Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 49

Mẫu QLĐT.QT.06.

06-1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

TÊN CHƯƠNG TRÌNH : QUẢN LÍ GIÁO DỤC


NGÀNH ĐÀO TẠO : QUẢN LÍ GIÁO DỤC
EDUCATION MANAGEMENT
MÃ NGÀNH ĐÀO TẠO : 7140114
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO : ĐẠI HỌC
HÌNH THỨC ĐÀO TẠO : CHÍNH QUY
TÊN VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP
- TIẾNG VIỆT : QUẢN LÍ GIÁO DỤC
- TIẾNG ANH : EDUCATION MANAGEMENT

Thành phố Hồ Chí Minh - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC


Tên chương trình : Quản lí giáo dục
Ngành đào tạo : Quản lí giáo dục
: Education Management
Mã ngành đào tạo : 7140114
Trình độ đào tạo : Đại học
Loại hình đào tạo : Chính quy
Tên văn bằng tốt nghiệp
- Tiếng Việt : Quản lí giáo dục
- Tiếng Anh : Education Management
(Ban hành kèm theo quyết định số 2747/ĐHSP-ĐT, ngày 27 tháng 9 năm 2022
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh)

1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


1.1. Mục tiêu đào tạo
1.1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Quản lí giáo dục có phẩm chất chính trị vững vàng, có đạo đức nghề
nghiệp và lối sống lành mạnh, có năng lực chuyên môn toàn diện, năng lực quản lí hành
chính nhà nước, quản lí hoạt động dạy học và giáo dục; có nghiệp vụ công tác học sinh,
sinh viên trong cơ sở giáo dục; năng lực phát triển nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu;
năng lực tổ chức hoạt động đào tạo và bồi dưỡng ở các trường học, cơ sở giáo dục - đào
tạo, các doanh nghiệp và các lĩnh vực liên quan khác; đồng thời người học có thể tiếp
tục học tập, nghiên cứu để đạt học vị cao hơn trong lĩnh vực khoa học giáo dục.
1.1.2. Mục tiêu cụ thể: Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể:
Phẩm chất
- Thể hiện được trách nhiệm công dân và trách nhiệm với nghề nghiệp;
- Thể hiện được tính nhân văn trong học tập và cuộc sống.
Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác hiệu quả;
- Giải quyết vấn đề hiệu quả và sáng tạo.

1
Năng lực chuyên môn
- Vận dụng được các kiến thức, kĩ năng về khoa học chuyên ngành để phân tích vấn đề
lí luận của quản lí giáo dục;
- Vận dụng được các kiến thức, kĩ năng về khoa học chuyên ngành để đề xuất phương
án giải quyết vấn đề thực tiễn quản lí giáo dục.
Năng lực nghề nghiệp:
- Thực hiện được ý tưởng khởi nghiệp;
- Thực hiện được công tác quản lí chuyên môn;
- Thực hiện được hoạt động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quản lí giáo dục.
1.2. Chuẩn đầu ra
Mã CĐR Mô tả
PHẨM CHẤT
PLO 1 Thể hiện được trách nhiệm công dân và trách nhiệm với nghề nghiệp
Tuân thủ, chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
PI 1.1
luật của Nhà nước
PI 1.2 Thể hiện trách nhiệm với bản thân và xã hội
PI 1.3 Thể hiện trách nhiệm của người công dân toàn cầu
PI 1.4 Tuân thủ các quy chuẩn nghề nghiệp
Thể hiện được tính nhân văn và quan tâm đến các vấn đề về phát triển
PLO 2
bền vững
PI 2.1 Tôn trọng, quan tâm, chia sẻ và giúp đỡ mọi người
PI 2.2 Thể hiện trách nhiệm bản thân với các vấn đề về phát triển bền vững
NĂNG LỰC CHUNG
PLO 3 Giao tiếp và hợp tác hiệu quả
Sử dụng hiệu quả tiếng Việt để truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người
PI 3.1
khác trong học tập và nghề nghiệp
Sử dụng được một ngoại ngữ (ngoại ngữ thứ 2 đối với sinh viên chuyên
PI 3.2 ngữ) đạt trình độ bậc 3 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam.
Tham gia, tổ chức và đánh giá được hoạt động nhóm trong các điều kiện
PI 3.3
làm việc khác nhau
Giao tiếp và hợp tác đạt kết quả dựa trên sự tôn trọng các khác biệt của cá
PI 3.4
nhân, nhóm
Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ
PI 3.5
hiệu quả trong giao tiếp và hợp tác

