Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

C1

Saturday, October 14, 2023 9:50 AM

1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và nội dung cơ bản của Cương lĩnh Chính trị tháng 2/1930.
a) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời:
- MB: tóm tắt hoàn cảnh lịch sử thế giới, trong nước
○ Thế giới:
▪ Năm 1917, với thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga
▪ Tháng 3 năm 1919, Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) ra đời đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ phong trào cộng sản và công
nhân quốc tế.
○ Trong nước:
▪ Các cuộc khởi nghĩa và phong trào đấu tranh của quần chúng chống thực dân Pháp xâm lược diễn ra mạnh mẽ nhưng đều bị
thất bại, xã hội Việt Nam rơi vào khủng hoảng về đường lối cách mạng
▪ Các tổ chức Cộng sản Đảng ra đời: Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên
đoàn
- TB: Hội nghị thành lập Đảng và nội dung chính:
○ Thời gian, địa điểm: 6/11 - 7/2/1930, tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc
○ Thành phần tham dự:
▪ Quốc tế Cộng sản: 1 đồng chí
▪ Đông Dương Cộng sản Đảng: 2 đồng chí
▪ An Nam Cộng sản Đảng: 2 đồng chí
○ Nội dung chính:
▪ Bỏ mọi thành kiến, xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm Cộng sản Đông Dương
▪ Tên Đảng: Đảng Cộng Sản Việt Nam
▪ Thông qua các văn kiện: Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt
▪ Định kế hoạch thực hiện thống nhất trong nước
▪ Cử ra BCH TW lâm thời (dự kiến), bầu Trịnh Định Cửu đứng đầu
▪ 3 lần đổi tên: Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930), Đảng Lao động Việt Nam (2/1951), Đảng Cộng sản Việt Nam
(12/1976)
- KB: Ý nghĩa thành lập Đảng:
○ Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác -Lênin
với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
○ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam
○ Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng và lịch sử dân tộc
Việt Nam.
b) Nội dung bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng:
- MB: Do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, ra đời vào tháng 2/1930
- TB: Phương hướng chiến lược:
○ Chủ trương: làm TSDQCM và thổ địa CM để đi tới xã hội cộng sản
○ Làm TSDQCM = giải phóng dân tộc, nhiệm vụ dân tộc
○ Với phương hướng này → phải trải qua 2 cuộc vận động: thực hiện CMDTDC, tiến tới XHCS → mqh mật thiết, gắn bó lẫn nhau
- Nhiệm vụ cách mạng:
○ Về chính trị: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước VN hoàn toàn độc lập, lập CP công nông binh,
tổ chức QĐ công nông
○ Về kinh tế: tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của bọn TB ĐQCN Pháp để giao cho chính phủ công nông binh quản lý, tịch thu toàn
bộ ruộng đất của bọn ĐQCN làm của công chia cho dân nghèo
○ Về văn hóa - xã hội: Dân chúng được tư do tổ chức, nam nữ bình quyền; phổ thông giáo dục theo hướng công nông hóa
- Lực lượng CM:
○ Phải đoàn kết công nhân, nông dân - công nhân là giai cấp lãnh đạo
○ Chủ trương đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ, yêu nước để tập trung chống đế quốc & tay sai
○ Phải thu phục được đại bộ phận giai cấp của mình, miễn là tiến bộ và yêu nước
→ Chủ trương: cơ sở của khối đại đoàn kết toàn dân
- Phương pháp Cách mạng:
○ Con đường bạo lực Cách mạng quần chúng, trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được thỏa hiệp
○ Lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông về phía giai cấp vô sản
○ Bộ phần nào đã ra mặt phản CM thì phải đánh đổ
- Vai trò lãnh đạo của Đảng:
○ Đội tiên phong của giai cấp vô sản
○ Thu phục được đại bộ phận giai cấp mình
○ Phải lãnh đạo được quần chúng
○ Về quan hệ quốc tế
▪ CMVN là 1 bộ phận của CMTG

