3. Đáp Án Và Hướng Dẫn Giải

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023

TRƯỜNGTHPT TỐNG VĂN TRÂN ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI


Môn: TOÁN
ĐỀ THAM KHẢO Thời gian làm bài: 90 phút.

ĐÁP ÁN

Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 C 11 A 21 B 31 D 41 B
2 D 12 D 22 C 32 D 42 A
3 D 13 A 23 C 33 A 43 C
4 A 14 D 24 C 34 B 44 C
5 C 15 D 25 D 35 D 45 D
6 C 16 C 26 B 36 B 46 B
7 A 17 A 27 A 37 A 47 B
8 A 18 B 28 A 38 B 48 A
9 A 19 A 29 B 39 B 49 B
10 C 20 B 30 D 40 B 50 C

HƯỚNG DẪN GIẢI CÂU VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO


HƯỚNG DẪN MỘT SỐ CÂU
Câu39. Cho hàm số f ( x ) = a x 4 + 2 ( a + 4 ) x 2 − 1 với a là tham số thực. Nếu max f ( x ) = f (1) thì
0;2

min f ( x ) bằng
0;2

A. −1. B. −17 . C. −16 . D. 3 .


Lời giải
Trường hợp 1: a = 0 , ta có hàm số f ( x ) = 8 x 2 − 1 không thỏa mãn max f ( x ) = f (1) .
0;2

Trường hợp 2: a  0 . Từ việc max f ( x ) = f (1) ta suy ra f ( x ) có ba cực trị là −1 ; 0 ; 1 và


0;2

a = −2 . Khi đó hàm số f ( x ) = −2 x 4 + 4 x 2 − 1 có f ( 0 ) = −1 ; f (1) = 1 và f ( 2 ) = −17 nên

min f ( x ) = −17 .
0;2

Câu40. Có bao nhiêu số nguyên dương a sao cho ứng với mỗi a có đúng hai số nguyên b thỏa mãn

(4 b
− 1)( a.3b − 10 )  0

A. 179. B.181. C. 180. D. 182.


Lời giải
Trường hợp 1:
4b − 1  0 b  0
 10
 b  10  0  b  log 3
a.3 − 10  0 b  log 3 a a

Để có đúng hai số nguyên b thỏa mãn ( 4b − 1)( a.3b − 10 )  0 thì a và b thỏa mãn

10
0  1  b  2  log 3 3
a
10 10 10 10
Khi đó 2  log 3  3  9   27  a
a a 27 9
Vì a là số nguyên dương nên a = 1 có một số nguyên dương thỏa mãn
Trường hợp 2:

4b − 1  0 b  0
 10
 b  10  log 3  b  0
a.3 − 10  0 b  log 3 a a

Để có đúng hai số nguyên b thỏa mãn ( 4b − 1)( a.3b − 10 )  0 thì a và b thỏa mãn

10
−3  log 3  −2  b  −1  0
a
10 1 10 1
Khi đó −3  log 3  −2     90  a  270
a 27 a 9
Vì a là số nguyên dương nên có 180 số nguyên dương thỏa mãn
Vậy có 181 số nguyên dương thỏa mãn
Câu 41. Biết F ( x ) và G ( x ) là hai nguyên hàm của hàm số f ( x ) trên và
4

 f ( x ) dx = F ( 4 ) − G ( 0 ) + a ( a  0) . Gọi S
0
là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường

y = F ( x ) , y = G ( x ) , x = 0 và x = 4 . Khi S = 8 thì a bằng

A. 8 . B. 4 . C. 12 . D. 2 .
Lời giải
Ta có : F ( x ) = G ( x ) + C  F ( 0 ) = G ( 0 ) + C
4
  f ( x ) dx = F ( 4 ) − F ( 0 ) = F ( 4 ) − G ( 0 ) − C (1)
0

4
Theo giả thuyết ta có :  f ( x ) dx = F ( 4 ) − G ( 0 ) + a ( 2 )
0

Từ (1) và ( 2 ) suy ra C = −a
4 4

Khi đó  F ( x ) − G ( x ) dx =  −a dx = 4a mà 4a = 8  a = 2 .
0 0

Câu 42. Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn z 2 = z − z và ( z − 2 )( z − 2i ) = z + 2i ?


2

A. 4 . B. 3 . C. 2 . D. 1 .
Lời giải
Gọi z = a + bi với a; b  .

Ta có: z 2 = z − z  a 2 + b 2 = 2 b (1)
Mặt khác ( z − 2 ) z − 2i = z + 2i( ) 2
( 2) .

