Ke Toan TSCĐ Va ĐTXDCB

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 91

1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại TSCĐ

2 Kế toán TSCĐ hữu hình

3 Kế toán TSCĐ vô hình

4 Kế toán khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ

5 Kế toán xây dựng cơ bản dở dang


Khái niệm

TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và


những tài sản khác có giá trị lớn và thời gian
sử dụng lâu dài.
Đặc điểm

1. Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ phải thoả mãn


đồng thời cả 2 tiêu chuẩn dưới đây:
a) Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở
lên;
b) Có nguyên gía từ 10.000.000 đồng
(mười triệu đồng) trở lên.
Đặc điểm
2. Tài sản chưa đủ tiêu chuẩn theo quy
định:
a) Tài sản có nguyên giá từ 5.000.000
đồng đến dưới 10.000.000 đồng và có
thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên;
b) Tài sản là trang thiết bị dễ hỏng, dễ
vỡ có nguyên giá từ 10.000.000 đồng
(mười triệu đồng) trở lên.
Đặc điểm
3. TSCĐ sử dụng độc lập được xác định là 1
đối tượng ghi sổ kế toán TSCĐ.
4. Một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản
riêng lẻ liên kết với nhau để thực hiện 1 hay 1
số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ 1
bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không
thể hoạt động được thì được xác định là 1 đối
tượng ghi sổ kế toán TSCĐ.
Đặc điểm

5. Một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản


riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận
cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và
có chức năng hoạt động độc lập, đồng thời có
sự quản lý riêng thì mỗi bộ phận TS đó được
xác định là 1 đối tượng ghi sổ kế toán TSCĐ.
Đặc điểm

6. Súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm thì


từng con súc vật có giá từ 10 triệu đồng trở
lên được xác định là 1 đối tượng ghi sổ kế
toán TSCĐ.

7. Vườn cây lâu năm thuộc khuôn


viên độc lập có giá từ 10 triệu đồng
trở lên được xác định là 1 đối tượng
ghi sổ kế toán TSCĐ.
Phân loại
期中考试成绩总结

Theo nguồn
Theo kết TSCĐ
gốc hình
cấu đặc thù
thành TSCĐ

• TSCĐ HH • TS do mua sắm từ các nguồn: • TSCĐ không đánh


• TSCĐ VH NSNN; viện trợ; phí được giá được chi phí hoặc
khấu trừ, để lại; nguồn khác; không xác định được
• TS do đầu tư XDCB; giá trị thực.
• TS do được cấp, được điều • Ghi sổ theo giá quy
chuyển đến; ước: 10.000.000đ.
• TS do tặng cho.
Nguyên tắc
如何看待成绩

1 Xác định nguyên giá

Mua sắm Được tặng cho

Nguyên giá

Đầu tư XDCB Điều chuyển đến


1 如何看待成绩
Xác định nguyên giá

TSCĐ hình thành từ mua sắm

Chi phí vận Các Các khoản


Các khoản
Nguyên Giá trị chuyển, bốc khoản thu thuế, phí, lệ Chi
chiết khấu
giá ghi dỡ, chi phí sửa hồi về sản phí (không phí
thương
TSCĐ = trên - + chữa, cải tạo, - phẩm, + bao gồm + khác
mại hoặc
do mua hóa nâng cấp, chi phế liệu các khoản (nếu
giảm giá
sắm đơn phí lắp đặt, do chạy thuế được có)
(nếu có)
chạy thử thử hoàn lại

Mua 1 TSCĐ HH có giá mua chưa thuế


GTGT là 30.000.000đ, thuế suất thuế GTGT
10%. Chi phí vận chuyển lắp đặt là
2.000.000. Xác định nguyên giá của TSCĐ?

