Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

Chương 1: Khái niệm

1. Cột mốc lịch sử 3. Công cụ định lượng, qh công nhân – máy


2. Tổng quan a. Phục vụ đồng thời: Trong trường hợp lý tưởng, số máy đc giao đc tính như
Cost cn trực tiếp: 12%; Cost nvl trực tiếp: 45%; Cost khác: 43%. sau:𝑁 =
𝑙+𝑚
trong đó N là số máy giao cho cn, l là tổng tg công nhân lắp đặt
Bộ phận sx = trái tim nhà máy, Hđ thiết kế pp và định mức cv = trái tim của sx. 𝑙
và tháo chi tiết trên 1 máy, m là tổng thời gian máy chạy tự động.
Nc pp cần: thiết kế, sáng tạo, chọn pp sx, quy trình, thiết bị, kỹ năng best => 𝑙+𝑚
quan hệ người – máy đạt hiệu quả. Trách nhiệm: Xác định trước định mức, bù Ở điều kiện thực tế 𝑁1 ≤ với N1 là số máy giao min, w là tổng tg công
𝑙+𝑤
trừ hợp lý cho công nhân. Quy trình: Xđ vđề, chia nhỏ cv, phân tích thao tác, nhân (ko ảnh hưởng tới máy). Thời gian chu kỳ cn phục vụ N1 máy là l+m (cn
xác định pp thực hiện thao tác ok nhất, đảm bảo pp đc thực hiện. Thiết kế cv ko bận ở cả ck).
phải phù hợp vs task của trạm, tăng khả năng sx và bvệ nlđ. Định mức: kết quả Tổng chi phí mong muốn:
cuối cùng của nc pp tg và tk/đo lường cv. Cơ sở của định mức: PP, tk/đl cv, sự (𝐾1 + 𝑁1 𝐾2 )(𝑙 + 𝑚)
mệt mỏi, cá tính/kỹ năng nlđ, sự cố delay. Các kỹ thuật xđ định mức: nc bấm 𝑇𝐸𝐶𝑁1 =
𝑁1
giờ, lựa chọn data tính toán, lấy mẫu cv, ước lượng data quá khứ, data định Trong đó, K1 là mức lương công nhân (đồng/đvtg), K2 là chi phí máy
mức có sẵn. Kq định mức: cơ sở tính lương, tính cost -> lợi nhuận, xđ năng (đồng/đvtg)
suất, hiệu suất, hoạch định sx. Với N2 = N1 + 1 máy, có 1 vài máy nhàn rỗi. Ck tg là N2.(L+w). Tổng chi phí
3. Nhu cầu nc pp, đm và tkcv mong đợi của N2 máy là:
Huấn luyện lính trong WW1, thử nghiệm tâm lý đóng góp nhiều trong tkcv 𝑇𝐸𝐶𝑁2 = (𝐾1 + 𝑁2 𝐾2 )(𝑙 + 𝑤)
(Harvard tại Western Electric), nc về vận động con ng trong nhiều điều kiện TEC nào thấp hơn thì chọn số lượng máy đó.
khác nhau (UB nc sự mệt mỏi CN tại Anh), nghiên cứu sk trong đk áp lực cv b. Phục vụ ngẫu nhiên: Giả sử mỗi máy ngừng làm việc (no yêu cầu) ở tg
căng thẳng (Bộ Hải Quân Anh) ngẫu nhiên trong ngày và xs tg ngừng máy là p, xs tg máy chạy là q=1-p. Xs
Nc con ng phải quan tâm tới tk kgian làm việc, cải thiện chất lượng ckỳ sống. số máy dừng đc tính bằng pp nhị thức P(M/N máy dừng) = 𝐶𝑁𝑀 . 𝑝 𝑀 . 𝑞𝑁−𝑀
4. Mục đích ncpp và đmcv: Giảm tg hoàn thành cv, cải tiến chất lượng, độ tin 𝑙+𝑚
Tỷ lệ tg làm việc/tg máy chạy = F =
cậy của sp, xác định nvliệu trực/gián tiếp phù hợp vs sp, dv -> duy trì tài 1−𝑡𝑔 𝑚á𝑦 𝑑ừ𝑛𝑔
𝐾 +𝑁.𝐾
nguyên, giảm cost, đảm bảo tính sẵn sàng của tnguyên, an toàn và sk nlđ TEC/chi tiết = 1 2
với:
𝑅
Chương 2: Công cụ trong tkcv K1 = mức lương/h của cn; K2 = chi phí/h của máy; N = số máy; R là số chi
1. Công cụ thăm dò tiết sx từ N máy/giờ = N/F
a. Bảng kiểm tra: Để lưu trữ data, hsơ các hđ trong qk, cho phép thấy đc các xu c. Cân bằng chuyền: Xđ số công nhận hợp lý trên chuyền tương tự xđ số công
hướng hoặc hình mẫu 1 cách khách quan. Là dạng lưu trữ đơn giản 1 số pp tkê nhân trên trạm, dùng sơ đồ nhóm quá trình để giải quyết.
data cần thiết để xđ thứ tự ưu tiên của skiện. Mục đích: kiểm tra phân bố số Chương 3: Phân tích thao tác
liệu của 1 chỉ tiêu của qtrình sx; kiểm tra các dạng, vị trí, nguồn gốc khuyết tật; 1. Mục đích Trả lời: mức cần thiết của thao tác?, sự khắt khe của dung sai?
