Professional Documents
Culture Documents
Nhóm T CH C - EVN Hanoi
Nhóm T CH C - EVN Hanoi
------------------------
Lê Hà Trang – 11215773
MỤC LỤC
I. Tổng quan về Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội ............................................3 1.
Giới thiệu chung về Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội..............................3 1.1.
Tên gọi..............................................................................................................3 1.2. Hình
thức pháp lý, tư cách pháp nhân..............................................................3 1.3. Địa chỉ liên
hệ...................................................................................................3 1.4. Lĩnh vực hoạt
động...........................................................................................3 1.5. Sứ mệnh, tầm nhìn và
triết lý hoạt động ..........................................................3 1.6. Lịch sử phát
triển..............................................................................................4 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội............................5 II. Phân tích ưu, nhược điểm
theo 6 thuộc tính của cơ cấu tổ chức ................................6 1. Chuyên môn hóa và tổng
hợp hóa ...........................................................................6 1.1. Chuyên môn
hóa...............................................................................................6 1.2. Tổng hợp
hóa....................................................................................................6 1.3. Ưu, nhược điểm
của thuộc tính chuyên môn hóa và tổng hợp hóa..................6 2. Hình thành các bộ
phận ...........................................................................................7 2.1. Cơ cấu theo chức
năng .....................................................................................7 2.2. Cơ cấu theo địa
dư............................................................................................7 2.3. Ưu, nhược điểm của
thuộc tính hình thành các bộ phận ..................................7 3. Cấp quản lý và tầm quản
lý .....................................................................................8 4. Quyền hạn và trách
nhiệm.......................................................................................9 4.1. Quyền
hạn.........................................................................................................9 4.2. Trách
nhiệm......................................................................................................9 5. Tập trung và
phi tập trung của tổ chức....................................................................9 6. Phối hợp các bộ
phận của tổ chức .........................................................................10 III. Hoàn thiện cơ cấu
Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội ................................11 1. Đánh
giá.................................................................................................................11 2. Một số
sáng kiến để hoàn thiện .............................................................................11 2.1. Những
giải pháp chung trong tổ chức ............................................................11 2.2. Giải pháp về
công nghệ, chuyển đổi số..........................................................12 2.3. Giải pháp về nguồn
lực...................................................................................12
3
1. Giới thiệu chung về Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội
1.1. Tên gọi
- Tên gọi đầy đủ: Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội
- Tên giao dịch: Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội
- Tên Tiếng Anh: Hanoi Power Corporation
- Thương hiệu: EVNHANOI
1.2. Hình thức pháp lý, tư cách pháp nhân
Tổng công ty Điện lực TP. Hà Nội là doanh nghiệp do Tập đoàn Điện lực Việt Nam
nắm giữ 100% vốn điều lệ, được tổ chức dưới hình thức công ty TNHH một thành viên và
hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con theo quy định của Luật Doanh nghiệp,
các quy định pháp luật có liên quan và Điều lệ Tổng công ty. 1.3. Địa chỉ liên hệ
Trụ sở: Số 69 Đinh Tiên Hoàng, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, thành phố
Hà Nội.
1.4. Lĩnh vực hoạt động
- Phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện. -
Thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị điện lực.
- Sửa chữa thiết bị điện.
- Giám sát lắp đặt thiết bị công trình, xây dựng hoàn thiện công trình điện dân dụng
công nghiệp.
- Sản xuất thiết bị điện.
- Lắp đặt hệ thống điện.
- Xây lắp các công trình điện.
- Thiết kế đường dây và trạm biến áp đến 110KV.
- Xây dựng đường dây và trạm biến áp không giới hạn quy mô cấp điện áp. -
Tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Lập dự án; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Dịch vụ tư vấn chuẩn bị dự án; thực hiện dự án; điều hành, quản lý dự án. -
Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện.
- Bán lẻ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện.
1.5. Sứ mệnh, tầm nhìn và triết lý hoạt động
- Sứ mệnh: Trở thành doanh nghiệp phân phối điện thuộc nhóm dẫn đầu khu vực
ASEAN.
- Tầm nhìn: Đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu điện phục vụ sản xuất, phát triển kinh tế
và sinh hoạt của nhân dân Thủ đô. Vận hành cung ứng điện an toàn, liên tục, ổn định,
4
đặc biệt là cung cấp điện an toàn tuyệt đối phục vụ các hoạt động chính trị, an ninh quốc
phòng, văn hoá, ngoại giao của Đảng và Nhà nước diễn ra trên địa bàn Thủ đô. Kinh
doanh có hiệu quả, với chất lượng và dịch vụ tốt nhất
- Khẩu hiệu: “EVN thắp sáng niềm tin”
1.6. Lịch sử phát triển
Trước yêu cầu và nhiệm vụ của thời kỳ mới, thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà
nước tại công văn số 60/TTg-ĐMDN ngày 12/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thành lập các Tổng công ty quản lý và phân phối điện trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt
Nam, Tổng công ty Điện lực TP Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 738/QĐ-BCT
ngày 05/02/2010 của Bộ Công thương, hoạt động theo mô hình Công ty mẹ-Công ty con
và là đơn vị thành viên của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Điện lực TP. Hà Nội được phê
duyệt tại quyết định số 401/QĐ-EVN ngày 14/10/2019 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
5
II. Phân tích ưu, nhược điểm theo 6 thuộc tính của cơ cấu tổ chức
+ Tổng công ty và hầu hết các đơn vị trực thuộc chưa tổ chức riêng bộ phận thực
hiện chức năng phân tích đánh giá rủi ro làm cơ sở thiết lập các thủ tục kiểm soát nội bộ.
