Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

Trung tâm Phân tích và Tư vấn Đầu tư - SSI

Cập nhật Kết quả kinh doanh Q1/2024

Vượt qua giai đoạn


khó khăn nhất
TỔNG QUAN KẾT QUẢ KINH DOANH Q1/2024

Kết quả lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết duy trì tăng trưởng trong Tăng trưởng LNST của toàn thị trường (%so với cùng kỳ)
Q1/2024, tuy nhiên tốc độ tăng đã chậm lại. 91.6%
76.3%
• Tổng lợi nhuận sau thuế toàn sàn (1.059 doanh nghiệp tính đến ngày
6/5) tăng 6,6% so với cùng kỳ và tăng 3,4% so với quý gần nhất, ghi
nhận mức lợi nhuận cao nhất trong vòng 7 quý (chỉ thấp hơn hai quý đầu 36.7% 35.3%
năm 2022). 15.6% 19.8% 16.4%
11.3% 9.5% 6.6%
• Tốc độ tăng trưởng của Q1/2024 đã chậm lại đáng kể so với mức tăng
35,3% trong Q4/2023 do nền so sánh cao dần. Sau giai đoạn biến động -2.8% -5.0%
-14.6%
mạnh kể từ dịch Covid-19, lợi nhuận đang đi vào giai đoạn phục hồi và -26.1%
-17.8% -20.2%

tăng trưởng ổn định hơn. -33.2%


1Q20 2Q20 3Q20 4Q20 1Q21 2Q21 3Q21 4Q21 1Q22 2Q22 3Q22 4Q22 1Q23 2Q23 3Q23 4Q23 1Q24

Chu kỳ lợi nhuận của các nhóm ngành có sự phân hóa rõ nét: Tăng trưởng LNST của toàn thị trường loại trừ nhóm Ngân hàng và Vingroup (%so với cùng kỳ)
• Nhóm cổ phiếu bắt đầu phục hồi từ đáy: Bán lẻ (+367% svck) và Du
lịch & giải trí (+1.031% svck). 157.9%

• Nhóm cổ phiếu duy trì quán tính phục hồi tích cực: Dịch vụ tài chính
93.3%
(+103% svck), Tài nguyên (+208% svck), Viễn thông (+95% svck), 86.7%

Xây dựng (+125% svck). 34.2%


49.7%
28.6%
16.5% 10.8%
• Nhóm cổ phiếu chưa quay lại quỹ đạo tăng trưởng: Bất động sản (-61,6% 8.3%

svck) và Điện, nước, xăng dầu & khí đốt (-49,6% svck) -9.2% -3.4%
-10.4%
-25.7%
• Nhóm cổ phiếu tăng trưởng ổn định: Ngân hàng (+9,6% svck), CNTT -56.0%
-43.1% -35.3%
-64.8%
(+22,1% svck).
1Q20 2Q20 3Q20 4Q20 1Q21 2Q21 3Q21 4Q21 1Q22 2Q22 3Q22 4Q22 1Q23 2Q23 3Q23 4Q23 1Q24

Nguồn: SSI Research 2


KẾT QUẢ KINH DOANH Q1/2024 THEO NGÀNH

Ngành Ngân hàng duy trì tăng trưởng nhưng tốc độ tăng chậm hơn: Quy mô LNST chia theo nhóm ngành (tỷ VND)
160
LNST quý 1/2024 của các ngân hàng niêm yết tăng nhẹ 9,6% so với cùng kỳ, chiếm 49,2% tổng Truyền thông
Ô tô và phụ tùng
lợi nhuận toàn sàn. NIM tiếp tục gặp áp lực (-8bps so với quý trước) do tín dụng tăng trưởng yếu 140
Y tế
(+2% so với đầu năm, hoặc 15% so với cùng kỳ) trong khi đó chất lượng tài sản tiếp tục suy 120 Bán lẻ
Bảo hiểm
giảm sau khi cải thiện trong quý 4/2023 do yếu tố mùa vụ. Cụ thể, tỷ lệ nợ nhóm 2 và nợ xấu 100 Hàng cá nhân & Gia dụng
trên tổng dư nợ lần lượt là 2,23% (+24bps so với quý trước) và 1,94% (+23bps so với quý Công nghệ Thông tin
80 Viễn thông
trước, gần với mức đỉnh tại quý 3/2023 là 1,98%). Thu nhập từ kinh doanh ngoại hối phần nào Hóa chất
san sẻ bớt sự sụt giảm mạnh từ hoạt động phân phối bảo hiểm và thu hồi nợ xấu. Ngoài ra, việc 60 Dầu khí
Tài nguyên Cơ bản
kiểm soát tốt chi phí hoạt động trong quý 1/2024 với mức CIR (tỷ lệ chi phí/thu nhập) là 30.7% 40 Xây dựng và Vật liệu
(so với mức 31% trong quý 1/2023 và 36% trong quý 4/2023) là một yếu tố khác hỗ trợ cho 20
Dịch vụ tài chính
KQKD của các ngân hàng. Điện, nước & xăng dầu khí đốt
Du lịch và Giải trí
0
Bất động sản
• TCB (+38,3% svck), HDB (+46,5%), VPB (+90,4%), LPB (+84,9%) dẫn đầu về tăng -20 Thực phẩm và đồ uống
trưởng LNST trong quý 1/2024 nhờ tăng trưởng tín dụng vượt trội (TCB: +7,1%, HDB: Hàng & Dịch vụ Công nghiệp

