I. HÀNH CHÁNH 1. Họ và tên: TRẦN ĐỨC HUY 2. Giới tính : Nam 3. Tuổi: 34 tháng tuổi 4. Dân tộc: Kinh 5. Nghề nghiệp: trẻ nhỏ dưới 6 tuổi 6. Mẹ: Võ Thị Kiều Trang 7. Địa chỉ: Xóm Xuân Lý,Xã Tân Phú, Huyện Tân Kỳ,Tỉnh Nghệ An 8. Ngày giờ vào viện: 07 giờ 41 phút ngày 04 tháng 06 năm 2024 II.CHUYÊN MÔN 1. Lý do vào viện: khối phồng vùng bìu phải 2. Bệnh sử: Cách nhập viện 3 ngày, người nhà tình cờ phát hiện bệnh nhi có khối phồng to vùng bìu phải, phồng to tăng kích thước khi bệnh nhi đứng lâu, ho và rặn lúc đi đại tiện và giảm khi bệnh nhi nằm nhưng không ảnh hưởng đến vận động hay sinh hoạt, bệnh nhi không đau, không sốt, không nôn ói, vùng có có khối phồng thấy mất cân bằng 2 bên bìu, do không đau nên người nhà chưa có xử trí gì.Cùng ngày nhập viện, do khối phồng to có chứa nước nhiều không hết nên người nhà đưa bé đến và nhập viện tại bệnh viện Nhi Đồng Thành Phố Cần Thơ. 3. Tiền sử Bản thân: - Sản phụ: PARA 1001 Trẻ là con thứ1, sinh đủ tháng 39 tuần, sinh mổ cân nặng lúc sinh 2,8kg - Dị ứng: chưa ghi nhận tiền sử dị ứng thuốc - Dinh dưỡng: Ăn nửa chén cơm/bữa x 2 lần/ngày, kèm thịt, cá, rau củ quả. Cân nặng hiện tại 13kg. - Nội khoa : chưa ghi nhận bệnh lý bất thường - Ngoại khoa : chưa ghi nhận bệnh lý liên quan Gia đình: chưa ghi nhận bệnh lý liên quan 4. Tình trạng nhập viện: - Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt - Da niêm hồng - Mạch rõ, chi ấm - Tim đều, phổi trong - Bụng mềm - Khối to bẹn phải không đau, đầy nước - Sờ chạm tinh hoàn DHST: Mạch: 115 l/p Nhiệt độ: 37 độ Huyết áp 100/60 mmHg Nhịp thở: 24 l/p Cân nặng: 13 kg 4.1. Cận lâm sàng, chỉ định và kết quả: XN rối loạn đông cầm máu: nằm trong giới hạn bình thường Siêu âm ổ bụng: Nang thừng tinh phải 4.2. Tường trình phẫu thuật Bệnh nhân được chẩn đoán nang thừng tinh phải được chỉ định phẫu thuật vào lúc 08 giờ 40 phút, ngày 06 tháng 06 năm 2024 với phương pháp phẫu thuật thoát vị bẹn thường 1 bên/2 bên Trình tự phẫu thuật: Bệnh nhân nằm ngửa, mê nội khí quản Tiến hành phẩu thuật thoát vị bẹn thường 1 bên Rạch da nếp bụng phải 3cm Qua các lớp cân,mỡ Rạch cân cơ chéo bụng ngoài Bộc lộ thừng tinh Bóc tách ống phục tinh mạc ra khỏi ống dẫn tinh và bó mạch thừng tinh Mở ống phúc tinh mạc kiểm tra không có tạng thoát vị Cột khâu, cắt ống phúc tinh mạc bằng chỉ Silk Thoát dịch bìu Cầm máu kĩ Đủ gạc kim dụng cụ Đóng vết mổ từng lớp bằng chỉ Catgut Khâu trong da bằng chỉ Catgut -Thuốc sau mổ + Para OPC 150mg 1viên x 3 (u) + Alpha chymotrypsin 1viên x 2 (u) 4.3. Tình trạng hiện tại (07/06/2024) - Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt - Da niêm hồng - Chi ấm,mạch rõ - Vết mổ vùng hố chậu phải khô không rỉ dịch - Còn đau vết mổ - Không sốt - Không nôn - Trung tiện (+) 5. Khám