1.nghiem Dinh Luat Bao Toan

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

Thí nghiệm vật lý 1

§3. NGHIỆM ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG


TRÊN ĐỆM KHÔNG KHÍ

I.MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU

Mục đích:
- Nghiệm lại định luật bảo toàn động lượng.
Yêu cầu:
- Hiểu được cơ sở lý thuyết của phương pháp đo.
- Biết cách sử dụng máy đếm thời gian để đo thời gian từ đó xác định được vận tốc của vật,
động lượng của vật.

II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1. Định luật bảo toàn động lượng


Một vật, chịu tác dụng của lực, sẽ chuyển động có gia tốc (Hình 1). Theo định luật Newton
 
thứ hai : Gia tốc a của vật cùng hướng và tỷ lệ thuận với lực tổng hợp F tác dụng lên vật và tỷ lệ
nghịch với khối lượng m của vật đó :
 m  
 F a F
a= (1)
m
Hình 1
Đơn vị đo của lực F là newton (N), của khối lượng m là kilôgam (kg)
và của gia tốc a là mét trên giây bình phương (m/s2 ).
 
Công thức (1) có thể viết dưới dạng : F = ma (2)
Phương trình (2) gọi là phương trình cơ bản của động lực học chất điểm, nó cũng đúng đối với
vật rắn chuyển động tịnh tiến. Từ phương trình này ta suy ra hệ quả sau : nếu lực tổng hợp tác

  dv 
dụng lên vật triệt tiêu F = 0 thì a = ; v = const và vật chuyển động thẳng đều.
dt
Vận tốc của vật chuyển động thẳng đều có trị số bằng :
s
v= = const (3) F2 A B F1
t
với s là đoạn đường vật đã đi được trong khoảng thời gian t . m1 m2

 dv
Thay a = vào phương trình (2) và chú ý rằng m = const , ta được : Hình 2
dt
 
d (mv) d K 
= = F (4)
dt dt
 
Vectơ K = mv gọi là động lượng của vật và đặc trưng cho trạng thái động lực học của vật .
Áp dụng phương trình (4) đối với hệ cô lập gồm hai vật có khối lượng là m1 và m2 tương tác
 
với nhau bằng các lực F1 và F2 (Hình 2) , ta có :

277
Thí nghiệm vật lý 1
   
d K 2 d (m2 v2 )  d K1 d (m1 v1 ) 
= = F2 và= = F1
dt dt dt dt
 
Cộng vế với vế của hai phương trình trên, ta được : F1 + F2 =
0
   
d K1 d K 2 d (m1 v1 ) d (m2 v2 )  
+ = + = F1 + F2
dt dt dt dt
   
d ( K1 + K 2 ) d (m1 v1 + m2 v2 )  
hay = = F1 + F2
dt dt
   
Theo định luật Newton thứ ba: F2 = − F1 nên F1 + F2 = 0 , suy ra:
   
K1 + K 2 = m1 v1 + m 2 v2 = const (5)
Công thức (5) gọi là định luật bảo toàn động lượng và phát biểu như sau : " Tổng động lượng của hệ vật
cô lập bảo toàn ".
Nếu hệ cô lập gồm n vật, phương trình (5) sẽ viết thành :
 n 
=K ∑ mi vi const
=
i =1
(6)

Chú ý : Đối với hệ vật không cô lập, nhưng tổng hợp các ngoại lực tác dụng lên hệ vật triệt tiêu thì tổng
động lượng của hệ vật cũng bảo toàn .