2
Mã CĐR Mô tả
PLO 4 Giải quyết vấn đề hiệu quả và sáng tạo
Giải quyết được các nhiệm vụ một cách độc lập và bảo vệ được quan điểm
PI 4.1
cá nhân
Sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả và sáng tạo trong giải quyết vấn
PI 4.2
đề
PI 4.3 Thích ứng với những thay đổi để giải quyết vấn đề đạt kết quả
NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng chuyên ngành để phân tích vấn đề
PLO 5
lí luận Quản lí giáo dục
Giải thích được vấn đề lý luận về công tác hành chính, dịch vụ tại cơ sở
PI 5.1
giáo dục
PI 5.2 Phân tích được vấn đề lí luận về quản lí giáo dục
PI 5.2 Phân tích được vấn đề lí luận về tổ chức hoạt động giáo dục
Vận dụng kiến thức, kĩ năng chuyên ngành để đề xuất phương án giải
PLO 6
quét vấn đề thực tiễn quản lí giáo dục
Lựa chọn được phương án giải quyết được vấn đề thực tiễn công tác hành
PI 6.1
chính, dịch vụ tại cơ sở giáo dục
Đề xuất được phương án giải quyết vấn đề thực tiễn công tác quản lí người
PI 6.2
học tại cơ sở giáo dục
NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
PLO 7 Thực hiện được ý tưởng khởi nghiệp.
PI 7.1 Xác định được định hướng khởi nghiệp cho bản thân.
PI 7.2 Dẫn dắt được người khác khởi nghiệp.
PLO 8 Thực hiện được công tác quản lí chuyên môn
PI 8.1 Tổ chức và triển khai được công tác hành chính, dịch vụ tại cơ sở giáo dục
PI 8.2 Hỗ trợ quản lí người học trong cơ sở giáo dục
PI 8.3 Huy động được các nguồn lực để tổ chức các hoạt động chuyên môn
PI 8.4 Giám sát được việc thực hiện các hoạt động chuyên môn
PLO 9 Thực hiện được hoạt động nghiên cứu khoa học
PI 9.1 Lập được kế hoạch nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Quản lí giáo dục
PI 9.2 Triển khai thực hiện nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Quản lí giáo dục
*PLO (Program Learning Outcome): Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo

3
1.3. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
- Chuyên viên làm việc tại các phòng giáo dục, sở giáo dục; chuyên viên, giáo viên làm
việc tại bộ phận đào tạo, bồi dưỡng, nhân sự ở các cơ sở giáo dục, công ti, doanh nghiệp;
chuyên viên phụ trách về công tác tư vấn tuyển sinh, truyền thông về giáo dục, quản lí
dự án; chuyên viên phụ trách về lĩnh vực giáo dục trong các tổ chức phi chính phủ.
- Chuyên viên hành chính giáo dục, trợ lí giáo vụ làm việc tại các phòng, ban, khoa ở
các cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng; bộ phận phụ trách về văn hóa – giáo
dục cộng đồng các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, chính quyền địa phương.
- Giảng viên chuyên ngành Khoa học Giáo dục tại các cơ sở dạy nghề, trung cấp, cao
đẳng; giáo viên giảng dạy Kĩ năng sống, Hoạt động trải nghiệm/Hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp tại các cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên và các
trung đơn vị giáo dục khác; giáo viên phụ trách công tác Đội, trợ lí thanh niên, quản
sinh, công tác chủ nhiệm lớp tại các trường phổ thông.
- Nghiên cứu viên làm việc trong lĩnh vực giáo dục.
1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có khả năng tiếp tục học ở bậc sau đại học các ngành
Quản lí giáo dục, Giáo dục học, Đo lường và đánh giá trong giáo dục ở các cơ sở giáo
dục đại học trong và ngoài nước.
1.5. Thời gian đào tạo: 4 năm
1.6. Tổng số tín chỉ toàn khóa học
Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 122 tín chỉ, bao gồm các học phần bắt buộc và học
phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).
1.7. Đối tượng tuyển sinh
Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và Đề án tuyển sinh hàng
năm của Trường.
1.8. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
1.9. Thang điểm
Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10
(từ 0 đến 10), làm tròn đến 1 chữ số thập phân.

4
1.10. Các chương trình đối sánh/tham khảo
1.10.1. Cử nhân Quản lí Giáo dục – Trường ĐHSP Hà Nội
1.10.2. Cử nhân Quản lí Giáo dục – Trường ĐH Giáo dục – ĐHQG Hà Nội
1.10.3. Bachelor of Science in Educational Leadership – Đại học New Mexico State -
USA https://ela.nmsu.edu/index/academics/bsinel/)

2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO


2.1. Cấu trúc của chương trình đào tạo
Tổng số Bắt buộc Tự chọn
Hợp phần Tỉ lệ %
tín chỉ Số TC Tỉ lệ Số TC Tỉ lệ
Học phần nền tảng 69 56,6 65 51,6 8 6,3
Học phần nghiệp vụ 37 30,3 31 24,6 6 4,8
Học phần thực hành,
10 8,2 10 7,9 0 0
thực tập nghề nghiệp
Học phần tốt nghiệp 6 4,9 6 4,8 0 0
Tổng 122 100 112 88,9 14 11,1

