Phan2 5thietbidien Maycat Daocachly

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

6/2/2019

EENG161
THIẾT BỊ ĐIỆN

TRẦN NHẬT NAM


(namtn@wru.vn – namtn@tlu.edu.vn)

PHẦN Ii – CÁC LOẠI KHÍ CỤ ĐIỆN

• Relay.
• Cầu dao, cầu chì, áp-tô-mát...
• Contactor, khởi động từ.
• TU/TI (BU/BI).
• Máy cắt, dao cách ly...

1
6/2/2019

II.33 MÁY CẮT ĐIỆN CAO ÁP


• Khái niệm chung: Máy cắt cao áp là thiết bị điện dùng để đóng cắt mạch điện co áp (>1kV)
ở mọi chế độ vận hành: không tải, định mức & sự cố. Ở chế độ sự cố, máy cắt tự động cắt
mạch để bảo vệ lưới điện. Chế độ làm việc nặng nề nhất là cắt dòng ngắn mạch

• Thông số cơ bản:
Điện áp định mức: Điện áp dây làm việc lâu dài (100% Ur ở chế độ dài hạn).

Dòng định mức: Dòng tải dài hạn mà không gây hỏng hóc.
2 2
Dòng ổn định nhiệt với thời gian tương ứng (1 hoặc 3s): I1nmt1nm = I 2 nmt2 nm
Trị hiệu dụng của dòng ngắn mạch đi qua thiết bị với thời gian ngắn mạch tương ứng mà
nhiệt độ của mạch vòng dẫn điện không vượt quá nhiệt độ cho phép ở chế độ ngắn hạn.

Dòng ổn định động: Tính theo trị số xung kích dòng ngắn mạch I XK = 1,8 2 I nm

II.33 MÁY CẮT ĐIỆN ÁP CAO


Công suất cắt định mức (Dung lượng cắt):
SCr = 3U r I Cr
Thời gian đóng: Từ khi có tín hiệu đóng đến khi đóng hoàn toàn (< 0,1s).

Thời gian cắt: Từ khi có tín hiệu cắt đến khi hồ quang bị dập hoàn toàn (<0,1s).

• Yêu cầu:
Độ tin cậy cao cho mọi chế độ làm việc, quá điện áp thao tác thấp, thời gian đóng cắt bé, không
ảnh hưởng tới môi trường bên ngoài, dễ bảo dưỡng kiểm tra, thay thế; kích thước nhỏ gọn, tuổi
thọ cao; có thể dùng được cho chế độ đóng lặp lại.
• Phân loại:
+Phân loại theo môi trường dập hồ quang: Máy cắt điện từ, máy cắt tự sinh khí, máy cắt dầu,
máy cắt khí nén, máy cắt khí SF6, máy cắt chân không.
+Phân loại theo vị trí làm việc: trong nhà, ngoài trời, loại phòng chống cháy nổ.
+Phân loại theo kết cấu: máy cắt rời, máy cắt hợp bộ.

2
6/2/2019

II.34 MÁY CẮT TỰ SINH KHÍ


• Khái niệm: Ở MC tự sinh khí, hồ quang được dập tắt
bằng hỗn hợp khí do vật liệu rắn tự sinh khí của hồ
quang sinh ra dưới tác dụng của nhiệt độ cao hồ quang.
• Cấu tạo:
 1: Tiếp điểm (tĩnh) làm việc; 2: Khung thép lắp ráp;
3: Sứ đỡ; 4: Đầu nối điện vào; 5: buồng dập hồ quang;
6: Tiếp điểm (động) hồ quang; 7: Tiếp điểm (động) chính;
8: cầu chì; 9: qua thanh truyền cách điện; 10: Lò xo cắt; 11:
trục truyền động chính; 12: Tiếp điểm (tĩnh) hồ quang;
13- vỏ nhưa; 14: vật liệu tự sinh khí.