ktra xác nhận cv. Bảng ktra bao gồm: danh mục sk, cột/hàng trống để đánh dấu Nhân công làm tốt? cải tiến? chi phí và chất lượng cải thiện  đơn giản hóa
sk => trình bày đơn giản, thu thập/phân tích nhanh, dễ. ttac, cải tiến, loại bỏ,..Lợi ích: tiết kiệm, ko delay, không cần tranining cn.
b. Đồ thị Pareto: Là bđồ cột để ploại nn/ntố ảnh hưởng và có tính tới tầm 2. Thiết kế chi tiết Cải tiến tk, cost tk min: đơn giản hóa tk, giảm số chi tiết,
qtrọng của chúng đvs sp => xđ các vđề qtrọng nhất, còn dùng để đánh giá và giảm số thao tác, chiều dài q trình, dùng vật liệu tốt, mở rộng dung sai, tk để
cải tiến clượng. Hình thức: thứ tự giảm dần tần suất trái -> phải, phân bố tích chết tạo, lắp ráp ez.
lũy. Tập trung nguồn lực giải quyết các vđ chính (80% thiệt hại do 20% 3. Dung sai và đặc tính kỹ thuật Xu hướng kết hợp các đtkt cần thiết khi pt
nguyên nhân). sản phẩm. Dung sai càng nhỏ, chi phí càng tăng.
c. Biểu đồ nhân quả (xương cá or Ishikawa): Liệt kê những nn dẫn đến kết quả 4. Vật liệu Lưu ý các vđ: tìm vl rẻ, dễ gia công; tiêu chuẩn hóa; tận dụng vl,
(là công cụ đc dùng nhiều nhất trong việc tìm nn và khuyết tật sx). Giúp lên ds tbị, công cụ tiết kiệm; tìm ncc tốt nhất.
và xếp loại nn tiềm ẩn nhưng ko cho pp để loại trừ. Hình thức: Đầu cá là kq, 5. Điều độ sx và qtrình Chú ý tới năng suất, giảm stress, mệt mỏi, nhàm
xương cá chứa các nn thường đc phân loại thành con ng, máy, vật tư, pp. NN chán, máy đa năng, gia công nhiều cnăng. Thời gian dùng cho xs chia thành 3
đc chia nhỏ tới mức liệt kê tối thiểu. Phân tích nn từ đó tìm ra giải pháp. bước: Kiểm soát và kế hoạch tồn kho; Chuẩn bị các thao tác; Qtrình sx. Cần
d. Biểu đồ GANTT: Thể hiện tg hoàn thành mong đợi của các cv khác nhau. lưu ý: Sắp xếp lại các thao tác (nhất là thao tác cơ khí = tay), lợi ích từ tb cơ
Trục hoành -> tg; các khối nằm ngang -> cv. Độ dài khối = tg hoàn thành mong khí; vận hành các tbck hiệu quả hơn; sx gần vs hình dáng sp, dùng robot.
đợi. Xđ đc thành phần cv phía trước/sau việc điều độ. 6. Công việc chuẩn bị và công cụ Tg cb (qtrọng trong job shop): tg cb bắt
e. Sơ đồ PERT: Là 1 sơ đồ lưới (network) – dạng đường găng (critical path) đầu sx, tg dừng do hỏng. Các cv cb: Hd thủ tục, bản vẽ, dụng cụ,…, hiệu
giúp kế hoạch, kiểm soát tiến độ, cải thiện điều độ chỉnh máy móc.
dung sai?, nhân công làm tốt?,cải tiến?, chi phí và chất lượng cải thiện? => đơn Cách giảm tg cb: Thực hiện cv ngay khi tbị đang vận hành; Hệ thống công
giản hóa ttác, cải tiến, loại bỏ,… Lợi ích: tiết kiệm, ko delay, ko cần training nghệ nhóm (các chi tiết cùng họ gom về 1 nhóm, điều độ sx tối ưu dựa trên
cn. thông qua giảm cost và sự hài lòng KH. Hình thức: Các nút – cv; các dây – các máy đa năng/chuyên dụng); Dùng cơ cấu kẹp chặt nhanh, hiệu quả hơn;
tg cần thiết; lập ra các ước lượng tg lạc quan, trung bình, bi quan r tạo biểu đồ Giảm hiệu chỉnh máy và dùng các mẫu để hiệu chỉnh nhanh; Dùng hết công
pb xs. suất máy; Dùng công cụ hiệu quả hơn.
