Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 32

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN

Môn: THIẾT KẾ CÔNG VIỆC VÀ NHÂN TRẮC HỊC


HỌC KỲ: HK232

BÁO CÁO BÀI THỰC HÀNH 3:


THIẾT KẾ GHẾ NGỒI HỌC PHÙ HỢP NHÂN TRẮC HỌC
GVHD: Ths. Nguyễn
Nhóm sinh viên thực hiện: 6
Lớp: L02
STT Họ về Tên MSSV
1 Nguyễn Thị Ngọc Đào 2210638
2 Nguyễn Trần Anh Khoa 2211633
3 Nguyễn Thị Ngọc Hà 2210847
4 Trần Thị Thu Hiền 2211031
5 Nguyễn Huỳnh Minh Thư 2012169
6 Nguyễn Quang Huy

Tp. Hồ Chí Minh, T4/2024


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN

Môn: THIẾT KẾ CÔNG VIỆC VÀ NHÂN TRẮC HỊC


HỌC KỲ: HK232

BÁO CÁO BÀI THỰC HÀNH 3:


THIẾT KẾ GHẾ NGỒI HỌC PHÙ HỢP NHÂN TRẮC HỌC
GVHD: Ths. Nguyễn
Nhóm sinh viên thực hiện: 6
Lớp: L02
STT Họ về Tên MSSV
1 Nguyễn Thị Ngọc Đào 2210638
2 Nguyễn Trần Anh Khoa 2211633
3 Nguyễn Thị Ngọc Hà 2210847
4 Trần Thị Thu Hiền 2211031
5 Nguyễn Huỳnh Minh Thư 2012169
6 Nguyễn Quang Huy

Tp. Hồ Chí Minh, T4/2024

Mục lục
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................i
TÓM TẮT................................................................................................................................ii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU....................................................................................................3
1.1. Đặt mục tiêu.........................................................................................................3
1.2. Quy trình thiết kế sản phẩm...............................................................................3
1.3. Ý tưởng.................................................................................................................4
1.4. Phân tích ý tưởng.................................................................................................2
CHƯƠNG 2: THU THẬP DỮ LIỆU.....................................................................................4
2.1. Các loại số liệu và phương pháp thu thập.........................................................4
2.3. Kết quả tóm tắt dữ liệu.......................................................................................8
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU................................................................................10
3.1. Phân tích các số đo của nam và nữ........................................................................10
3.2. Phân tích dữ liệu thông qua biểu đồ boxplot........................................................11
3.2.1. Chiều cao cơ thể theo giới tính.....................................................................11
3.2.2. Chiều cao mắt theo giới tính.........................................................................11
3.2.3. Chiều cao vai theo giới tính..........................................................................12
3.2.4. Chiều cao khuỷu tay theo giới tính..............................................................12
3.2.5. Chiều cao ngồi theo giới tính........................................................................13
3.2.6. Chiều cao ghế theo giới tính.........................................................................13
3.2.7. Kích thước mê lưng theo giới tính...............................................................13
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ SẢN PHẨM...............................................................................14
4.1. Bản vẽ sản phẩm.....................................................................................................14
4.2. Các bộ phận của sản phẩm.....................................................................................14
4.3. Danh sách nguyên vật liệu......................................................................................15
4.4. Biểu đồ two-hand....................................................................................................15
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH THÔNG SỐ SẢN PHẨM......................................................18
5.1. Thông số của sản phẩm...........................................................................................18
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN....................................................................................................23
6.1. Kết quả.....................................................................................................................23
LỜI CẢM ƠN

Không ai có thể đạt được thành công mà không nhờ vào sự trợ giúp của người khác,
bất kể là nhiều hay ít cũng như trực tiếp hay gián tiếp. Trong suốt thời gian của học kỳ này,
nhóm chúng em đã nhận được vô vàn những kiến thức cũng như sự quan tâm của thầy và
các bạn.

Với tất cả lòng biết ơn sâu sắc, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Nguyễn
Hữu Phúc đã mang tri thức và sự nhiệt huyết đến với chúng em trong suốt thời gian học tập
môn Thiết kế công việc và nhân trắc học. Đặc biệt là thầy đã giúp chúng em tiếp cận tốt hơn
không chỉ trong môn học mà cả bộ môn Kỹ thuật hệ thống công nghiệp . Một lần nữa,
chúng em xin cảm ơn thầy đã tận tâm hướng dẫn trong từng buổi học và cả những buổi thảo
luận.