MC tự sinh khí có năng lực dập hồ quang hạn chế, thường đi


kèm với cầu chì để đóng cắt dòng tải (máy cắt phụ tải hay cầu
dao phụ tải). Khả năng cắt không lớn, tuổi thọ thấp (vài trăm
lần đóng cắt dòng định mức). Được sử dụng rộng rãi cho các hệ
thống công suất nhỏ do có ưu thế về giá thành.

II.35 MÁY CẮT DẦU


• Khái niệm: Trong MC dầu, môi trường cháy của hồ quang là dầu
biến áp, có độ bền điện cao, dẫn nhiệt tốt. Dưới tác động của nhiệt
độ cao từ hồ quang, dầu sẽ bị phân tích thành hỗn hợp khí hơi có
độ bền điện cao và thể tích lớn. Dựa vào kết cấu và lượng dầu
trong MC, có MC nhiều dầu và ít dầu.

• MC nhiều dầu: MC kiểu thùng, dầu vừa làm nhiệm vụ dập hồ


quang, vừa làm nhiệm vụ cách điện.
 Tiếp điểm tĩnh 7 – Tiếp điểm động 8.
 Thùng dầu 1 có lớp cách điện 9, chứa đầy 75-80% dầu.
 Có thể bố trí cả 3 pha trong cùng 1 thùng.
 Tổng thời gian cắt từ 0,15 đến 0,2s.
 Kích thước, khối lượng lớn; bảo trì thay thế phức tạp.

• MC ít dầu: không cạnh tranh được với các loại MC hiện đại như
MC khí SF6 và MC chân không
 Dầu chỉ làm nhiệm vụ dập hồ quang.
 Kích thước nhỏ gọn hơn, khối lượng dầu không đáng kể.
 Cần số lần thay dầu nhiều hơn.
 Số lượng sử dụng hạn chế.

3
6/2/2019

II.36 MÁY CẮT KHÍ NÉN


• Khái niệm: Hồ quang được dập tắt bằng cách thổi không khí khô, sạch được
nén với áp suất cao (đến 4MPa – 40atm)
• Buồng dập hồ quang: Buồng dập thổi ngang có hiệu ứng hồ quang tốt hơn loại
thổi dọc nhưng kích thước buồng dập lại lớn hơn.
Ở MC khí nén, việc thổi hồ quang không phụ thuộc vào dòng điện cắt mà chỉ
phụ thuộc vào áp suất và thể tích bình chứa khí nén. Nếu lỗ thổi đủ lớn và
khoảng cách giữa hai tiếp điểm có trị số tối ưu thì dòng điện cắt đạt trị số lớn
nhất. Nếu lỗ thổi lớn, áp suất không khí cao thì lượng khí cần cho một lần cắt
là khá lớn

II.36 MÁY CẮT KHÍ NÉN


• Nguyên lý kết cấu:
a) Buồng khí nén cách ly:
Trung áp.
b) “Bình chứa chết”: ~ 20kV.
c) DCL trong buồng khí nén:
d) “Bình chứa sống”:

• 1- Bình chứa không khí nén


• 2-Buồng dập hồ quang
• 3-Điện trở sun
• 4,5 – Dao cách ly
• 6-Tụ điện

4
6/2/2019

II.36 MÁY CẮT KHÍ NÉN


a) Buồng khí nén cách ly: Dùng cho trung áp, dòng
điện cỡ 1000A
Buồng khí nén cách ly với buồng cắt: luồng khí nén đi
từ bình chứa qua ống dẫn và qua tiếp điểm động kiểu
ống trụ rỗng thổi dọc hồ quang khi cắt. MC kiểu này
không có DCL kèm. Thao tác đóng được thực hiện
bằng cách mở van điện từ cho khí nén đẩy piston đóng.

b) “Bình chứa chết”: ~ 20kV.