30.000.000 + 3.000.000 + 2.000.000 = 35.000.000


1 如何看待成绩
Xác định nguyên giá

TSCĐ hình thành từ ĐTXDCB

▪ Là giá trị quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng hiện hành.
▪ Trường hợp tài sản đã đưa vào sử dụng (do đã hoàn thành việc
đầu tư xây dựng) nhưng chưa có quyết toán được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt thì cơ quan, tổ chức, đơn vị thực
hiện ghi sổ và hạch toán kế toán tài sản cố định kể từ ngày có Biên
bản nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nguyên giá ghi sổ hạch toán là
nguyên giá tạm tính.
1如何看待成绩
Xác định nguyên giá

Nguyên giá tạm tính trong trường hợp này được lựa chọn theo thứ tự
ưu tiên sau:

01 02 03

Khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, đơn vị thực hiện
điều chỉnh lại nguyên giá tạm tính trên sổ kế toán theo giá trị quyết
toán được duyệt.
1 如何看待成绩
Xác định nguyên giá

Xác định nguyên gía TSCĐ được điều chuyển đến

Nguyên Chi phí vận Các khoản


Giá trị ghi Các
giá chuyển, bốc thuế, phí, lệ
trên Biên khoản thu Chi phí
TSCĐ dỡ, chi phí sửa phí (không
bản bàn hồi về sản khác
được = + chữa, cải tạo, - + bao gồm các +
giao tài phẩm phế (nếu
điều nâng cấp, chi khoản thuế
sản điều liệu do có)
chuyển phí lắp đặt, được hoàn
chuyển chạy thử
đến chạy thử lại)
1 Xác định nguyên giá
如何看待成绩

Xác định nguyên gía TSCĐ được tặng cho

Chi phí vận Các khoản


Giá trị của chuyển, bốc Các khoản thuế, phí, lệ
Nguyên Chi phí
tài sản do dỡ, chi phí sửa thu hồi về phí (không
giá TSCĐ khác
= cơ quan + chữa, cải tạo, - sản phẩm + bao gồm các +
được tặng (nếu
tài chính nâng cấp, chi phế liệu do khoản thuế
cho có)
xác định phí lắp đặt, chạy thử được hoàn
chạy thử lại)
Nguyên tắc
如何看待成绩

Khi mua TSCĐ từ dự toán được giao trong


2 năm (kể cả nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài; nguồn thu hoạt động khác được để
lại), hoặc từ nguồn phí được khấu trừ, để lại:
• Đối với tổng số tiền đã chi (rút ra) liên quan
trực tiếp để hình thành TSCĐ (NG TSCĐ):
ghi Có TK 008, TK 012, 014, 018
• Đối với nguồn hình thành TSCĐ hạch toán
vào các TK 36611, 36621, 36631.
Nguyên tắc
如何看待成绩

TSCĐ hình thành từ nguồn thu nào thì khi


3 tính khấu hao/hao mòn sẽ được kết chuyển
từ TK 366 sang các TK doanh thu của hoạt
động tương ứng (TK 511, 512, 514).

TSCĐ sử dụng cho hoạt động gì thì tính khấu


4 hao/hao mòn được phản ánh vào TK chi phí
của hoạt động đó (TK 611, 612, 614, 154,
642).
Nguyên tắc
如何看待成绩

NG TSCĐ chỉ được thay đổi theo quy định


5 hiện hành. Khi phát sinh nghiệp vụ làm thay
đổi nguyên giá đơn vị lập Biên bản ghi rõ căn
cứ thay đổi nguyên giá; đồng thời xác định lại
các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị
hao mòn lũy kế để điều chỉnh sổ kế toán.
Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐHH đều phải
6 lập chứng từ chứng minh, phải thực hiện
đúng và đầy đủ các thủ tục theo quy định của
NN. Sau đó, đơn vị phải lập và hoàn chỉnh hồ
sơ TSCĐ về mặt kế toán.
Chứng từ và
探讨家庭教育
sổ sách

