Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao TN Mach Dien Tu - Nhom4 - L02
Bao Cao TN Mach Dien Tu - Nhom4 - L02
Bao Cao TN Mach Dien Tu - Nhom4 - L02
1. Thí nghiệm: Kiểm chứng mạch khuếch đại ghép vi sai dùng BJT
Phiên 1: https://drive.google.com/file/d/1y1Vf7U-
_dp_DW41nHwxETz-f9OY_gDeD/view?usp=sharing
2. Thí nghiệm: Kiểm chứng các mạch ứng dụng dùng Op-amp
Phiên 2:
https://drive.google.com/file/d/1kmN_wJFOtc0Xnfr1Pga5ZxieOkq_-
1lV/view?usp=sharing
3. Thí nghiệm: Khảo sát đáp ứng tần số mạch khuếch đại BJT ghép E
chung
Phiên 3: https://drive.google.com/file/d/1Ydv_SL6Uq-
pOssFVOFLiHU0gPe5X5pPU/view?usp=sharing
Phiên 4:
https://drive.google.com/file/d/1behyg_NBR35ZluUep0byfmUBcEXoc
GHF/view?usp=sharing
MỤC LỤC
BÀI 2: KIỂM CHỨNG MẠCH KHUẾCH ĐẠI GHÉP VI SAI DÙNG BJT...... 1
BÀI 3: KIỂM CHỨNG CÁC MẠCH ỨNG DỤNG DÙNG OP-AMP ............. 17
BÀI 4: KHẢO SÁT ĐÁP ỨNG TẦN SỐ MẠCH KHUẾCH ĐẠI BJT GHÉP E
CHUNG ............................................................................................................... 34
Mạch gồm 2 BJT giống nhau về mọi thông số, ghép chung chân C, chân E, tín hiệu
đầu vào đưa vào chân B, điện trở RE hồi tiếp âm giúp mạch luôn hoạt động ở chế độ
tích cực, tín hiệu ngõ ra lấy ở chân C là khuếch đại hiệu giữa 2 tín hiệu đầu vào ( tín
hiệu bé).
➢ Sơ đồ mạch:
1
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
➢ Sơ đồ tương đương:
Mạch gồm 2 BJT giống nhau về mọi thông số, ghép chung chân C, chân E, tín
hiệu đầu vào đưa vào chân B, nguồn dòng ở chân E cung cấp dòng cho mạch luôn
2
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
hoạt động ở chế độ tích cực, tín hiệu ngõ ra lấy ở chân C là khuếch đại hiệu giữa 2
tín hiệu đầu vào ( tín hiệu bé).
➢ Sơ đồ mạch:
Hình 2.2: Mạch khuếch đại vi sai với nguồn dòng ở cực phát
➢ Sơ đồ tương đương tín:
3
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
VT 0.025
r = = 160* = 4k
I CQ 1
I CQ 1
gm = gm = gm = = = 40mA
VT 0.025
V 1 V V
+ g mV 1 + g mV 2 + 1 = E
r r RE
1+ 1+ V
→ V 1 ( ) + V 2 ( )= E
r r RE
V 1 V1 − VE V 2 V2 − VE
Và = ; =
r RB + r r RB + r
Do đó
4
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
1+ V V1 + V2
(V1 + V2 − 2VCE ) = E → VE =
r + RB RE r + RB
2+
(1 + ) RE
Vd
V1 = V2 = Vcm +
2
Vcm
→ VE =
RB + r
1+
2( + 1) R E
Vo = − g mV 2 ( RC / / RL )
r
= − g m ( RC / / RL ) (V2 − VE )
RB + r
r V Vcm
= − g m [RC / / RL ] (Vcm − d − )
RB + r 2 1+ RB + r
2( + 1) R E
= AdVd + AcmVcm
5.6*12
−160( )
− ( RC / / RL ) 5.6 + 12
AC = = = −0.338 V/V
r + RB + 2( + 1) RE 4 + 1.2 + 2*161*5.6
𝑟𝜋 𝛽 [𝑅𝐶 //𝑅𝐿 ]
𝐴𝑑 = 𝑔𝑚 [𝑅𝐶 //𝑅𝐿 ] = ≈ 87.3(𝑉/𝑉)
2(𝑅𝐵 + 𝑟𝜋 ) 2(𝑅𝐵 + 𝑟𝜋 )
5
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
6
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
• Mạch nối:
• Đồ thị:
7
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
Ac = -2.64/8 = -0.33
➢ Tính độ lợi vi sai Ad
• Mạch nối:
• Đồ thị:
8
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
3.2. Mạch khuếch đại vi sai với nguồn dòng ở cực phát
9
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
Xét 𝛽 =160
Sử dụng sơ đồ tương đương Thevenin ta có:
RTH = RJ 1 / / RJ 2 = 3.4(k )
RJ 1
VTH = (−12) = −6(V)
RJ 1 + RJ 2
Giả sử các BJT đều hoạt động ở miền tích
cực.
