Bao Cao TN Mach Dien Tu - Nhom4 - L02

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 50

ĐẠI HỌC QUỐC GIA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP HỒ CHÍ MINH



BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


MÔN: THÍ NGHIỆM MẠCH ĐIỆN TỬ

LỚP L02 --- NHÓM 04 --- HK202


NGÀY NỘP: 20/11/2021

Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN NGỌC KỲ

Sinh viên thực hiện MSSV Điểm số

Nguyễn Đức Hậu 1913304

Trần Minh Hiếu 1913363

Nguyễn Tiến Đạt 1913064

Thành phố Hồ Chí Minh – 2021


Link ghi âm ghi hình các phiên Google Meet:

1. Thí nghiệm: Kiểm chứng mạch khuếch đại ghép vi sai dùng BJT

Phiên 1: https://drive.google.com/file/d/1y1Vf7U-
_dp_DW41nHwxETz-f9OY_gDeD/view?usp=sharing

2. Thí nghiệm: Kiểm chứng các mạch ứng dụng dùng Op-amp

Phiên 2:
https://drive.google.com/file/d/1kmN_wJFOtc0Xnfr1Pga5ZxieOkq_-
1lV/view?usp=sharing

3. Thí nghiệm: Khảo sát đáp ứng tần số mạch khuếch đại BJT ghép E
chung

Phiên 3: https://drive.google.com/file/d/1Ydv_SL6Uq-
pOssFVOFLiHU0gPe5X5pPU/view?usp=sharing

4. Báo cáo: Hoàn thành báo cáo thí nghiệm

Phiên 4:
https://drive.google.com/file/d/1behyg_NBR35ZluUep0byfmUBcEXoc
GHF/view?usp=sharing
MỤC LỤC

BÀI 2: KIỂM CHỨNG MẠCH KHUẾCH ĐẠI GHÉP VI SAI DÙNG BJT...... 1

I. Giới thiệu chung.............................................................................................. 1

II. Các giả thiết cần kiểm chứng .......................................................................... 1

III. Kết luận chung ........................................................................................... 15

BÀI 3: KIỂM CHỨNG CÁC MẠCH ỨNG DỤNG DÙNG OP-AMP ............. 17

I. Giới thiệu chung............................................................................................ 17

II. Các giả thiết cần kiểm chứng ........................................................................ 17

III. Kết luận chung ........................................................................................... 33

BÀI 4: KHẢO SÁT ĐÁP ỨNG TẦN SỐ MẠCH KHUẾCH ĐẠI BJT GHÉP E
CHUNG ............................................................................................................... 34

I. Giới thiệu chung............................................................................................ 34

II. Các giả thiết cần kiểm chứng ........................................................................ 34

III. Kết luận chung ........................................................................................... 47


BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

BÀI 2: KIỂM CHỨNG MẠCH


KHUẾCH ĐẠI GHÉP VI SAI DÙNG BJT

I. Giới thiệu chung

➢ Mục tiêu thí nghiệm:

Kiểm chứng được mạch khuếch đại vi sai dùng BJT:


- Biết cách lắp mạch ghép BJT tạo thành mạch khuếch đại vi sai từ module thí
nghiệm, hiểu rõ nguyên lý hoạt động của mạch khuếch đại vi sai dùng BJT với điện trở
RE ở cực phát và nguồn dòng ở cực phát
- Đảm bảo mạch có nguồn DC duy trì hoạt động, dùng máy đo đa năng đo được phân
cực DC của mạch và cách li thành phần DC với ngõ ra bằng cách ghép nối tụ điện.
- Đo đạc, kiểm chứng độ lợi áp cách chung AC khi hai sóng ngõ vào chân B cùng
pha, độ lợi áp vi sai Ad khi hai sóng ngõ vào chân B ngược pha của cả hai mạch, so sánh
với lý thuyết, rút ra nhận xét, đánh giá và giải thích về sự khác nhau giữa các kết quả.
- Từ kết quả đo được độ lợi áp cách chung, độ lợi áp vi sai, tính được tỷ lệ triệt tín
hiệu đồng pha CMRR
➢ Phần mềm thí nghiệm: LTspice
➢ Module thí nghiệm: BJTLABSN004

II. Các giả thiết cần kiểm chứng

1. Mạch khuếch đại vi sai với RE ở cực phát

➢ Nguyên lý hoạt động:

Mạch gồm 2 BJT giống nhau về mọi thông số, ghép chung chân C, chân E, tín hiệu
đầu vào đưa vào chân B, điện trở RE hồi tiếp âm giúp mạch luôn hoạt động ở chế độ
tích cực, tín hiệu ngõ ra lấy ở chân C là khuếch đại hiệu giữa 2 tín hiệu đầu vào ( tín
hiệu bé).