Lịch sử đảng Page 1


▪ CMVN là 1 bộ phận của CMTG
▪ Phải liên lạc với dân tộc bị áp bức, nhất là giai cấp vô sản Pháp
- KL: Ý nghĩa, sự khác biệt với Luận cương T10
○ Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước
○ Nhân tố quyết định đến thắng lợi của CMVN
○ Điểm giống:
▪ Phương hướng chiến lược
▪ Vai trò lãnh đạo
▪ QHQT
▪ Lãnh đạo CM
▪ Phương pháp CM
○ Điểm khác
▪ Nhiệm vụ CM
▪ LLCM: CL (tất cả), LC (hạn chế)
→ Về cơ bản giống nhưng có điểm khác.

2, Nội dung và ý nghĩa của chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược 1939 - 1941.
• MB: Bối cảnh lịch sử, sự kiện Nhật nhảy vào Đông Dương
- Tình hình thế giới:
○ Năm 1939, Đức tấn công Ba Lan, CTTG thứ 2 bùng nổ
○ Năm 1940, Đức tấn công Pháp, chính phủ Pháp đầu hàng Đức
○ Năm 1941, quân phát xít Đức tấn công Liên Xô → tính chất chiến tranh thay đổi
- Tình hình Đông Dương:
○ TDP thi hành chính sách thời chiến: vơ vét bóc lột, đàn áp PTCM, thực hiện "kinh tế chỉ huy"
○ 9/1940: Nhật vào Đông Dương
○ Nhân dân Đông Dương phải chịu cảnh "một cổ hai tròng"
○ Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc phát xít Pháp - Nhật trở nên gay gắt
• TB: Chủ trương chiến lược mới của Đảng
- Hội nghị BCH TW lần VI (11/1939): bắt đầu
- Hội nghị BCH TW lần VII (11/1940)
- Hội nghị BCH TW lần VIII (5/1941): thống nhất, do HCM chủ trì, chuyển hướng chỉ đạo sang thời kì mới, hoàn chỉnh nhất
○ Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Tạm gác khẩu hiệu "Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày" thay bằng
"Tịch thu ruộng đất của Đế quốc, Việt gian cho dân cày nghèo"
○ Thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp lực lượng
○ Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang, coi đây là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân ta trong giai đoạn hiện
tại
• KL: Ý nghĩa:
- Sự chuyển hướng chiến lược đã đưa CMVN trở về với quỹ đạo giải phóng dân tộc
- Phù hợp với văn kiện Cương lĩnh T2, khắc phục hạn chế LC T10 (trắc nghiệm)

3, Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền và đánh giá về Cách mạng Tháng 8.1945
• MB: Bối cảnh lịch sử
- 8/8/1945, Liên Xô tuyên chiến Nhật
- 9/8/1945, quân đội Liên Xô mở màn chiến dịch tổng công kích đạo quân Quan Đông của Nhật ở Đông Bắc, Trung Quốc
- 6, 9/8/1945, Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện
- Thời cơ Cách mạng:
○ Điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến
○ Chỉ tồn tại trong thời gian khi Nhật tuyên bố đầu hàng đồng minh đến trước khi quân đồng minh vào Đông Dương
- Chủ trương
○ 12/8/1945, Ủy ban Lâm thời khu giải phóng hạ lệnh khởi nghĩa trong khu
○ 13/8/1945, TW Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc
○ 23h cùng ngày, UBKNTQ ban bố "Quân lệnh số 1" phát đi lệnh tổng khởi nghĩa toàn quốc
• TB: Hội nghị toàn quốc của Đảng, Đại hội quốc dân Tân Trào:
- Hội nghị toàn quốc của Đảng (14-15/8/1945):
○ Tuyên Quang (thủ đô khu giải phóng)
○ Quyết định phát động và lãnh đạo toàn dân nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ Phát xít Nhật
○ Khẩu hiệu: "Phản đối xâm lược", "Hoàn toàn độc lập", "Chính quyền nhân dân"
○ Nguyên tắc: tập trung, thống nhất, kịp thời
○ Phương hướng hành động: phải chiếm ngay những nơi chắc thắng
○ Hội nghị còn quyết định những vấn đề đối nội, đối ngoại
- Đại hội quốc dân Tân Trào:
○ Thông qua lệnh Tổng khởi nghĩa và 10 chính sách lớn của tổng bộ Việt Minh