Xét KVL ta có:
𝑉𝑇𝐻 + 12 − 𝑉𝐵𝐸
𝐼𝐵3 =
𝑅𝑇𝐻 + (𝛽 + 1)𝑅𝐸
= 0.012(𝑚𝐴)
2𝐼𝐸1 = 2𝐼𝐸2 = 𝐼𝐶3 = 𝛽𝐼𝐵3
= 1.92(𝑚𝐴)
→ 𝐼𝐸1 = 𝐼𝐸2 = 0.96(𝑚𝐴)
𝛽
→ 𝐼𝐶1 = 𝐼𝐶2 = 𝐼 = 0.95(𝑚𝐴)
𝛽+1 𝐸1
KVL: 𝐼𝐵1 𝑅𝐵1 + 𝑉𝐵𝐸 + 𝑉𝐶𝐸3 + 𝐼𝐸3 𝑅𝐸3 = 12 → 𝑉𝐶𝐸3 = 5.8(𝑉)
KVL: 12 = 𝐼𝐶1 𝑅𝐶1 + 𝑉𝐶𝐸1 + 𝑉𝐶𝐸3 + 𝐼𝐸3 𝑅𝐸3 − 12 → 𝑉𝐶𝐸1 = 𝑉𝐶𝐸2 = 6.6(𝑉)
Ta thấy VCE1 = VCE 2 VCE và VCE 3 VCE nên giả định đặt ra ban đầu đúng.
sat sat
− ( RC / / RL )
Tương tự như trên ta có AC = với Ro=ro=VA/IC= +∞ (do VA early)
r + RB + 2( + 1) Ro
Vậy ACM 0
𝛽[𝑅𝐶 //𝑅𝐿 ]
𝐴𝑑 = ≈ 91.7(𝑉/𝑉)
2(𝑅𝐵 + 𝑟𝜋 )
10
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
11
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
12
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
• Đồ thị:
Ac=(1.405*10-3)/2=0.7*10-3
➢ Tính độ lợi vi sai Ad
• Mạch nối:
13
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
• Đồ thị:
14
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
• So sánh:
15
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
• Nhận xét:
Độ lợi cách chung Acm đo được khác với lý thuyết ( Bằng 0) vì khi tính toán lý
thuyết ta đang giả sử nguồn dòng lý tưởng ( Trở nguồn dòng bằng 0) còn khi thực hiện
mạch thực, giá trị trở của nguồn dòng vẫn tồn tại.
Độ lợi vi sai giảm nếu mắc trở RE thay vì nguồn dòng ở chân E, vì nếu mắc thêm
điện trở RE tổng trở ngõ vào của mạch khi ở chế độ vi sai sẽ tăng, dẫn đến vd tăng mà
vd tỉ lệ nghịch với độ lợi nên Ad sẽ giảm.