2. Quá trình va chạm giữa hai vật


Giả sử một hệ gồm hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động không ma sát theo phương ngang
với vận tốc tới va chạm xuyên tâm vào nhau . Khi đó tổng hợp các ngoại lực (gồm trọng lực và phản lực
của mặt giá đỡ) tác dụng lên hệ vật triệt tiêu, nên theo (5), tổng động lượng của hệ vật bảo toàn . Gọi
   
v1 , v2 , v1' , v2' là vận tốc của hai vật m1 và m2 trước và sau khi va chạm. Xét hai trường hợp :
 
a. Va chạm đàn hồi : Sau va chạm, hai vật m1 và m2 chuyển động với vận tốc v1 và v2' có trị số khác
nhau : v1′ ≠ v2′ . Trong trường hợp này, phương trình đại số biểu diễn định luật bảo toàn động lượng áp
dụng đối với hệ hai vật m1 và m2 có dạng :
m1v1/ + m2 v 2/ = m1v1 + m2 v 2 (7)
Nếu trước va chạm, vật m1 đứng yên ( v1 = 0 ) , thì phương trình (7) viết thành :
m1v1/ + m2 v 2/ = m2 v 2 (8)
b. Va chạm mềm (không đàn hồi) : Sau va chạm, hai vật m1 và m2 gắn chặt vào nhau và chuyển động với

cùng vận tốc v ' .Trong trường hợp này, phương trình đại số biểu diễn định luật bảo toàn động lượng áp
dụng đối với hệ hai vật m1 và m2 có dạng :
( m1 + m 2 ) ⋅ v ′ = m1v 1 + m 2v 2 (9)
Nếu trước va chạm, vật m1 đứng yên ( v 2 = 0 ) , thì phương trình ( 9 ) viết thành :
( m1 + m 2 ) ⋅ v ′ = m1v 1 (10)
Trong thí nghiệm này, ta nghiệm lại định luật bảo toàn động lượng đối với quá trình va chạm đàn hồi
và va chạm mềm giữa hai xe trượt trên đệm không khí (Hình 3) .
Thiết bị đệm không khí gồm một hộp H bằng kim loại (dài khoảng 1200 cm), một đầu bịt kín và đầu
còn lại nối thông với một bơm nén không khí P. Hộp H có dạng hình mái nhà và trên mặt của nó có hai
278
Thí nghiệm vật lý 1
dãy lỗ nhỏ phân bố đều nhau để khí nén phụt ra ngoài. Hai xe trượt X1 và X2 có thể chuyển động trên mặt
hộp H .

C1 C2 m/
Đ1 Đ2
P . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

X1 V1 X2 V2 H
MÁY ĐO THỜI GIAN MÁY ĐO THỜI GIAN
MC - 963 MC - 963

Hình 3

Khi cho bơm nén P thổi không khí vào trong hộp H, các luồng không khí nén thoát ra từ các lỗ nhỏ,
nâng hai xe trượt X1 và X2 lên khỏi mặt của ống H, tạo ra một lớp đệm không khí (dày cỡ 0,5÷1 mm). Khi
đó các xe trượt X1 và X2 có thể chuyển động trên lớp đệm không khí với ma sát không đáng kể. Ở đỉnh
mỗi xe trượt này có lắp một bản chắn sáng C1 hoặc C2 hình chữ U. Khoảng cách giữa hai mép bên trái của
hai cạnh chữ U trên mỗi bản đều bằng s .
Muốn xác định vận tốc của xe trượt X1 và X2 trên
đệm không khí, người ta dùng hai máy đo thời gian hiện MÁY ĐO THỜI GIAN MC - 963
số MC-963 (Hình 4) để đo khoảng thời gian chắn sáng
A+B A ↔ B
t của bản C1 hoặc C2 khi chúng đi qua cảm biến thu- 00
n=N-1
0000
TIME B n=50
phát quang điện Đ1 hoặc Đ2 . A n= N/2
MODE
Nếu các xe X1 và X2 chuyển động thẳng đều, vận tốc
của chúng sẽ tính theo công thức (3) với s là khoảng 9,999
A B RESET TIME RANGE
99,99
K
cách giữa hai mép bên trái của hai cạnh chữ U trên mỗi
bản C1 hoặc C2 . Hình 4

III. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM


1. Đệm không khí và giá đỡ có thước thẳng milimét và các vít điều chỉnh cân bằng ;
2. Bơm nén khí và ống dẫn khí ;
3. Hai xe trượt có bản chắn sáng (hình chữ U);
4. Bốn đầu va chạm đàn hồi có vòng lò xo lá;
5. Hai đầu va chạm mềm có vải gai móc dính ;
6. Bộ quả gia trọng 2x50g và 2x100g ;
7. Hai máy đo thời gian hiện số kiểu MC-963 ;
8. Hai đầu cảm biến thu-phát quang điện hồng ngoại .