Hợp đồng, hoá đơn Sổ theo dõi TSCĐ và


CCDC tại nơi sử dụng

BB giao nhận, BB
thanh lý, BB kiểm
kê,… Thẻ TSCĐ

Sổ TSCĐ
探讨家庭教育
KK
探讨家庭教育
KK
探讨家庭教育
KK
探讨家庭教育
KK
Hạch toán
如何看待成绩

一、Hạch toán tăng


• Do mua sắm
• Do ĐTXDCB hoàn thành
• Do tài trợ, viện trợ, biếu tặng
• …
二、Hạch toán giảm
• Do thanh lý, nhượng bán
• Do điều chuyển
Hạch toán tăng TSCĐ có nguồn từ
如何看待成绩
NSNN
511 36611 211
(6) Cuối năm, kết (1a) Rút dự toán mua TSCĐ
chuyển số khấu hao , đưa vào sử dung ngay
hao mòn đã tính
trong năm 331
(3a) Rút dự (2) Mua chưa
toán trả cho thanh toán
người bán

0082 214
(4) Tính hao mòn TSCĐ
(1b) 611
(3b) (5) Trích KH TSCĐ 154,642
如何看待成绩
Hạch toán tăng TSCĐ có nguồn từ
如何看待成绩
NSNN
511 36611 3371 111,112KB 211
(1a) Mua TSCĐ trả bằng tiền
(6) Cuối (1b)
năm, kết (3b)
chuyển số
khấu hao , 331
hao mòn đã (3a) Xuất tiền (2) Mua
tính trong trả cho người chưa thanh
năm bán toán

012,018 214
(4) Tính hao mòn TSCĐ
(1c) 611
(3c)
(5) Trích KH TSCĐ 154,642
如何看待成绩

01 02 03
Rút TGKB thuộc nguồn Mua TSCĐHH chưa Rút tiền gửi kho bạc
thu khác được để lại thanh toán tiền cho do NSNN cấp bằng
chuyển khoản thanh người bán, số tiền Lệnh chi tiền (thực
toán tiền mua TSCĐHH 30.000 đã bao gồm chi) chuyển khoản
về sử dụng ngay cho 10% thuế GTGT. Tài thanh toán cho người
hoạt động sự nghiệp sản được bàn giao bán số tiền mua
của đơn vị, giá thanh cho bộ phận hành TSCĐHH ở nghiệp
toán đã bao gồm 10% chính sử dụng. vụ 2, số tiền 30.000
thuế GTGT là 25.000
Hạch toán tăng TSCĐ có nguồn từ phí
如何看待成绩
khấu trừ, để lại
514 36631 3373 111,112KB 211
(1a) Mua TSCĐ trả bằng tiền
(5) Cuối (1b)
năm, kết (3b)
chuyển số
khấu hao , 331
hao mòn đã (3a) Xuất tiền (2) Mua
tính trong trả cho người chưa thanh
năm bán toán

014 214 614


(4) Tính hao mòn TSCĐ
(1c)
(3c)
如何看待成绩

Rút TGKB thuộc nguồn phí được


khấu trừ, để lại chuyển khoản
thanh toán tiền mua TSCĐHH về
phục vụ cho hoạt động công tác thu
phícủa đơn vị, giá thanh toán đã
bao gồm 10% thuế GTGT là
30.000. Tài sản được bàn giao cho
bộ phận sử dụng.
Hạch toán tăng TSCĐ có nguồn từ
如何看待成绩
viện trợ
512 36621 3372 111,112 211
(1a) Mua TSCĐ trả bằng tiền
(5) Cuối (1b)
năm, kết (3b)
chuyển số
khấu hao , 331
hao mòn đã (3a) Xuất tiền (2) Mua
tính trong trả cho người chưa thanh
năm bán toán