Dù cho thầy và nhóm của chúng em chưa thể trao đổi nhiều để chỉnh sửa bài báo cáo
nhưng nhờ vào những lời giảng của thầy mà nhóm đã có thể hoàn thành bài báo cáo này.
Tuy vậy, việc lần đầu khảo sát số liệu nhân trắc dẫn tới việc xử lý thông tin và tìm hiểu kiến
thức của nhóm còn nhiều bỡ ngỡ. Do đó việc có những sai sót là không thể tránh khỏi,
nhóm chúng em mong nhận được những đóng góp quý báu của thầy và các bạn để ngày
càng hoàn thiện kiến thức của mình.

Sau cùng, chúng em kính chúc thầy thật nhiều sức khỏe và niềm đam mê để tiếp tục
theo đuổi và thực hiện sứ mệnh cao đẹp là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.

i
TÓM TẮT
Hiện nay, theo khảo sát và đánh giá, các chiếc ghế tại trường Đại học Bách
Khoa Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh có mức độ thoải mái thấp và chưa thỏa mãn nhu
cầu của sinh viên. Mục tiêu của bài báo cáo là thu thập các phép đo nhân trắc học và khảo
sát nhu cầu từ mẫu các sinh viên của trường và thiết lập các tiêu chí lựa chọn tiêu chuẩn,
kích thước cần thiết để thiết kế một chiếc ghế, giúp các bạn sinh viên thoải mái khi ngồi học
và thỏa mãn nhu cầu cần thiết của các bạn.

Quy trình thực hiện đề tài bắt đầu từ việc tìm hiểu đối tượng nghiên cứu ở đây là sinh
viên trường Đại học Bách Khoa và chiếc ghế hiện tại trường đang sử dụng. Đầu tiên, nhóm
sử dụng bộ dữ liệu định lượng được thu thập về số đo nhân trắc học của sinh viên khoá 2022
thuộc bộ môn Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp. Tiếp theo, tiến hành kiểm định các số liệu thu
thập được để chắc chắn rằng số liệu trên đại diện cho tổng thể và loại bỏ những yếu tố định
tính không phù hợp.

Dựa trên kết quả phân tích số liệu, xây dựng các đặc điểm thiết kế chiếc ghế và mô
phỏng thiết kế này. Kết quả bài báo cáo đã mô phỏng được một chiếc ghế phù hợp với kích
thước hầu hết các bạn sinh viên, bao gồm cả nam và nữ. Đồng thời, một số chi tiết được
thêm vào để tang tính sáng tạo của thiết kế. Do đó, thiết kế này đạt mức hiệu quả chấp nhận
được. Tuy nhiên, hạn chế của bài báo cáo là bỏ qua yếu tố chi phí cho thiết kế để phù hợp
với môi trường sản xuất hàng loạt như học đường.

ii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Đặt mục tiêu

Mục đích dùng cho con người sử dụng đều phải căn cứ vào nhân trắc, đặc biệt là đồ đạc
dùng trong nội thất. Tất cả các kích thước kiến trúc nội thất đều có quan hệ tỉ xích với con
người. Nếu người thiết kế có tính toán đến vấn đề Nhân trắc học thì các vật dụng sẽ trở nên
thân thiện với con người hơn, khi sử dụng người ta sẽ cảm thấy thoải mái, không bị mệt mỏi
khi dùng đến nó. Việc thiết kế một chiếc ghế phù hợp với cho người dùng, ở đây đa số là
sinh viên Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM đang là mục tiêu nhóm hướng đến. Cùng với
yêu cầu đề bài, mục tiêu là thiết kế ghế ngồi học phù hợp với nhân trắc của 95% nam và 5%
nữ sinh viên. Ngoài ra có trang bị một số chức năng mang tính sáng tạo đem đến lợi ích,
giúp việc sử dụng, làm việc thuận tiện.

