Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS TENSE)

*Cách dùng:
Diễn đạt một hành động cụ thể đang xảy ra tại thời điểm nói
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần (một kế hoạch đã lên lịch sẵn)
Diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự khó chịu, bực mình cho người
nói
*Công thức:
(+): S+ am/is/are+V_ing
(-): S+ am/is/are+ not+ V_ing
• am not
• is not=isn’t
• are not=aren’t
(?): Am/Is/Are+ S+ V_ing
Lưu ý 1:
• I + am + V_ing
• He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + V_ing
• You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + V_ing
Lưu ý 2:
- Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing”
luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và
thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
- Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi
phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer –
preferring)
- Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:
+ Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên
âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)trường hợp kết
thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.
+ Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM,
trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin –
beginning, prefer – preferring, permit – permitting.

1
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen -
listening, Happen - happening, enter - entering...
+ Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.
Ví dụ: Travel : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng
được nhé.
- Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying;
die – dying)
* Dấu hiện nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
- Trạng từ chỉ thời gian
• now (bây giờ)
• right now (ngay bây giờ)
• at the moment (ngay lúc này)
• at present (hiện tại)
• It’s + giờ cụ thể + now
Ví dụ: It’s 12 o’clock now. (Bây giờ là 12 giờ.)
- Một số động từ
• Look!/ Watch! (Nhìn kìa)
• Listen! (Nghe này!)
• Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)
• Watch out! = Look out! (Coi chừng!)
Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)
Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
Lưu ý 3:

Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

1. want 7. contain 13. depend 19. hate

2. like 8. taste 14. seem 20. wish

3. love 9. suppose 15. know 21. mean

4. prefer 10. remember 16. belong 22. lack

5. need 11. realize 17. hope 23. appear

6. believe 12. understand 18. forget 24. sound

2
Task 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
1. Are you do homework right now?
……………………………………………
2. The children play football in the back yard at the moment.
……………………………………………
3. What does your elder sister doing?
……………………………………………
4. Look! Those people are fight with each other.
……………………………………………
5. Noah is tries very hard for the upcoming exam.
…………………………………………….

Luyện tập: Điền dạng đúng của động từ:


1. While I ______________ (read) a book, my phone suddenly rang.
2. They ______________ (have) a picnic in the park when it started raining.
3. ______________ you (watch) a movie when I called?
4. We ______________ (walk) along the beach when we saw dolphins.
5. She ______________ (dance) at the party when her favorite song played.

3
CÂU BỊ ĐỘNG (PAASIVE VOICE)

 Luyện tập: Viết dạng bị động cho những câu sau:


1. The government enforces the law.
→ The law is enforced by the government.
2. Experts analyze the data every quarter.
→ The data is analyzed by experts every quarter.
3. People recycle plastic bottles.
→ Plastic bottles are recycled by people.
4. They publish the magazine monthly.
→ The magazine is published monthly.
5. People often underestimate the power of teamwork.

I. T REPORTED SPEECH FOR STATEMENTS (CÂU TƯỜNG THUẬT DẠNG CÂU


KỂ)
Chúng ta sử dụng CÂU TƯỜNG THUẬT để tường thuật lại điều mà ai đó đã nói trước đó.
Cấu trúc

4
S + say(s)/said+ (that)+ S+V
S+ tell (s)/told+ O+ (that)+S+V
Cách chuyển đổi câu tường thuật trực tiếp (có dấu ngoặc kép) thành câu tường thuật gián tiếp
B1: chọn động từ tường thuật (reporting verbs)
say/ said, tell/told
Ex: He said that he wanted to buy a new computer.
B2: Lùi thì trong câu tường thuật
Câu tường thuật trực tiếp Câu tường thuật gián tiếp
Direct speech Reported speech
Present simple (Thì hiện tại Past simple (Thì quá khứ đơn)
đơn)
Present continuous (Thì hiện Past continuous (Thì quá khứ tiếp
tại tiếp diễn) diễn)
Will Would
Can Could
Must/have to Had to
may might
Near future (Thì tương lai gần) Was/ were+going to+V
Be going to V