214 612
(4) Tính hao mòn TSCĐ
Hạch toán tăng TSCĐ có nguồn từ
如何看待成绩
NSNN
211
2411
511 (5) Cuối 36611 111,
512 năm, kết 36621 112, (1a) Mua TSCĐ phải (2) Bàn giao
514 chuyển số 36631 331, qua lắp đặt, chạy thử TSCĐ vào
khấu hao , 366 sử dụng
hao mòn đã
tính trong
214
năm
(3) Tính hao mòn TSCĐ 611,
008,012,018,014 612,
614
(1b)
(4) Trích KH TSCĐ 154,642
Hạch toán tăng TSCĐ có nguồn từ
如何看待成绩
quỹ PTHĐSN
421 43142 43141 111,112KB 211
(1a) Mua TSCĐ trả bằng tiền
(6) Cuối (1b)
năm, kết (3b)
chuyển số
hao mòn đã 331
tính trong (3a) Xuất tiền (2) Mua
năm trả cho người chưa thanh
bán toán
(7) Cuối năm, kết
chuyển số khấu hao 214
đã trích trong năm (4) Tính hao mòn TSCĐ
611
(5) Trích KH TSCĐ
154,642
Hạch toán tăng TSCĐ có nguồn từ
如何看待成绩
quỹ phúc lợi
214 43122 43121 111,112KB 211
(1a) Mua TSCĐ trả bằng tiền
(4) Cuối (1b)
năm, kết (3b)
chuyển số
hao mòn đã 331
tính trong (3a) Xuất tiền (2) Mua
năm trả cho người chưa thanh
bán toán
如何看待成绩

Rút TGKB thuộc quỹ PTHĐSN chuyển


khoản thanh toán tiền mua TSCĐHH về
1
sử dụng ngay cho hoạt động sự nghiệp
của đơn vị, giá thanh toán đã bao gồm
10% thuế GTGT là 25.000

Rút TGKB thuộc quỹ phúc lợi chuyển


2 khoản thanh toán tiền mua TSCĐHH về sử
dụng ngay, giá mua chưa thuế GTGT là
20.000, thuế suất thuế GTGT là 10%
Hạch toán tăng TSCĐ
T
có nguồn từ
如何看待成绩
ĐTXDCB hoàn thành

3664 2412 211, 213


(1a) Rút dự toán chi ĐTXDCB (3a) Khi công trình hoàn
thành bàn giao đưa vào sử
111, 112, 331… dụng
(2a) Khi phát sinh CP ĐTXDCB
bằng TGLCT; nguồn viện trợ; nguồn
phí KTĐL; nguồn khác được để lại
014, 018 009 36611, 36621, 36631 3664 3371, 3372, 3373
(1b) (3b) (2b)
(2c)
如何看待成绩
ĐTXDCB bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại:
• Ngày 1/2/N: chuyển tiền từ nguồn phí được khấu
trừ, để lại để xây dung phòng làm việc phục vụ
cho công tác thu phí, số tiền là 1.100.000.000
đồng.
• Ngày 15/11/N: chuyển tiền từ nguồn phí được
khấu trừ, để lại để xây dung phòng làm việc phục
vụ cho công tác thu phí, số tiền là 200.000.000
đồng.
• Ngày 15/12/N: phòng làm việc phục vụ cho công
tác thu phí được hoàn thành bàn giao đưa vào sử
dụng, giá trị quyết toán là 1.300.000.000 đồng.
Hạch toán tăng TSCĐ Tdo nhận điều chuyển,
如何看待成绩
biếu tặng (ĐV nhận phải quyết toán)

36611 211
Khi tiếp nhận TSCĐ mới

214
Khi nhận được TSCĐ đã
qua sử dụng
如何看待成绩
如何看待成绩
Cách thức ký thoả thuận khung 1 2 Cách thức ký hợp đồng trực tiếp
Đơn vị mua sắm tập trung tổng hợp nhu cầu Đơn vị mua sắm tập trung tổng hợp
mua sắm, tiến hành lựa chọn nhà thầu theo nhu cầu mua sắm, tiến hành lựa chọn
quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc thuê nhà thầu theo quy định của pháp luật
tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp lựa chọn nhà về đấu thầu hoặc thuê tổ chức đấu
thầu, ký thỏa thuận khung với nhà thầu được thầu chuyên nghiệp lựa chọn nhà
lựa chọn. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài thầu, trực tiếp ký hợp đồng với nhà
sản trực tiếp ký hợp đồng mua sắm với nhà thầu được lựa chọn và trực tiếp thanh
thầu được lựa chọn, trực tiếp thanh toán cho toán cho nhà thầu. Cơ quan, tổ chức,
nhà thầu được lựa chọn (trừ trường hợp giao đơn vị sử dụng tài sản tiếp nhận tài
dự toán cho đơn vị mua sắm tập trung), tiếp sản, hồ sơ về tài sản và thực hiện chế
nhận tài sản, hồ sơ về tài sản và thực hiện độ bảo hành, bảo trì từ nhà thầu
nghĩa vụ hợp đồng, chế độ bảo hành, bảo trì từ được lựa chọn.
nhà thầu được lựa chọn;。
T
如何看待成绩

