Professional Documents
Culture Documents
Chương 5
Chương 5
Chương 5
NỘI DUNG
⚫ Theo OECD: Đầu tư trực tiếp được thực hiện nhằm ⚫ Một doanh nghiệp tiến hành xây dựng cho một
thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài với một khách hàng nước ngoài toàn bộ một nhà máy sản
doanh nghiệp đặc biệt là những khoản đầu tư mang xuất, cung cấp bí quyết kỹ thuật và quản lý nhà máy
lại khả năng tạo ảnh hưởng đối với việc quản lý trong một số năm, không có sự hiện diện quản lý tại
doanh nghiệp nói trên bằng cách: (i) Thành lập hoặc hiện trường liên tục và không đáp ứng các tiêu chí
mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh khác để tồn tại một doanh nghiệp một doanh nghiệp
thuộc toàn quyền quản lý của chủ đầu tư; (ii) Mua lại
toàn bộ doanh nghiệp đã có; (iii) Tham gia vào một đầu tư trực tiếp. Doanh nghiệp này có quyền kiểm
doanh nghiệp mới; (iv) Cấp tín dụng dài hạn (> 5 soát toàn bộ đối với hoạt động hàng ngày và nhận
năm). một mức phí quản lý, được thanh toán bằng một
⚫ FDI là doanh nghiệp trong đó nhà đầu tư nước khoản tiền mặt hoặc bằng hàng hóa do nhà máy sản
ngoài sở hữu 10% hoặc nhiều hơn số cổ phần phổ xuất. Tuy nhiên, doanh nghiệp không có phần vốn
thông hoặc quyền biểu quyết”. góp trong nhà máy.
1
5/23/2022
⚫ Một doanh nghiệp có một hợp đồng dài hạn ⚫ Một số công ty hoạt động rất giống với một công ty
với một công ty nước ngoài, cung cấp cho đa quốc gia, nhưng không nắm giữ vốn góp của
nhau. Ví dụ, các hãng tư vấn quản trị hoặc kế toán
công ty này bí quyết kỹ thuật và có một mức
không liên kết (theo nghĩa vốn góp) có thể hoạt
độ ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng và số động toàn cầu dưới một tên chung, giới thiệu công
lượng đầu ra. Doanh nghiệp có thể cho công việc cho nhau và nhận phí cho việc giới thiệu này,
ty nước ngoài vay một khoản tiền và đôi khi chia sẻ chi phí (hoặc cơ sở) đối với các hạng mục
có thể có thành viên trong ban giám đốc của như đào tạo và quảng cáo, và có thể có một ban
công ty. Tuy nhiên, không có một mức vốn giám đốc để lập chiến lược kinh doanh cho nhóm.
góp.
⚫ Điều 3, Mục 6, Luật đầu tư 2005 định nghĩa, doanh ⚫ Công ty cổ phần Hóa Dược phẩm
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là “doanh nghiệp
do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện Mekophar: lên sàn 6/2010 và hủy niêm yết
hoạt động đầu tư tại Việt Nam hoặc là doanh nghiệp 7/2012
Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần,
sáp nhập, mua lại”.