1.2. Quy trình thiết kế sản phẩm


Lên kế hoạch: Các thành viên trong nhóm đưa ra các ý tưởng, sau khi phân tích và đánh
giá cho từng ý tưởng sẽ quyết định lựa chọn mẫu thiết kế cuối cùng.
Thu thập các số liệu: Tiến hành Thu thập các số liệu về chiều cao cơ thể, chiều cao mắt,
vai, khuỷu tay, chiều cao ngồi, chiều rộng ghế và kích thước mê lưng( đối với sinh viên
nam). Sử dụng R để thống kê các số liệu và tính các điểm phân vị 1, trung vị và phân vị 3.
Tiến hành vẽ boxplot để loại bỏ các điểm kì dị.
Thiết kế bản vẽ: Từ số liệu trung bình phân tích ở trên, mục tiêu của nhóm sẽ thiết kế ra
chiếc ghế ngồi học đảm bảo phù hợp với các thông số nhân trắc học cho 95% nam và 5% nữ
sinh viên. Bản vẽ được thiết kế sẽ đảm bảo các yếu tố cơ bản như: chiều cao ghế tối ưu phù
hợp với người ngồi, chiều rộng và độ sâu của ghế, ghế có phần tựa lưng, vật liệu chọn phù
hợp, ,... đảm bảo các thông số của ghế phù hợp với các thông số của người khảo sát. Nhóm
dựa vào các yếu tố cơ bản và các mẫu trên internet để đưa ra 3 thiết kế, sau đó sẽ đánh giá
trọng số chọn ra bảng vẽ sau cùng, các trọng số bao gồm: tính nhân trắc học, độ khả thi, độ
thẩm mỹ, độ chịu lực và chi phí.
Lập danh sách vật tư: Nhóm đưa ra danh sách các nguyên vật liệu cần mua và các
nguyên vật liệu có sẵn, lập danh sách chi phí nguyên vật liệu cần mua

iii
Xây dựng biểu đồ two – hand lắp ráp sản phẩm: Phân rã các bộ phận riêng biệt, sau đó
tiến hành xây dựng quy trình lắp ráp sản phẩm, tính toán thời gian dự kiến cho từng bước
thực hiện.
Tiến hành xử lý các chi tiết của ghế: Cắt các khớp nối theo bản thiết kế .
Lắp ghép: Lắp ghép ghế theo đúng bản thiết kế và biểu đồ two hand.
Trang trí: Nhóm tiến hành trang trí ghế theo đúng kế hoạch đã đề ra.
1.3. Ý tưởng

Từ mục tiêu được đề ra, nhóm tiến hành lên ý tưởng và phân tích các ý tưởng để phù hợp
với mục tiêu được đề ra như trên. Gồm có 3 ý tưởng được thể hiện qua các hình như sau:

iv
Hình 1. Mẫu thiết kế 1 Hình 2. Mẫu thiết kế 2

Hình 3. Mẫu thiết kế 3


1.4. Phân tích ý tưởng

Từ các ý tưởng mà nhóm đã thể hiện thông qua hình ảnh ở trên, để đáp ứng các điều kiện
cũng như yêu cầu của bài thực hành, nhóm cần đưa ra các tiêu chí, trọng số để đánh giá cho
từng ý tưởng. Với các tiêu chí đánh giá được đề ra như tính nhân trắc học, độ khả thi, tính
thẩm mỹ, độ chịu lực và chi phí, nhóm đã tổng hợp và đưa ra kết luận ở bảng đánh giá sau:

Bảng 1. Kết quả đánh giá ý tưởng

Tiêu chí Ý tưởng Ý tưởng Ý tưởng Trọng số


đánh giá thứ nhất thứ hai thứ ba đánh giá

Tính nhân trắc


5 4 4 0.25
học

Độ khả thi 3 3 5 0.2

v
Độ chịu lực 4 3 4 0.25

Chi phí 2 3 4 0.15

Tính thẩm mỹ 4 3 4 0.15

Tổng 3.75 3.25 4.2 1

Trong đó mức độ đánh giá lần lượt là:


Bảng 2. Bảng mức độ đánh giá

Mức độ Đánh giá

1 Hoàn toàn không tốt

2 Không tốt

3 Trung bình

4 Tốt

5 Rất tốt

Qua bảng trọng số cũng các mức độ đánh giá, ý tưởng thứ 3 có trọng số cao nhất là 4.2
và nhóm đã quyết định lựa chọn thiết kế theo mẫu này.