Bổ sung: dựa vào dao động ký, khi đo độ lợi cách chung của mạch khuếch đại vi sai
có nguồn dòng ở cực phát, ta thấy vcm lệch pha 900 so với vi. Ta có thể giải thích, lắp
nguồn dòng hay bjt Q3 ở cực phát để tăng trở hồi tiếp âm, tăng hệ số CMRR giúp triệt
tiêu tín hiệu đồng pha (nhiễu ). Khi tín hiệu vào là nguồn sin thì vcm là hàm cos, khi vi
dần về 1 thì vcm dần về 0, Acm dần về 0 giúp cho mạch khuếch đại vi sai trở nên lý
tưởng.
16
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
17
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
• Chức năng: khuếch đại đảo điên áp ngõ vào (ngõ vào ngược pha ngõ ra)
• Cấu tạo: mạch có tín hiệu vào qua điện trở Ri nối với cổng đảo (V-), tại cổng ra
tín hiệu hồi tiếp thông qua điện trở RF về cổng đảo. Cổng không đảo (V+¬)
được nối đất.
• Mạch có hệ số khuếch đại áp ngõ ra chỉ phụ thuộc vào các giá trị Ri , RF, nên ta
lưu ý trong quá trình chọn linh kiện lắp mạch, vì tính chất là mạch khuếch đại
nên RF>=Ri
• Điện áp ngõ ra ngược pha với điện áp ngõ vào.
• Nếu Ri = RF , mạch tạo tầng đảo lặp lại điện áp.
𝑉 −𝑉 𝑉 𝑅
• Áp dụng KCL tại nút: Av = 𝑖 = 0 => 0 = − 𝐹
𝑅𝑖 𝑅𝐹 𝑉𝑖 𝑅𝑖
Trong đó RL đóng vai trò là trở hồi tiếp âm, khi RL tăng thì AV tăng
Lựa chọn dữ kiện đầu vào:
𝑉 𝑅𝐹
chọn RF=12KΩ với Av= 0 = −
𝑉𝑖 𝑅𝑖
=>Av=-(12)/12=-1
Kiểm chứng trên LTspiceVII
• Mạch nối
• Đồ thị:
18
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
−3.8
Từ kết quả đo ta có Av = −1
3.9
• Kết luận: qua kiểm chứng mạch hoạt động đúng ngõ ra có cùng biên độ (Av=1)
và ngược pha với ngõ vào
19
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
• Mạch có hệ số khuếch đại áp ngõ ra chỉ phụ thuộc vào các giá trị Ri , RF. Vì tích
chất khuếch đại nên ta cần lưu ý chọn linh kiện có RF>=Ri
• Điện áp ngõ ra cùng pha với điện áp ngõ vào.
• Nếu RF = 0 => AV=1 , mạch dùng làm bộ đệm, áp giữ nguyên giá trị ngõ vào,
tổng trở vào lớn, tổng trở ngõ ra nhỏ.
• RL đóng vai trò là trở hồi tiếp âm dùng để tăng độ lợi AV.
𝑉𝑖 𝑉𝑖 −𝑉0 𝑉0 𝑅𝐹
• Áp dụng KCL tại nút : = => =1+ =AV.
𝑅𝐺 𝑅𝐹 𝑉𝑖 𝑅𝐺
• Kiểm chứng
=>Av=2
• Đồ thị:
20
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
7.8
𝐴𝑣 = ≈ 1.95
4
2 − 1.95
%𝐴𝑣 = = 2.5%
2
• Kết luận: mạch hoạt động đúng, ngõ ra có biên độ 2 gấp lần và cùng pha với
ngõ vào
21
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
Dự kiện đầu vào: chọn RF=12kΩ; Ri=Ri1=Ri2=12kΩ ; V1= 3sin(2 1000t ) V ;V2=3 V
−𝑅𝐹
𝑉0 = ( 𝑉1 + 𝑉2 )
𝑅𝑖
• Đồ thị:
22
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
23
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
• Mạch khuếch đại Op-amp với cửa đảo được nối với điện trở hồi tiếp RF, tín
hiệu ngõ vào V2 qua điện trở Ri2. Cửa không đảo được mắc với điện trở RF song
song với tín hiệu ngõ vào V1 qua điện trở Ri1.