f. Bảng hd ptích cv/mtr làm việc: Xđ vđ trong khu vực/bp làm việc dựa trên 7. HT vận chuẩn VL bao gồm sự cđộng và tg, vị trí, sl, kg. HTVCVL phải
data định lượng đc chọn. Qsát cn, cv, mtr -> xđ yếu tố ảnh hưởng -> lựa chọn đảm bảo di chuyển mang tính ck; cung cấp nvl, chi tiết đúng nơi, tg, sl; nvl đc
tool và ptích data. phân phối ở vị trí ko có bất lợi; phải lưu ý ko gian lưu trữ (cả tảm thời và ko
2. Công cụ mã hóa phân tích hđ). Băng tải, tự động,.. => giảm tg vận chuyển.
a. Lưu đồ qtrình thao tác (OPC): Là sự sx thứ tự hđ, giám sát, tg thực hiện và Cost năng lượng/năm = 0,746.N.F.H.C.1/E trong đó, N - công suất (mã lực),
vật tư sd từ ngliệu -> đóng gói thành phẩm. Mô tả đường đi của các thành 0,746 - hệ số HP->Watt, F - % tải toàn phần, H – số giờ hđ/năm, E – hiệu quả,
phần, lắp ráp chính phụ. Trình bày chi tiết lắp ghép, dung sai, đặc tính kt. Ký C – chi phí nl.
hiệu: vòng tròn 3/8 inch – hoạt động; hình vuông 3/8 inch – giám sát. Mục Chương 4: Thiết kế công việc thủ công
đích: Xđ hđ, giám sát, vật tư, di chuyển, delay,…trong hđ chi tiết, biểu diễn 1. Giới thiệu
trình tự, thể hiện mối lh giữa chi tiết, phân biệt chi tiết mua-làm, cung cấp Tk gồm: Việc sd cơ thể con ng, sắp xếp bố trí workplace, tk tool,…
thông tin nhân công, tg hoàn thành, giám sát. Sinh trắc + sinh lý = nhân trắc và tkcv
b. Lưu đồ quá trình (FPC): Chi tiết hơn OPC về mặt di chuyển, không dùng 2. Ntắc cơ bản trong tkcv
cho lắp ráp. FPC ptích và ptriển qtrình di chuyển của thành phần hệ thống or Lực lớn nhất  vận động trong pvi trung bình. Thao tác hiệu quả: Lực co
duỗi ở vị trí tối ưu, cánh tay duỗi thẳng => lực nắm lớn, khuỷu tay cong =>
chuyền lắp ráp, tập trung vào Non value added và value added action của từng
tay năng vật 1 góc > 900. Phạm vi trung bình của ttác: tư thế phi hành gia ko
trạm. Ký hiệu: HĐ (O), Ktra (□); Dchuyển (→); Trì hoãn (D); Lưu trữ (𝛻). Chỉ
trọng lượng, cơ bắp ko co gấp, cơ trong trạng thái thoải mái nhất, tứ chi trung
có HĐ là VA còn lại đều là NVA. Hình thức: Gồm các cột liệt kê cv, cột phân lập. Lực lớn nhất  cơ di chuyển chậm. Thao tác dùng xung lượng hỗ trợ (di
loại cv thành 1 trong 5 action trên, cột tg, khoảng cách và cột pp đề nghị. Các chuyển nhanh => xl lớn => lực lớn). Thiết kế thao tác phù hợp khả năng cn
cách loại NVA action: sắp xếp lại trật tự cv, vị trí nhân công; thay đổi pp làm (kiểu lực, cơ sd, tư thế thực hiện).
việc, tbị; tk lại form hồ sơ; cải tiến training và giám sát; Giải thích rõ chức
năng cho nviên; loại bỏ bước ko cần thiết; kết hợp các bước trong quá trình.
c. Biểu đồ kiểm soát: Kiểm soát sự biến thiên, giám sát qtrình theo tg, cho
phép điều chỉnh qtrình, phát hiện xu hướng và tình trạng ngoài kiểm soát của
qtrình.
Dùng cơ khỏe cho ttác nặng (chân, thân cho tải nặng; tay cho tải nhẹ). Duy trì
< 15% sức tối đa. Ck làm việc – nghỉ ngơi (ngắn, thường xuyên, ko liên tục). 𝐶𝐿𝐼 = 𝑆𝑇𝐿𝐼1 + ∑ ∆𝐿𝐼
Tk sao cho hầu hết cn thực hiện đc (chú ý gtính, tuổi, tay thuận, training. Tb
sức nữ khoảng 35-85% sức tb nam. Sức cơ bắp max ở 20t, giảm tuyến tính 20- 1 1 1 1
Với ∑ ∆𝐿𝐼 = 𝐹𝐼𝐿𝐼2 . ( − ) + 𝐹𝐼𝐿𝐼3 . ( − )+⋯
𝐹𝑀1,2 𝐹𝑀1 𝐹𝑀1,2,3 𝐹𝑀1,2
25% đến năm 60t). Công việc nhỏ, tinh vi => dùng lực nhỏ. Ko làm cv tinh vi
ngay sau cv nặng. Bđ và kt thao tác = 2 tay đồng thời, di chuyển 2 tay tới lui
đxứng và đồng thời. Thao tác dựa vào nhịp độ tự nhiên của cơ thể. Dùng Chương 6: Thiết kế môi trường làm việc
đường cong vận động liên tục (ttác xoay tròn quanh khớp, ttác cong nhanh hơn 1. Sự chiếu sáng
theo đường thẳng). Dùng vận động cấp thấp (ngón tay, cổ tay, cẳng tay, vai,…). Ht chiếu sáng là 1 yếu tố qtrong để xđ mtr vi khí hậu trong khu vực làm việc.