Lịch sử đảng Page 2


○ Thông qua lệnh Tổng khởi nghĩa và 10 chính sách lớn của tổng bộ Việt Minh
○ Quyết định quốc kỳ và quốc ca
○ Cử ra Ủy ban DTGPVN, tức chính phủ lâm thời nước VNDCCH
- Diễn biến chính:
○ Nhân dân Hà Nội khởi nghĩa 19/8
○ Nhân dân Huế khởi nghĩa 23/8
○ Nhân dân SG khởi nghĩa 25/8
○ 2/9/1945: Tuyên ngôn độc lập
• KL: Ý nghĩa:
- Cách mạng Tháng Tám là sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam, phá tan 2 tầng xiềng xích nô lệ thực dân Pháp và phát xít
Nhật. Đồng thời lật nhào chế độ chuyên chế tồn tại gầm 1.000 năm.
- Cách mạng tháng Tám đưa Việt Nam từ một nước thuộc địa trở thành một nước độc lập dưới chế độ Dân chủ Cộng hòa, đưa nhân
dân từ nô lệ thành người độc lập, tự do.
- Cách mạng tháng Tám đã mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam - kỷ nguyên độc lập tự do.

Lịch sử đảng Page 3


C2
Saturday, October 14, 2023 11:24 PM

4, Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945 - 1946)


• MB: Bối cảnh Việt Nam sau CMT8:
- Thuận lợi:
○ Chính quyền DCND được thành lập, từ TW đến cơ sở
○ Nhân dân lao động làm chủ vận mệnh đất nước
- Khó khăn:
○ Hậu quả do chế độ cũ để lại như nạn đói, nạn dốt rất nặng nề, ngân quỹ quốc gia trống rỗng
○ Nền độc lập của VN trên thế giới chưa được bất kỳ nước nào công nhận
○ Với danh nghĩa đồng minh đến tước khí giới của phát xít Nhật, các nước Đế quốc ồ ạt kéo vào VN:
▪ 28 vạn quân Tưởng + bè lũ tay sai (trên vĩ tuyến 16)
▪ Quân Pháp quay trở lại xâm lược lần 2 (Sài Gòn chợ Lớn)
▪ Trên khắp cả nước, 6 vạn quân Nhật chưa bị đuổi đi
○ Sau CMT8:
▪ Thù trong, giặc ngoài, kinh tế tài chính kiệt quệ
→ Vận mệnh dân tộc như ngàn cân treo sợi tóc
• TB: Chủ trương "Kháng chiến kiến quốc"
- 25/11/1945, BCH TW Đảng ra chỉ thị kháng chiến kiến quốc
- Nội dung chỉ thị:
○ Xác định tính chất của CM Đông Dương: vẫn là dân tộc giải phóng
○ Xác định kẻ thù chính: kẻ thù chính của chúng ta lúc này là Thực dân Pháp xâm lược
○ Nêu lên các nhiệm vụ của CM: củng cố chính quyền chống TDP xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống
cho nhân dân
○ Vạch ra các biện pháp trước mắt: đề cao nguyên tắc "thêm bạn, bớt thù", với Pháp: "nhân nhượng về kinh tế,
không nhân nhượng về chính trị", với quân Tưởng: "Hoa Việt thân thiện", chung "Độc lập tự chủ, tự lực, tự
cường"
○ Về văn hóa - xã hội: phát động phong trào bình dân học vụ
○ Chính trị: tổng tuyển cử bầu chính phủ ban hành hiến pháp, phát triển công cụ bảo vệ chính quyền
○ Kinh tế: thực hành tiết kiệm, tăng sản xuất
• KB: Ý nghĩa:
- Xác định đúng kẻ thù bấy giờ, chỉ ra được vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược Cách mạng
- Đề ra những vấn đề đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn đói, nạn dốt, chống thù trong giặc ngoài, bảo vệ chính quyền
Cách mạng