vi
CHƯƠNG 2: THU THẬP DỮ LIỆU
2.1. Các loại số liệu và phương pháp thu thập

Các loại số liệu cần thu thập là số liệu định lượng dựa trên mẫu của 30 sinh viên nam và
30 sinh viên nữ. Các dữ liệu cần được thu thập được thể hiện dưới bảng sau:

Bảng 3. Các số liệu cần thu nhập

STT Loại số liệu

1 Chiều cao cơ thể

2 Chiều cao mắt

3 Chiều cao vai

4 Chiều cao khủy tay

5 Chiều cao ngồi

6 Chiều rộng ghế

7 Kích thước mê lưng (nam)

Phương pháp thu thập: Nhóm tiến hành khảo sát băngg Google Form được đăng trên các
nền tảng mạng xã hội như Facebook,…Sau đó tổng hợp dữ liệu đã thu thập qua Google
Sheet và Excel.

2.2. Dữ liệu sau thu thập

Bảng 4. Dữ liệu thu thập của sinh viên nữ (đơn vị cm)

Chiều
Chiều cao Chiều cao Chiều cao Chiều cao Chiều rộng
STT cao
mắt vai khủy tay ngồi ghế
cơ thể

1 156 146 133 102 127 40

7
2 155 144 128 98 117 41

3 152 143 125 102 127 37

4 155 145 131 103 127 36

5 158 147 135 109 122 35

6 155 144 127 100 118 45

7 159 147 135 97 124 35

8 154 143 131 107 126 39

9 156 145 131 100 123 39

10 159 149 134 108 136 35

11 156 145 132 97 133 38

12 153 142 126 104 135 39

13 152 143 128 113 123 34

14 156 142 132 96 124 42

15 156 146 135 115 130 42

16 153 145 130 102 122 34

17 151 142 126 92 122 34

18 161 150 137 112 123 43

19 153 143 130 109 120 41

20 154 145 131 105 133 40

21 153 141 125 111 120 44

8
22 164 154 140 102 119 34

23 154 142 129 100 128 35

24 167 158 145 108 123 33

25 165 155 141 105 119 35

26 158 147 135 110 117 40

27 159 148 136 93 130 34

28 165 152 139 95 120 37

29 158 147 134 97 126 38

30 161 149 135 100 118 42

Bảng 5. Dữ liệu thu thập của sinh viên nam (đơn vị cm)

Chiều Chiều Chiều Chiều Chiều Chiều Kích


STT cao cao cao cao cao rộng thước mê
cơ thể mắ Vai khủy tay ngồi ghế lưng

1 172 158 143 112 139 39 55

2 172 156 141 107 142 40 56

3 171 157 140 105 137 39 56

4 175 162 138 102 140 37 57

5 170 158 145 113 144 35 58

6 180 165 148 114 146 40 56

7 179 166 150 115 142 39 54

9
8 168 155 137 105 137 40 54

9 178 164 144 115 144 40 59

10 167 154 132 101 135 37 52

11 167 152 132 100 133 36 51

12 169 156 134 102 135 38 56

13 165 150 130 100 134 35 56

14 174 162 141 105 135 39 57

15 178 163 140 113 142 34 59

16 171 159 134 102 135 39 55

17 174 158 153 120 147 38 58

18 175 154 132 101 135 37 55

19 170 163 140 105 132 39 56

20 176 162 142 106 138 38 58

21 169 154 135 101 134 38 56

22 165 150 130 103 135 39 55

23 167 153 132 102 132 38 57

24 167 154 132 101 135 35 53

25 176 161 140 104 139 38 60

26 166 154 135 103 137 40 55

27 175 162 140 108 139 39 58

10
28 177 162 141 107 138 38 56

29 174 159 136 101 133 40 60

30 174 160 140 108 139 39 57

2.3. Kết quả tóm tắt dữ liệu

Sau khi có dữ liệu về các kích thước cơ thể cùng một số kích thước khác, nhóm tiến
hành tính trung bình, điểm phân vị 1 và điểm phân vị 2 của các mẫu nam nữ. Kết quả được
tổng hợp ở bảng sau:

Bảng 6. Kết quả tóm tắt dữ liệu thu thập được

Kích thước Điểm


Giới tính TB Trung vị Điểm phân vị 3
cơ thể phân vị 1

Nam 172,03 168,25 172 175


1. Chiều cao cơ thể
Nữ 156,93 154 156 159

Nam 158,1 154 158 162


2. Chiều cao mắt
Nữ 146,3 143 143 147,75

Nam 138,57 134 140 141


3. Chiều cao vai
Nữ 132,53 129,25 132 135

4. Chiều cao khuỷu tay Nam 106,03 102 105 108

11
Nữ 103,07 98,5 102 135

Nam 137,77 135 137 139,75


5. Chiều cao ngồi
Nữ 124,4 120 123 127

Nam 38,1 37,25 38,5 39


6. Chiều rộng ghế
Nữ 38,03 35 38 40,75

Nam 56,17 55 56 57,75


7. Kích thước mê lưng
Nữ 52,77 50,25 53 47

12
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
3.1. Phân tích các số đo của nam và nữ

a. Số liệu của nam

Hình 1. Phân tích các số đo cuả nam

b. Số liệu của nữ

Hình 2. Phân tích các số đo của nữ

13
3.2. Phân tích dữ liệu thông qua biểu đồ boxplot

3.2.1. Chiều cao cơ thể theo giới tính

Hình 3. Biểu đồ hộp chiều cao cơ thể theo giới tính


3.2.2. Chiều cao mắt theo giới tính

Hình 5. Biểu đồ vai theo giới tính

14
3.2.3. Chiều cao vai theo giới tính

Hình 4. Biểu đồ chiều cao mắt theo giới tính

3.2.4. Chiều cao khuỷu tay theo giới tính

Hình 5. Biểu đồ khuỷu tay theo giới tính


3.2.5. Chiều cao ngồi theo giới tính

15
Hình 6. Biểu đồ chiều cao ngồi theo giới tính
3.2.6. Chiều cao ghế theo giới tính

Hình 7. Biểu đồ chiều cao ghế theo giới tính


3.2.7. Kích thước mê lưng theo giới tính

Hình 8. Biểu đồ kích thước mê lưng theo giới tính

16
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ SẢN PHẨM
4.1. Bản vẽ sản phẩm
Hình ảnh thiết kế của sản phẩm:

4.2. Các bộ phận của sản phẩm


Bảng 7. Danh sách bộ phận của sản phẩm
STT Bộ phận Số lượng
1 Khung lưng ghế 2
2 Tay cầm 2

17
3 Đệm lót 1
4 Đệm chân 1
5 Chân ghế 6
6 Mâm ghế 1
7 Lưng ghế 1

4.3. Danh sách nguyên vật liệu


Bảng 8. Danh sách nguyên vật liệu

STT Vật tư Số lượng Chi phí


6 miếng 40x50
2 miếng 60x20
1 Bìa cartoon 1 miếng 60x70 Có sẵn
4 miếng 30x40
2 miếng 50x50
2 Keo sữa 1 chai nhỏ 10.000
3 Keo của Súng bắn keo 14 24.000
4 Súng bắn keo 1 Có sẵn
5 Băng keo trong 1 cuộn lớn 20.000
6 Băng keo 2 mặt 2 cuộn lớn 38.000
7 Dao rọc giấy 5 32.000
8 Giấy báo 5 25.000
9 Miếng formex 6 miếng 40x50 120.000
Tổng 269.000