Lưu ý: Không lùi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
- Nếu động từ tường thuật chia ở thì hiện tại
E.g.: My sister says: “I’m going to the supermarket.”
→ My sister says she is going to the supermarket.
- Nếu diễn tả một sự thật hiển nhiên
E.g.: He said: “The sun sets in the West.”
→ He said that the sun sets in the West.
-Cấu trúc wish+ quá khứ đơn/ quá khứ hoàn thành
“I wished I lived in Berlin”, Jane said.
→Jane said she wished she lived in Berlin.
B3: Đổi ngôi trong câu tường thuật
Câu trực tiếp Câu gián tiếp
I He, she
Đại từ nhân xưng We They
You I, we
Đại từ sở hữu Mine His, her
5
Yours Mine, Ours
Our Their
My His, Her
Tính từ sở hữu Our Their
Your My, Our
Me Him, Her
Tân ngữ Us Them
You Me, Us
B4: Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian

teamwork is often underestimated by pe


o Task 1: Rewrite the following sentences using Reported Speech.
1. “She is always busy on Sunday” he said.
→He said that she was always busy on Sunday.
2. “We are watching TV now,” they said.
→They said that they were watching TV then.
3. “I don’t have much free time to speak to you”, he said.
→He said that he didn’t have much free time to speak to me.
4. “She usually waits for me here” he said.
→He said that she usually waited for him there.

6
5. “I will find a new job tomorrow”, he said.
→He said that he would find a new job the next day.
6. “My friend is coming next week”, Tom said.
→Tom said that his friend was coming the next week.

II. CÂU TƯỜNG THUẬT DẠNG CÂU HỎI (REPORTED SPEECH: QUESTIONS)
1. Câu tường thuật dạng câu hỏi Có/Không (Yes/No questions)
a. Cấu trúc:
S+ asked/ wonder/ wanted to know+(Object) + if/whether + S + V (lùi thì)
VÍ DỤ:
He asked me if I had played table tennis with John.
(Anh ấy hỏi tôi có phải tôi đã chơi bóng bàn cùng với John hay không.)
She asked Phong if he would study abroad.
(Cô ấy hỏi Phong có phải anh ấy sẽ đi du học hay không.)
b. Cách đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật dạng câu hỏi Có/Không
Các bước để tường thuật dạng câu hỏi Có/ Không giống như các bước để tường thuật dạng câu
kể. Tuy nhiên, cần lưu ý thêm một số điểm sau đây:
- Dùng động từ tường thuật asked.
- Thêm từ if hoặc whether vào sau từ tường thuật.
- Thay đổi vị trí của chủ ngữ và động từ/trợ động từ.
VÍ DỤ: Mary: "Is he our new headmaster?" (Có phải ông ấy là hiệu trưởng mới của trường
chúng ta không?)
→Mary asked if Tom was their new headmaster. (Mary hỏi có phải Tom là hiệu trưởng mới
của trường họ hay không.)
2. Câu tường thuật dạng câu hỏi có từ hỏi (Wh-questions)
a. Cấu trúc:
S+ asked + (Object) + what/when/... +S+V (lùi thì)
VÍ DỤ:
My mother asked me what I wanted for breakfast. (Mẹ tôi hỏi tôi muốn ăn gì cho bữa sáng.)
I asked them when they were going on holiday. (Tôi hỏi họ khi nào họ sẽ đi nghỉ mát.)
b. Cách đổi từ câu trực tiếp sang câu hỏi tường thuật dạng câu hỏi có từ để hỏi

7
Các bước để tường thuật dạng câu hỏi có từ để hỏi giống như các bước để tường thuật dạng
câu kể. Tuy nhiên, cần lưu ý thêm một số điểm sau đây:
- Dùng động từ tường thuật asked.
- Giữ lại từ để hỏi
- Thay đổi vị trí của chủ ngữ và động từ/trợ động từ.
Luyện tập 1: Chọn đáp án phù hợp nhất.
1. I asked Martha _____ to enter law school.
A. are you planning B. is she planning
C. was she planning D. if she was planning
2. Nam wanted to know why _____.
A. did you come late B. were you late
C. you are late D. you were late
3. I wondered _____the right thing.
A. whether I was doing B. if I am doing
C. was I doing D. am I doing
4. “Will you visit Nha Trang tomorrow?”
A. He asked me if I would visit Nha Trang the following day.
B. He asked me if I will visit Nha Trang the following day
C. He asked me if I would visited Nha Trang the following day
D. He asked me if I would visit Nha Trang tomorrow.
5. “Have you heard of her marriage?”
A. She asked me if I hear of their marriage.
B. She asked me whether I had heard of their marriage.
C. She asked me if I had heard of their marriage.
D. B and C.
Luyện tập 2: Hoàn thành mỗi câu dưới đây sao cho nghĩa của nó giống với câu gốc.
1. “How do you know that?” he asked me.
He asked me __________________________________________________.
2. “Has Mai talked to Kim?” she asked me.

8
She asked me_________________________________________________.
3. “Which dress do you like best?” she asked her boyfriend.
She asked her boyfriend __________________________________________.
4. “What are they doing?” she asked.
She wanted to know ____________________________________________.
5.William: “I live in London with my mom.”
William said (that) ___ __________________________________________.

You might also like