➢ Sơ đồ mạch:

1
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

Hình 2.1: Mạch khuếch đại vi sai với RE ở cực phát

➢ Sơ đồ tương đương:

➢ Thông số quan trọng:

2. Mạch khuếch đại vi sai với nguồn dòng ở cực phát.


➢ Nguyên lý hoạt động:

Mạch gồm 2 BJT giống nhau về mọi thông số, ghép chung chân C, chân E, tín
hiệu đầu vào đưa vào chân B, nguồn dòng ở chân E cung cấp dòng cho mạch luôn

2
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

hoạt động ở chế độ tích cực, tín hiệu ngõ ra lấy ở chân C là khuếch đại hiệu giữa 2
tín hiệu đầu vào ( tín hiệu bé).
➢ Sơ đồ mạch:

Hình 2.2: Mạch khuếch đại vi sai với nguồn dòng ở cực phát
➢ Sơ đồ tương đương tín:

➢ Các thông số quan trọng:

3
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

3. Tính toán lý thuyết


3.1. Mạch khuếch đại vi sai với RE ở cực phát
Xét 𝛽 = 160
Ta có VE1 = VE2 = RE (IE1 + IE2) + (-12)
= 2IE1RE – 12
= 2IE2RE – 12
Do mạch hoàn toàn đối xứng, ta tách thành 2 nhánh mạch
với R’E = 2RE
Giả sử cả hai BJT đều hoạt động ở chế độ tích cực thuận.

Xét định lý KVL tại vòng BE:


𝐼𝐵 𝑅𝐵1 + 𝑉𝐵𝐸 + 2𝑅𝐸 𝐼𝐸 − 12 = 0
12 − 𝑉𝐵𝐸
→ 𝐼𝐵 = ≈ 0.0062(𝑚𝐴)
𝑅𝐵1 + 2(𝛽 + 1)𝑅𝐸
→ 𝐼𝐸1 = 𝐼𝐸2 = 0.992(𝑚𝐴)
𝛽
→ 𝐼𝐶1 = 𝐼𝐶2 = 𝐼 = 0.986(𝑚𝐴)
𝛽 + 1 𝐸1
→ 𝑉𝐶𝐸1 = 𝑉𝐶𝐸2 = 12 − (−12) − 𝐼𝐶1 (𝑅𝐶1 + 2𝑅𝐸 ) = 7.4V
Ta thấy 𝑉𝐶𝐸1 = 𝑉𝐶𝐸2 = 7.4𝑉 > 𝑉𝐶𝐸𝑠𝑎𝑡 nên giả định đặt ra ban
đầu đúng.

 (12 − VBE ) 160(12 − 0.85)


I CQ = =  1mA
RB + 2(  + 1) RE 1.2 + 2*161*5.6

VT 0.025
r =  = 160* = 4k 
I CQ 1

I CQ 1
gm = gm = gm = = = 40mA
VT 0.025

V 1 V V
+ g mV 1 + g mV 2 +  1 = E
r r RE
1+  1+  V
→ V 1 ( ) + V 2 ( )= E
r r RE

V 1 V1 − VE V 2 V2 − VE
Và = ; =
r RB + r r RB + r

Do đó
4
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

1+  V V1 + V2
(V1 + V2 − 2VCE ) = E → VE =
r + RB RE r + RB
2+ 
(1 +  ) RE

Vd
V1 = V2 = Vcm +
2
Vcm
→ VE =
RB + r
1+
2(  + 1) R E

Vo = − g mV 2 ( RC / / RL )
r
= − g m ( RC / / RL ) (V2 − VE )
RB + r
r V Vcm
= − g m [RC / / RL ] (Vcm − d − )
RB + r 2 1+ RB + r
2(  + 1) R E
= AdVd + AcmVcm