Hạn chế tối đa thay đổi tầm nhìn. Kv sx phải có ht chiếu sáng phù hợp, đảm bảo đủ as chiếu đều, ko có bóng đổ
3. Nghiên cứu sự vận động phân tích qtrình vận động => loại trừ, giảm động hoặc phản chiếu ở bề mặt làm việc, thẩm mỹ nội/ngoại thất. Các đại lượng đo
tác thừa, thuận tiện các thao tác cần. 17 vận động cơ bản (Therbligs) gồm: lường as: Cđộ sáng (I), đơn vị candelas (cd); Quang thông (Φ) là lượng as
Search (tìm vật = tay/mắt), Find (tìm thấy, ít dùng), Select (lựa chọn), Grasp truyền/đv diện tích, Φ=I.S, đơn vị là lumen; Độ rọi IL = Φ/d2 với d là khoảng
(Nắm), Hold (Giữ), Transport Loaded (chuyển = tay), Reach (Với tay), cách từ nguồn tới vị trí rọi, đơn vị là lux; Độ chói L = IL. Lượng phản xạ (%),
Position (Đặt), Preposition (Đặt trước), Assemble (Lắp ráp), Disassemnle đơn vị là foot-lambert (fL);
(Tháo dỡ), Use (Dùng tool), Inspect (Xđ chất lượng vật), Release Load (Thả), 3 đại lượng của tầm nhìn: Góc nhìn (α) = 3438.h/d với h là chiều cao vật, d là
Unavoidable Delay (Trì hoãn bất khả kháng), Avoidable Delay (Trì hoãn khoảng cách vật tới mắt, đơn vị là góc phút hay 1/60 độ; Độ tương phản =
thường), Plan (Hoạch định), Rest (Nghỉ ngơi). (Lmax – Lmin)/Lmax; Độ rọi: Có 2 cách xđ. Một là pp của Hiệp hội kỹ thuật
Biểu đồ two-hand: là công cụ nc vận động, thể hiện mọi sự hđ cũng như delay chiếu sáng Bắc Mỹ (IESNA): xđ cv của nhà máy, dựa vào bảng phân loại mức
tạo ra bởi đôi tay và mqh giữa các thao tác tay. Từ bđ 2-hand => Thiết lập trình độ dùng as nội thất của IESNA tìm độ rọi. Hai là dùng thiết bị đo as, khi đó độ
tự therbligs tốt nhất, phân tích và tìm nn cho các biến động về tg cần thiết của tương phản = 0,9.(Lmục tiêu/Ltiêu chuẩn).
ttác qtrọng, các delay và tìm cách loại bỏ, tạo 1 ck ttác vs tổn thất tg ít nhất Nguồn sáng gồm tự nhiên và nhân tạo. Tự nhiên chỉ dùng cho ca làm việc
(cần xđ độ lệch so vs tg min và tìm nn). ngày gồm: Cs bên (cửa sổ), Cs bề mặt (cửa mái), Cs hỗn hợp (cả 2). Nhân tạo
4. Công việc thủ công và hd tk cho cả ngày đêm or trong nhà rộng, nhiều tầng. 2 thông số qtrong để chọn
a. Sự tiêu thụ năng lượng: Nl luôn tiêu thụ khi vđ cơ, tùy theo loại cv, tư thế và nguồn sáng là hiệu suất (lượng as/đv công suất – lumen/W) và màu as. Có 3
kiểu dáng tải nặng. NL tiêu hao = E = 4,9.V(0,21-EO2) ;V là lượng kk hít vào cách bố trí: trực, gián, hỗn hợp.
(l/phút), EO2 là phần Oxy thở ra (0,16-0,18). NL min để cân bằng khi nâng vật 2. Tiếng ồn Là âm thanh vang lên ngoài ý muốn, có thể là tiếng ồn cơ học,
nặng  Giữ đúng trọng tâm cơ thể mà có nhóm cơ lớn nhất. Tư thế có vai trò tiếng ồn vs tần số và âm lượng kh nhau, liên tục hoặc gián đoạn. Môi trường
quan trọng. truyền sóng âm: rắn, lỏng, khí. Các đại lượng: Vận tốc truyền (v) phụ thuộc
𝑊−5,33 vào mtr, trong kk v=340m/s (1100ft/s). Tần số (f) tai ng nghe đc là 20 – 20000
Thời gian yêu cầu nghỉ ngơi: 𝑅 = với W là nl tiêu hao trung bình khi Hz. Bước sóng (λ) = v/f. Mức cường độ âm (L) đơn vị là dB. Trong hệ trục
𝑊−1,33
làm việc (kcal/phút), 1,33 kcal/phút là nl tiêu hao khi nghỉ ngơi. Logarith, L = 20.Log(Prms/Pref) với Prms là căn bậc 2 tb áp lực âm thanh (đv:
b. Chỉ dẫn về nhịp tim: tiêu thụ nl càng nhiều  nhịp tim càng cao. microbar), Pref là áp lực âm thanh ở ngưỡng nghe đc của ng trẻ ở 1000Hz
c. Giảm lực nén ở lưng: Xương sống có chữ S, gồm 33 đốt sống (7 cổ, 12 lưng, (=0,0002 microbar). Khi có nhiều mức âm thì mức âm tổng (LTOT) tính như
5 thắt lưng, 5 hông, 4 cụt). NN gây giảm lực nénL bệnh nghề nghiệp, di truyền, sau:
thuốc lá, béo phì,…Cv nặng thường xuyên làm đĩa đệm yếu theo tg => tích cực LTOT=10Log(10L1/10+10L2/10+…) vs L1, L2,… là các mức âm khác nhau. Các
nghỉ ngơi xen kẽ cv. giá trị L biểu diễn trên trục số => thang âm lượng.