Bình khí nén được nối đất an toàn, mỗi
pha có 2 buồng cắt, 2 điện trở shunt và
2 DCL. Dòng cắt có thể lên tới hàng
chục ngàn Ampere, dùng làm MC cho
các máy phát điện.

II.36 MÁY CẮT KHÍ NÉN


c) DCL trong buồng khí nén.
• Bình bên trái là buồng dập hồ quang của
MC, có 2 chỗ cắt và có điện trở shunt.
Bình bên phải là DCL, có 2 chỗ cắt và tụ
phân áp.

d) “Bình chứa sống”:


Bình khí nén được cách ly với đất, các tiếp
điểm làm việc thường xuyên trong môi trường
khí nén nên khi cắt không cần phải dẫn khí nén
từ bình chứa tới, có thể dập hồ quang nhanh
hơn. Loại MC này ko có DCL kên phải sử
dụng DCL ngoài. Hai tụ phân áp dùng để phân
bố đều điện áp trên 2 tiếp điểm.

5
6/2/2019

II.37 MÁY CẮT KHÍ SF6


• Đặc điểm của SF6:
Ngày nay đa phần các MC cao áp từ cấp điện áp 36kV trở lên đều có buồng dập hồ quang bằng khí SF6.
Khí SF6 không màu, không mùi, không độc, không ăn mòn kim loại, khó cháy và khá bền vững. Độ bền
điện của khí SF6 ở đk tiêu chuẩn cao gấp 2,5 lần độ bền điện của không khí còn ở đk áp suất 0,2MPa thì
tương đương với dầu BA.
 Độ bền điện cao.
 Khả năng dẫn nhiệt tốt.
 Hấp thụ tốt điện tử tự do.
 Dập hồ quang rất tốt
• Nguyên lý dập hồ quang:
 Thế hệ thứ nhất: 2 áp suất thấp và cao. Ở trạng thái đóng, áp suất khí SF6 trong buồng dập hồ
quang tương đối thấp. Trong trạng thái cắt, khí SF6 ở bình áp suất cao sẽ được tự động thổi để nhanh
chóng dập tắt hồ quang, sau đó được nén trở lại bình áp suất cao. Nhược điểm: kích thước cồng
kềnh, dễ làm hóa lỏng khí SF6.
 Thế hệ thứ hai: Thế hệ thứ hai: Nguyên lý 1 áp suất, chỉ có 1 buồng cắt có khí SF6. Việc dập hồ
quang được thực hiện bởi hiệu ứng thổi hồ quang trong buồng cắt kiểu piston. Nhược điểm: năng
lượng cấp cho cơ cấu truyền động khá lớn, gây ra xung lực lớn, dễ ảnh hưởng đến kết cấu MC.

II.37 MÁY CẮT KHÍ SF6


• Thế hệ thứ ba: Buồng cắt có kích thước nhỏ hơn, cần ít năng lượng truyền động hơn (khoảng 20% so
với thế hệ thứ 2 cùng công suất cắt). Ở các MC công suất bé, người ta thường sử dụng 1 bộ truyền động
chung cho cả 3 pha còn các MC công suất lớn (thường có Ur từ 200kV trở lên) thì bộ truyền động được
dùng riêng rẽ cho từng pha.
- MC SF6: Tuổi thọ cao (~20 năm), khả năng cắt lớn, thời gian cắt bé, bảo trì đơn
giản, chi phí vận hành thấp.
- Buồng cắt đơn: <250kV; Buồng cắt kép: 300-500kV.