4.4. Biểu đồ two-hand


Quy trình lắp đặt ghế:
Bảng 9. Biểu đồ two-hand quy trình lắp đặt ghế
Khâu Tay phải Tay trái Thời gian
(giây)
1 Lấy chân ghế 1 Lấy chân ghế 2 3
2 Lắp chân ghế 1 vào chân ghế 2 15
3 Nâng khung chân vừa lắp Lấy chân ghế 3 5
4 Giữ cố định khung chân Lắp chân ghế 3 vào khung 16
5 Lắp chân ghế 4 vào khung 16
18
6 Lắp chân ghế 5 vào khung 60
7 Lắp chân ghế 6 vào khung 60
8 Lấy khung lưng 1 Lấy khung lưng 2 5
9 Lắp ráp khung lưng 1 vào khung lưng 2 30
10 Lấy khung chân Giữ khung lưng vừa lắp rap 5
11 Cố định khung chân Lắp ráp khung lưng vào 44
khung chân
12 Giữ khung vừa lắp ráp Lấy tay cầm 1 3
13 Gắn tay cầm 1 vào khung 22
14 Giữ khung vừa lắp ráp Lấy tay cầm 2 3
15 Gắn tay cầm 2 vào khung 25
16 Giữ khung vừa lắp ráp Lấy đệm lót 2
17 Gắn đệm lót vào khung 5
18 Giữ khung vừa lắp ráp Lấy đệm chân 2
19 Gắn đệm chân vào khung 50
20 Tổng 401
Quy trình cố định và hoàn chỉnh ghế:

Bảng 9. Biểu đồ two-hand quy trình cố định và hoàn chỉnh ghế


Khâu Tay phải Tay trái Thời
gian(giây)
1 Đặt ghế nằm ngang theo mặt bên Lấy súng bắn keo 5
cạnh
2 Giữ cố định ghế Bắn keo 60
3 Xoay ghế sang mặt đối diện 6
4 Giữ cố định ghế Bắn keo 50
5 Xoay ghế sang phần bên cạnh 5
6 Giữ cố định ghế Bắn keo 80
7 Xoay ghế sang phần lưng 5
8 Giữ cố định ghế Bắn keo 70
9 Xoay ghế sang phần đáy 5

19
10 Giữ cố định ghế Bắn keo 30
11 Bắn keo phần nối giữa khung lưng và chân ghế 50
12 Bắn keo phần đệm lót 30
13 Dùng giấy dán tường phủ ngoài ghế 200
14 Tổng 596

20
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH THÔNG SỐ SẢN PHẨM
5.1. Thông số của sản phẩm

Bảng 10. Bảng phân tích số liệu của nam/nữ

Kích thước cơ Điểm phân Điểm


Giới tính TB Trung vị
thể vị 1 phân vị 3

1. Chiều cao cơ Nam 172,03 168,25 172 175


thể

Nữ 156,93 154 156 159

2. Chiều cao mắt Nam 158,1 154 158 162

Nữ 146,3 143 143 147,75

3. Chiều cao vai Nam 138,57 134 140 141

Nữ 132,53 129,25 132 135

4. Chiều cao Nam 106,03 102 105 108


khuỷu tay

Nữ 103,07 98,5 102 135

5. Chiều cao ngồi Nam 137,77 135 137 139,75

Nữ 124,4 120 123 127

6. Chiều rộng ghế Nam 38,1 37,25 38,5 39

Nữ 38,03 35 38 40,75

7. Kích thước mê Nam 56,17 55 56 57,75


lưng

Nữ 52,77 50,25 53 47

21
5.2. Phân tích thông số sản phẩm

Chiều cao vai khi ngồi (Nữ)

= Chiều cao ngồi trung bình - (Chiều cao cơ thể trung bình - Chiều cao vai trung bình)

= 124,4-(156,93- 132,53)

= 100 (cm)

Chiều cao vai khi ngồi (Nam)

= Chiều cao ngồi trung bình - (Chiều cao cơ thể trung bình - Chiều cao vai trung bình)

= 137,77- ( 172,02 – 138,57)

= 104,31 (cm)

Chiều cao ghế trung bình

= 95% × Chiều cao vai khi ngồi (Nam) + 5% × Chiều cao vai khi ngồi (Nữ)

= 95% × 138,57 + 5% × 132,53

= 138,27 (cm)

Chiều cao khuỷu tay khi ngồi (Nữ)

= Chiều cao ngồi trung bình - (Chiều cao từ khuỷu tay đến đầu)

= Chiều cao ngồi trung bình - (Chiều cao cơ thể trung bình - Chiều cao khuỷu tay)

= 124,4- (156,93- 103,07)

= 70,54 (cm)
22
Chiều cao khuỷu tay khi ngồi (Nam)

= Chiều cao ngồi trung bình - (Chiều cao từ khuỷu tay đến đầu)