5.6*12
−160( )
−  ( RC / / RL ) 5.6 + 12
AC = = = −0.338 V/V
r + RB + 2(  + 1) RE 4 + 1.2 + 2*161*5.6

𝑟𝜋 𝛽 [𝑅𝐶 //𝑅𝐿 ]
𝐴𝑑 = 𝑔𝑚 [𝑅𝐶 //𝑅𝐿 ] = ≈ 87.3(𝑉/𝑉)
2(𝑅𝐵 + 𝑟𝜋 ) 2(𝑅𝐵 + 𝑟𝜋 )

Kết quả thí nghiệm bằng phần mềm Ltspice XVII :


➢ Tính phân cực DC
• Mạch nối:

5
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Kết quả đo:

➢ Tính độ lợi cách chung Ac

Lưa chọn dữ liệu đầu vào


Nguồn sóng Vi=4sin(2π.1000t)

6
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Mạch nối:

• Đồ thị:

7
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Kết quả đo:

Ac = -2.64/8 = -0.33
➢ Tính độ lợi vi sai Ad
• Mạch nối:

• Đồ thị:

8
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Kết quả đo:

Ad = V0/Vd = 4.426/ 50m = 88.5

3.2. Mạch khuếch đại vi sai với nguồn dòng ở cực phát

9
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

Xét 𝛽 =160
Sử dụng sơ đồ tương đương Thevenin ta có:
RTH = RJ 1 / / RJ 2 = 3.4(k )
RJ 1
VTH = (−12) = −6(V)
RJ 1 + RJ 2
Giả sử các BJT đều hoạt động ở miền tích
cực.
Xét KVL ta có:
𝑉𝑇𝐻 + 12 − 𝑉𝐵𝐸
𝐼𝐵3 =
𝑅𝑇𝐻 + (𝛽 + 1)𝑅𝐸
= 0.012(𝑚𝐴)
2𝐼𝐸1 = 2𝐼𝐸2 = 𝐼𝐶3 = 𝛽𝐼𝐵3
= 1.92(𝑚𝐴)
→ 𝐼𝐸1 = 𝐼𝐸2 = 0.96(𝑚𝐴)
𝛽
→ 𝐼𝐶1 = 𝐼𝐶2 = 𝐼 = 0.95(𝑚𝐴)
𝛽+1 𝐸1
KVL: 𝐼𝐵1 𝑅𝐵1 + 𝑉𝐵𝐸 + 𝑉𝐶𝐸3 + 𝐼𝐸3 𝑅𝐸3 = 12 → 𝑉𝐶𝐸3 = 5.8(𝑉)
KVL: 12 = 𝐼𝐶1 𝑅𝐶1 + 𝑉𝐶𝐸1 + 𝑉𝐶𝐸3 + 𝐼𝐸3 𝑅𝐸3 − 12 → 𝑉𝐶𝐸1 = 𝑉𝐶𝐸2 = 6.6(𝑉)
Ta thấy VCE1 = VCE 2  VCE và VCE 3  VCE nên giả định đặt ra ban đầu đúng.
sat sat

−  ( RC / / RL )
Tương tự như trên ta có AC = với Ro=ro=VA/IC= +∞ (do VA early)
r + RB + 2(  + 1) Ro

Vậy ACM  0

𝛽[𝑅𝐶 //𝑅𝐿 ]
𝐴𝑑 = ≈ 91.7(𝑉/𝑉)
2(𝑅𝐵 + 𝑟𝜋 )

Kết quả thí nghiệm bằng phần mềm Ltspice XVII :


➢ Tính phân cực DC
• Mạch nối:

10
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Kết quả đo:

11
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

➢ Tính độ lợi cách chung Ac

Lưa chọn dữ liệu đầu vào


Nguồn sóng Vi=2sin(2π.1000t)
• Mạch nối:

12
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Đồ thị:

• Kết quả đo:

Ac=(1.405*10-3)/2=0.7*10-3
➢ Tính độ lợi vi sai Ad
• Mạch nối:

13
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Đồ thị:

14
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Kết quả đo:

Ad= V0/Vd = 4.672/50m = 93.4

III. Kết luận chung

• So sánh:

15
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Nhận xét:

Độ lợi cách chung Acm đo được khác với lý thuyết ( Bằng 0) vì khi tính toán lý
thuyết ta đang giả sử nguồn dòng lý tưởng ( Trở nguồn dòng bằng 0) còn khi thực hiện
mạch thực, giá trị trở của nguồn dòng vẫn tồn tại.
Độ lợi vi sai giảm nếu mắc trở RE thay vì nguồn dòng ở chân E, vì nếu mắc thêm
điện trở RE tổng trở ngõ vào của mạch khi ở chế độ vi sai sẽ tăng, dẫn đến vd tăng mà
vd tỉ lệ nghịch với độ lợi nên Ad sẽ giảm.
Bổ sung: dựa vào dao động ký, khi đo độ lợi cách chung của mạch khuếch đại vi sai
có nguồn dòng ở cực phát, ta thấy vcm lệch pha 900 so với vi. Ta có thể giải thích, lắp
nguồn dòng hay bjt Q3 ở cực phát để tăng trở hồi tiếp âm, tăng hệ số CMRR giúp triệt
tiêu tín hiệu đồng pha (nhiễu ). Khi tín hiệu vào là nguồn sin thì vcm là hàm cos, khi vi
dần về 1 thì vcm dần về 0, Acm dần về 0 giúp cho mạch khuếch đại vi sai trở nên lý
tưởng.

16
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

BÀI 3: KIỂM CHỨNG CÁC MẠCH ỨNG


DỤNG DÙNG OP-AMP

I. Giới thiệu chung

➢ Mục tiêu thí nghiệm:

Kiểm chứng các mạch ứng dụng dùng Op – amp:


- Hiểu được nguyên lý hoạt động, cấu trúc và chức năng của từng mạch Op – amp
khác nhau.
- Biết cách lắp mạch trên module để được các mạch cần kiểm chứng, phân biệt cực
đảo, cực đảo để tránh nhầm lẫn. Ngoài ra ta cần đảm bảo mạch được cấp nguồn DC.
- Biết cách sử dụng máy phát sóng, dao động kí để tạo sóng phù hợp đưa vào Op –
amp ( sóng sin, sóng vuông, sóng tam giác), điều chỉnh biên độ ngõ vào để ngõ ra không
méo dạng, quan sát trên dao động kí, điều chỉnh vol/div, time/div để quan sát thuận tiện
rồi vẽ lại dạng sóng.
- So sánh thực nghiệm và lý thuyết các mạch ( độ lợi áp, dạng sóng ngõ ra): mạch
khuếch đại đảo, mạch khuếch đại không đảo, mạch khuếch đại cộng điện áp, mạch
khuếch đại trừ điện áp, mạch so sánh, mạch Schmitt Trigger, mạch tạo sóng vuông và
sóng tam giác, rồi đưa ra nhận xét, kết luận.
➢ Phần mềm thí nghiệm: LTspice
➢ Module thí nghiệm: OPAMPLABSN004

II. Các giả thiết cần kiểm chứng

1. Mạch khuếch đại đảo

17
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Chức năng: khuếch đại đảo điên áp ngõ vào (ngõ vào ngược pha ngõ ra)
• Cấu tạo: mạch có tín hiệu vào qua điện trở Ri nối với cổng đảo (V-), tại cổng ra
tín hiệu hồi tiếp thông qua điện trở RF về cổng đảo. Cổng không đảo (V+¬)
được nối đất.

• Mạch có hệ số khuếch đại áp ngõ ra chỉ phụ thuộc vào các giá trị Ri , RF, nên ta
lưu ý trong quá trình chọn linh kiện lắp mạch, vì tính chất là mạch khuếch đại
nên RF>=Ri
• Điện áp ngõ ra ngược pha với điện áp ngõ vào.
• Nếu Ri = RF , mạch tạo tầng đảo lặp lại điện áp.
𝑉 −𝑉 𝑉 𝑅
• Áp dụng KCL tại nút: Av = 𝑖 = 0 => 0 = − 𝐹
𝑅𝑖 𝑅𝐹 𝑉𝑖 𝑅𝑖

Trong đó RL đóng vai trò là trở hồi tiếp âm, khi RL tăng thì AV tăng
Lựa chọn dữ kiện đầu vào:
𝑉 𝑅𝐹
chọn RF=12KΩ với Av= 0 = −
𝑉𝑖 𝑅𝑖

=>Av=-(12)/12=-1
Kiểm chứng trên LTspiceVII
• Mạch nối

• Đồ thị:

18
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

−3.8
Từ kết quả đo ta có Av =  −1
3.9

• Kết luận: qua kiểm chứng mạch hoạt động đúng ngõ ra có cùng biên độ (Av=1)
và ngược pha với ngõ vào

2. Mạch khuếch đại không đảo

• Chức năng: khuếch đại điện áp ngõ vào


• Tín hiệu vào kết nối với cổng không đảo. Cổng đảo nối với đầu ra qua điện trở
RF và tiếp đất qua điện trở Ri.