• Mạch khuếch đại có tín hiệu ngõ ra bẳng hiệu các tín hiệu ngõ vào.
𝑅𝑖2 𝑅𝐹 𝑅𝐹 .𝑉2
mà V+ = V- => 𝑉 = 𝑉1 −
𝑅𝐹 +𝑅𝑖2 0 𝑅𝐹 +𝑅𝑖1 𝑅𝐹 +𝑅𝑖2
𝑅𝐹
• Ta có Ri1 = Ri2 = Ri => 𝑉0 = ( 𝑉1 − 𝑉2 )
𝑅𝑖
• Đồ thị:
24
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
Mạch Op-amp có cực đảo nối với điện thế so sánh Vref , cực thuận nối với điện
thế chuẩn Vi . Với giá trị rất lớn của hệ số khuếch đại, mạch khuếch đại op-amp cho
tín hiệu ra V0 ở các mức giá trị :
+ Khi Vi < Vref thì 𝑉0 = +𝑉𝑆𝑎𝑡 = 10𝑉 (thực tế nhóm đo được)
+ Khi Vi > Vref thì 𝑉0 = −𝑉𝑆𝑎𝑡 = −10𝑉(thực tế nhóm đo được)
25
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
Thực hiện mạch như sơ đồ đi dây trên.. Cấp nguồn +12V và -12V cho mạch. Chọn
giá trị Vref = 5V.
Chọn giá trị biên độ ngõ vào vi lớn hơn 5V. Cần phải chọn giá trị như vậy để xuất
hiện dạng xung vuông ở tín hiệu ngõ ra. Nếu biên độ sóng ngõ vào vi nhỏ hơn 5V, tín
hiệu ngõ ra sẽ ở mức ngưỡng bão hòa âm/ dương của Op-Amp.
Kiểm chứng trên LTspiceVII
• Mạch nối
• Đồ thị:
26
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
27
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
- Mạch so sánh có hai biên so sánh và vùng đệm giữ VTH và VTL.
- Mạch khuếch đại Op-amp, cực đảo nối với tín hiệu ngõ vào so sánh Vi , cực
không đảo nối với tín hiệu ngõ ra với điện trở hồi tiếp RF song song với điện
trở RG.
- Chức năng : Giống mạch so sánh nhưng có tính năng là lọc nhiễu .
- Lý thuyết : 𝑉 + không là hằng số mà dao động trong khoảng (VTL , VTH ) :
𝑅𝐺 𝑅𝐺
𝑉𝑇𝐿 = . −10𝑉 ; 𝑉𝑇𝐻 = . 10
𝑅𝐺 +𝑅𝐹 𝑅𝐺 +𝑅𝐹
- Thực hiện mạch như sơ đồ đi dây trên. Chọn RF = R7 = 12kΩ. Cấp nguồn +12V
và
-12V cho mạch. Điều chỉnh dạng tín hiệu vào là sóng sin, có biên độ lớn hơn giá
RG 12
trị VTH với VTH = VH = 12 = 6(V ) .
RG + RF 12 + 12
𝑅𝐺 𝑅𝐺
𝑉𝑇𝐿 = . −10𝑉 ; 𝑉𝑇𝐻 = . 10
𝑅𝐺 +𝑅𝐹 𝑅𝐺 +𝑅𝐹
28
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
• Mạch nối
29
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
• Đồ thị
30
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
31
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
• Đồ thị:
32
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
➢ Kết luận: Vậy kết quả khảo sát tương đồng với lý thuyết so tín hiệu qua các
Op-amp và quá trình nạp xả của tụ điện đồng đều.
33
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
Khảo sát đáp ứng tần số mạch khuếch đại BJT ghép E chung
- Tính toán lý thuyết độ lợi áp dãy giữa của mạch, tần số cắt cao, tần số cắt thấp từ
các thông số đã cho, các thông số còn thiếu lấy kết quả thí nghiệm của bài 1. So sánh
kết quả khảo sát với lý thuyết.
