Professional Documents
Culture Documents
BỆNH ÁN HẬU PHẪU THOÁT VỊ BẸN
BỆNH ÁN HẬU PHẪU THOÁT VỊ BẸN
MSSV: 2153010629
7. Địa chỉ: Xóm Xuân Lý, xã Tân Phú, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An
8. Ngày giờ vào viện: 07 giờ 41 phút ngày 04 tháng 06 năm 2024
2. Bệnh sử:
Cách nhập viện 1 tuần, người nhà tình cờ phát hiện bé có khối phồng to vùng bẹn
phải, làm bìu bên phải to bất thường, to hơn bên trái gần #1,5 lần, không đỏ, không
đau, không nóng. Khi vận động hay khóc thì thấy khối phồng có to hơn. Người nhà
đưa bé đến khám tại phòng khám tư, được bác sĩ tư vấn sẽ tự giảm khi trẻ lớn. Sau
đó người nhà đưa bé đến khám tại bệnh viện Nhi đồng thành phố Cần Thơ và được
chỉ định phẫu thuật.
3. Tiền sử
MSSV: 2153010629
+ Tiêm phòng: Trẻ được tiêm phòng đầy đủ theo tháng tuổi
- Sản phụ:
+ PARA: 1001
+ Trẻ sinh đủ tháng 39 tuần, sinh thường, cân nặng lúc sinh 2,8 kg
- Sinh hiệu:
MSSV: 2153010629
* Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm laser: (ngày 4/6/2024)
% (>70) 102,0
- TINH HOÀN PHẢI: KT # 14 x 8mm nằm ở bìu phải, chủ mô đồng dạng cạnh
tinh hoàn phải có cấu trúc dạng nang kích thước D# 30,5 x 18mm
MSSV: 2153010629
Bệnh nhi được chẩn đoán thoát vị bẹn và được chỉ định phẫu thuật chương trình
với phương pháp phẫu thuật thoát vị bẹn thường 1 bên vào lúc 8 giờ 40 phút, ngày
06 tháng 06 năm 2024.
- Bóc ống phúc tinh mạc ra khỏi ống dẫn tinh và bó mạch thừng tinh
- Cột khâu, cắt ống phúc tinh mạc bằng chỉ Silk
- Cầm máu kỹ
MSSV: 2153010629
Ngày 07/06 (hậu phẫu ngày 1): Bé tỉnh niêm hồng chi ấm , mạch rõ, không nôn ,
không sốt (7h), ăn ít, trung tiện được, đại tiện chưa được.
1 gói x 3 (uống)
Alpha Chymotrypsin
1 viên x 2 (uống)
- Dinh dưỡng: ăn cháo loãng lượng ít, 1/2 chén; uống sữa #200ml
8. Khám lâm sàng (Hậu phẫu ngày 1, lúc 7 giờ ngày 07/06/2024)
MSSV: 2153010629
-Khám bụng:
+ Bụng cân đối, không trướng, di động đều theo nhịp thở, không thấy quai
ruột nổi
+ Sờ bụng mềm
+ Bụng gõ trong.
-Khám Phổi:
+ Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, không rút lõm lồng ngực
-Khám tim:
+ Mỏm tim nằm ở khoang gian sườn 4 đường trung đòn trái, diện đập đường
kính 1 cm.
+ Tim đều, rõ, tần số 100 lần/ phút, không có âm thổi bệnh lý.
MSSV: 2153010629
- Sinh hiệu:
- Ăn uống ít
- Vết mổ dài khoảng # 3 cm ở nếp bụng , vết mổ khô và ít rỉ dịch. Da quanh vết mổ
không sưng, không nóng đỏ.
- Tiền sử: Chưa ghi nhận bệnh lý bất thường
Kết Luận: Hậu phẫu ngày 1 sau phẫu thuật thoát vị bẹn thường 1 bên + thoát
dịch bìu. Hiện tại, bệnh nhi ổn.
- Siêu âm tinh hoàn 2 bên để kiểm tra tình trạng thoát vị sau mổ.
- Giảm đau nếu bệnh nhân than đau vết mổ
- Kháng sinh nếu bệnh nhân có các biểu hiện của nhiễm trùng (sốt, môi khô, lưỡi
dơ) và đổi kháng sinh nếu bệnh nhân không đáp ứng điều trị
- Bù nước và điện giải
Họ và tên : TRƯƠNG KHÁNH LINH
MSSV: 2153010629
- Giữ ấm cơ thể
- Ăn uống hợp lý
- Theo dõi sinh hiệu
Điều trị cụ thể:
1 gói x 3 (uống)
Alpha Chymotrypsin
1 viên x 2 (uống)
-Cắt nhầm ống dẫn tinh, ống dẫn trứng, tai vòi
- Dự phòng:
Họ và tên : TRƯƠNG KHÁNH LINH
MSSV: 2153010629
NHẬN XÉT
- Bệnh này không điển hình: Các dấu hiệu lâm sàng thăm khám được: Khối to ở
bìu phải, không đau, đẩy lên được. Khi vận động gắng sức hay khóc, khối phồng
có to hơn.Tuy vậy nhưng do kết quả siêu âm cho hình ảnh tinh hoàn phải: KT # 14
x 8mm nằm ở bìu phải, chủ mô đồng dạng cạnh tinh hoàn phải có cấu trúc dạng
nang kích thước D# 30,5 x 18mm, kết quả siêu âm nang thừng tinh phải.
- Bệnh nhi được chẩn đoán trước mổ chưa phù hợp. Theo em, chẩn đoán trước mổ
là bệnh nang thừng tinh vì lâm sàng chưa rõ ràng nên cần thêm cận lâm sàng để
chẩn đoán và siêu âm cho kết quả chưa phù hợp với bệnh lý thoát vị bẹn phải.
- Chẩn đoán sau mổ chưa phù hợp. Theo em, chẩn đoán sau mổ là bệnh lý nang
thừng tinh vì trong qúa trình phẫu thuật không phát hiện tạng thoát
- Bệnh nhi có điều trị phù hợp với chỉ định: phẫu thuật thoát vị bẹn thường 1 bên
cho bệnh nhi vì cùng là bệnh lý ống phúc tinh mạc, hiện chưa ghi nhận biến chứng.