d. Chỉ dẫn thao tác tay của NIOSH: Trọng lượng g/hạn (RWL) là tải mà mn có Tác hại: mệt nhọc, nhức đầu, căng thẳng, ảnh hưởng sk, nslđ, clsp.
thể nhấc bằng tay. Hầu hết cn trẻ chịu đc 770 lbs hoặc 350kg lực nén trên đĩa Khái niệm lượng âm (noise dose) D = 100.(C1/T1+…Cn/Tn)≤100
đệm L5/S1. Hơn 75% nữ và 99% năm nâng đc vật nặng đc mô tả bởi RWL, Với C là tg trải qua mức âm đang
KQ về nl tiêu hao là 4,7kcal/phút (ko vượt ghạn đề nghị). xét và T là tg cho phép (tra bảng).
RWL = LC.HM.VM.DM.AM.FM.CM Khắc phục: cải tiến ttbị, máy
Trong đó: LC là hằng số = 51 (lb); HM – Hệ số ngang = 10/H; VM - hệ số cao móc; tập trung các bộ phận, công
= 1-0,0075.|V-30|; DM – Hs khoảng cách = 0,82 + 1,8/D; AM – hs ko đxứng = đoạn gây ồn => cách ly, cách âm
1 – 0,0032.A; FM – hs tần suất = bảng 4.2; CM – hs khớp nối = bảng 4.3. H – = dụng cụ vật liệu cách âm; trbị
vị trí chiều ngang của tải [10;25] inch; V – vị trí chiều đứng của tải [0;70] inch bảo hộ cho cn.
or 175 cm; D – chiều cao di chuyển giữa vị trí đầu và vị trí muốn nâng [10;70] 90−𝑚ứ𝑐 𝑐đ â𝑚 đ𝑎𝑛𝑔 𝑥é𝑡
𝑇 = 8. 2 5
inch; A – góc ko đxứng giữa tay và chân [00;1350].
3. Nhiệt độ Vùng có nđộ phù hợp
là vùng cn làm việc 8h với nđộ 66-790F. Nhiệt độ cơ thể tỏa ra 𝑆 = 𝑀 ± 𝐶 ±
𝑅 − 𝐸 trong đó M là nđ do trđổi chất, C là nđ do đối lưu, R do phát xạ, E do
mồ hôi. Biện pháp: Giảm nhịp độ làm việc; Kiểm soát máy móc như thay thbị
nóng, thay nc làm mát; Dùng thbị đặc biệt như màng kl, kính cách nhiệt tránh
bx mặt tr; Trang bị bảo hộ; Tổ chức thông gió tốt; Tổ chức làm việc thay đổi
ca liên tục, đãi ngộ bồi dưỡng.
4. Thông gió Mtr KK trong nhà máy đặc trưng bởi nđ, độ ẩm, tốc độ, hàm
lượng bụi, hóa chất,…Thông gió cần kết hợp ht làm sạch.
Có thông gió tự nhiên (ko tổ chức or có tổ chức = đối lưu, áp lực) và nhân tạo
(thường trong nhà máy có nhiều phòng, vi khí hậu đặc biệt, gồm thông gió
toàn bộ, cục bộ, bộ phận).
5. Dao động ảnh hưởng bất lợi tới sk, sức bền, tuổi thọ công trình, độ chính
xác, chất lượng. Các đại lượng: Biên độ (A) là độ dịch chuyển lớn nhất từ vị
trí tĩnh (inch), vận tốc cđ (vmax) = 2π.s.f inch/s, gia tốc cực đại (amax) =
4π2.s.f2 inch/s2, Độ giật cực đại = 8π3.s.f3 inch/s3 với f là ts, s là độ dịch
chuyển biên độ. Cộng hưởng xảy ra khi ts dđ riêng của hệ = ts lực cưỡng bức
=> Bđ tăng đột ngột, máy bị hỏng trầm trọng. Biện pháp: Thường xuyên bảo
trì, phát hiện, thay thế bộ phận hỏng, mòn (gây lệch tâm khi quay), dùng bộ
giảm chấn, tránh gây cộng hưởng, trang bị bảo hộ, giảm tg lđ và luân chuyển
ca làm.
Chương 5: Thiết kế vị trí làm việc, thiết bị, công cụ
1. Nhân trắc học và thiết kế
Tk ở vị trí cực: Các chỉ tiêu tk bị ghạn ở min or max của 1 pvi lớn để phù hợp
vs mọi người.
Tk có kn hiệu chỉnh: Sd các tb, ptiện có thể hiệu chỉnh, phù hợp vs đám đông
Hệ số lực nâng (LI): Nguy cơ của việc nâng vật nặng (LI > 1 là nguy hiểm). LI 5% nữ, 95% nam (ghế, bàn làm việc, ghế tài xế,..).