= Chiều cao ngồi trung bình - (Chiều cao cơ thể trung bình - Chiều cao khuỷu tay)

= 137,77 - (172,03 -106,03)

= 71,77 (cm)

Chiều cao tay đỡ trung bình

= 95% × Chiều cao khuỷu tay khi ngồi (Nam) + 5% × Chiều cao khuỷu tay khi ngồi (Nữ)

= 95% × 71,77 + 5% × 70,54

= 71,7 (cm)

Chiều dài mâm ghế trung bình

= 95% × Chiều dài từ mê lưng đến gối (Nam) + 5% × Chiều dài từ mê lưng đến gối (Nữ)

= 95% × (Chiều cao cơ thể-Chiều cao ngồi)(Nam) + 5% × (Chiều cao cơ thể-Chiều cao
ngồi)(Nữ)

= 95% × (172,03-137,77) + 5% × (156,93-124,4)

= 34,1735(cm)

Chiều rộng mâm ghế = 95% × Chiều rộng mâm ghế (Nam) + 5% × Chiều rộng mâm ghế
(Nữ)

= 95% × 38,1 + 5% × 38,03

= 38,0965(cm)

Chiều dài từ vai đến mê lưng (Nữ)

23
= Kích thước mê lưng

= 52,77(cm)

Chiều dài từ vai đến mê lưng (Nam)

= Kích thước mê lưng

= 56,17 (cm)

Chiều dài tựa lưng ghế

= 95% × Chiều dài từ vai đến mê lưng (Nam) + 5% × Chiều dài từ vai đến mê lưng (Nữ) =
95% × 38,1 + 5% × 38,03

= 38,0965

Chiều cao mâm ghế

= Chiều cao ghế - Chiều dài tựa lưng ghế

= 104.0945 - 56

= 48,0945 (cm)

=> Làm tròn lên 49 vì chiều dài tựa lưng ghế là tương đối.

Tương tự như vậy ta tính được khoảng điều chỉnh từ điểm phân vị 1 đến phân vị 3
thõa mãn 95% nam và 5% nữ.

Bảng 11. Số liệu điều chỉnh

Kích thước ghế Kích thước trung Giới hạn điều Giới hạn điều
bình chỉnh trên chỉnh dưới

Chiều cao ghế 104,0945 105,6125 100,475

24
Chiều cao tay đỡ 71,7085 74,2625 68,5375

Chiều dài mâm ghế 34,17 35,09 33,29

Chiều rộng mâm 38,0975 39,0875 37,1375


ghế

Chiều dài tựa lưng 56 57,2125 54,7625


ghế

Chiều cao mâm 48,0945 48,4 45,7125


ghế

25
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN
6.1. Kết quả
Sau quá trình làm việc nhóm và nghiên cứu, từ các bước đầu lên ý tưởng, sau đó thu
nhập số liệu đo nam và nữ của sinh viên Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM, vẽ bản thiết
kế, thu mua nguyên vật liệu, lắp đặt, cố định và trang trí ghế. Nhóm em đã đưa ra được một
thiết kế nhân trắc hoàn chỉnh phù hợp với thông số của 95% nam và 5% nữ tại Việt Nam.
Sau đây là bảng số liệu của ghế:
Bảng 12. Bảng đo thông số sau khi hoàn thành
Vị trí Kích thước
Chiều cao ghế 81
Chiều cao tay đỡ 52
Chiều dài mâm ghế 34
Chiều rộng mâm ghế 42
Chiều dài tựa lưng ghế 35
Chiều cao mâm ghế 47

Hình 9. Hình chính diện Hình 10. Hình từ trên xuống diện Hình 11. Hình từ sau

26
Hình 12. Hình từ 2 bên

27
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. ThS. Nguyễn Hữu Phúc, Tài liệu giảng dạy môn Thiết kế Công việc và Nhân trắc
học
[2]. KTS Nguyễn Văn Học, Vũ Quang Định, 16/02/2011, Nhân trắc học và kích thước
đồ nội thất. Truy cập tại: https://batdongsan.com.vn/tu-van-thiet-ke/nhan-trac-hoc-vakich-
thuoc-do-noi-that-ar22818
[3]. https://www.youtube.com/watch?v=3CDngsSQkxY

28

You might also like