1Q19
2Q19
3Q19
4Q19
1Q20
2Q20
3Q20
4Q20
1Q21
2Q21
3Q21
4Q21
1Q22
2Q22
3Q22
4Q22
1Q23
2Q23
3Q23
4Q23
1Q24
Ngân hàng
+6,2%) và chi phí dự phòng thấp hơn dự kiến (VPB).
Tỷ trọng LNST theo nhóm ngành (Q1/2024)
• VCB (-4,5% svck), BID (+6,4%), CTG (+3,5%), MBB (-11,2%), ACB (-5,6%) tăng trưởng
chậm hoặc giảm nhẹ trong bối cảnh tăng trưởng tín dụng yếu và NIM chịu áp lực. Ngân hàng
Hàng & Dịch vụ Công nghiệp
Ngành Bất động sản giảm mạnh do VHM giảm ghi nhận doanh thu: Thực phẩm và đồ uống
Bất động sản
LNST ngành Bất động sản giảm mạnh -61,6% svck, ghi nhận mức lợi nhuận theo quý thấp nhất Du lịch và Giải trí
Điện, nước & xăng dầu khí đốt
trong 5 năm. Nguyên nhân lợi nhuận giảm mạnh do ghi nhận doanh thu giảm -44,9% svck, biên Dịch vụ tài chính
Xây dựng và Vật liệu
lợi nhuận gộp giảm mạnh từ 21,9% xuống 16,2% bên cạnh chi phí bán hàng và chi phí quản lý Tài nguyên Cơ bản
đều tăng. Dầu khí
Hóa chất
Viễn thông
• VHM giảm ghi nhận doanh thu trong quý này (doanh thu -72% svck, LNST -92,4% svck) là Công nghệ Thông tin
nguyên nhân chính tác động tới lợi nhuận toàn ngành. Nếu không tính VHM, tổng LNST của Hàng cá nhân & Gia dụng
Bảo hiểm
ngành tăng 9,5% svck, tuy nhiên doanh thu vẫn giảm -21,6% svck. Bán lẻ
Y tế
• VIC (+126% svck), IDC (+355%), DXG (+166%), TCH (+117%), CRV (+134%), AGG
(x17) đóng góp tích cực vào mức tăng của ngành. Nguồn: SSI Research
3
KẾT QUẢ KINH DOANH Q1/2024 THEO NGÀNH

Các nhóm ngành xác nhận tạo đáy và quay trở lại quỹ đạo tăng trưởng ROE nhóm ngành Tài chính và Phi tài chính

• Ngành Bán lẻ tăng mạnh +367% so với cùng kỳ nhờ tăng trưởng ấn tượng của hai Nhóm tài chính Nhóm phi tài chính
doanh nghiệp đầu ngành: MWG tăng mạnh+41x lần so với cùng kỳ và lấy lại mức lợi
20%
nhuận cao nhất trong 6 quý, FRT (+28x) có lãi trở lại sau 3 quý lỗ liên tiếp. Biên lợi
nhuận gộp của ngành cải thiện đáng kể từ 15,4% lên 17,5%. Chi phí lãi vay cũng giảm từ
15%
mức 6,6% dư nợ xuống 3,9% dư nợ.
• Ngành Du lịch & giải trí phục hồi mạnh và có lãi trở lại sau chuỗi thời gian dài ghi nhận 10%
lỗ. HVN ghi nhận doanh thu thuần theo quý cao kỷ lục (+19% svck) nhờ sự phục hồi cả
về thị phần và giá vé, bên cạnh khoản thu nhập đột biến từ việc xóa nợ của công ty con 5%
Pacific Airlines. VJC (+212% svck), ACV (78%), SCS (+30%), AST (+46%) đều ghi
nhận tăng trưởng lợi nhuận tích cực. 0%