= Trọng lượng nâng/RWL. Tk theo trị tb: Rẻ nhưng ít lựa chọn, một số vị trí ko thực tế or cost quá cao để
Các bước: (1) Tính RWL cho mỗi cv (STRWL); (2) Tính tần suất Chỉ số nâng điều chỉnh theo all đặc trưng.
hỗn hợp (CLI): Tập hợp các yêu cầu của nhiều việc 2. Không gian làm việc Hiệu chỉnh chiều cao bề mặt làm việc phù hợp vs cv;
độc lập RWL (FIRWL) bằng cách đặt FM = 1; (3) Tính LI đơn (STLI) = tải Cung cấp ghế ngồi thích nghi cho ng vận hành, ghế có kn hiệu chỉnh, đệm
trọng/STRWL; (4) Tính tần suất độc lập LI (FILI) = tải max/FIRWL tw ứng; -> lập kh -> là 1 phần trong cải tiến entire qtrình. Các pp ptrien đmtg:
(5) CLI cho toàn thể công việc tính bằng
chống mỏi cho ng vận hành đứng; Vị trí tool và vliệu nằm trong vùng làm việc Ước lượng: Nhanh, rẻ, ko yêu cầu nhiều sức, cho ý tưởng ban đầu những yêu
bth; Cố định vị trí tool và vl theo trình tự; Dùng thùng trọng tâm và phân phối cầu để sx sp. Có thể sai, khó ktr chéo, có thể lỗi tỏng hoạch định, đặt giá và
rơi để giảm tg vận chuyển. giao hàng do dùng tiêu chuẩn, gây nhiều vđ nếu tiêu chuẩn quá chặt chẽ, có
3. Thiết kế máy và thiết bị Kết hợp nhiều công đoạn; Bố trí các tb điều khiển thể ko hiệu quả nếu tiêu chuẩn quá lỏng (cost cuối cùng để sx sp cao)
để cn có thể tiếp cận tốt nhất; Dùng gá kẹp giữ tb thay cho tay; Dùng đèn chỉ Ngày làm việc hợp lý: Nglí cơ bản là ng làm công đc quyền trả tiền lương
dẫn cảnh báo thận trọng; Trưng bày ttin chỉ dẫn phù hợp; Dùng tín hiệu âm ngày công hợp lý. Đặc điểm: tổng cv đc thực hiện bởi cn chất lượng, tốc độ
thanh cảnh báo, Dùng chỉ định xúc giác như hình dáng, chữ, mã; Dùng các làm bth, dùng tg hiệu quả, cv ko bị hạn chế do giới hạn của qtrinh sx.
thuộc tính điều khiển size, move, điện trở; Đảm bảo thuộc tính phù hợp giữa Các điều kiện khi nc tg gồm nv của nhà ptich (quan sát, đánh giá, xđ tg tiêu
các điều khiển và màn hình chỉ thị; Kẹp lớn  đòi hỏi lực, kẹp nhỏ  chính chuẩn), nv của nhà giám sát (thông tin, kiểm tra, giám sát, hỗ trợ), nv của ng
xác; Tránh kéo dài cơ ở trạng thái tĩnh; Nâng ccụ lâu => các cơ vai, cánh tay, vận hành (thử nghiệm pp, đóng góp, đề xuất) và nv của hiệp hội.
bàn tay bị tải ở tt tĩnh gây mỏi. Các thiết bị nc tg: Đồng hồ, camera, bìa cứng, mẫu nctg.
4. Thiết kế công cụ Thực hiện thao tác vặn thep chiều uốn cong của khuỷu, 2. Thực hiện việc nghiên cứu
duy trì cổ tay thẳng; Tránh nén mô, tế bào; Tk cc có thể dùng 2 tay và phổ biến, 2 Pp bấm giờ: bấm giờ có trở lại 0 (snapback) cho cv dài và bấm giờ liên tục
ít gây mỏi cơ cục bộ; Tránh hđ lặp lại của ngón tay, lực bấm nút < 2 pounds dành cho cv ngắn.
(0,9g), dùng 2,3 ngón để giảm tải. Thời gian chuẩn NT = OT.R/100 % với OT là tg quan sát bấm giờ tb, R là hệ
Chương 7: Lựa chọn các pp số hiệu suất làm việc.
1. Công cụ hỗ trợ ra qđịnh Sự bù trừ cho phép: Gián đoạn cá nhân (đi vs, đi uống nc), sự mệt mỏi và
Bảng ra qđ: tiếp cận đc cấu trúc để rút ra sự chủ quan trong rqđ delay do hỏng dụng cụ, do người giám sát (delay ko tránh khỏi). ĐMTG ST =
Còn gọi là bảng hđ rủi ro, rr đc xác định bởi tần suất tai nạn và mức độ ảnh NT.(1+bù trừ)
hưởng. Chương 9: Đánh giá hiệu suất cv
Kỹ thuật đánh giá theo giá trị: Ứng dụng các số và lập ma trận thưởng phạt, 1. Hiệu suất chuẩn ko có khái niệm, định nghĩa = các ví dụ chuẩn quen
trọng số cho mỗi lnhuận (0-10), trị số (0-4) đc ký hiệu như các phương hướng thuộc, cung cấp mô tả rõ ràng các đặc tính cn. Các mô tả: cn phù hợp, đủ exp;
giải quyết đạt lnhuận mong muốn. cn kết hợp tinh thần và thể chất; cn duy trì mức hquả best; kết hợp và hoàn
Phân tích chi phí-lợi ích: là pp định lượng. Gồm 5 bước: Xđ cái j thay đổi để thành ở tốc độ best.