⚫ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành
Luật đầu tư quy định, doanh nghiệp có sở hữu của
nhà đầu tư nước ngoài trên 49% áp dụng điều kiện
đầu tư, kinh doanh như đối với nhà đầu tư nước
ngoài và thực hiện quy trình thủ tục đầu tư như nhà
đầu tư nước ngoài
2
5/23/2022
x
5.1.3.3. Theo định hướng của nước nhận đầu
5.1.3.2. Theo quan hệ về ngành nghề, lĩnh tư
vực giữa chủ đầu tư và đối tượng tiếp nhận ⚫ FDI thay thế nhập khẩu
5.1.3.4. Theo định hướng của chủ đầu tư 5.1.3.5. Theo hình thức pháp lý
⚫ FDI phát triển ⚫ Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
3
5/23/2022
4
5/23/2022
5
5/23/2022
6
5/23/2022
5.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng Các nhân tố liên quan đến chủ
đến dòng FDI ĐT
⚫ Các nhân tố liên quan đến chủ ĐT ⚫ Lợi thế độc quyền riêng
⚫ Các nhân tố liên quan đến nước chủ ĐT ⚫ Lợi thế nội bộ hóa
⚫ Các nhân tố ảnh hưởng đến nước nhận ĐT
⚫ Các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường ĐT
quốc tế
7
5/23/2022
Các nhân tố của môi trường 5.1.5. FDI tại Việt Nam
quốc tế - Từ 1988 – 1990: 214 dự án với tổng số vốn đăng ký cấp
mới 1,6 tỷ USD
⚫ Đó là các yếu tố thuộc môi trường kinh tế, - Từ 1991 – 1996: “làn sóng thứ nhất” với 1781 dự án với
tổng số vốn đăng ký (cấp mới và tăng vốn) 28,3 tỷ USD
chính trị, xã hội toàn cầu có ổn định hay - Từ 1997 – 1999: 961 dự án với tổng số vốn đăng ký 13
không, có thuận lợi hay không thuận lợi cho tỷ USD
nước chủ đầu tư và nước nhận đầu tư cũng - Từ 200-2003: 8,37 tỷ USD
như cho chính chủ đầu tư khi tiến hành hoạt - Từ 2004 -> 2007:4,2 tỷ , 5,8tỷ , 10,2 tỷ , 20,3 tỷ
động đầu tư ra nước ngoài. - 2008: 64.1 tỷ
- 2009: 21.8 tỷ
- 2010: 19.9 tỷ
- Năm 2011: 15.5 tỷ
- Năm 2012: 16.3 tỷ
- Năm 2013: 21.6 tỷ
- Năm 2014: 20.3 tỷ
8
5/23/2022
⚫ Tạo việc làm, nâng cao chất lượng nguồn ⚫ FDI là kênh chuyển giao công nghệ quan trọng, góp
nhân lực và thay đổi cơ cấu lao động phần nâng cao trình độ công nghệ của nền kinh tế
Từ 1993 đến 2012 cả nước có 951 hợp đồng CGCN
Hiện nay khu vực DTNN tạo ra trên 2tr lao
trong đó 651 hợp đồng của dn FDI. Xét về câos độ
động trực tiếp, 3-4tr lao động gián tiếp CGCN, công nghiệp chế biến chế tạo đạt hiệu quả
cao nhất. Một số ngành đã thực hiện tốt CGCN như
dầu khí, điện tử, viễn thông, tin học, cơ khí chế tạo,
ô tô, xe máy, dệt may và giày dép trong đó viễn
thông, dầu khí được đánh giá có hiệu quả nhất
⚫ FDI có tác động nâng cao năng lực cạnh ⚫FDI góp phần quan trọng vào hội nhập quốc
tranh ở cả 3 cấp độ: quốc gia, DN và sản tế
phẩm FDI đã góp phần phá thế bao vây cấm vận, mở
- Sản phẩm XKVN có chỗ đứng trên thị trường rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, tạo thuận lợi
Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản VN gia nhập Asean, ký Hiệp định khung với
EU, hiệp định thương mại với Hoa Kỳ, Hiệp
định khuyến khích và bảo hộ đầu tư với 62
quốc gia và vùng lãnh thổ
9
5/23/2022
Hạn chế