+ Các ban thiếu sự liên kết với nhau, các ban hoạt động riêng rẽ và chỉ có Ban Tổng
Giám đốc phụ trách quản lý chung các ban. Điều này tạo ra khó khăn, vướng mắc khi phải
thực hiện những công việc phức tạp, đòi hỏi sự hợp sức của nhiều bộ phận.
+ Ở EVN Hà Nội việc chuyên môn hóa quá mức như vậy dễ hạn chế tầm nhìn của
cán bộ quản trị.
+ Tạo ra sự đa dạng trong danh mục sản phẩm của tập đoàn, giúp tăng cơ hội thị
trường và đáp ứng nhu cầu điện cũng như nhu cầu về các mảng kinh doanh khác. + Việc
mở rộng của EVN Hà Nội đến từng vùng cũng giúp cho EVN hiện nay vẫn nằm trong top
dẫn đầu nhu cầu về thị trường điện trên cả nước.
+ Các công việc về cơ bản đã được hoàn thiện, sẵn sàng đi vào hoạt động trước khi
đưa đến ban lãnh đạo phê duyệt
Nhược điểm:
+ Chi phí tăng: do mỗi ban hay mỗi công ty cần có những khoản hoạt động riêng
biệt, cần có những sự đầu tư riêng
+ Công ty có thể gặp khó khăn trong việc điều phối hoạt động và chiến lược giữa
các ban đặc biệt khi chúng hoạt động trong các ngành khác nhau. Điều này đòi hỏi sự hòa
nhập và quản lý thông tin hiệu quả.
+ Hạn chế việc phát triển ban quản lý chung cho công ty, người đứng đầu các ban
chỉ giỏi trong lĩnh vực của mình mà chưa đủ năng lực để hướng dẫn, chỉ bảo thành viên
trong các ban khác.
Thường sử dụng phương thức hành chính ra lệnh – kiểm tra. Công việc được mô tả
chi tiết và được kiểm soát gắt gao. Vì vậy có thể gây ra những áp lực trong công việc cho
các cấp dưới.
+ Phản ứng linh hoạt: Cấu trúc phi tập trung cho phép các đơn vị hoạt động độc
lập và phản ứng linh hoạt đối với các thách thức và cơ hội cụ thể tại địa phương hoặc
ngành công nghiệp.
+ Tăng cường sáng tạo: Tính phi tập trung thúc đẩy sự sáng tạo và sự năng động tại
các đơn vị cụ thể, bằng cách cho phép họ phát triển và thích nghi với môi trường cụ thể
mà họ hoạt động trong đó.
Nhược điểm:
+ Rủi ro về quyết định: Tính tập trung có thể tạo ra rủi ro khi mọi quyết định quan
trọng đều được đưa ra từ cấp quản lý cao nhất mà không có sự đánh giá kỹ lưỡng từ các
cấp dưới.
+ Thiếu sự linh hoạt: Mô hình tập trung có thể làm hạn chế sự linh hoạt và khả năng
thích nghi của tổ chức khi phải đối mặt với biến động và thách thức. + Rủi ro mất kiểm
soát: Sự phân tầng và tăng cường độc lập có thể dẫn đến rủi ro mất kiểm soát và sự phân
tán trong quản lý và hoạt động.
+ Vì sự phối hợp nhiều nên khả năng chi phí hoạt động sẽ tăng cao, nên giám sát
chặt tránh trường hợp chi phí thực hiện tăng cao.
+ Dễ xảy ra mâu thuẫn vì cường độ phối hợp giữa các bộ phận cao.
III. Hoàn thiện cơ cấu Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội
1. Đánh giá
Một điểm mạnh lớn của EVNHANOI là đã thành công tái cơ cấu để sở hữu một bộ
máy tổ chức tiên tiến, tinh gọn; đồng thời, thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ thông suốt
từ EVNHANOI tới các chi nhánh thành viên, góp phần quan trọng phòng ngừa rủi ro,
nâng cao hiệu quả công tác quản trị trong toàn EVN.
Thực hiện Chiến lược phát triển EVNHANOI, Tập đoàn đã xây dựng kế hoạch triển
khai cụ thể các nhiệm vụ; rà soát, sửa đổi ngành nghề kinh doanh. EVNHANOI đề ra các
chỉ tiêu nâng cao năng lực quản trị và tập trung vào 3 nhóm giải pháp: Hoàn thiện về thể
chế quản lý; hoàn thiện cách thức, công cụ quản trị; chuẩn hóa và nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực và cơ chế chính sách đãi ngộ đối với người lao động.