19
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Mạch có hệ số khuếch đại áp ngõ ra chỉ phụ thuộc vào các giá trị Ri , RF. Vì tích
chất khuếch đại nên ta cần lưu ý chọn linh kiện có RF>=Ri
• Điện áp ngõ ra cùng pha với điện áp ngõ vào.
• Nếu RF = 0 => AV=1 , mạch dùng làm bộ đệm, áp giữ nguyên giá trị ngõ vào,
tổng trở vào lớn, tổng trở ngõ ra nhỏ.
• RL đóng vai trò là trở hồi tiếp âm dùng để tăng độ lợi AV.
𝑉𝑖 𝑉𝑖 −𝑉0 𝑉0 𝑅𝐹
• Áp dụng KCL tại nút : = => =1+ =AV.
𝑅𝐺 𝑅𝐹 𝑉𝑖 𝑅𝐺

• Kiểm chứng

Chọn dữ kiện đầu vào: chọn RF=12KΩ


𝑉 𝑅𝐹
Av = 0 = 1 +
𝑉𝑖 𝑅𝐺

=>Av=2

Kiểm chứng trên LTspiceVII


• Mạch nối

• Đồ thị:

20
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

7.8
𝐴𝑣 = ≈ 1.95
4
2 − 1.95
%𝐴𝑣 = = 2.5%
2
• Kết luận: mạch hoạt động đúng, ngõ ra có biên độ 2 gấp lần và cùng pha với
ngõ vào

3. Mạch cộng điện áp

21
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Chức năng khuếch đại thuật toán cộng.


• Mạch khuếch đại đảo với cửa đảo Vs- nối với nhiều điện áp ngõ vào thông qua
các điện trở Ri
• Mạch khuếch đại tín hiệu ngõ ra bằng tổng các tín hiệu ngõ vào nhưng ngược
pha.
• V-(đảo) nối với một hai nhiều điện áp ngõ vào.
• Áp dụng KCL cho nút tại cổng đảo :
𝑉1 𝑉2 𝑉0 𝑅𝐹 𝑅𝐹
+ + = 0 => 𝑉0 = −( 𝑉1 + 𝑉)
𝑅𝑖1 𝑅𝑖2 𝑅𝐹 𝑅𝑖1 𝑅𝑖2 2
−𝑅𝐹
• Ta có : Ri1 = Ri2 = Ri => 𝑉0 = ( 𝑉1 + 𝑉2 )
𝑅𝑖

Dự kiện đầu vào: chọn RF=12kΩ; Ri=Ri1=Ri2=12kΩ ; V1= 3sin(2 1000t ) V ;V2=3 V
−𝑅𝐹
𝑉0 = ( 𝑉1 + 𝑉2 )
𝑅𝑖

=> Vo=-1*(3+ 3sin(2 1000t ) )

Kiểm chứng trên LTspiceVII


• Mạch nối

• Đồ thị:

22
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Kết luận: mạch hoạt động đúng với lý thuyết

4. Mạch trừ điện áp

• Chức năng: mạch khuếch đại theo thuật toán trừ.

23
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Mạch khuếch đại Op-amp với cửa đảo được nối với điện trở hồi tiếp RF, tín
hiệu ngõ vào V2 qua điện trở Ri2. Cửa không đảo được mắc với điện trở RF song
song với tín hiệu ngõ vào V1 qua điện trở Ri1.
• Mạch khuếch đại có tín hiệu ngõ ra bẳng hiệu các tín hiệu ngõ vào.

𝑅𝐹 𝑅𝐹 .𝑉2 +𝑅𝑖2 .𝑉0


• Ta có : 𝑉 + = 𝑉1 ; 𝑉− =
𝑅𝐹 +𝑅𝑖1 𝑅𝐹 +𝑅𝑖2

𝑅𝑖2 𝑅𝐹 𝑅𝐹 .𝑉2
mà V+ = V- => 𝑉 = 𝑉1 −
𝑅𝐹 +𝑅𝑖2 0 𝑅𝐹 +𝑅𝑖1 𝑅𝐹 +𝑅𝑖2
𝑅𝐹
• Ta có Ri1 = Ri2 = Ri => 𝑉0 = ( 𝑉1 − 𝑉2 )
𝑅𝑖