1Q19
2Q19
3Q19
4Q19
1Q20
2Q20
3Q20
4Q20
1Q21
2Q21
3Q21
4Q21
1Q22
2Q22
3Q22
4Q22
1Q23
2Q23
3Q23
4Q23
1Q24
Nhiều nhóm ngành duy trì tăng trưởng lợi nhuận tích cực
• Ngành Dịch vụ tài chính tiếp tục tăng trưởng mạnh +103% svck, đưa LNST lên mức
Chi phí lãi vay/Tổng vay nợ (nhóm ngành Phi tài chính)
cao nhất kể từ Q2/2022. Hiệu quả hoạt động cải thiện đáng kể trong bối cảnh doanh thu
ổn định so với quý trước nhưng LNST tăng 36,1% nhờ biên lợi nhuận gộp tăng từ 52,6% 9%
lên 60,9%. 8%
8%
• Ngành Tài nguyên cơ bản ghi nhận LNST tăng +208% svck mặc dù doanh thu chỉ tăng 7%
5,8%. Dẫn dắt tăng trưởng là nhóm Thép (HPG +648%, NKG +405%, SMC +759%) và 7%
nhóm Gỗ (ACG +124%, PTB +44%), ngược lại MSR tiếp tục lỗ 702 tỷ đồng trong quý. 6%
• Ngành Viễn thông tăng trưởng +95% svck, chủ yếu đóng góp bởi mức tăng mạnh 175% 6%
5%
của VGI nhờ các thị trường nước ngoài tăng trưởng khả quan.
5%
• Ngành Xây dựng ghi nhận LNST tăng +125% svck, nhờ sự cải thiện của nhiều doanh 4%
nghiệp như HBC, VCG, CII, LCG, VGC, CTD. Doanh thu tăng 26% trong khi chi phí quản

1Q19
2Q19
3Q19
4Q19
1Q20
2Q20
3Q20
4Q20
1Q21
2Q21
3Q21
4Q21
1Q22
2Q22
3Q22
4Q22
1Q23
2Q23
3Q23
4Q23
1Q24
lý và chi phí lãi vay cùng giảm giúp cải thiện lợi nhuận ngành.
Nguồn: SSI Research 4
KẾT QUẢ KINH DOANH Q1/2024

Hiệu quả hoạt động có nhiều tín hiệu cải thiện Biên lợi nhuận nhóm ngành Phi tài chính
Biên lợi nhuận gộp Biên lợi nhuận ròng
• Biên lợi nhuận gộp nhóm ngành Phi tài chính cải thiện tích cực lên 14,9% từ mức 18%
13,8% trong Q4/2023 và 14,4% trong Q1/2023. Biên lợi nhuận ròng trung bình 16%
cũng tăng mạnh lên 5,9%, là mức cao nhất trong 7 quý. Trong đó, các ngành ghi 14%

nhận mức cải thiện tốt nhất là Du lịch & giải trí, Viễn thông, Thực phẩm & đồ uống, 12%
10%
Bán lẻ, Ô tô & phụ tùng.
8%
6%
• Tỷ lệ chi phí lãi vay/ tổng vay nợ (nhóm Phi tài chính) giảm mạnh về 5,8% từ mức
4%
đỉnh là 7,8% trong Q2/2023. Tổng chi phí lãi vay theo đó giảm từ 19,7 nghìn tỷ 2%
trong Q2/2023 xuống 15,2 nghìn tỷ đồng trong Q1/2024 mặc dù tỷ lệ Nợ/Vốn chủ 0%
sở hữu tăng nhẹ. Mặt bằng lãi suất giảm đang dần thể hiện tác động tích cực giúp
giảm bớt áp lực lãi vay lên doanh nghiệp. So sánh biên lợi nhuận gộp của các nhóm ngành
70%
• Hệ số thanh toán lãi vay tăng tích cực, trung bình ở mức 4,74 lần trong Q1/2024, 60%
1Q2023 4Q2023 1Q2024