6
6/2/2019

II.38 MÁY CẮT CHÂN KHÔNG


• Khái niệm: Chân không là môi trường cách điện lý tưởng. Ở áp suất 10-4 Pa, độ bền điện
của chân không là 110kV/mm, gấp 30 lần không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
 Môi trường cách điện lý tưởng.
 Khả năng ion hóa trong chân không hầu như không tồn tại.
 Điện áp dưới 150kV: Chân không có độ bền điện lớn nhất.
 Điều kiện khuếch tán lớn.
 Kết cấu đơn giản, kích thước nhỏ gọn, chi phí bảo hành thấp, làm việc an toàn, ít cháy nổ.
• Do khả năng ion hóa kém nên thời gian cháy của hồ quang trong chân không là rất bé.
• Điều kiện khuếch tán lớn: Tốc độ phục hồi cách điện rất cao, thời gian cháy của hồ
quang thấp, năng lượng tổn hao khi cắt bé, lượng kim loại tiếp điểm bị bay hơi ít, tiếp
điểm có tuổi thọ cao hơn
Ít dầu Nhiều dầu SF6 Chân không
• So sánh các loại MC: Số lần Đóng/cắt ICr 4÷10 4÷10 10÷50 30÷400
Số lần Đóng/cắt Ir 50÷1000 5000÷10000 2000÷10000 10000÷30000
Đóng cắt cơ khí 10000 2000÷10000 5000÷20000 10000÷30000
Thời gian bảo trì (năm) 5 1 5÷10 10÷20

II.39 NGUYÊN LÝ THAO TÁC MÁY CẮT


• Chế độ làm việc: Không tải, có tải & sự cố. Sự cố nặng nề nhất là sự cố ngắn mạch.
• Truyền động: truyền động bằng lò xo (thông dụng nhất), bằng NCĐ, bằng khí nén & bằng thủy
lực. Trước khi đóng, năng lượng được tích lũy trong bộ truyền động với 1 thế năng đủ lớn. Khi
có tín hiệu “đóng”, thế năng này được giải phóng, biến thành động năng làm đóng tiếp điểm
động vào tiếp điểm tĩnh, Một phần năng lượng “đóng” sẽ được nạp cho cơ cấu cắt để chuẩn bị
sẵn sàng cho quá trình cắt.
• Nguồn tín hiệu: quá dòng, chạm đất, so lệch, relay hơi của MBA. Các MC bảo vệ đường dây
truyền tải thường có thêm chức năng đóng lặp lại để tăng độ tin cậy cung cấp điện đối với các
sự cố thoáng qua như sét đánh, phóng điện qua sứ do bề mặt bẩn...

7
6/2/2019

II.39 NGUYÊN LÝ THAO TÁC MÁY CẮT


• Mạch nguyên lý:
 Nhấn công tắc ON:
• Tiếp điểm NC của cuộn dây đóng Đ.
• Tiếp điểm NC của relay trung gian RA. CÓ ĐIỆN
• MC ở trạng thái đóng.
 Nhấn công tắc OFF: Cắt MC.
• Cuộn cắt C2 có điện, giải phóng chốt hãm lò xo → Cắt
MC.
 Sự cố: Relay R1, R2 tác động, cấp nguồn cho tiếp
điểm NO của RA → C2 có điện.
 Ngắn mạch: Dòng lớn → BI đủ năng lượng cấp
cho C1 cắt nhanh.

II.40 DAO CÁCH LY


• Khái niệm chung: DCL là khí cụ điện để đóng cắt mạch điện cao áp ở chế độ không
tải hoặc không dòng điện, tạo nên khoảng cách cách điện an toàn có thể thấy được, đảm
bảo an toàn tuyệt đối cho việc lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện sau DCL.

• Hoạt động:
 Lắp trước các TB bảo vệ như MC, cầu chì.
 Có dao nối đất có liên động đi kèm.
 Dao nối đất: phóng điện áp dư trong mạch.
 DCL đóng trước, MC đóng sau.
 DCL cắt sau, MC cắt trước.

• Yêu cầu chính:


 Phảm đảo bảo cách ly an toàn, rõ ràng.
 Trạng thái đóng:
 Làm việc tin cậy.
 Kết cấu đơn giản, dễ thao tác, bảo trì.