Dự kiện đầu vào: chọn RF=12kΩ và V1= 3sin(1000 t ) V ;V2=3 V


𝑅𝐹
𝑉0 = (𝑉 + 𝑉2 )
𝑅𝑖 1

=> Vo=1*(3+ 3sin(2000 t ) )

Kiểm chứng trên LTspiceVII


• Mạch nối

• Đồ thị:

24
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Kết luận: mạch hoạt động đúng với lý thuyết


5. Mạch so sánh

Mạch Op-amp có cực đảo nối với điện thế so sánh Vref , cực thuận nối với điện
thế chuẩn Vi . Với giá trị rất lớn của hệ số khuếch đại, mạch khuếch đại op-amp cho
tín hiệu ra V0 ở các mức giá trị :
+ Khi Vi < Vref thì 𝑉0 = +𝑉𝑆𝑎𝑡 = 10𝑉 (thực tế nhóm đo được)
+ Khi Vi > Vref thì 𝑉0 = −𝑉𝑆𝑎𝑡 = −10𝑉(thực tế nhóm đo được)

25
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

- Mạch tạo sóng vuông ở ngõ ra (có độ


dốc nhỏ).
- Khi v2>v1, v0 dần về vH (+vsat)
- Khi v2<v1, v0 dần về vL (-vsat).

Thực hiện mạch như sơ đồ đi dây trên.. Cấp nguồn +12V và -12V cho mạch. Chọn
giá trị Vref = 5V.
Chọn giá trị biên độ ngõ vào vi lớn hơn 5V. Cần phải chọn giá trị như vậy để xuất
hiện dạng xung vuông ở tín hiệu ngõ ra. Nếu biên độ sóng ngõ vào vi nhỏ hơn 5V, tín
hiệu ngõ ra sẽ ở mức ngưỡng bão hòa âm/ dương của Op-Amp.
Kiểm chứng trên LTspiceVII
• Mạch nối

• Đồ thị:

26
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

27
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

6. Mạch Schmitt Trigger

- Mạch so sánh có hai biên so sánh và vùng đệm giữ VTH và VTL.
- Mạch khuếch đại Op-amp, cực đảo nối với tín hiệu ngõ vào so sánh Vi , cực
không đảo nối với tín hiệu ngõ ra với điện trở hồi tiếp RF song song với điện
trở RG.
- Chức năng : Giống mạch so sánh nhưng có tính năng là lọc nhiễu .
- Lý thuyết : 𝑉 + không là hằng số mà dao động trong khoảng (VTL , VTH ) :
𝑅𝐺 𝑅𝐺
𝑉𝑇𝐿 = . −10𝑉 ; 𝑉𝑇𝐻 = . 10
𝑅𝐺 +𝑅𝐹 𝑅𝐺 +𝑅𝐹
- Thực hiện mạch như sơ đồ đi dây trên. Chọn RF = R7 = 12kΩ. Cấp nguồn +12V

-12V cho mạch. Điều chỉnh dạng tín hiệu vào là sóng sin, có biên độ lớn hơn giá
RG 12
trị VTH với VTH = VH = 12 = 6(V ) .
RG + RF 12 + 12

𝑅𝐺 𝑅𝐺
𝑉𝑇𝐿 = . −10𝑉 ; 𝑉𝑇𝐻 = . 10
𝑅𝐺 +𝑅𝐹 𝑅𝐺 +𝑅𝐹

Kiểm chứng trên LTspiceVII

28
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Mạch nối

• Kết quả đo:

29
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Đồ thị

30
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

7. Mạch tạo sóng vuông và sóng tam giác

Mạch gồm 2 bộ Op-amp mắc nối tiếp :


+ Mạch 1 : Mạch Schmitt Trigger mức điện áp VS- = 0 ở cực đảo, điện áp ngõ vào
là điện áp ra Vo1 của mạch 2 mắc vào cực thuận có hồi tiếp RF qua điện trở Ri
sao cho ngõ ra Vo1 bị méo dạng thành xung vuông.
+ Mạch 2 : Mạch tích phân (ngõ ra là hàm tích phân ngõ vào) với cực không đảo
nối đất, cực đảo với tín hiệu vào là điện áp ra Vo1 của mạch 1 qua điện trở R
và tụ hồi tiếp. Điện áp ra bằng tích phân điện áp vào, tỉ lệ nghịch với hằng số
thời gian 𝜏
t
1
RC 0
VO 2 = − . VO1dt ;  = RC là hằng số thời gian .

