Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 1

Là một sắc thuế trực thu

Là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh của các
doanh nghiệp và hộ kinh doanh
Khái niệm
Được thu hàng năm

Mức thu phân theo bậc dựa vào số vốn đăng ký hoặc
doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị
gia tăng của năm kinh doanh kế trước tuỳ từng nước
và từng địa phương

Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật

Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã

Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính -


1. Thuế môn bài xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
đơn vị vũ trang nhân dân
Đối tượng nộp lệ phí môn bài
Tổ chức khác hoạt động sản xuất kinh doanh

Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
của các tổ chức

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản


xuất, kinh doanh

Căn cứ vào vốn điều lệ trong giấy chứng nhận đăng ký


kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã đối với tổ chức

Mức thu lệ phí môn bài


Căn cứ vào tổng doanh thu tính thuế TNCN theo quy
định của pháp luật đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ
gia đình

Là khoản thu bắt buộc đối với các tổ chức và cá nhân


có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên
Khái niệm
Không phụ thuộc vào cách thức tổ chức và hiệu quả
sản xuất kinh doanh của người khai thác

Tất cả các tổ chức, cá nhân được phép khai thác tài


nguyên thiên nhiên ở Việt Nam (trừ đối tượng được
Đối tượng nộp thuế miễn, giảm theo quy định của Pháp lệnh thuế tài
nguyên và các văn bản hướng dẫn thi hành)

Khoáng sản kim loại

Khoáng sản không kim loại, kể cả khoáng sản dùng


làm vật liệu xây dựng thông thường, đất được khai
thác, nước khoáng, nước nóng thiên nhiên thuộc đối
tượng được quy định tại Luật khoáng sản

Dầu mỏ

Đối tượng chịu thuế Khí đốt

Sản phẩm của rừng tự nhiên

Thủy sản tự nhiên


2. Thuế tài nguyên
Nước thiên nhiên (trừ nước khoáng, nước nóng thiên
nhiên đã nêu)

Tài nguyên thiên nhiên khác

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài


Thuế phải nộp trong kỳ nguyên tính thuế x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x
Thuế suất thuế tài nguyên
Căn cứ tính thuế
Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài
Thuế được cơ quan nhà nước ấn định nguyên tính thuế x Mức thuế tài nguyên ấn định trên
một đơn vị tài nguyên khai thác

Là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá


nhân khai thác chưa bao gồm thuế GTGT nhưng
không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do
UBND cấp tỉnh quy định
Giá tính thuế
Trường hợp giá thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh quy
định thì tính thuế tài nguyên theo giá do UBND cấp
tỉnh quy định

Theo nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 3/9/1998 của


Thuế suất chính phủ

Là loại thuế gián thu


Khái niệm
Thu vào sản phẩm, hàng hoá khi sử dụng, gây tác
động xấu đến môi trường

Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm: Xăng trừ ethanol,


Nhiên liệu bay, Dầu Diezen, Dầu hoả, Dầu mazut, Dầu
nhờn, Mỡ nhờn

Than đá, bao gồm: Than nâu, Than antraxit, Than mỡ,
Than đá khác

Dung dịch HCFC

3. Thuế bảo vệ môi trường


Đối tượng chịu thuế Túi ni lông thuộc diện chịu thuế

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng

Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng đơn vị


Căn cứ tính thuế hàng hoá tính thuế x Mức thuế tuyệt đối trên một
đơn vị hàng hoá

Là loại thuế trực thu

Chương 8: Thu vào hành vi sử dụng đất vào mục đích sản xuất
Khái niệm nông nghiệp của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình,...
THUẾ KHÁC

Bao gồm: đất trồng trọt, đất có mặt nước nuôi trồng
thuỷ sản, đất rừng trồng

Loại cây có thời gian sinh trưởng không quá 365 ngày

Đất trồng cây hàng năm


Cây trồng một lần cho thu hoạch một vài năm nhưng
không trải qua thời kỳ xây dựng cơ bản