Vì z − 2i = z + 2i nên z − 2i = z + 2i .

 z + 2i = 0
Nên từ (2) ta có (2)   .
 z − 2 = z + 2i

Với z + 2i = 0  z = −2i thoả mãn (1) .

Với z − 2 = z + 2i  ( a − 2 ) + b 2 = a 2 + ( b + 2 )  a = −b thay vào (1) ta được:


2 2

b=0  a=0 z = 0
b + b = 2 b  b = b  b = 1  a = −1   z = −1 + i .
2 2   2
 
b = −1  a = 1  z = 1 − i

Vậy có tất cả 4 số phức thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 43. Cho biểu thức P = 22( x + y ) − 2 x + y +1 + m , với x, y là các số thực thỏa mãn

( e) e ( x 2 + y 2 ) . Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để giá trị nhỏ nhất của 𝑃
x2 + y 2 1

2
bằng 2020?
A. 1. B. Vô số. C.2. D. 3.
Lời giải
( x + y 2 ) , u  0 . Khi đó ( )  e ( x 2 + y 2 ) trở thành eu  e.u (1)
1 2 x2 + y 2 1
Đặt u = e
2 2
Suy ra e − e.u  0 .
u

Đặt f ( u ) = eu − e.u ; f  ( u ) = eu − e ; f  ( u ) = 0  u = 1 .
Suy ra hàm f ( u ) nghịch biến trên khoảng ( 0;1) và đồng biến trên khoảng (1; + )
f ( u )  f (1) = 0  eu − e.u  0  eu  e.u (2)
Từ (1) và (2) eu = e.u  u = 1  x2 + y 2 = 2  −2  x + y  2 .

P = 22( x+ y ) − 2 x + y +1 + m = t 2 − 2t + m với t = 2 x + y , t   ; 4 
1
4 
Đặt g ( t ) = t 2 − 2t + m . Cần tìm m để min g ( t ) = 2020 .
1 
 4 ;4
 

Ta có min g ( t ) = g (1) = m − 1 và max g ( t ) = g ( 4 ) = m + 8 .


1  1 
 4 ;4  4 ;4

 m − 1 = 2020  m = 2021
Suy ra   .
 m + 8 = −2020  m = −2028
Có hai giá trị nguyên của m thỏa mãn bài toán.
Câu 1: Câu 44. Gọi S là tập hợp tất cả các số phức z sao cho z không phải là số thực và số phức
z
w= là số thực. Xét các số phức z1 , z2  S thỏa mãn z1 − z2 = 2 . Giá trị nhỏ nhất của
2 + z2
P = z1 − 3i + z2 − 3i bằng
2 2
A. 12 . B. 4 . C. 10 . D. 34 .
Lời giải
Chọn C
Vì z không là số thực nên z − z  0 .
z z
Ta có w = w= .
2+ z 2
2+ z2
z z
Vì w là số thực nên w = w  = .
2+ z 2
2+ z2
 z ( 2 + z 2 ) = z ( 2 + z 2 )  2( z − z ) = z  z ( z − z )
 z − z = 0, ( l )
 | z |2 = 2 →| z |= 2.
 z.z = 2
Suy ra tập các số phức z là đường tròn tâm O(0;0) , bán kính R = 2 ( trừ giao điểm đường
tròn và trục hoành)

Gọi z1 = x1 + y1i và z2 = x2 + y2i điểm biểu diễn z1 và z2 lần lượt là A ( x1 ; y1 ) và B ( x2 ; y2 )


I (0;3) là điểm biểu diễn của 3i, z1 − z2 = AB = 2
P = z1 − 3i + z2 − 3i = IA2 + IB 2
2 2

Gọi K là trung điểm AB, OK = R 2 − KA2 = 1  K thuộc đường tròn tâm O , bán kính r = 1
AB 2
Ta có 2 IK = IA + IB −
2 2 2
 IA2 + IB 2 = 2IK 2 + 2
2
IK | IO − OK |=| 3 − 1|= 2
Dấu " = " xảy ra khi I, K, O thẳng hàng  z1 = −1 + i và z2 = 1 + i
Vậy: Min P = 10 khi z1 = −1 + i và z2 = 1 + i .
Câu 45. Trong không gian Oxyz , cho điểm A (1; 2; 2 ) . Gọi ( P ) là mặt phẳng chứa Ox sao cho khoảng

cách từ điểm A đến ( P ) lớn nhất. Phương trình của ( P) là:

A. 2 y − z = 0 . B. 2 y + z = 0 . C. y − z = 0 . D. y + z = 0 .
Lời giải
Gọi H (1;0;0 ) là hình chiếu của A lên Ox .

Vì ( P ) là mặt phẳng chứa Ox nên d ( A, ( P ) )  d ( A, Ox )

Dấu '' = '' xảy ra khi H cũng là hình chiếu của A lên ( P) .
Phương trình của mặt phẳng ( P) cần tìm đi qua H và nhận HA làm VTPT là:

0 ( x − 1) + 2 ( y − 0 ) + 2 ( z − 0 ) = 0  y + z = 0.