8
6/2/2019

II.41 CÁC LOẠI DAO CÁCH LY


• Môi trường lắp đặt:
 Trong nhà.
 Ngoài trời.
• Kết cấu:
 DCL 1 pha.
 DCL 3 pha.
• Hướng truyền động tiếp điểm động:
 Kiểu chém.
 Kiểu quay hai trụ.
 Kiểu quay ba trụ.
 Kiểu trượt.
 Kiểu khung xếp.
 Kiểu khung treo.

II.40 DAO CÁCH LY

9
6/2/2019

II.40 DAO CÁCH LY

II.40 DAO CÁCH LY

10
6/2/2019

II.40 DAO CÁCH LY

II.40 DAO CÁCH LY

11
6/2/2019

II.40 DAO CÁCH LY

II.41 CÁC LOẠI DAO CÁCH LY

12
6/2/2019

II.42 DAO NGẮN MẠCH


• Khái niệm:
• Trình tự thao tác với MC:
 MBA bị sự cố → MC11 hoặc MC12 tác động.
 MC21 hoặc MC22 cách ly MBA ra khỏi lưới.
 MC3 đóng để cấp điện cho cả 2 lộ tải.
• Trình tự thao tác với dao ngắn mạch.
 MBA bị sự cố → Dao ngắn mạch tương ứng tác động.
 MC2 cắt cả 2 MBA.
 MC thứ cấp của MBA sự cố cũng tác động.
 DCL phía máy sự cố cũng cắt ra..
 MC2 đóng vào, cấp điện cho tải (MC3 cũng đóng để cấp điện cho cả 2 lộ
tải).

II.42 DAO NGẮN MẠCH


• Dao ngắn mạch kiểu khung truyền:
 Trạng thái cắt:
 Khi có tín hiệu đóng:
 Lưới trung tính nối đất: Dùng 1 dao.
 Lưới trung tính cách ly: 2 dao nối tiếp điểm.
 Tuổi thọ: 2000 lần thao tác.
 Nhược điểm:
• Kích thước lớn.
• Tiếp điểm chịu tác động môi trường.
• Thời gian tác động lớn (0,5-1s).
• Dao ngắn mạch SF6: Thời gian tác động bé (0,08-0,12s).

13
6/2/2019

II.43 THIẾT BỊ CHỐNG SÉT


• Khái niệm:
 Chống quá điện áp khí quyển.
 Một đầu nối đường dây, đầu kia nối đất.
 Phải nhanh chóng dẫn xung điện áp cao xuống đất.
 Không được dẫn dòng của điện áp tần số công nghiệp.
 Hoạt động như VAN → Chống sét van.
• Yêu cầu chính:
 Đặc tính bảo vệ tb chống sét thấp hơn đặc tính bảo vệ của cách điện.
 Điện áp dư phải có trị số thấp (Ud = IRd), không gây nguy hiểm cho cách
điện.
 Dập tắt dòng điện chính xác do điện áp tần số công nghiệp gây ra.
 Tuổi thọ cao, chịu dòng điện lớn.
• Phân loại: CS ống, CS van có & không có khe hở.

II.44 CÁC LOẠI CHỐNG SÉT


• Chống sét ống:
 Quá điện áp: Phóng điện qua các khe hở phóng điện.
 Dòng điện xoay chiều: Đi qua chống sét.
 Khả năng cắt hạn chế (<20kA), dùng bảo vệ đường dây truyền tải công
suất thấp.
• Chống sét van có khe hở phóng điện:
 Gồm chuỗi khe hở phóng điện nt với chuỗi điện trở phi tuyến dạng đĩa.
 Điện áp cao: Điện trở phi tuyến có trị số nhỏ, dẫn dòng xung xuống đất.
 Dùng bảo vệ MBA, MF ở cấp trung và cao áp.
• Chống sét van không có khe hở:
 Gồm chồng điện trở Ôxít kim loại.
 Nguyên lý gần tương tự loại có khe hở phóng điện.
• Chọn chống sét:

14

You might also like