so với mức 3,21 lần trong Q4/2022. Tỷ lệ Nợ/Vốn chủ sở hữu ổn định so với quý 50%
trước ở mức 0,62 lần, trong khi lợi nhuận tăng dần giúp cải thiện sức khỏe tài chính 40%

của doanh nghiệp. ROE nhóm Phi tài chính theo đó cải thiện từ mức 8,2% trong 30%
20%
Q1/2023 lên 10,6% trong Q1/2024.
10%
0%
Nhìn chung, mặc dù một số ngành như Bất động sản và Điện, nước, xăng dầu & khí đốt
vẫn đang trong chu kỳ giảm, phần lớn các ngành khác đang từng bước phục hồi với sức
khỏe tài chính dần cải thiện. Kết quả lợi nhuận của các doanh nghiệp có thể đã vượt qua
giai đoạn khó khăn nhất để bước vào giai đoạn tăng trưởng ổn định hơn.

Nguồn: SSI Research 5


KẾT QUẢ KINH DOANH Q1/2024 THEO NGÀNH

Tăng trưởng Q1.2024 so với cùng kỳ Biên lợi nhuận gộp Biên lợi nhuận ròng

Tổng vốn hoá


Ngành ICB cấp 2 DTT LNST Q1.2023 Q1.2024 Q1.2023 Q1.2024
ngành
Ngân hàng 2,025,553 n.a 9.6% 37.3% 38.0%
Bất động sản 861,182 -38.0% -61.6% 21.9% 15.7% 18.8% 11.3%
Thực phẩm và đồ uống 635,247 6.0% 14.4% 22.4% 24.5% 7.0% 7.6%
Hàng & Dịch vụ Công nghiệp 498,031 6.4% 33.3% 19.2% 19.1% 10.9% 13.4%
Điện, nước & xăng dầu khí đốt 406,432 -5.2% -49.6% 16.2% 12.6% 9.8% 5.3%
Xây dựng và Vật liệu 245,197 25.9% 125.2% 16.0% 16.0% 2.7% 5.2%
Du lịch và Giải trí 115,437 24.6% 1031.6% 9.3% 13.1% 1.2% 10.6%
Tài nguyên Cơ bản 270,952 5.8% 208.5% 6.7% 8.3% 1.2% 2.9%
Viễn thông 243,004 15.3% 95.2% 46.7% 49.6% 11.1% 18.9%
Dầu khí 150,727 10.9% 5.5% 5.6% 5.6% 2.2% 2.1%
Hóa chất 252,445 0.9% 6.4% 14.2% 15.4% 7.0% 7.4%
Bảo hiểm 67,164 0.0% 21.1% 8.5% 9.7%
Hàng cá nhân & Gia dụng 83,547 13.1% 1.4% 16.2% 15.5% 4.7% 4.3%
Bán lẻ 131,131 16.4% 367.0% 15.4% 17.5% 0.5% 2.2%
Dịch vụ tài chính 268,216 24.0% 103.2% 46.4% 60.9% 20.8% 34.2%
Y tế 57,100 -7.1% -15.9% 27.4% 27.4% 10.1% 9.0%
Công nghệ Thông tin 179,300 17.1% 22.1% 34.2% 34.7% 12.4% 12.9%
Truyền thông 61,379 -7.3% -17.9% 37.9% 34.1% 1.9% 2.4%
Ô tô và phụ tùng 17,273 -8.1% 114.8% 7.6% 9.3% 1.0% 2.4%
TỔNG 6,569,316 3.4% 6.6% 15.5% 15.6% 12.5% 13.2%