Câu 46. Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng 120 và chiều cao bằng 3 . Gọi ( S ) là mặt cầu đi qua đỉnh và

chứa đường tròn đáy của hình nón đã cho. Diện tích của ( S ) bằng
A. 48 . B. 144 . C. 96 . D. 108 .
Lời giải

Gọi S là đỉnh của hình nón và gọi I là tâm mặt cầu.


Gọi đường kính đường tròn đáy của hình nón là AB ; H là trung điểm của AB .
1
Ta có ASH = ASB = 60 .
2
 AI = AS
Vì  nên AIS là tam giác đều. Suy ra AI = R = 2SH = 6 .
 A SI = 60

Vậy Smc = 4 R 2 = 144 .

Câu 47. Cho hình hộp ABCD. ABCD có AB vuông góc với mặt phẳng đáy ( ABCD ) , góc giữa AA và
( ABCD ) bằng 45 . Khoảng cách từ A đến các đường thẳng BB và DD bằng 1. Góc giữa mặt
( BBC C ) và mặt phẳng ( CC DD ) bằng 60 . Thể tích khối hộp đã cho là
A. 3 3 . B. 3 . C. 2 3 . D. 2 .
Lời giải

Gọi H , K lần lượt là các hình chiếu vuông góc của A trên các đường thẳng BB và DD
.
Ta có: d ( A; BB ) = d ( A; BB ) = AH = 1 , d ( A; DD ) = d ( A; DD ) = AK = 1 .

( AA, ( ABCD ) ) = 45



  AAB = 45
o
(1) .
 AB ⊥ ( ABCD )

AB ⊥ ( ABCD )  AB ⊥ AB ( 2 ) .
Từ (1) và ( 2 ) ta suy ra AAB là tam giác vuông cân tại B  AB = AB .
 AB = AB  H là trung điểm BB .
( BBC C ) / / ( AADD )

Ta có 
( CC DD ) / / ( BBAA )

Suy ra góc giữa hai mặt phẳng ( BBC C ) và ( CC DD ) bằng góc giữa hai mặt phẳng
( AADD ) và ( BBAA) nên ta suy ra HAK = 60 , mà AH = AK = 1
3
 AHK là tam giác đều  SAHK = .
4
AH = 1  BB = 2 .
 AH ⊥ BB

Lại có:  AK ⊥ BB  BB ⊥ ( AHK ) .
 AH  AK = A
  
3 3
Do đó: VABD. ABD = BB.S AHK = 2.
= .
4 2
3
Vậy VABCD. ABC D = 2VABD. ABD = 2. = 3.
2
Câu48. Cho hàm số y = f ( x) xác định và liên tục trên đoạn  −3;3 . Diện tích hình phẳng A và B được

giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f ( x) và đường thẳng y = − x − 1 lần lượt là M , m . Biết
4
3
1
 f (1 − 3x)dx = ( aM + bm + c ) . Mệnh đề nào sau đây đúng?
2 3

3

A. 2a + b + c = 5 . B. 2a + b + c = −5 . C. 2a + b + c = 7 . D. 2a + b + c = −7 .
Lời giải
1 1 3 3

Ta có M =   − x − 1 − f ( x) dx = −  f ( x)dx và m =   f ( x) + x + 1 dx =  f ( x)dx + 6 .


−3 −3 1 1

 2
 x = − 3  t = 3
4
3
Xét  f (1 − 3x)dx . Đặt t = 1 − 3x  dt = −3dx . Đổi cận 
4
.

2  x =  t = −3
3  3
4

1 
3 3 1 3
1
  2
f (1 − 3x)dx = 
3 −3
f (t )dt = 
3  −3
f ( x )dx + 
1
f ( x)dx  .