112, 331, 366 (36611) 211


Mua sắm TSCĐ mua về đưa ngay
vào sử dụng

Nếu TSCĐ mua 2411 Khi lắp đặt


về phải qua lắp xong, bàn giao
đặt, chạy thử đưa vào sử
008 dụng
Nếu rút dự
toán chi
hoạt động
如何看待成绩
214 611
Tính hao mòn TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động
hành chính),
154,642
Trích khấu hao TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ),

511 36611
Cuối năm, đơn vị kết chuyển số khấu hao và hao
mòn đã tính (trích) trong năm sang TK 511- Thu
hoạt động do NSNN cấp
T
如何看待成绩

Tại đơn vị mua sắm tập trung


336(nội bộ) 331
338 (không là nội bộ) 2411

(2a) Khi rút dự toán (1) sắm TSCĐ với nhà


chuyển trả nhà cung cung cấp
cấp
008 (3) Khi bàn giao cho đơn vị sử dụng TSCĐ

(2b)
T
如何看待成绩

Tại đơn vị sử dụng tài sản 211


36611
(1) Khi nhận được TSCĐHH do đơn vị mua sắm tập
trung bàn giao, nếu TSCĐHH đưa vào sử dụng ngay
2411
(2a) Trường hợp TSCĐ (3) Khi công tác lắp đặt,
hữu hình nhận về phải qua chạy thử... hoàn thành
lắp đặt, chạy thử bàn giao đưa tài sản vào
008 sử dụng
(2b)
T
如何看待成绩

214 Tại đơn vị sử dụng tài sản 611

Tính hao mòn TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động


154,642
hành chính),
Trích khấu hao TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ),
511 36611
Cuối năm, đơn vị kết chuyển số khấu hao và hao
mòn đã tính (trích) trong năm sang TK 511- Thu hoạt
động do NSNN cấp
如何看待成绩
初二学生特点

Mua TSCĐ từ
nguồn thu kinh
01 doanh, dịch vụ?
初二学生特点
初二学生特点

TSCĐ thuộc nguồn Phí: 211, 214, 36631

TSCĐ thuộc nguồnVay, Viện trợ: 211, 214, 36621

TSCĐ thuộc Quỹ PTHĐSN: 211, 214, 43142

TSCĐ thuộc Quỹ PL: 211, 214, 43122


初二学生特点

• CQHC, ĐVSN do NSNN đảm bảo toàn bộ


kinh phí hoạt động: CL thu, chi chi phải nộp
NSNN thì số thu thanh lý, chi thanh lý được
phản ánh vào TK 3378➔ 3338
• ĐVSN còn lại: CL thu, chi được để lại bổ
sung quỹ thì số thu thanh lý được phản ánh
vào TK 7111, chi thanh lý được phản ánh vào
TK 811. Kết chuyển thu, chi sang TK
9118→4218→43141
初二学生特点

GTCL 366(chi tiết)


211
NG TSCĐ có nguồn từ NSNN,
Phí khấu trừ để lại, Viện trợ)
GTHM 214

NG TSCĐ có nguồn từ quỹ


43122,
GTCL
43142
初二学生特点
初二学生特点

GTCL 611,612,614
211
NG GTCL của TS nhỏ tính vào
chi phí 214
GTHM

511, 36611,
512, Đồng thời, kết chuyển phần GTCL của 36621,
514 TSCĐ
36631
初二学生特点
211
214
Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ
lớn, không tính ngay vào chi phí GTHM LK
trong kỳ mà phải phân bổ dần