Các loại cây có chu kỳ sinh trưởng trên 365 ngày


Đất trồng trọt là đất trồng cây
Đất trồng cây lâu năm
Trồng một lần nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm
và phải trải qua một thời kỳ xây dựng cơ bản mới cho
thu hoạch

Đất trồng cỏ Để chăn nuôi gia súc


Đối tượng chịu thuế

Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản hoặc vừa nuôi
trồng thuỷ sản vừa trồng trọt
4. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Đất đã được trồng rừng và giao cho tổ chức, cá nhân
quản lý, chăm sóc và khai thác, không bao gồm đất
đồi núi trọc

Đất rừng tự nhiên

Đất đồng có tự nhiên chưa giao cho đơn vị tổ chức, cá


nhân nào sử dụng

Đất để ở, đất xây dựng công trình thuộc diện chịu


thuế nhà đất
Đối tượng không chịu thuế
Đất làm giao thông, thuỷ lợi dùng chung cho cánh
đồng

Đất chuyên dùng sử dụng vào mục đích không phải


sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và làm nhà ở

Đất do Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện
việc cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê

Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất sử


Căn cứ tính thuế dụng x Thuế suất phải nộp

Là loại thuế đánh vào việc sử dụng đất cho mục đích
Khái niệm phi nông nghiệp

Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị

Đất xây dựng khu công nghiệp

Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh


doanh

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp


Đối tượng chịu thuế Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế
biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản
mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

Đất phi nông nghiệp được các tổ chức, hộ gia đình, cá


nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh

Đất giao thông, thuỷ lợi

Đất xây dựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục và
đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng
Đất sử dụng vào mục đích công
Đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh
đã được xếp hạng hoặc được Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quyết định bảo vệ

Đất xây dựng công trình công cộng khác

Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên


dùng

Đất phải thuộc diện đủ điều kiện được cấp giấy chứng
Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhận quyền sử dụng đất quy định tại Khoản 8 Điều 50
nhà thờ họ Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi
hành

Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, trụ sở tổ chức


chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức sự nghiệp
công lập, trụ sở các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức
Đối tượng không chịu thuế liên chính phủ được hưởng ưu đãi, miễn trừ
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự
nghiệp
Đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các
ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học
và công nghệ, ngoại giao của cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức sự
nghiệp công lập

5. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Đất thuộc doanh trại, trụ sở đóng quân

Đất làm căn cứ quân sự

Đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa
và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh

Đất làm ga, cảng quân sự

Đất làm các công trình công nghiệp, khoa học và công
nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh

Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh Đất làm kho tàng cho các đơn vị vũ trang nhân dân

Đất làm trường bắn, thao trường, bãi tập, bãi thử vũ
khí, bãi huỷ vũ khí

Đất làm nhà khách, nhà thi đấu, nhà công vụ, nhà tập
luyện thể dục thể thao...

Đất làm trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở
giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an quản lý

Đất xây dựng công trình chiến đấu, công trình nghiệp
vụ quốc phòng, an ninh khác do Chính phủ quy định

Diện tích trong hạn mức: 0,03%

Đất ở Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức: 0,07%

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 0,15%

Đất sản xuất, kinh doanh: 0,03%

Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng


Thuế suất theo đúng quy định: 0,15%

Đất của sự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà


đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt: 0,03%

Đất lấn, chiếm: 0,2%

Số thuế phải nộp = Số tiền phát sinh - Số thuế được


miễn giảm (nếu có)
Sử dụng vào mục đích kinh doanh
Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của
1m2 đất x Thuế suất

Số thuế phải nộp = Số tiền phát sinh - Số thuế được


miễn giảm (nếu có)
Phương pháp tính thuế Đất ở xây dựng dưới mặt đất
Số thuế phát sinh = Diện tích nhà của từng tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2
đất tương ứng x Thuế suất

Số thuế phát sinh = Diện tích đất sử dụng vào kinh


Sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác định doanh x Giá của 1m2 đất x Thuế suất
được diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh = Tổng diện
tích đất sử dụng x Tổng doanh thu cả năm

You might also like