5, Sự lãnh đạo của Đảng đối với đối với cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước (1954 - 1975)
• Đường lối 54 - 64:
- Bối cảnh lịch sử CM Việt Nam sau tháng 7/1954 (MB)
○ Thuận lợi:
▪ Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh
▪ Phong trào GPDT tiếp tục phát triển ở châu Á, châu Phi & khu vực Mỹ La tinh
▪ Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ở nước tư bản
▪ Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng
▪ Thế với lực của CM nước ta đã lớn mạnh hơn sau 9 năm kháng chiến
▪ Có ý chí độc lập, thống nhất tổ quốc từ Bắc vào Nam
○ Khó khăn:
▪ Mỹ có âm mưu làm bá chủ thế giới và các chiến lược toàn cầu phản CM
▪ Thế giới bước vào thời kì chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa 2 hệ thống TBCN & XHCN
▪ Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN
▪ Đất nước ta bị chia làm 2 miền, kinh tế VN nghèo nàn, lạc hậu, miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới của
Mỹ
- Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa đường lối (TB)
○ Hội nghị BCH TW lần thứ 15 (1/1959) xác định chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang
○ Đại hội Đảng lần III (1960), họp tại Hà Nội, Lê Duẩn làm Tổng Bí Thư
○ Nội dung đường lối:
▪ Nhiệm vụ chung: đẩy mạnh CMXHCN ở Bắc, thống nhất CM nước nhà
Lịch sử đảng Page 4
▪ Nhiệm vụ chung: đẩy mạnh CMXHCN ở Bắc, thống nhất CM nước nhà
▪ Mục tiêu chiến lược: mỗi miền có 1 mục tiêu khác nhau, nhưng chung mục đích
▪ Mối quan hệ 2 miền: thúc đẩy, hỗ trợ lẫn nhau
▪ Vai trò, nhiệm vụ CM mỗi miền: miền Bắc giữ vai trò quyết định, miền Nam quyết định trực tiếp
▪ Con đường thống nhất đất nước: nếu Mỹ vẫn xâm lược thì miền Bắc sẽ đánh Mỹ
→Gay go, gian khổ → thắng lợi

• Đường lối 65 - 75:


- Bối cảnh lịch sử (MB):
○ Thuận lợi:
▪ Khi bước vào cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, CM thế giới đang ở thế tiến công
▪ Ở miền Bắc: kế hoạch 5 năm lần thứ 1 đã đạt và vượt các mục tiêu về kinh tế, văn hóa. Sự chi viện sức
người, sức của của miền Bắc cho CM miền Nam được đẩy mạnh
▪ Ở miền Nam: công cuộc đấu tranh của quân dân có bước phát triền mới. "Chiến tranh đặc biệt" (ngụy quân,
ngụy quyền, ấp chiến lược)
○ Khó khăn:
▪ Sự bất đồng giữa Liên Xô và Trung Quốc càng trở nên gây gắt
▪ Mỹ mở cuộc "Chiến tranh cục bộ" ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ và các nước đồng minh lực lượng không có
lợi cho ta
- Quá trình hình thành nội dung đường lối (TB)
○ Nhận định tình hình và chủ trương chiến lược: TW quyết định phát động chống Mỹ cứu nước
○ Quyết tâm & mục tiêu chiến lược: quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược, kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh
xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất kì trường hợp nào để bảo vệ miền Bắc
○ Phương châm chỉ đạo chiến lược: khoảng cách lâu dài, dựa vào sức mình là chính
○ Tư tưởng: thế tiến công, ba mũi giáp công, ba mũi chiến lược
→ Có tác dụng trực tiếp (đấu tranh quân sự) và giữ vị trí quan trọng
→ Có ý nghĩa quan trọng
- Ý nghĩa (KB): kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ, hòa bình thống nhất toàn quốc