242
611,
GTCL Định kỳ phân bổ vào dần
612,
vào chi phí
614
511, 36611,
Đồng thời, kết chuyển phần GTCL của TSCĐ
512, 36621,
514 36631
初二学生特点
43122,
43142
211
GTHM LK
TSCĐHH hình thành từ Quỹ phúc
lợi, Quỹ PTHĐSN
214
GTCL

242
TSCĐHH thuộc nguồn vốn kinh GTCL nếu lớn
doanh hoặc nguồn vốn vay phải phân bổ dần
154,
GTCL nếu nhỏ 642
如何看待成绩

Chuyển TSCĐ sang công cụ dung cụ,


1 nguyên giá 8.000.000 đồng, đã hao mòn
5.000.000 đồng, dùng cho hoạt động sự
nghiệp.

Chuyển TSCĐ sang công cụ dung cụ,


2 nguyên giá 25.000.000 đồng, hao mòn
80%, tài sản hình thành từ quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp dùng cho dịch vụ.
Kiểm kê TSCĐ
初二学生特点

Phát hiện thiếu Phát hiện thừa

• TSCĐ hữu hình hình thành từ nguồn


NSNN, nguồn viện trợ không hoàn lại,
nguồn vay nợ nước ngoài; nguồn phí
khấu trừ, để lại
• TSCĐ hữu hình hình thành từ các quỹ
• TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh
doanh hoặc nguồn vốn vay
Kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu
初二学生特点
211 111, 112,
Trong thời gian chờ quyết Khi có quyết định 334,
1388
611,
định xử lý xử lý
214 612,
614....
511, 512, 514.
36611,
Đồng thời, kết chuyển phần giá trị còn lại 36621,
36631

TSCĐ hữu hình hình thành từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ không
hoàn lại, nguồn vay nợ nước ngoài; nguồn phí khấu trừ, để lại
Kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu
初二学生特点
211
Trong thời gian chờ Khi có quyết định xử lý 111,
214 112,
quyết định xử lý 334,
1388

43121,43141 Không thu hồi được 43122,


43142
Số đã thu hồi được

TSCĐ hữu hình hình thành từ các quỹ


Kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu
初二学生特点
211
Trong thời gian chờ
214
quyết định xử lý 1388
111,
Khi có quyết định xử lý
112,
334

TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay
如何看待成绩

01 02
Qua kiểm kê phát hiện 1 TSCĐ Kiểm kê phát hiện thiếu 1 TSCĐ
thuộc ngân sách cấp đã thiếu hụt so thuộc quỹ phúc lợi đang sử
với sổ sách, nguyên giá 16.000.000 dụng cho hoạt động phúc lợi,
đồng, đã hao mòn 11.500.000 đồng. nguyên giá 12.000.000 đồng,
Sau khi xác định nguyên nhân quyết đã hao mòn 10.000.000 đồng.
định người chịu trách nhiệm bồi Sau khi tìm hiểu nguyên nhân
thường 60% trên giá trị còn lại của đơn vị quyết định người sử
tài sản bằng cách khấu trừ vào dụng bồi thường toàn bộ GTCL
lương trong 5 tháng, đơn vị đã khấu của TSCĐ, tiền bồi thường đơn
trừ tháng đầu tiên. Còn lại 40% đơn vị đã thu đủ nhập quỹ.
vị miễn bồi thường.
Kiểm kê thừa 初二学生特点
366 211
Nguyên giá xác định theo kiểm kê

214
611, 612, 614
Giá trị hao mòn, khấu hao lũy kế xác định theo
kiểm kê

TSCĐ được hình thành từ nguồn NSNN; viện trợ, vay nợ nước
ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại
Kiểm kê thừa 初二学生特点
366 211
Nguyên giá xác định theo kiểm kê