⚫ Hiệu quả tổng thể nguồn vốn FDI chưa cao ⚫ Tỷ lệ vốn thực hiện thấp so với vốn đăng ký,
- Trong công nghiệp: chủ yếu tập trung vào lắp quy mô dự án nhỏ, nhiều dự án chậm triển
ráp, giá trị gia tăng thấp khai, giãn tiến độ
- Trong nông lâm ngư nghiệp: tỷ trọng đầu tư - Tỷ lệ giải ngân vốn: 53%(1996-2000);
thấp 66.5%(2001-2005); 63.8%(2012)
- Trong dịch vụ, các dự án bđs quy mô lớn - Quy mô dự án nhỏ: 15.4tr/ dự án (1988-
nhưng chậm triển khai, gây lãng phí về đất 2011)
đai, vay vốn trong nước
⚫ Mục tiêu thu hút công nghệ cao, chuyển giao ⚫ Tạo việc chưa tương xứng, đời sống người
công nghệ chưa đạt được lao động chưa cao, tranh chấp và đình công
có xu hướng gia tăng:
- DN sử dụng công nghệ cao: 6%; công nghệ
ở mức thấp và lạc hậu 14% - Trình độ chuyên môn, kỹ thuật của lao động
làm việc trong khu vực này thấp: tốt nghiệp
- CGCN chủ yếu theo chiều ngang DN với DN: lớp 12 chỉ chiếm 51%
thực chất đây là quá trình nhân rộng chứ - Từ 1995 đến 2012: hơn 3000 đình công xảy
không tiếp thu CN ra tại dN FDI; 70% số cuộc đình công xảy ra
ở DN có tổ chức công đoàn -> yếu kém của
tổ chức công đoàn
⚫ Hiệu ứng lan tỏa của khu vực FDI sang khu ⚫ Giá trị gia tăng tạo ra tại Việt Nam và khả
vực khác còn hạn chế năng tham gia chuỗi giá trị thấp
- Nhiều DN trong nước còn bị chèn lấn của DN - Phần lớn các dự án FDI tại Việt Nam sản xuất
FDI sản phẩm cuối cùng, thường là những công
đoạn đơn giản trong chuỗi giá trị như gia
công lắp ráp, trong khi những đầu vào trung
gian đòi hỏi công nghệ chuyên sâu hơn thì
NK
10
5/23/2022
⚫ Một số dự án được cấp phép gây ô nhiễm ⚫ Có hiện tượng chuyển giá, trốn thuế
môi trường, tiêu tốn năng lượng tài nguyên
11
5/23/2022
1,400,000
1,200,000
1,000,000
(triÖu USD)
800,000
600,000
400,000
200,000
0
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
FDI ra trªn toµn thÕgií i FDI ra tõ c¸ c n- í c ph¸ t triÓn FDI ra tõ c¸ c n- í c ®ang ph¸ t triÓn
Phân bổ FDI vào các nước trên 5.2. Đầu tư chứng khoán nước
thế giới ngoài
C¸c nhãm níc 86-90 91-92[1] 93-98 99-00[2] 2001 2002
C«ng nghiÖp ph¸t triÓn 82,4 66,5 61,2 80 68,4 65,4 5.2.1. Khái niệm:
§ang ph¸t triÓn 17,5 31,3 35,3 17,9 27,9 ⚫ Đầu tư chứng khoán nước ngoài là hình thức
đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư của một
Trung vµ §«ng ¢u 0,1 2,2 3,5 2,0 3,7
nước mua chứng khoán của các công ty, các
Riªng c¸c níc kÐm ph¸t 0,4 1,1 0,6 0,4 0,5 tổ chức phát hành ở một nước khác với một
triÓn (49 níc)
mức khống chế nhất định để thu lợi nhuận
nhưng không nắm quyền kiểm soát trực tiếp
đối với tổ chức phát hành chứng khoán.
12
5/23/2022
So sánh
Đầu tư cổ phiếu Đầu tư trái phiếu
⚫ 5.2.3. Phân loại: Đối tượng ĐT Cổ phiếu (Equity/Share): là chứng chỉ sở hữu
(certificate of ownership)
Trái phiếu(Bond): là chứng chỉ nợ (debt certificate)
Thu nhập mà DN phát hành trả - Cổ tức (Divident): là lợi nhuận công ty đợc chia -Trái tức (Interest): là lãi tương ứng với phần vốn cho
cho nhà ĐT tương ứng với phần vốn góp. vay.