3
4
3
1
Theo bài  f (1 − 3x)dx = ( aM + bm + c )
2 3

3
1
1 3
 1 1 3  
   f ( x)dx +  f ( x)dx  =  −a  f ( x)dx + b   f ( x)dx + 6  + c  mktg.
3  −3 1  3  −3 1  
Câu 49. Trong không gian ( Oxyz ) , cho mặt cầu ( S ) tâm I ( 9;3;1) bán kính bằng 3. Gọi M , N là hai

điểm lần lượt thuộc hai trục Ox, Oz sao cho đường thẳng MN tiếp xúc với ( S ) , đồng thời mặt

13
cầu ngoại tiếp tứ diện OIMN có bán kính bằng . Gọi A là tiếp điểm của MN và ( S ) , giá trị
2
AM . AN bằng

A. 28 3 . B. 12 3 . C. 18. D. 39.
Lời giải
Ta có d ( I , ( Oxz ) ) = 3 nên suy ra ( S ) tiếp xúc với ( Oxz ) .

MN  ( Oxz ) , MN tiếp xúc với ( S ) nên tiếp điểm của MN với ( S ) chính là tiếp điểm của ( S )

với ( Oxz ) . Vậy A = ( 9;0;1) .

9 1 9c
Đặt M = ( a;0;0 ) , N = ( 0;0; c ) thì ta có + =1 a = (với c  1 ). Ngoài ra dễ thấy
a c c −1
a, c  0 .

Mặt phẳng ( IMN ) chứa IA vuông góc với ( OMN ) (chính là ( Oxz ) ) nên ( IMN ) và ( OMN )

vuông góc với nhau theo giao tuyến MN .


Gọi  là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác OMN . Do tam giác OMN vuông tại O nên
 đi qua trung điểm của MN và vuông góc với ( OMN ) . Suy ra  thuộc mặt phẳng ( IMN ) .

Gọi J là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện IOMN thì J   , do đó J  ( IMN ) . Mặt khác

JM = JN = JI . Vậy J là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác IMN và do đó bán kính mặt cầu
ngoại tiếp tứ diện IOMN (gọi là R ) bằng bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác IMN .
IM .IN .MN IM .IN .MN IM .IN IM .IN
Ta có: R = = = = .
4S IMN 1 2.3 6
4. .IA.MN
2

( a − 9) + 10. ( c − 1) + 90  9c 
2 2 2
13 
=   − 9  + 10 ( c − 1) + 90  = 392 .
2
Suy ra
6 2  c − 1    

 81 
Đặt x = ( c − 1) , x  0 ta được  + 10  ( x + 90 ) = 392  x 2 − 54 x + 729 = 0  x = 27 .
2

 x 

Vậy ( c − 1) = 27  c = 1 + 3 3  a = 9 + 3 .
2

( ) (
Do đó M = 9 + 3;0;0 , N = 0;0;1 + 3 3  AM . AN = 12 3 . Chọn B.)
Câu50. Cho hàm số y = f ( x ) liên tục, có đạo hàm trên . Hàm số y = f  ( x ) có đồ thị như hình vẽ
dưới đây
y y=f'(x)
1
4
-2 O x

-2

Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên thuộc khoảng ( −2020; 2020 ) của tham số m để hàm số
g ( x ) = f ( 2 x − m ) + x 2 − mx + m2 đồng biến trên khoảng ( −1;1) . Khi đó số phần tử nguyên của
S là
A. 2015 . B. 2016 . C. 2014 . C. 2013 .
Lời giải
y y=f'(x)
1
4
-2 O x
1
-2 y= x
2

1
Ta có: g  ( x ) = 2 f  ( 2 x − m ) + 2 x − m xác định trên . g ( x )  0  f  ( 2x − m)  − ( 2x − m) .
2
1
Vì f  ( x )  − x  x  ( −2;0 )  ( 4; +  ) nên:
2
1
f  ( 2 x − m )  − ( 2 x − m )  2 x − m  ( −2;0 )  ( 4; +  )
2
 m−2 m  m+4 
Suy ra hàm số g ( x ) đồng biến trên mỗi khoảng  ; , ;+ 
 2 2  2 
• Để hàm số g ( x) đồng biến trên ( −1;1) thì

 m − 2
  m−2 m   2  −1
( −1;1)   2 ; 2    m  0
     m 
 1   m  2  m  −6 .
  m+4    2
( −1;1)   ;+  
+
 m  −6
  2   m 4
 −1
 2

Kết hợp điều kiện m   ( −2020; 2020 ) , suy ra n ( S ) = 2014 .

HẾT

You might also like