214 43122
Giá trị hao mòn, khấu hao lũy kế xác định theo
kiểm kê

TSCĐ được hình thành từ Quỹ phúc lợi


Kiểm kê thừa 初二学生特点

421, 43141 43142 211


Đồng thời, phản ánh số khấu NG xác định theo kiểm kê
hao (hao mòn) đã tính
214
611
Giá trị hao mòn lũy kế xác định theo kiểm kê
Nếu dùng cho hoạt động hành chính

Nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ 154,


642

TSCĐ được hình thành từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Kiểm kê thừa 初二学生特点
211
214
Giá trị hao mòn lũy kế Nguyên giá
theo kiểm kê
411

Giá trị còn lại theo kiểm kê

TSCĐ (được hình thành từ nguồn vốn kinh


doanh) thừa do chưa ghi sổ
Kiểm kê thừa 探讨家庭教育

Nếu xác định là tài sản của đơn vị khác


thì phải báo ngay cho đơn vị có tài sản
đó biết. Nếu không xác định được chủ
sở hữu tài sản thì báo cáo cho đơn vị
Lưu ý
cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp
biết để xử lý.
Trong thời gian chờ xử lý, kế toán căn cứ
vào tài liệu kiểm kê, tạm thời phản ánh
vào bên Nợ TK 002 “Tài sản nhận giữ
hộ, nhận gia công” để theo dõi giữ hộ.
Kiểm kê thừa 初二学生特点

TK có liên quan 211


3388

Khi có quyết định xử lý Nếu xác định được nguồn


gốc, nguyên nhân và chưa có
quyết định xử lý, kế toán phản
ánh vào các khoản phải trả
Nguyên tắc
初二学生特点

Các loại TSCĐ sau đây không phải tính hao mòn:

◦ Quyền sử dụng đất;


◦ TSCĐ đặc biệt được quy định
◦ TSCĐ đang thuê sử dụng;
◦ TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất trữ hộ NN
◦ Các TSCĐ đã tính hao mòn đủ nhưng vẫn còn
sử dụng được;
◦ Các TSCĐ chưa tính hết hao mòn nhưng đã
hỏng không tiếp tục sử dụng được.
Nguyên tắc
初二学生特点
Riêng các TSCĐ tham gia toàn bộ thời gian vào hoạt
động SX-KD-DV hoặc vừa sử dụng vào hoạt động
SX-KD-DV, vừa sử dụng vào hoạt động theo chức
năng nhiệm vụ của đơn vị thì việc tính hao mòn và
trích khấu hao TSCĐ thực hiện theo quy định
.
Việc tính hao mòn TSCĐ Trường hợp bàn giao, chia
thực hiện mỗi năm 1 lần vào tách, sáp nhập, giải thể cơ
tháng 12, trước khi khóa sổ quan, tổ chức, đơn vị hoặc
kế toán hoặc bất thường. tổng kiểm kê đánh giá lại
Phạm vi TSCĐ phải tính hao TSCĐ theo chủ trương của
mòn là tất cả tài sản cố định NN thì hao mòn TSCĐ được
hiện có (trừ các TSCĐ quy tính tại thời điểm có quyết
định) tính đến ngày 31 tháng định của cơ quan nhà nước
12 của năm tính hao mòn. có thẩm quyền.
初二学生特点