=>Thu nhập không cố định* =>Thu nhập cố định
Thu nhập của nhà ĐT chứng Không chỉ có cổ tức mà còn có thu nhập từ việc mua, Không chỉ có trái tức mà còn có thu nhập từ việc
khoán bán chứng khoán (phần chênh lệch giữa giá mua, bán chứng khoán (phần chênh lệch giữa
mua và giá bán-spread) giá mua và giá bán-spread)
* Chỉ áp dụng với cổ phiếu thường (common stock) không áp dụng với cổ phiếu ưu đãi (preferred stock)
Những lợi ích và hạn chế của 5.3. Tín dụng tư nhân quốc tế
FPI (IPL)
⚫ Đối với nhà đầu tư ⚫ Khái niệm:
⚫ Đối với người phát hành CK Tín dụng tư nhân quốc tế là hình thức đầu tư quốc
tế trong đó chủ đầu tư của một nước cho đối
tượng tiếp nhận đầu tư ở 1 nước khác vay vốn
trong một thời gian nhất định
13
5/23/2022
1.1 Lump sum principal & interest (cả gốc và lãi trả vào năm cuối cùng
khoản vay)
1.2 Equal principal payment (trả gốc cố định hàng năm)
Annuity (Gốc và lãi cố định hàng năm)
PV(Loans) − PV (Payments)
Grant element = x100% 1.3 Lump sum principal (toàn bộ gốc trả vào năm cuối cùng và lãi trả hàng
năm)
PV(Loans) 1.4 Lump sum principal & compounded interest (both principal and interest
are paid on the last repayment date, however the interest is capitalized over
the repayment period).
14
5/23/2022
Bài tập:
Thừa sô chiết
Ngày thanh toán Khoản vay Khoản thanh toán khấu
Khoản viện trợ 1,000 đơn vị từ một tổ chức quốc tế: với tỷ suất chiết khấu PV (payments)
10%; lãi suất cho vay 2%/năm. Gốc Lãi Tổng
1. Tính GE với điều kiện thanh toán là gốc lãi trả vào năm cuối cùng 01/01/2001
2. Tính GE với điều kiện thanh toán là lãi trả đều hàng năm và gốc trả vào
01/01/2002
năm cuối cùng
3. Tính GE với điều kiện thanh toán trả gốc đều hàng năm, trả lãi theo dư 01/01/2003
nợ giảm dần, thời gian ân hạn là 5 năm 01/01/2004
4. Tính GE với điều kiện thanh toán là trả gốc và lãi đều hàng năm; thời 01/01/2005
gian ân hạn là 5 năm
, commencing on 1 Jan 2007 with the equal annual repayments of 212 01/01/2006
units. GE? 01/01/2007
01/01/2008
01/01/2009
01/01/2010
01/01/2011
01/01/2001 01/01/2001
01/01/2002 1.1 01/01/2002 1000 20 20 1.1
01/01/2003 1.21
01/01/2003 1000 20 20 1.21
01/01/2004 1.33
01/01/2004 1000 20 20 1.33
01/01/2005 1.46
01/01/2005 1000 20 20 1.46
01/01/2006 1.61
01/01/2006 1000 20 20 1.61
01/01/2007 1.77
01/01/2007 1000 200 20 220 1.77
01/01/2008 1.95
01/01/2008 800 200 16 216 1.95
01/01/2009 2.14
01/01/2009 600 200 12 212 2.14
01/01/2010 2.36
01/01/2010 400 200 8 208 2.36
01/01/2011 2.59
01/01/2011 200 200 4 204 2.59
Annuities Annuities
Thừa sô chiết
Thừa sô chiết Ngày thanh toán Khoản vay Khoản thanh toán khấu PV (payments)
Ngày thanh toán Khoản vay Khoản thanh toán khấu PV (payments)
Gốc Lãi Tổng
Gốc Lãi Tổng
01/01/2001 01/01/2001
15
5/23/2022
96
16
5/23/2022
⚫ Tính ưu đãi
⚫ Có ràng buộc
⚫ Nguồn vốn ODA luôn chứa đựng cả tính ưu
đãi cho nước tiếp nhận và lợi ích của nước
viện trợ
⚫ Có nguy cơ để lại gánh nặng nợ nần cho các
quốc gia nhận viện trợ
97
17
5/23/2022
18
5/23/2022
19