 R10 = 5.6k , C1 = 0.22uF


- Chọn  để điều chỉnh hằng số thời gian .
 R11 = 10k , C1 = 0.047uF
6
với RF = 22kΩ => VO2 = - VO1
11

Kiểm chứng trên LTspiceVII


• Mạch nối

31
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Đồ thị:

32
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Kết quả đo:

Với 𝑅𝐹=22k, 𝑅𝑖 = 12𝑘 Theo lý thuyết:

➢ Kết luận: Vậy kết quả khảo sát tương đồng với lý thuyết so tín hiệu qua các
Op-amp và quá trình nạp xả của tụ điện đồng đều.

III. Kết luận chung

Kết quả khảo sát tương đồng với lý thuyết

33
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

BÀI 4: KHẢO SÁT ĐÁP ỨNG TẦN SỐ


MẠCH KHUẾCH ĐẠI BJT GHÉP E
CHUNG
I. Giới thiệu chung

➢ Mục tiêu thí nghiệm:

Khảo sát đáp ứng tần số mạch khuếch đại BJT ghép E chung
- Tính toán lý thuyết độ lợi áp dãy giữa của mạch, tần số cắt cao, tần số cắt thấp từ
các thông số đã cho, các thông số còn thiếu lấy kết quả thí nghiệm của bài 1. So sánh
kết quả khảo sát với lý thuyết.
- Hiểu được nguyên lý hoạt động của mạch khuếch đại BJT ghép E chung ở các tần
số khác nhau: tần số thấp, tần số dãy giữa, tần số cao của mạch có hồi tiếp và không hồi
tiếp.
- Dùng máy đo, đo phân cực DC của các mạch để đảm bảo mạch hoạt động ở chế độ
tích cực.
- Thay đổi các giá trị của các tụ ghép CC, CE và tụ Cobext và quan sát sự khác nhau
giữa các độ lợi áp của các mạch bao gồm mạch có hồi tiếp và không hồi tiếp.
- Biết cách xác định độ lợi áp dãy giữa (ở tần số dãy giữa).
- Thay đổi tần số từ 100Hz tới 100kHz và quan sát các giá trị của độ lợi áp, biết các
xác định tần số cắt thông qua việc thay đổi biên độ ngõ ra.
- Sử dụng dao động kí để quan sát dạng sóng ngõ vào và ngõ ra ở các tần số khác
nhau và tính được độ lợi áp.
- Từ các độ lợi áp tính được từ tần số thấp đến tần số cao, vẽ đáp ứng tần số của các
mạch.
- Hiểu được ảnh hưởng của các tụ Cobext lên độ lợi áp của mạch và các tần số cắt.
➢ Phần mềm thí nghiệm: LTspice
➢ Module thí nghiệm: BJTLABSN004

II. Các giả thiết cần kiểm chứng

1. Mạch khuếch đại ghép E chung không hồi tiếp

34
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

Ta được biết các thông số của mạch phụ thuộc vào nhiệt độ lúc khảo
sát mạch và tùy thuộc vào loại mạch nên ta sử dụng lại các giá trị thông số
mạch đo được khi mạch phân cực DC như bài 1 (hfe = β = 240, 𝑉𝐵𝐸 = 0,66𝑉)
• Xét phân cực DC

Ta có: hfe = β = 160, 𝑉𝐵𝐸 = 0,85𝑉


𝑅𝐵1 ∗ 𝑅𝐵2 18 ∗ 5.6
𝑅𝐵𝐵 = = = 4.27𝑘𝛺
𝑅𝐵1 + 𝑅𝐵2 18 + 5.6
𝑅𝐵2 5.6
𝑉𝑇𝐻 = 𝑉𝑐𝑐 ∗ = 12 ∗ = 2.85𝑉
𝑅𝐵1 + 𝑅𝐵2 18 + 5.6
𝑉𝑇𝐻 − 𝑉𝐵𝐸 2.85 − 0.85
𝐼𝐶𝑄 = 𝛽 = 160 ∗ = 4.534𝑚𝐴
𝑅𝐵𝐵 + (𝛽 + 1)(𝑅𝐸1 + 𝑅𝐸2 ) 4.27 + 161 ∗ 0.412
𝑉𝐶𝐸𝑄 = 𝑉𝐶𝐶 − 𝐼𝐶𝑄 ∗ (𝑅𝐶 + 𝑅𝐸 ) = 12 − 4.534 ∗ (1 + 0.412) = 5.597𝑉