tốt hơn -> định lượng chúng thành tiền -> Xđ cost để thực hiện -> Phân bổ cost 2. Những đặc tính đg cơ bản Sự cxác (qtrong nhất); Ht đg đơn giản, súc tích,
theo lợi ích các bước lựa chọn đê tạo ra số tỷ số -> Xđ tỷ số min theo các bước gthích ez, đc thlập bảng chuẩn tốt thường tốt hơn htđg phức tạp, cần ytố hiệu
lựa chọn mong muốn. chỉnh và kthuật tính toán dễ nhầm lẫn; đg trạm; ytố đg ngược lại nc tổng thể;
Biểu đồ đan chéo (hòa vốn) hữu ích trong qđ sử dụng 2 pp. chọn ng thực hiện
Ra qđ đa mục tiêu: Lợi nhuận kỳ vọng ∑𝑁 𝑖=1 𝜋𝑖 𝑃𝑖 với 𝜋𝑖 là mức ln liên quan đến 3. Những pp đg
biến cố i, Pi là xs xảy ra biến cố i, N là số bc có thể. a. Ht Westinghouse: Xưa và phổ biến nhất, ptrien bởi Westinghouse Electric
Các công cụ rqđ kinh tế: PP hoàn vốn khi bán, pp hoàn vốn đầu tư khi đưa ra tỷ Corporation, nc 4 yếu tố để đg hiệu suất ng thực hiện: Kỹ năng, Nỗ lực, Điều
suất, pp giảm giá dòng tiền. kiện và Tính ổn định.
2. Trình bày 1 p/án cần phần tóm tắt bao gồm tóm tắt chung giải thích vđ, kết
luận, đề nghị hướng ptrien,..
3. Lắp đặt pp đc chấp nhận thì lắp đặt, cần theo sát liên tục.
4. Phân tích công việc tiến hành khi pp mới đc gthiệu, trong đó chủ yếu là mô
tả cv: sự giám sát, xđ task, duty, nhu cầu công nhân, nhấn mạnh việc thực hiện
cv đc mô tả.
5. Đánh giá cv xđ sự bồi thường thích dáng cho việc làm đc hoàn thành trên
mỗi cv. 1 KH ĐGCV gồm: Cung cấp vđ cbản để giải thích cho cn; Cung cấp lý
do cho cn cái giá phải trả đã đc điều chỉnh do đổi pp; Tbị kiến thức cb cho việc
Cộng điểm 4 yếu tố + 1 = Hệ số hiệu suất R.
giao task cho cn vs năng lực xđ; Hỗ trợ xđ tiêu chuẩn đvs cv khi cn mới đc
KH đg hiệu suất: quan tâm→sự khéo léo, hiệu quả, dùng thể lực.
dùng; Cung cấp hỗ trợ trong training cv của ng giám sát; Cung cấp những cb
b. Đánh giá tổng hợp Morrow năm 1946: xđ hệ số hiệu suất = cách so sánh
để xđ cơ hội cải tiến. Hệ thống đgcv là biến thể or kết hợp 4 ht chính: pp phân
tg qsát yếu tố htại vs tg triển khai qua dl ttác cb.
loại, ht điểm, pp so sánh yếu tố, pp sxếp.
P=Ft/O vs P là hs hiệu suất or sự hthành; Ft là tg tt cb; O là tg qsát tb yếu tố
a. Pp đgcv: chuẩn bị thang điểm cho mỗi loại cv -> mô tả thức bậc trong thang
đvs những yếu tố đc dùng trong Ft.
điểm (dùng các yếu tố như loại cv, mức độ ptạp, cần thiết training, duty, nhu
c. Hs tốc độ: Chỉ xem xét tỷ lệ hthành cv/đvtg. PP đặc biệt nhấn mạnh ng qs
cầu nỗ lực) -> Chuẩn bị mô tả việc làm, phân loại, chia nhỏ cv vào thứ bậc
phải hiểu biết hoàn toàn cv trước khi nc.
thích hợp.
d. Hs mục tiêu Ptrien bởi Mundel và Danner (1994), loại sự khó khăn ra khỏi
b. Ht điểm: So sánh trực tiếp all thuộc tính cv vs thuộc tính cv khác. Trình tự:
thiết lập tiêu chuẩn tđộ bth cho mỗi cv. R = P.D với P là yếu tố tốc độ, D là
Xđ các yếu tố cb cv, chỉ định các ptử trong all cv -> xđ thứ bậc yếu tố->Thiết
yếu tố độ khó công việc.
lập điểm gán cho mỗi cấp độ yếu tố -> chuẩn bị mô tả cv-> đánh giá = xđ bậc
e. Ứng dụng hiệu suất 4 tiêu chuẩn: Exp trong nhóm hthành cv; Dùng bảng
của yếu tố chứa đựng trong cv - > Tổng điểm cv = tổng điểm mỗi yếu tố ->
chuẩn tổng hợp (benchmarks) dựa theo ít nhất 2 ytố; Chọn ng thực hiện có hs
chuyển điểm vào tỷ suất tiền lương.