Đối với TSCĐ được sử Đối với TSCĐ được sử


dụng toàn bộ thời gian dụng toàn bộ thời gian vào
vào hoạt động SX-KD- hoạt động SX-KD-DV, góp
DV, góp vốn liên vốn liên doanh, liên kết,
doanh, liên kết, đơn vị đơn vị thực hiện chế độ
thực hiện chế độ quản quản lý, sử dụng và trích
lý, sử dụng và trích khấu hao theo quy định áp
khấu hao theo quy dụng cho doanh nghiệp.
định áp dụng cho
doanh nghiệp.
初二学生特点
Đối với những TSCĐ vừa sử dụng vào hoạt động SX-KD-
DV, góp vốn liên doanh liên kết; vừa sử dụng vào hoạt
động theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị thì thực hiện
như sau:
• Đơn vị tính toán, xác định tổng giá trị hao mòn trong năm
của TSCĐ vừa sử dụng vào hoạt động SX-KD-DV, góp vốn
LD-LK; vừa sử dụng vào hoạt động theo chức năng nhiệm
vụ theo tỷ lệ hao mòn tài sản cố định quy định.
• Căn cứ tình hình sử dụng tài sản (thời gian sử dụng, tần
suất sử dụng hoặc khối lượng công việc hoàn thành); đơn vị
tính toán phân bổ số khấu hao và số hao mòn trong tổng giá
trị hao mòn đã xác định.
• Đơn vị thực hiện phân bổ số khấu hao đã đăng ký để hạch
toán kế toán vào chi phí cung ứng dịch vụ công, chi phí SX-
KD-DV, cho thuê cho phù hợp; thực hiện hạch toán kế toán
hao mòn TSCĐ đối với số hao mòn đã đăng ký.
探讨家庭教育
KK
初二学生特点
214 611, 612

Đơn vị tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình
thành bằng nguồn NSNN hoặc nguồn viện trợ, vay
nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt
động dự án 154, 642
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD,DV

614
TSCĐ mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại dùng
cho hoạt động thu phí, lệ phí khi trích khấu hao
初二学生特点
214 43122

Tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành
bằng quỹ phúc lợi

154, 642
Trích khấu hao TSCĐ hình thành từ quỹ PTHĐSN dùng
cho hoạt động SXKD,DV
611
Tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành từ
quỹ PTHĐSN dùng cho hoạt động hành chính
初二学生特点

4211 43142
Số hao mòn đã tính Số khấu hao
và hao mòn
đã trích
(tính) trong
43141 năm
Số khấu hao đã trích

Cuối năm, phản ánh số khấu hao, hao mòn đã trích (tính) trong năm
初二学生特点
初二学生特点

Khi phát sinh giảm giá trị KH-


HMTSCĐ do thanh lý, nhượng bán,
điều chuyển, thiếu chờ xử lý hoặc
không đủ tiêu chuẩn chuyển thành
CC-DC: xem lại nội dung trình bày
hạch toán giảm TSCĐ
Nguyên 期中考试成绩总结
tắc
Nguyên 期中考试成绩总结
tắc
Nguyên 期中考试成绩总结
tắc
Nguyên 期中考试成绩总结
tắc
+ Trường hợp đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, thì chi phí phản ánh
vào tài khoản 241 là chi phí không có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào được phản ánh
vào tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332).
+ Trường hợp đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp, thì chi phí đầu tư XDCB phản ánh vào tài khoản 241 bao
gồm cả thuế GTGT đầu vào.
+ Trường hợp đầu tư XDCB bằng nguồn vốn vay thì lãi vay phải trả trong thời gian
xây dựng được tính vào chi phí (chi phí khác) đầu tư XDCB hoặc theo quy định về
đầu tư XDCB hiện hành và lãi tiền gửi của khoản đi vay đó được hạch toán giảm chi
phí (chi phí khác) đầu tư XDCB hoặc theo quy định về đầu tư XDCB hiện hành.
探讨家庭教育
KK
T
如何看待成绩
331 2412 152
ĐTXDCB hình thành TSCĐ NVL sử dụng không hết
dùng cho hoạt động không nhập lại kho
được khấu trừ thuế

ĐTXDCB hình thành TSCĐ 1388


dùng cho hoạt động
SXKDHHDV được khấu trừ Các khoản chi không được
thuế duyệt phải thu hồi
1332
T
如何看待成绩
331 2413 211,213
Nâng cấp TSCĐ dùng cho Nâng cấp hoàn thành ghi
hoạt động SXKDHHDV tăng NG TSCĐ
(tính thuế GTGT theo
PPTT)
366 3664
Nâng cấp TSCĐ dùng cho
Nếu TSCĐ được
hoạt động SXKDHHDV
ĐTXDCB bằng
(tính thuế GTGT theo
nguồn NSNN, viện
PPKT)
trợ, vay nợ nước
1332 ngoài, nguồn phí
KTĐL
如何看待成绩

You might also like