35
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

𝑉𝑇 0.025
𝑟𝜋 = 𝛽 = 160 ∗ = 0.88𝑘𝛺
𝐼𝐶𝑄 4.534

• Xét chế độ AC

• Hệ số khuếch đại

Kiểm chứng trên LTspiceVII


➢ Đo DC
• Mạch nối

36
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Kết quả đo:

37
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

➢ Đo Av
• Mạch nối

38
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Đồ thị:

• Kết quả đo:

39
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

➢ Đo tần số cắt và đồ thị

40
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

2. Mạch BJT khuếch đại E chung có hồi tiếp

• Xét DC

41
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

RB1 * RB 2 18*5.6
RBB = = = 4.27k 
RB1 + RB 2 18 + 5.6
RB 2 5.6
VBB = Vcc * = 12* = 2.85V
RB1 + RB 2 18 + 5.6

VBB − VBE 2.85 − 0.85


I CQ =  = 160* = 4.534mA
RBB + (  + 1)( RE1 + RE 2 ) 4.27 + 161*0.412

VCEQ = VCC − ICQ *( RC + RE ) = 12 − 4.534*(1 + 0.412) = 5.597V

VT 0.025
r =  = 160* = 0.88k 
I CQ 4.534

• Xét chế độ AC

Mô hình tương đương tín hiệu nhỏ:

Tần số thấp:

42
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

Ta có hệ số khuếch đại:
v0 −  ( RC / / RL ) RBB / /( r + (  + 1) RE1 ) s
AV = = . = AMB .
vi r + (  + 1) RE1 R / /( r + (  + 1) R ) + R + 1
s+
1

jCi / /(r + (  + 1) RE1 ) + Ri )
BB E1 i
Ci ( RBB
−  ( RC / / RL ) RBB / /( r + (  + 1) RE1 )
AMB = . = −21.023
r + (  + 1) RE1 RBB / /(r + (  + 1) RE1 ) + Ri

Tần số cao: chỉ có hoạt động của các tụ kí sinh tỏng BJT và Cobext
Ri ' = Ri / / RBB / / r = 0.489k 
RBB / / r
Vi ' = .Vi
RBB / / r + Ri
RL ' = RC / / RL = 0.85k 

• Đo đọ lợi dải giữa Am


Tần số dải giữa: các tự Ci, Co,Ce xem như ngắn mạch do trở kháng nhỏ Cobext xem
như hở mạch do trở kháng lớn
Hệ số khuếch đại áp
−  ( RC / / RL ) RBB / /(r + (  + 1) RE1 )
AV = AMB = . = −21.023
r + (  + 1) RE1 RBB / /(r + (  + 1) RE1 ) + Ri

Kiểm chứng trên LTspiceVII


➢ Đo DC
• Mạch nối

• Kết quả đo:


43
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

Icq Ibq Vceq β Vbe


4.443mA 3.482*10-2mA 5.726V 127.6 0.61V
IC 4.443
= = = 127.6 VBE=2.53-1.92=0.61V
I B 3.482 *10 −2

VCEQ = Vcc − ICQ ( RC + RE1 + RE 2 ) = 12 − 4.443*(1 + 0.412) = 5.726V

➢ Đo Av
• Mạch nối

44
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

• Đồ thị:

• Kết quả đo:

−211.75
AV = = −21.22
9.98
21.22 − 21.023
% Av = *100% = 0.94%
21.023

45
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

➢ Đo đáp ứng tần số và đồ thị


• Mạch nối

• Đồ thị:

46
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02

III. Kết luận chung

1. Đo phân cực DC

Kết quả đo giống với lý thuyết, hfe có sự thay đổi do đặc trưng của mạch

2. Đo Av và đáp ứng tần số


- Độ lợi áp tại tần số dãy giữa có sự sai lệch so với lý thuyết nhưng không quá
lớn do thay đổi chứ không cố định, sai số lúc đo đạc,thể chính xác tuyệt đối.
- Điện áp ngõ ra ngược pha so với điện áp ngõ vào phù hợp với bài toán.
Vậy kết quả đo gần giống với lý thuyết

47

You might also like