lâm sàng ( hậu phẫu ngày 1, lúc 7h ngày 07/06/2024) 5.1. Tình trạng toàn thân: - Bệnh tỉnh tiếp xúc tốt - Da niêm hồng - Không nôn, không sốt - Không xuất huyết dưới da - Hạch ngoại vi sờ không chạm Sinh hiệu: HA :100/60 mmHg Nhiệt độ : 37C Mạch : 100 lần/phút Nhịp thở : 25 lần/phút 5.2. Khám cơ quan: - Khám bụng: + Bụng cân đối di động đều theo nhịp thở + vết mổ vùng hố chậu phải, không rỉ dịch + Bụng mềm + Ấn đau vết mổ vùng hố chậu P - Khám phổi: + Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở + Rung thanh đều 2 bên + Rì rào phế nang êm dịu, phổi không rale - Khám tim: + T1,T2 đều rõ + Mỏm tim nằm ở khoang gian sườn 4 đường trung đòn trái, diện đập đường kính 1 cm. + Không có diện đập bất thường - Khám các cơ quan khác : chưa ghi nhận bất thường 6. Tóm tắt bệnh án Bệnh nhân nam 34 tháng tuổi vào viện vì lý do khối phồng vùng bẹn phải được chẩn đoán nang thừng tinh đã mổ chương trình bằng phương pháp phẩu thuật thoát vị bẹn thường 1 bên + thoát dịch, bìu hiện tại hậu phẩu ngày thứ 1 khám thấy: - Bệnh tỉnh tiếp xúc tốt - Da niêm hồng - Không nôn - Ấn đau vết mổ vùng hố chậu phải - Vết mổ vùng hố chậu phải khô, không rỉ dịch - DHST Mạch: 100 lần/phút Nhiệt độ: 37o C Huyết áp: 100/60 mmHg Nhịp thở: 25 lần/phút Kết luận: hậu phẫu ngày 1 sau phẫu thuật thoát vị bẹn 1 bên+ thoát dịch bìu hiện tại chưa ghi nhận biến chứng 7. Hướng xử trí tiếp theo - Tiếp tục kháng sinh, giảm đau, đổi kháng sinh nếu bệnh nhân không đáp ứng điều trị - Bù nước và điện giải, đảm bảo dinh dưỡng - Giữ ấm cơ thể. - Thay băng vết mổ - Tập đi lại, vận động sớm Điều trị cụ thể: + Para OPC 150mg 1viên x 3 (u) + Alpha chymotrypsin 1viên x 2 (u) Thay băng thường xuyên 8. Tiên lượng Gần: - Nguy cơ nhiễm trùng vết mổ - Tụ máu vết mổ, tụ máu bìu - Tổn thương ống dẫn tinh, bó mạch tinh hoàn - Tổn thương bàng quang, trực tràng Xa : - Tái phát 9. Nhận xét Bệnh nhân nam 34 tháng tuổi vào viện khối phồng vùng bìu phải với các triệu chứng của nang thừng tinh phải: khối phồng vùng bìu phía trên tinh hoàn không đau, đầy nước và sờ chạm tinh hoàn, nên nghĩ đến khả năng cao là nang thừng tinh phải .Các cận lâm sàng trước mổ: tổng phân tích tế bào máu ngoại vi, xét nghiệm rối loạn đông máu, siêu âm bụng tổng quát là hợp lý giúp chẩn đoán xác định chính xác tình trạng bệnh lý Phẫu thuật mổ mở bẹn 1 bên là hợp lý nhưng cũng có thể thay thế bằng phẩu thuật nội soi 1 troca hỗ trợ, khâu từ bên ngoài vì thời gian hồi phục nhanh,phù hợp sinh lý giảm khả năng nhiễm trùng vết mổ và không để lại sẹo Chăm sóc vết mổ tốt thay băng mỗi ngày làm giảm nguy cơ nhiễm trùng vết mổ,giúp vết mổ khô sạch. Chế độ dinh dưỡng hợp lý và khuyến kích vận động sớm ở bệnh nhân viêm ruột thừa giúp làm giảm thời gian hồi phục.