- Hiểu được nguyên lý hoạt động của mạch khuếch đại BJT ghép E chung ở các tần
số khác nhau: tần số thấp, tần số dãy giữa, tần số cao của mạch có hồi tiếp và không hồi
tiếp.
- Dùng máy đo, đo phân cực DC của các mạch để đảm bảo mạch hoạt động ở chế độ
tích cực.
- Thay đổi các giá trị của các tụ ghép CC, CE và tụ Cobext và quan sát sự khác nhau
giữa các độ lợi áp của các mạch bao gồm mạch có hồi tiếp và không hồi tiếp.
- Biết cách xác định độ lợi áp dãy giữa (ở tần số dãy giữa).
- Thay đổi tần số từ 100Hz tới 100kHz và quan sát các giá trị của độ lợi áp, biết các
xác định tần số cắt thông qua việc thay đổi biên độ ngõ ra.
- Sử dụng dao động kí để quan sát dạng sóng ngõ vào và ngõ ra ở các tần số khác
nhau và tính được độ lợi áp.
- Từ các độ lợi áp tính được từ tần số thấp đến tần số cao, vẽ đáp ứng tần số của các
mạch.
- Hiểu được ảnh hưởng của các tụ Cobext lên độ lợi áp của mạch và các tần số cắt.
➢ Phần mềm thí nghiệm: LTspice
➢ Module thí nghiệm: BJTLABSN004
34
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
Ta được biết các thông số của mạch phụ thuộc vào nhiệt độ lúc khảo
sát mạch và tùy thuộc vào loại mạch nên ta sử dụng lại các giá trị thông số
mạch đo được khi mạch phân cực DC như bài 1 (hfe = β = 240, 𝑉𝐵𝐸 = 0,66𝑉)
• Xét phân cực DC
35
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
𝑉𝑇 0.025
𝑟𝜋 = 𝛽 = 160 ∗ = 0.88𝑘𝛺
𝐼𝐶𝑄 4.534
• Xét chế độ AC
• Hệ số khuếch đại
36
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
37
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
➢ Đo Av
• Mạch nối
38
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
• Đồ thị:
39
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
40
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
• Xét DC
41
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
RB1 * RB 2 18*5.6
RBB = = = 4.27k
RB1 + RB 2 18 + 5.6
RB 2 5.6
VBB = Vcc * = 12* = 2.85V
RB1 + RB 2 18 + 5.6
VT 0.025
r = = 160* = 0.88k
I CQ 4.534
• Xét chế độ AC
Tần số thấp:
42
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
Ta có hệ số khuếch đại:
v0 − ( RC / / RL ) RBB / /( r + ( + 1) RE1 ) s
AV = = . = AMB .
vi r + ( + 1) RE1 R / /( r + ( + 1) R ) + R + 1
s+
1
jCi / /(r + ( + 1) RE1 ) + Ri )
BB E1 i
Ci ( RBB
− ( RC / / RL ) RBB / /( r + ( + 1) RE1 )
AMB = . = −21.023
r + ( + 1) RE1 RBB / /(r + ( + 1) RE1 ) + Ri
Tần số cao: chỉ có hoạt động của các tụ kí sinh tỏng BJT và Cobext
Ri ' = Ri / / RBB / / r = 0.489k
RBB / / r
Vi ' = .Vi
RBB / / r + Ri
RL ' = RC / / RL = 0.85k
➢ Đo Av
• Mạch nối
44
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
• Đồ thị:
−211.75
AV = = −21.22
9.98
21.22 − 21.023
% Av = *100% = 0.94%
21.023
45
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
• Đồ thị:
46
BÁO CÁO TN MẠCH ĐIỆN TỬ NHÓM 4 – L02
1. Đo phân cực DC
Kết quả đo giống với lý thuyết, hfe có sự thay đổi do đặc trưng của mạch
47