IV. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM


1. Điều chỉnh đệm không khí nằm cân bằng thẳng ngang
a. Lắp thêm vào mỗi đầu của hộp H một đầu va chạm đàn hồi có vòng lò xo lá. Đặt hai cảm biến Đ1 Đ2
nằm trong khoảng giữa của mặt hộp H tại hai vị trí cáh nhau 40÷50cm trên thước thẳng T. Cắm đầu dây
của cảm biến Đ1 và Đ2 vào ổ A trên mặt mỗi máy đo thời gian MC-963.

279
Thí nghiệm vật lý 1
Cắm phích lấy điện của hai máy đo thời gian MC-963 vào nguồn điện ~220V. Bấm khóa K trên các
mặt máy này : các chữ số sẽ hiện thị trên các cửa sổ “n = N -1” và "TIME". Vặn núm chuyển mạch chọn
cách đo "MODE" sang vị trí n = N/2 . Gạt núm chuyển mạch chọn thang đo "TIME RANGE" sang vị trí
9,999 s.
b. Đặt xe trượt X1 (có bản chắn sáng C1 , không mang gia trọng m/ ) nằm trên mặt hộp H trong khoảng
giữa hai cảm biến Đ1 Đ2 . Cắm phích lấy điện của bơm nén khí P vào nguồn điện ~220V để nén không khí
vào hộp H. Nếu xe trượt X1 bị trôi về một phía thì ta phải dùng tay giữ nhẹ xe trượt X1 , đồng thời vặn từ
từ vít V1 hoặc V2 để điều chỉnh độ cao của một trong hai đầu của hộp H sao cho khi buông nhẹ tay thì xe
trượt X1 tự nó đứng yên. Khi đó đệm không khí đã được điều chỉnh cân bằng thẳng ngang .
Kiểm tra lại vị trí cân bằng này theo thứ tự sau : - Đặt xe trượt X1 ở gần một đầu của hộp H phía ngoài
hai cảm biến Đ1 Đ2 ; - Bấm nút "RESET" của máy đo thời gian MC-963 để các số hiện thị trên cửa sổ
"TIME" trở về trạng thái "0" ; - Đẩy xe trượt X1 đi qua hai cảm biến Đ1 Đ2 với vận tốc đủ lớn (thí dụ, nên
chọn vận tốc ứng với khoảng cách s = 30 mm sao cho thời gian chắn sáng của bản C1 đi qua các cảm
biến Đ1 hoặc Đ2 bằng t = 100 ÷ 120 ms ). Khi đó nếu số đo khoảng thời gian chắn sáng trên hai máy đo thời
gian hiện số MC-963 bằng nhau (hoặc chênh nhau 0,001 s) thì có thể coi chuyển động của xe trượt X1 trên
đệm không khí là thẳng đều và đệm không khí đã cân bằng thẳng ngang.
Chú ý : Giữ nguyên vị trí cân bằng này của đệm không khí trong suốt quá trình thí nghiệm.