Nhà quản trị cấp cao của EVNHANOI cùng nhà quản trị cấp cao tại các công ty
thành viên thuộc Tập đoàn đã có những thay đổi đáng kể về phương châm quản lý và
phong cách điều hành. Các chính sách và thủ tục kiểm soát luôn được quan tâm đúng mức
và đã phát huy những tác dụng tích cực trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
EVNHANOI.
Do EVNHANOI đã và đang thực hiện tương đối thành công quá trình tái cơ cấu nên
cơ cấu tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ và các công ty thành viên của EVNHANOI
được xây dựng theo mô hình thống nhất, giúp các đơn vị chủ động và tự chủ trong hoạt
động của mình, chỉ còn một vấn đề là Công ty mẹ Tập đoàn và hầu hết các công ty thành
viên chưa tổ chức riêng bộ phận thực hiện chức năng phân tích đánh giá rủi ro là cơ sở
thiết lập các thủ tục kiểm soát nội bộ.
EVNHANOI là một trong những tập đoàn đi đầu trong việc thoái vốn đầu tư ngoài
ngành; tái cấu trúc quản trị doanh nghiệp. Sau khi sắp xếp, đổi mới và tập trung vào
ngành, nghề kinh doanh chính, hoạt động của EVNHANOI thời gian qua đã được xã hội
và nhân dân đặc biệt trên địa bàn Hà Nội ghi nhận, Chính phủ và lãnh đạo các bộ, ngành
đánh giá cao.
2. Một số sáng kiến để hoàn thiện
2.1. Những giải pháp chung trong tổ chức
Thúc đẩy sự liên kết khi làm việc với nhau, hạn chế những khó khăn, bối rối khi
phải thực hiện những công việc phức tạp, đòi hỏi hợp sức của nhiều bộ phận. Hỗ trợ giảm
bớt sự quá tải của ban giám đốc khi phải quản lý thêm các chi nhánh gây ra sự quá tải
công việc.
Xây dựng và thực hiện một số đề án lớn như Đề án Đào tạo chuyên gia, Đề án xây
dựng Trung tâm Đào tạo và Nghiên cứu khoa học, Đề án Đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản
12
lý (bao gồm cán bộ quy hoạch và đương chức); chuẩn hóa hệ thống bồi dưỡng, thi và
kiểm tra sát hạch nghề cho công nhân; bắt đầu đưa hệ thống đào tạo trực tuyến (E learning)
áp dụng trong toàn bộ các đơn vị thuộc Tập đoàn và tăng cường đầu tư trang thiết bị thực
hành trong đào tạo…
2.2. Giải pháp về công nghệ, chuyển đổi số
Để đạt được các mục tiêu đề ra, đánh giá kỹ lưỡng những thuận lợi, khó khăn trong
triển khai chuyển đổi số. Đặc biệt, các hệ thống CNTT dùng chung đã cơ bản thống nhất
nghiệp vụ trong từng lĩnh vực hoạt động, đáp ứng những nghiệp vụ lõi trong công tác
quản lý điều hành. Tập đoàn cũng chuyển đổi các hệ thống ứng dụng từ phân tán sang vận
hành và khai thác tập trung ở các Trung tâm dữ liệu. Hầu hết các hệ thống CNTT cơ bản
đã chuyển sang ứng dụng công nghệ web, đáp ứng truy nhập bằng các phương tiện và từ
vị trí địa lý khác nhau.
“Số hóa quy trình nghiệp vụ”: Đẩy mạnh cải cách quy trình nghiệp vụ phù hợp với
quá trình ứng dụng công nghệ kỹ thuật số trong Tập đoàn, khuyến khích đổi mới, sáng
tạo. Trong công tác quản trị nội bộ lấy người lao động làm trung tâm để xây dựng các ứng
dụng số, cải tiến công việc bằng giải pháp mới cho việc sàng lọc, tìm kiếm và chia sẻ
thông tin, hỗ trợ tốt nhất cho công việc và tiết kiệm thời gian, sức lao động.
Tiếp tục lộ trình ứng dụng khoa học công nghệ trong các hoạt động của Tập đoàn;
tận dụng thành tựu nghiên cứu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, nhân rộng các
Đề án mà EVNHANOI và các đơn vị đã và đang thực hiện có hiệu quả. 2.3. Giải pháp về
nguồn lực
Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phải có những giải pháp đồng bộ về quản lý,
đánh giá cán bộ, người lao động; cải cách tiền lương và các cơ chế khuyến khích người
lao động và đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Đào tạo chuyên sâu về kỹ năng quản lý cho Trưởng phòng, Phó phòng và các
chuyên viên nhằm đào tạo việc quản lý khoa học nhằm khắc phục nhược điểm cứng nhắc
của mô hình mang lại.
Rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân
lực; đẩy mạnh chuyển đổi số và nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ; nghiên cứu,
thực hiện chiến lược chuyển dịch năng lượng…