Professional Documents
Culture Documents
GTCB GT Chi Dư I
GTCB GT Chi Dư I
Vị trí của đám rối : đám rối thắt lưng nằm trong cơ đai chậu.
Để vào đây, kim phải đi ngang qua cơ vuông ở vùng thắt
lưng và cơ đai chậu.
Giải phẫu học của đám rối thiêng
Đùi
Ngồi
đùi
Ngồi
Bịt
Bì đùi ngoài
Sinh dục-đùi
Bụng-sinh dục
ĐÁP ỨNG VẬN ĐỘNG
Kỹ thuật Đáp ứng vận Cơ có phân bổ Thần kinh Chấp nhận Bình luận
động Thần kinh
Đáp ứng vận động thần kinh chày Đáp ứng vận động than kinh mác sâu
Các kỹ thuật gây tê cho PT chi dưới
Vị trí mổ Gây tê chính Gây tê bổ sung
Đùi Đám rối thắt lưng TK ngồi
Đầu gối (soi khớp gối) Đám rối thắt lưng TK ngồi
Đầu gối (PT) Đám rối thắt lưng TK ngồi
Cẳng chân TK ngồi TK đùi (Đám rối TL)
Bàn chân TK ngồi TK hiển (Đám rối TL)
Phong bế đám rối thắt lưng
• Chỉ định :
- PT khớp háng và đầu gối
- Giảm đau sớm sau PT thay khớp háng
- PT cổ xương đùi
Chú ý: kết hợp với phong bế thần kinh ngồi cho phép làm tất cả
PT ở chi dưới.
Phong bế đám rối thắt lưng
C
Tê đám rối thắt lưng
Cơ hình lê
Đường cạnh
xương cùng
Đường Labat
Đường trước
Đường dưới
mông
Đường khoeo
Khác
Phong bế cạnh xương cùng
M
Gai chậu sau trên d1 d3 d2
N
Khe thiêng
Đường tiếp cận kinh điển của Labat
Cơ hình lê
Xương ngồi
Gai chậu
sau trên
Sừng cùng
Tiếp cận thần kinh tọa: Đường kinh điển (Labat)
Tiếp cận thần kinh tọa dưới hướng dẫn siêu âm
Phía ngoài
Cơ mông lớn
Thần kinh
Hình ảnh siêu âm ngang của thần kinh tọa cho thấy hình thần kinh tăng âm (mũi tên)
trong tương quan với động mạch thẹn trong (đỏ A) và tĩnh mạch (blue V) nằm ở phía
trong của thần kinh tại mức gai ngồi (A) và tương quan với động mạch đùi (đỏ FA)
nằm phía ngoài động mạch tại vị trí mấu chuyển bé (B). GMM = cơ mông lớn, IB =
xương ngồi; IS = gai ngồi; LT = mấu chuyên bé
Hình ảnh siêu âm ngang tại gai ngồi cho thấy thần kinh tọa (mũi tên) sau khi
tiêm dung dịch đường G5%. GMM = cơ mông lớn; IB = xương ngồi
Tiếp cận dưới mông
Trẻ 7 tuổi
b2
b1
b3
H
Phong bế thần kinh tọa đường trước
Hình ảnh siêu âm của thần kinh tọa với các tiếp cận đường trước trước (A) và trong (B) phong bế với
trục ngắn (nhìn ngang). ALM = cơ khép dài; AMM = cơ khép lớn; GMM = cơ mông lớn; LT = xương
đùi (mấu chuyển bé); VLM = cơ rộng ngoài; mũi tên = thần kinh tọa; tam giác = kim; LA = thuốc tê
VÙNG HỐ BẸN: TK ĐÙI, TK BÌ ĐÙI NGOÀI, TK BỊT
Mạc đùi
Thần kinh bì đùi ngoài
Mạc chậu
TK bịt
Cơ may Cơ chậu Cơ thắt lưng Cơ lược
Chỉ định:
▪ Đơn độc – giảm đau cho gãy thân xương đùi, giảm đau
hậu phẫu thuật gối.
▪ Kết hợp với phong bế thần kinh tọa – phẫu thuật cẳng
chân và gối có hay không có gây mê.
Phong bế TK đùi
Chống chỉ định :
- Nhiễm trùng tại chỗ, rối loạn đông máu
-Tiền căn PT mạch máu ở vùng bẹn
-Mốc da :
- Cung đùi (đường nối gai chậu trước trên và gai x mu/ dây
chằng bẹn)
- Độn
̣ g mạch đùi
N= TK đùi
Gây tê thần kinh đùi (đường trước)
Mạc đùi
Mạc chậu
Thần kinh đùi – hình ảnh siêu âm
Tư thế người thực hiện
Phong bế cân cơ chậu hay « clic-clac »
Tê cân cơ chậu
Nơi đâm kim : 3 cm phía dưới điểm nối 1/3 ngoài với 2/3
trong của đường bẹn.
Đâm kim thẳng góc da, đến khi cảm nhận 2 lần clic khi kim
xuyên cân cơ đùi nông rồi cân cơ chậu.