Nguồn: SSI Research


6
CÁC DOANH NGHIỆP CÓ MỨC BIẾN ĐỘNG LNST NHIỀU NHẤT Q1/2024
Mã CP Ngành ICB cấp 2 Vốn hóa (tỷ VND) Tăng/giảm LNST (svck) Tăng/giảm LNST (%svck) Mã CP Ngành ICB cấp 2 Vốn hóa (tỷ VND) Tăng/giảm LNST (svck) Tăng/giảm LNST (%svck)
HVN Du lịch và Giải trí 38,309 4,478 11995% VHM Bất động sản 179,182 (11,018.7) -92%
HPG Tài nguyên Cơ bản 164,849 2,486 649% PGV Điện, nước & xăng dầu khí đốt 22,526 (1,272.6) -205%
TCB Ngân hàng 165,030 1,740 38% VOC Thực phẩm và đồ uống 2,241 (1,254.3) -99%
VPB Ngân hàng 145,191 1,492 90% KBC Bất động sản 22,261 (1,133.1) -107%
ACV Hàng & Dịch vụ Công nghiệp 195,926 1,285 79% GAS Điện, nước & xăng dầu khí đốt 169,729 (873.2) -26%
LPB Ngân hàng 52,431 1,055 85% MSR Tài nguyên Cơ bản 15,278 (716.0) -5259%
VGI Viễn thông 209,414 1,039 175% MBB Ngân hàng 118,431 (581.3) -11%
HDB Ngân hàng 68,882 1,019 46% REE Hàng & Dịch vụ Công nghiệp 26,239 (505.9) -48%
MWG Bán lẻ 81,301 882 4143% BSR Dầu khí 56,119 (505.5) -31%
VIC Bất động sản 169,771 746 127% VSH Điện, nước & xăng dầu khí đốt 10,442 (474.9) -100%
IDC Bất động sản 19,470 622 355% POW Điện, nước & xăng dầu khí đốt 25,995 (433.7) -67%
TS4 Thực phẩm và đồ uống 21 565 100% VCB Ngân hàng 513,637 (405.9) -5%
HBC Xây dựng và Vật liệu 2,103 502 113% NT2 Điện, nước & xăng dầu khí đốt 6,448 (392.0) -168%
VND Dịch vụ tài chính 24,722 481 355% DNH Điện, nước & xăng dầu khí đốt 20,275 (340.8) -83%
PLX Dầu khí 45,487 466 70% ABB Ngân hàng 7,970 (335.0) -69%
VCG Xây dựng và Vật liệu 12,293 464 2464% VPI Bất động sản 14,157 (235.0) -77%
GMD Hàng & Dịch vụ Công nghiệp 26,143 401 157% ACB Ngân hàng 104,869 (229.6) -6%
DBC Thực phẩm và đồ uống 6,861 393 123% PSH Điện, nước & xăng dầu khí đốt 572 (228.1) -115%
VJC Du lịch và Giải trí 56,273 366 212% DIG Bất động sản 16,375 (197.8) -258%
BID Ngân hàng 280,461 357 6% NVL Bất động sản 29,154 (190.6) -46%
FPT Công nghệ Thông tin 161,667 350 19% EIB Ngân hàng 30,900 (168.9) -24%
SSB Ngân hàng 54,781 348 41% PHR Hóa chất 7,859 (155.1) -66%
KSF Bất động sản 12,090 338 781% VIB Ngân hàng 54,288 (154.0) -7%
SHB Ngân hàng 42,850 328 11% SSH Bất động sản 24,863 (152.0) -56%
SHS Dịch vụ tài chính 14,799 315 771% DHG Y tế 14,879 (138.7) -38%
VNM Thực phẩm và đồ uống 136,683 301 16% KDH Bất động sản 27,976 (137.1) -68%
CII Xây dựng và Vật liệu 5,301 288 827% FIT Dịch vụ tài chính 1,506 (134.7) -65%
MCH Thực phẩm và đồ uống 105,115 282 20% DTD Bất động sản 1,258 (122.2) -62%
SSI Dịch vụ tài chính 52,367 262 52% AVC Điện, nước & xăng dầu khí đốt 4,165 (121.9) -79%
IPA Hàng & Dịch vụ Công nghiệp 2,994 253 171% DGC Hóa chất 45,649 (118.8) -14%
Nguồn: SSI Research 7
KHUYẾN CÁO