Lịch sử đảng Page 5


C3
Saturday, October 14, 2023 11:48 PM

6, Đảng lãnh đạo đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đổi mới
a) Bối cảnh:
- Nền kinh tế có điểm xuất phát thấp
- Trên thế giới diễn ra cuộc CMKHCN
- Kinh tế tri thức có vai trò nổi bật trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất
- Toàn cầu hóa & hội nhập quốc tế gia tăng
b) Quá trình đổi mới tư duy:
- Đại hội VI (12/1986): lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu
- Trước đổi mới: Đại hội III (công nghiệp), đại hội VI (1976), đại hội V (nông nghiệp). Lương thực (nông nghiệp), hàng tiêu
dùng (công nghiệp), hàng xuất khẩu (dịch vụ) → công nghiệp hóa xuất khẩu
- Đại hội VIII:
○ Đánh giá sau 10 năm đổi mới sau khủng hoảng kinh tế - xã hội
○ Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- Đại hội IX đến XIII:
○ Có thể rút ngắn thời gian so với các nước đi trước
○ Phát triển nhanh và có hiệu quả các sản phẩm, các ngành, các lĩnh vực
○ Đảm bảo xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
○ Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn hướng vào việc nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm nông nghiệp
• Nhà nông, nhà nước, nhà khoa học, nhà sản xuất kinh doanh trong đại hội VI đến XI:
- Một là công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa; công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
- Hai là công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế
- Ba là lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh về bền vững
- Bốn là khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Năm là phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học

7, Đảng lãnh đạo xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
a) Quan liêu, bao cấp (60 - 70 - 80):
- Quản lý kinh tế bằng mệnh lệnh hành chính
- Can thiệp sâu vào hoạt động sản xuất kinh doanh, không chịu trách nhiệm với quyết định của mình
- Không thừa nhận quan hệ thị trường, quan hệ hàng hóa tiền tệ bị coi nhẹ, quan hệ hiện vật là chủ yếu
- Bộ máy quản lí cồng kềnh, nhiều cấp trung gian, đội ngũ quản lí kém, quan liêu.
- Các hình thức:
○ Bao cấp có giá
○ Tem phiếu
○ Cấp phát vốn
• Chỉ thị 100, khoán sản phẩm: nông nghiệp
• Bước đột phá thứ 3: Đại hội V: coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
b) Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kì đổi mới:
• Từ đại hội VI đến VII:
○ Một là kinh tế thị trường không phải sản phẩm riêng của chủ nghĩa tư bản, mà là thành tựu phát triển chung của nhân loại.
Sản xuất và trao đổi hàng hóa là tiền đề quan trọng cho sự ra đời của phát triển kinh tế thị trường
○ Hai là: KTTT còn tồn tại khách quan trong TKQĐ lên CNXH: KTTT chỉ đối lập với kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc,
không đối lập với các chế độ XH
○ Ba là: có thể và cần thiết sử dụng KTTT để xây dựng CNXH ở nước ta
• Từ IX đến XIII:
- Đại hội IX: xây dựng nền KTTT định hướng XHCN là mô hình kinh tế tổng quát trong suốt thời kì quá độ lên CNXH ở nước
ta
• Đại hội X - XIII:
- Làm rõ hơn về định hướng XHCN trong nền kinh tế thị trường ở nước ta: mục tiêu phát triển: dân giàu nước mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ văn minh, giải phóng mạnh mẽ lực lượng sản xuất và không ngừng nâng cao đời sống nhân dân
- Định hướng phát triển kinh tế:
○ Nhà nước giữ vai trò chủ đạo
○ Đại hội XII: chủ trương phát triển kinh tế tư nhân, trở thành động lực quan trọng về kinh tế
- Định hướng xã hội và phân phối:

Lịch sử đảng Page 6


- Định hướng xã hội và phân phối:
○ Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội và từng chính sách phát triển
○ Thực hiện phân phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế
○ Mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác vào sản xuất kinh doanh thông qua phúc lợi xã hội
- Về quản lí: Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lí, nhân dân làm chủ

Lịch sử đảng Page 7

You might also like