2. Khảo sát quá trình va chạm đàn hồi


a. Đặt xe trượt X1 (không mang gia trọng) nằm ở gần đầu của hộp H phía ngoài hai cảm biến Đ1 Đ2 . Đồng
thời, đặt thêm xe trượt X2 (mang hai gia trọng 2m/ ) nằm trên mặt hộp H phía trong hai cảm biến Đ1 Đ2 ,
nhưng gần Đ2 hơn. Trong trường hợp này, cần lắp thêm vào mỗi đầu đối diện của hai xe trượt X1 và X2
một đầu va chạm đàn hồi có vòng lò xo lá.
Bấm nút "RESET" của hai máy đo thời gian MC-963 để các số chỉ thị trên cửa sổ "TIME" chuyển về
trạng thái "0”.
b. Đẩy xe trượt X1 chuyển động đi qua cảm biến Đ1 với vận tốc đủ lớn tới va chạm vào xe trượt X2 đang
đứng yên. Sau va chạm, xe trượt X1 đổi chiều chuyển động đi qua cảm biến Đ1 lần thứ hai và xe trượt X2
chuyển động thuận chiều ban đầu đi qua cảm biến Đ2 .
Gọi t 1 , t 1/ là các khoảng thời gian chắn sáng tương ứng khi bản C1 đi qua cảm biến Đ1 trước và sau va
chạm, còn t 2/ là khoảng thời gian chắn sáng khi bản C2 đi qua cảm biến Đ2 sau va chạm. Nếu t là khoảng thời
gian chắn sáng tổng cộng khi tấm chắn C1 đi qua cảm biến Đ1 trong cả hai lần (trước và sau va chạm) thì
t 1′ = t − t 1 . Đọc và ghi vào bảng 1 các giá trị t 1 , t 1/ và t 2/ .
Vận tốc chuyển động của hai xe trượt X1 và X2 trước và sau va chạm tính theo công thức :
s s s
v1 = , v 2 = 0 , v1/ = / , v 2/ = / (11)
t1 t1 t2
trong đó s là khoảng cách giữa hai mép bên trái của hai cạnh chữ U trên mỗi bản C1 hoặc C2 .
c. Thực hiện động tác trên 5 lần. Đọc và ghi vào bảng 1 giá trị của t 2 , t 1/ , t 2/ trong mỗi lần đo để tính
các vận tốc v 1 , v 1′ , v ′2 . Chú ý xác định chiều (+ hoặc -) của các vận tốc v 1 , v 1′ , v 2′ .
Định luật bảo toàn động lượng sẽ được nghiệm đúng, nếu tổng đại số các động lượng sau va chạm của
hai xe trượt X1 và X2 bằng tổng đại số các động lượng trước va chạm của chúng : M2v’2 – M1v’1= M1v1
(12)
ở đây M1 là khối lượng tổng cộng của xe trượt X1 ;

280
Thí nghiệm vật lý 1
M2 là khối lượng tổng cộng của xe trượt X2 .

3. Khảo sát quá trình va chạm mềm (không đàn hồi)


a. Tháo tấm chắn C2 ra khỏi xe trượt X2 (mang hai gia trọng 2m/ ). Thay hai đầu va chạm đàn hồi trên hai đầu
đối diện của hai xe trượt X1 và X2 bằng hai đầu va chạm mềm có vải gai móc dính. Sau đó, đặt hai xe trượt
X1 và X2 tại các vị trí như mục II.2,a. Bấm nút "RESET" của hai máy đo thời gian MC-963 để các số hiện
trên cửa sổ "THỜI GIAN" chuyển về trạng thái "0".
b. Đẩy xe trượt X1 (không mang gia trọng) chuyển động đi qua cảm biến Đ1 với vận tốc đủ lớn v 1 tới va
chạm vào xe trượt X2 đang đứng yên ( v 2 = 0 ) . Sau va chạm, hai đầu va chạm mềm có vải gai móc dính
vào nhau nên cả hai xe trượt X1 và X2 tiếp tục chuyển động với cùng vận tốc v / đi qua cảm biến Đ2 thuận
chiều ban đầu. Đọc và ghi vào bảng 2 khoảng thời gian chắn sáng t / khi bản C1 đi qua cảm biến Đ2 .
Vận tốc của hai xe trượt X1 và X2 trước và sau va chạm được tính theo công thức :
s s
v1 = , v 2 = 0 , v1/ = v 2/ = v / = / (13)
t1 t
c. Thực hiện động tác trên 5 lần. Đọc và ghi vào bảng 2 các giá trị của t 2 , t / trong mỗi lần đo để tính các vận
tốc v 1 và v ′ .
Định luật bảo toàn động lượng sẽ được nghiệm đúng, nếu tổng động lượng sau va chạm của hai xe X1 và
X2 bằng tổng đại số các động lượng trước va chạm của chúng :
( M1′ + M 2′ ).v ′ = M1′ v 1 (14)
ở đây M’1 là khối lượng tổng cộng của xe trượt X1, còn M’2 là khối lượng tổng cộng của xe trượt X2