Thuốc tê : 0,4 ml/kg (người lớn). Trẻ em 1 ml/kg (trẻ 5-10 kg)
và 0,5 ml/kg (trẻ 20-50 kg)
Chống chỉ định : như trên
Chỉ định : gãy xương đùi , ngoài bệnh viện, giảm đau PT khớp
háng, đầu gối
So sánh tỉ lệ thành công
Phong bế «3 trong 1 » so với phong bế
cân cơ chậu
Ngoài Trong
Phía chân
Vị trí đầu dò để phong bế thần kinh bì đùi ngoài: được đặt nằm ngang
ngay dưới gai chậu trước trên. IL = dây chằng bẹn
Gây tê thần kinh bịt
TK tạo thành từ L2 L3 L4, vào đùi qua lỗ bịt , tại đây chia 2
nhánh, trước (nông) và sau (sâu).
Cảm giác : một phần vùng háng (cơ khép ++) +/- mặt trong
đùi
▪ Chỉ định:
Phẫu thuật bàn chân
Phẫu thuật cổ chân (phối hợp gây tê thần kinh hiển)
Phong bế tk mác chung và chày
a) Đường khoeo bên
Kỹ thuật:
▪ Gập gối
▪ Xác định cánh ngoài cơ tứ đầu đùi phía
trên và gân nhị đầu đùi phía dưới
▪ Đánh dấu rãnh ở giữa, vạch 1 đường từ bờ
trên xương bánh chè
▪ Đánh dấu giao điểm
Phong bế tk mác
chung và chày
a) Đường khoeo
bên
1- x.bánh chè 6- tk mác chung
2- cơ rộng bên (thuộc cơ tứ đầu đùi)
3- xương đùi
7- tk chày
4- cơ nhị đầu đùi 8- cơ bán màng
9- cơ bán gân
5- đầu bên cơ sinh đôi
Đường khoeo Bên
Mốc giải phẫu:
- Xương bánh chè
- cơ nhị đầu đùi
- Cơ rộng bên
(cơ tứ đầu đùi)
Phong bế tk mác chung và chày
a) Đường khoeo bên
▪ Kim: 50mm cách điện
▪ Hướng: 150 hướng xuống dưới, 300 phía sau
▪ Độ sâu: Mác chung (mác) 10 – 20mm, chày
30 – 50mm
▪ Kích thích: Chày – Gập lòng bàn chân. Mác
chung (mác) – gập lưng bàn chân/ lật ngoài
bàn chân
▪ Thể tích: 10 – 15ml mỗi thần kinh
Phong bế tk mác chung và chày
a) Đường khoeo bên
b) Phương pháp nằm sấp lối sau
Cơ bụng chân
Nằm sấp lối sau
b) Phương pháp nằm sấp lối sau
Cơ bán màng
Tk chày
Vùng thuốc tê lan toả
Cơ nhị đầu đùi
b) Phương pháp nằm sấp lối sau
Kỹ thuật:
▪ Bệnh nhân nằm ngửa gập gối và hông 900, nhờ một
người đỡ chân
▪ Xác định đỉnh và bờ của hố khoeo
▪ Đánh dấu 1 điểm, 1cm bên ngoài đường giữa và 6 – 8
cm lui từ nếp gấp khoeo
Kim: 50 – 80mm cách điện
Hướng: vuông góc với da, di chuyển ra bên ngoài để xác
định thần kinh chày rồi thần kinh mác chung (mác)
Nằm ngửa lối sau
c) Phương pháp nằm ngửa lối sau
▪ Độ sâu: 40 – 80mm
▪ Kích thích: Chày – Gập lòng bàn chân. Mác chung (mác)
– gập lưng bàn chân/ lật ngoài bàn chân
▪ Thể tích: 10 – 15ml mỗi thần kinh
Tiếp cận thần kinh tọa vùng khoeo
Thần kinh
Hình ảnh siêu âm ngang của thần kinh tọa trên xác, gần với điểm chia thành
thần kinh chày (TN) và thần kinh mách chung (CPN). Thần kinh có đặc điểm
dạng bó bên trong (tỷ lệ hình ảnh 2:1). AM = cơ khép lớn, BF = cơ nhị đầu đùi
Vùng khoeo – Nơi phân chia thần kinh
Da
Xương đùi
Lan tỏa của thuốc tê - Vùng khoeo
Thuốc tê
Phong bế thần kinh hiển
Chỉ định:
▪ Phẫu thuật bàn chân và mắt cá (thêm vào phong bế
khoeo – thần kinh chày + mác)
▪ Đường mổ trên cạnh trong – ngoài bàn chân
Mốc giải phẫu:
▪ Củ chày, lồi cầu trong xương chày
Phong bế thần kinh hiển
Củ Lồi cầu trong
chày xương chày
Kỹ thuật:
▪ Vẽ một đường nối từ củ chày
đến lồi cầu trong xương chày, 1) thần kinh hiển trong
tiểm thấm thuốc tê dưới da dọc 2) Tĩnh mạch hiển