Professional Documents
Culture Documents
1.nghiem Dinh Luat Bao Toan
1.nghiem Dinh Luat Bao Toan
1.nghiem Dinh Luat Bao Toan
Mục đích:
- Nghiệm lại định luật bảo toàn động lượng.
Yêu cầu:
- Hiểu được cơ sở lý thuyết của phương pháp đo.
- Biết cách sử dụng máy đếm thời gian để đo thời gian từ đó xác định được vận tốc của vật,
động lượng của vật.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
277
Thí nghiệm vật lý 1
d K 2 d (m2 v2 ) d K1 d (m1 v1 )
= = F2 và= = F1
dt dt dt dt
Cộng vế với vế của hai phương trình trên, ta được : F1 + F2 =
0
d K1 d K 2 d (m1 v1 ) d (m2 v2 )
+ = + = F1 + F2
dt dt dt dt
d ( K1 + K 2 ) d (m1 v1 + m2 v2 )
hay = = F1 + F2
dt dt
Theo định luật Newton thứ ba: F2 = − F1 nên F1 + F2 = 0 , suy ra:
K1 + K 2 = m1 v1 + m 2 v2 = const (5)
Công thức (5) gọi là định luật bảo toàn động lượng và phát biểu như sau : " Tổng động lượng của hệ vật
cô lập bảo toàn ".
Nếu hệ cô lập gồm n vật, phương trình (5) sẽ viết thành :
n
=K ∑ mi vi const
=
i =1
(6)
Chú ý : Đối với hệ vật không cô lập, nhưng tổng hợp các ngoại lực tác dụng lên hệ vật triệt tiêu thì tổng
động lượng của hệ vật cũng bảo toàn .
C1 C2 m/
Đ1 Đ2
P . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
X1 V1 X2 V2 H
MÁY ĐO THỜI GIAN MÁY ĐO THỜI GIAN
MC - 963 MC - 963
Hình 3
Khi cho bơm nén P thổi không khí vào trong hộp H, các luồng không khí nén thoát ra từ các lỗ nhỏ,
nâng hai xe trượt X1 và X2 lên khỏi mặt của ống H, tạo ra một lớp đệm không khí (dày cỡ 0,5÷1 mm). Khi
đó các xe trượt X1 và X2 có thể chuyển động trên lớp đệm không khí với ma sát không đáng kể. Ở đỉnh
mỗi xe trượt này có lắp một bản chắn sáng C1 hoặc C2 hình chữ U. Khoảng cách giữa hai mép bên trái của
hai cạnh chữ U trên mỗi bản đều bằng s .
Muốn xác định vận tốc của xe trượt X1 và X2 trên
đệm không khí, người ta dùng hai máy đo thời gian hiện MÁY ĐO THỜI GIAN MC - 963
số MC-963 (Hình 4) để đo khoảng thời gian chắn sáng
A+B A ↔ B
t của bản C1 hoặc C2 khi chúng đi qua cảm biến thu- 00
n=N-1
0000
TIME B n=50
phát quang điện Đ1 hoặc Đ2 . A n= N/2
MODE
Nếu các xe X1 và X2 chuyển động thẳng đều, vận tốc
của chúng sẽ tính theo công thức (3) với s là khoảng 9,999
A B RESET TIME RANGE
99,99
K
cách giữa hai mép bên trái của hai cạnh chữ U trên mỗi
bản C1 hoặc C2 . Hình 4
279
Thí nghiệm vật lý 1
Cắm phích lấy điện của hai máy đo thời gian MC-963 vào nguồn điện ~220V. Bấm khóa K trên các
mặt máy này : các chữ số sẽ hiện thị trên các cửa sổ “n = N -1” và "TIME". Vặn núm chuyển mạch chọn
cách đo "MODE" sang vị trí n = N/2 . Gạt núm chuyển mạch chọn thang đo "TIME RANGE" sang vị trí
9,999 s.
b. Đặt xe trượt X1 (có bản chắn sáng C1 , không mang gia trọng m/ ) nằm trên mặt hộp H trong khoảng
giữa hai cảm biến Đ1 Đ2 . Cắm phích lấy điện của bơm nén khí P vào nguồn điện ~220V để nén không khí
vào hộp H. Nếu xe trượt X1 bị trôi về một phía thì ta phải dùng tay giữ nhẹ xe trượt X1 , đồng thời vặn từ
từ vít V1 hoặc V2 để điều chỉnh độ cao của một trong hai đầu của hộp H sao cho khi buông nhẹ tay thì xe
trượt X1 tự nó đứng yên. Khi đó đệm không khí đã được điều chỉnh cân bằng thẳng ngang .
Kiểm tra lại vị trí cân bằng này theo thứ tự sau : - Đặt xe trượt X1 ở gần một đầu của hộp H phía ngoài
hai cảm biến Đ1 Đ2 ; - Bấm nút "RESET" của máy đo thời gian MC-963 để các số hiện thị trên cửa sổ
"TIME" trở về trạng thái "0" ; - Đẩy xe trượt X1 đi qua hai cảm biến Đ1 Đ2 với vận tốc đủ lớn (thí dụ, nên
chọn vận tốc ứng với khoảng cách s = 30 mm sao cho thời gian chắn sáng của bản C1 đi qua các cảm
biến Đ1 hoặc Đ2 bằng t = 100 ÷ 120 ms ). Khi đó nếu số đo khoảng thời gian chắn sáng trên hai máy đo thời
gian hiện số MC-963 bằng nhau (hoặc chênh nhau 0,001 s) thì có thể coi chuyển động của xe trượt X1 trên
đệm không khí là thẳng đều và đệm không khí đã cân bằng thẳng ngang.
Chú ý : Giữ nguyên vị trí cân bằng này của đệm không khí trong suốt quá trình thí nghiệm.
280
Thí nghiệm vật lý 1
M2 là khối lượng tổng cộng của xe trượt X2 .
281
Thí nghiệm vật lý 1
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
NGHIỆM ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
TRÊN ĐỆM KHÔNG KHÍ
1. Nghiệm định luật bảo toàn động lượng đối với va chạm đàn hồi
Bảng 1
s =...................±..................(mm)
V2 = 0 t1 v1 t1/ v1/ t2/ v2/
Lần đo (m/s) (s) (m/s) (s) (m/s) (s) (m/s)
1
2
3
a. Tính tổng động lượng của hệ hai xe X1 và X2 trong va chạm đàn hồi
1
2
3
b. Kết luận Trong va chạm đàn hồi, định luật bảo toàn động lượng được nghiệm
với độ sai lệch tỷ đối δ =.............%
282
Thí nghiệm vật lý 1
2. Nghiệm định luật bảo toàn động lượng đối với va chạm mềm
Bảng 2
M’1 = ............... ..± .............. (kg) M’2 = ............... ..± .............. (kg)
s =..............±...............(mm)
v2 = 0 t1 v1 t/ v1/ = v2/ = v /
Lần đo (m/s) (s) (m/s) (s) (m/s)
1
2
3
K = M1/ . v1 K/ = ( M1/+M2/).v / ∆K K′ −K
Lần đo (kg.m/s) (kg.m/s) δ= =
K K
1
2
3
b. Kết luận : Trong va chạm mềm, định luật bảo toàn động lượng được nghiệm
với độ sai lệch tỷ đối δ = ...........%
283