4. Đọc và ghi các số liệu sau đây vào bảng 1 và bảng 2 :


- Khối lượng M’1 tổng cộng của xe trượt X1 và khối lượng tổng cộng M’2 của xe trượt X2 .
- Khoảng cách s giữa hai mép bên trái của hai cạnh chữ U trên mỗi bản chắn sáng C1 hoặc C2 .

V. CÂU HỎI KIỂM TRA


1. Phát biểu định luật bảo toàn động lượng .
2. Phân biệt các quá trình va chạm đàn hồi và va chạm mềm (không đàn hồi) giữa hai vật.
3. Mô tả nguyên tắc hoạt động của thiết bị đệm không khí và phương pháp đo khoảng thời gian chuyển
động của các xe trượt trên đệm không khí bằng máy đo thời gian hiện số MC-963 với các cảm biến thu-
phát quang điện hồng ngoại.
4. Trình bày phương pháp nghiệm định luật bảo toàn động lượng trong các quá trình va chạm đàn hồi
giữa hai xe trượt trên đệm không khí .
5. Trình bày phương pháp nghiệm định luật bảo toàn động lượng trong các quá trình va chạm mềm
(không đàn hồi) giữa hai xe trượt trên đệm không khí .
6. Trước khi tiến hành thí nghiệm này, tại sao cần phải điều chỉnh đệm không khí nằm cân bằng thẳng
ngang ?
7. Trong thí nghiệm này, tại sao phải đẩy xe trượt X1 đi qua cảm biến Đ1 với vận tốc đủ lớn chuyển
động tới va cham vào xe trượt X2 ?
8. Hiện tượng nội ma sát (hay ma sát nhớt) trong lớp đệm không khí có ảnh hưởng đối với kết quả thí
nghiệm không ? Tại sao ?

281
Thí nghiệm vật lý 1
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
NGHIỆM ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
TRÊN ĐỆM KHÔNG KHÍ

Xác nhận của thày giáo


Trường………………………….
Lớp ...................Tổ .....................
Họ tên .........................................

I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM


...........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................

II. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

1. Nghiệm định luật bảo toàn động lượng đối với va chạm đàn hồi

Bảng 1

M1= ............... ..± .............. (kg) M2 =....................±..................(kg)

s =...................±..................(mm)
V2 = 0 t1 v1 t1/ v1/ t2/ v2/
Lần đo (m/s) (s) (m/s) (s) (m/s) (s) (m/s)

1
2
3

a. Tính tổng động lượng của hệ hai xe X1 và X2 trong va chạm đàn hồi

K = M1 .v1 K/ = M2 .v2/ - M1 .v1/ ∆K K′ −K


Lần đo (kg.m/s) (kg.m/s) δ= =
K K

1
2
3

b. Kết luận Trong va chạm đàn hồi, định luật bảo toàn động lượng được nghiệm
với độ sai lệch tỷ đối δ =.............%

282
Thí nghiệm vật lý 1

2. Nghiệm định luật bảo toàn động lượng đối với va chạm mềm

Bảng 2
M’1 = ............... ..± .............. (kg) M’2 = ............... ..± .............. (kg)

s =..............±...............(mm)
v2 = 0 t1 v1 t/ v1/ = v2/ = v /
Lần đo (m/s) (s) (m/s) (s) (m/s)

1
2
3

a.Tính tổng động lượng của hệ hai xe X1 và X2 trong va chạm mềm :

K = M1/ . v1 K/ = ( M1/+M2/).v / ∆K K′ −K
Lần đo (kg.m/s) (kg.m/s) δ= =
K K

1
2
3

b. Kết luận : Trong va chạm mềm, định luật bảo toàn động lượng được nghiệm
với độ sai lệch tỷ đối δ = ...........%

283

You might also like