CAM KẾT PHÂN TÍCH


Chuyên viên phân tích trong báo cáo này này cam kết rằng (1) quan điểm thể hiện trong báo cáo phân tích này phản ánh chính xác quan điểm cá nhân đối với chứng khoán
và/hoặc tổ chức phát hành và (2) chuyên viên phân tích đã/ đang/sẽ được miễn trách nhiệm bồi thường trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến khuyến nghị cụ thể hoặc quan
điểm trong báo cáo phân tích này.
KHUYẾN NGHỊ
Mua: Ước tính tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Khả quan: Ước tính tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Trung lập: Ước tính tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Kém khả quan: Ước tính tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Bán: Ước tính tiềm năng giảm giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Trong một số trường hợp, khuyến nghị dựa trên tiềm năng tăng giá 1 năm có thể được điều chỉnh lại theo ý kiến của chuyên viên phân tích sau khi cân nhắc một số yếu tố
thị trường có thể làm ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trong ngắn hạn và trung hạn.
TUYÊN BỐ MIỄN TRỪ
Các thông tin, tuyên bố, dự báo và dự đoán trong báo cáo này, bao gồm cả các ý kiến đã thể hiện, được dựa trên các nguồn thông tin mà SSI cho là đáng tin cậy, tuy nhiên
SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các thông tin này. Báo cáo không có bất kỳ thông tin nhạy cảm về giá chưa công bố nào. Các ý kiến thể hiện trong báo cáo
này được đưa ra sau khi đã được xem xét kỹ càng và cẩn thận và dựa trên thông tin tốt nhất chúng tôi được biết, và theo ý kiến cá nhân của chúng tôi là hợp lý trong các
trường hợp tại thời điểm đưa ra báo cáo. Các ý kiến thể hiện trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không cần thông báo. Báo cáo này không và không nên
được giải thích như một lời đề nghị hay lôi kéo để đề nghị mua hay bán bất cứ chứng khoán nào. SSI và các công ty con và/ hoặc các chuyên viên, giám đốc, nhân viên của
SSI và công ty con có thể có vị thế hoặc có thể ảnh hưởng đến giao dịch chứng khoán của các công ty được đề cập trong báo cáo này và có thể cung cấp dịch vụ hoặc tìm
kiếm để cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư cho các công ty đó.
Báo cáo này không được sử dụng dưới bất kỳ mục đích thương mại nào, và không được công bố công khai trên báo chí hay bất kỳ phương tiện nào khác nếu không được sự
đồng ý của SSI. Người dùng có thể trích dẫn hoặc trình chiếu báo cáo cho các mục đích phi thương mại. SSI có thể có thỏa thuận cho phép sử dụng cho mục đích thương
mại hoặc phân phối lại báo cáo với điều kiện người dùng trả phí cho SSI. SSI không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại trực tiếp hay thiệt hại do hậu quả phát sinh từ
việc sử dụng báo cáo này hay nội dung báo cáo này. Việc sử dụng bất kỳ thông tin, tuyên bố, dự báo, và dự đoán nào trong báo cáo này sẽ do người dùng tự quyết định và
tự chịu rủi ro. 8
THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư


Hoàng Việt Phương
Giám đốc Trung Tâm phân tích và tư vấn đầu tư
phuonghv@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8729

Vĩ mô Phân tích cổ phiếu KHCN Chiến lược thị trường


Phạm Lưu Hưng Ngô Thị Kim Thanh Nguyễn Lý Thu Ngà
Kinh tế trưởng Chuyên viên phân tích cao cấp Chuyên viên cao cấp Chiến lược đầu tư
hungpl@ssi.com.vn thanhntk@ssi.com.vn nganlt@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8711 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3053 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3051

Thái Thị Việt Trinh Dữ liệu Nguyễn Quốc Bảo


Chuyên viên phân tích Vĩ mô Lương Thị Việt Chuyên viên cao cấp Chiến lược đầu tư
trinhttv@ssi.com.vn Chuyên viên cao cấp hỗ trợ baonq1@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8720 vietlt@ssi.com.vn SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3059
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8714
Phân tích Định lượng Hồ Hữu Tuấn Hiếu, CFA
Lê Huyền Trang Nguyễn Thị Kim Tân Chuyên gia Chiến lược đầu tư
Chuyên viên cao cấp Phân tích dữ liệu Chuyên viên hỗ trợ hieuhht1@ssi.com.vn
tranglh1@ssi.com.vn tanntk@ssi.com.vn SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8704
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8710 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8715
Trần Thị Bảo Châu
Nguyễn Bùi Minh Châu Nguyễn Thị Anh Thư Chuyên viên Chiến lược đầu tư
Chuyên viên Phân tích dữ liệu Chuyên viên hỗ trợ chauttb@ssi.com.vn
chaunbm@ssi.com.vn thunta2@ssi.com.vn SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3043
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8706 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8702

You might also like