hthành khoảng 85-115% so vs chuẩn; Dùng gtri tb của 3 or more nc độc lập.
c. Pp so sánh yếu tố: Xđ yếu tố thiết lập qh tổng quát của all cv -> thang đánh
Chương 10: Sự bù trừ cho phép
giá (trừ các đv có khái niệm là tiền) -> Cb mô tả cv -> Đgcv từng yếu tố 1 ->
1. Ứng dụng sự bù trừ: bù cho tg chậm trễ ko qsát đc, áp dụng cho 3 phần:
Trả lương dựa trên cv chủ yếu, nhiều yếu tố kh nhau -> Đg những cv kh nhau,
Tg ck tổng cộng, Tg máy, Tg nỗ lực thao tác tay. Hai pp thường dùng: nc sx
theo từng yếu tố, dựa trên cs giá trị tiền tệ đc gán theo nhiều yếu tố tỏng cv
(ghi lại tg và lý do dừng), nc lấy mẫu (lấy gián đoạn nhiều qs ngẫu nhiên).
chính -> Xđ tiền lương = cách thêm gtri tiền tệ của nhiều yếu tố kh nhau.
2. Bù trừ ko đổi: Nhu cầu cá nhân (Nam 5%, Nữ 7%), 4% cho mệt mỏi cb.
d. Pp xếp loại đưa ra thứ tự cv theo độ qtrong, phù hợp qh mật thiết vs nhau.
3. Bù trừ mệt mỏi thay đổi: Các yt gây mệt: đk làm việc, ồn, nđ, đ/ẩm, tư
Trình tự: Cb mtả cv -> sắp xếp cv (các phòng ban) theo độ qtrong -> Xđ thứ
thế, cơ bắp cố, buồn, tquát về sk cn => giảm ý chí.
bậc, dùng quy trình đồng hạng -> Thiết lập lương theo thứ bậc.
Hệ số mệt mỏi: F=(t-T).100/T vs T là tg định mức, t là tg thực tế.
*Các yếu tố đc phân loại thành: Cv yêu cầu yếu tố tinh thần và thể xác, cv
Các tư thế: Ngồi, Đứng (2%), Khom người (10%). Stress khi nhìn: cv bth, cv
mang lại mệt mỏi tt và tx, những duty yêu cầu, những đk cv thực hiện.
nhỏ-chính xác (2%), cv rất nhỏ-cx (5%). Stress thần kinh: Qtrinh ez (1%), Qt
*Hội đồng đánh giá: Chủ tịch thtrực, đại diện hiệp hội, bp giám sát, tổ chức,
ko ez, có sự chú ý diện rộng (4%); Đơn điệu: ít, tb(1%), nhiều (4%); Buồn: ít,
đại diện qli => đg all cv đvs từng yếu tố.
tb (2%), nhiều (5%).
*Phân loại cv: Sau khi đg, điểm số cho mỗi cv đc lập thành bảng, số thức bậc
4. Bù trừ đặc biệt: Ko tránh khỏi (gián đoạn từ những ng giám sát, nc; ko
đc xđ đưa vào KH.
đồng nhất vl; kk duy trì dung sai và đtkt; phân công nhiều máy), Bù trừ đặc
* 7 bước trong pp kỹ thuật: Chọn dự án -> Dữ liệu có đc và hiện tại -> Phtích -
biệt (15% thường dùng ở cn thép), Tg tra dầu và vs (10-15p thực hiện).
> Ptrien pp lý tưởng -> PP hiện tại và thiết lập -> Ptrien ptich cv -> Thiết lập
đm tg -> Theo dõi.

Chương 8: Nghiên cứu định mức thời gian


1. Những định mức về thời gian
ĐMTG là tg yêu cầu min để thực hiện 1 qtrình đbiệt đc xđ theo những pp khoa
học => tốn bn tg để xs; xđ chi phí, định giá sp; ước lượng tg phân phối sp tới
khách; dự đoán cho các sp tương tự; đo lường cải thiện cải tiến qtrình; cho
phép triển khai kh điều độ, xđ nhân công; cho phép so sánh p/án lựa chọn như
sx sp or mua máy; xđ 1 ngày làm việc hợp lý, tăng năng suất; xđ mua bn máy;
cân bằng dây chuyền lắp ráp. Trình tự: Ptrien tg đm -> thành lập hội đồng qlí
Chương 11: Việc theo dõi và dùng đm
Xác định hiệu suất lao động: Tỷ lệ giữa số giờ sản xuất có được với số giờ hoạt
động của khu vực sản xuất thể hiện hiệu suất của khu sản xuất đó. Nghịch đảo
của hiệu suất nhân với lương trung bình/giờ cho ta chi phí hàng giờ của sản
xuất định mức. Các chi phí sản xuất có thể chia ra làm bốn nhóm: – các chi phí
vật liệu trực tiếp–các chi phí lao động trực tiếp – chi phí xí nghiệp–phí tổn
chung.
Chi phí vật liệu = Q.(1+Lsc+Lw+Lsh).C-S

Các hình vẽ:

Trạng thái thoải mái trong trạng thái phi trọng lượng

Thiết kế theo trị trung bình: Không gian làm việc

Không gian làm việc bình thường và cực đại cho ng phụ nữ trong khi
đứng

You might also like