2.2. Khung chương trình đào tạo


HP hỗ
HP tiên
TT Mã HP Tên HP Số TC HP học trước trợ/song
quyết
hành
1. HỌC PHẦN NỀN TẢNG (69TC)
1.1. Học phần chung (19TC)
a. Học phần bắt buộc (15TC)
1 POLI2001 Triết học Mác - Lênin 3 Không Không Không
2 POLI2002 Kinh tế chính trị Mác - Lênin 2 Không POLI2001 Không
3 POLI2003 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 Không POLI2001 Không
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
4 POLI2004 2 Không POLI2005 Không
Nam
5 POLI2005 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Không POLI2003 Không
6 POLI1903 Pháp luật đại cương 2 Không Không Không
7 PSYC1001 Tâm lý học đại cương 2 Không Không Không
8 PHYL2401 Giáo dục thể chất 1 1* Không Không Không
9 PHYL2 Giáo dục thể chất 2 1* Không Không Không
10 PHYL3 Giáo dục thể chất 3 1* Không Không Không
HP1: Đường lối quốc phòng
11 MILI2701 3* Không Không Không
và an ninh của Đảng

5
HP hỗ
HP tiên
TT Mã HP Tên HP Số TC HP học trước trợ/song
quyết
hành
HP2: Công tác quốc phòng và
12 MILI2702 2* Không Không Không
an ninh
13 MILI2703 HP3: Quân sự chung 2* Không Không Không
HP4: Kỹ thuật chiến đấu bộ
14 MILI2704 4* Không Không Không
binh và chiến thuật
b. Học phần tự chọn bắt buộc (4TC)
Người học chọn 4 tín chỉ trong các học phần thuộc nhóm này.
15 EDUC2801 Phương pháp học tập hiệu quả 2 Không Không Không
Kỹ năng thích ứng và giải
16 PSYC1493 2 Không Không Không
quyết vấn đề
Kỹ năng làm việc nhóm và tư
17 PSYC2801 2 Không Không Không
duy sáng tạo
Trí tuệ nhân tạo và định
18 COMP1812 2 Không Không Không
hướng ứng dụng
19 DOMS0 Giáo dục đời sống 2 Không Không Không
1.2. Học phần chuyên môn chung cho nhóm ngành (4TC)
a. Học phần bắt buộc (4TC)
Giáo dục vì sự phát triển bền
20 EDUC1410 2 Không Không Không
vững
21 LITR1912 Cơ sở văn hóa Việt Nam 2 Không Không Không
b. Học phần tự chọn bắt buộc
1.3. Học phần chuyên môn chung lĩnh vực và riêng cho ngành cụ thể (46TC)
a. Học phần bắt buộc (40TC)
22 EDUC2802 Giáo dục học 4 Không PSYC1001 Không
Cơ sở Tâm lí học của quản lí
23 EDUC1402 3 Không PSYC1001 Không
giáo dục
Nhân cách và lao động của
24 EDUC1728 3 Không EDUC1302 Không
người cán bộ quản lí giáo dục
25 EDUC1401 Logic học đại cương 2 Không Không Không
Hệ thống giáo dục quốc tế và
26 EDUC1805 2 Không Không Không
Việt Nam
27 EDUC1306 Chiến lược phát triển giáo dục 2 Không EDUC2802 Không
28 EDUC1302 Đại cương về khoa học quản lí 2 Không Không Không
29 EDUC1832 Giáo dục hướng nghiệp 3 Không EDUC2802 Không
30 EDUC1834 Phát triển tập thể người học 2 Không EDUC2802 Không
Lược sử các tư tưởng quản lí
31 EDUC1818 2 Không Không Không
giáo dục
Văn hóa tổ chức và văn hóa
32 EDUC1713 2 Không EDUC2802 Không
nhà trường
Ứng dụng CNTT và truyền
33 EDUC1831 thông trong quản trị trường 3 Không EDUC1813 Không
học

6
HP hỗ
HP tiên
TT Mã HP Tên HP Số TC HP học trước trợ/song
quyết
hành
Đại cương khoa học quản lí
34 EDUC1813 3 Không EDUC1302 Không
giáo dục
Giao tiếp trong quản lí giáo
35 EDUC1501 2 Không Không Không
dục
Phát triển chương trình giáo
36 EDUC1351 2 Không EDUC2802 Không
dục
37 PSYC1848 Tham vấn tâm lí học đường 3 Không PSYC1001 Không
b. Học phần tự chọn bắt buộc (chọn 6 tín chỉ trong số các học phần sau)
38 EDUC1303 Giáo dục giá trị 2 Không EDUC2802 Không
39 EDUC1326 Giáo dục kĩ năng sống 2 Không Không Không
40 EDUC1814 Giáo dục sức khỏe sinh sản 2 Không EDUC2802 Không
41 EDUC1336 Giáo dục gia đình 2 Không EDUC2802 Không
42 EDUC1701 Xã hội học giáo dục 2 Không EDUC2802 Không
Lý luận và giáo dục về quyền
43 EDUC1824 2 Không EDUC1819 Không
con người
2. HỌC PHẦN NGHIỆP VỤ (37TC)
2.1. Học phần nghiệp vụ chung cho khối ngành (4TC)
Khởi nghiệp và giáo dục khởi
44 EDUC2803 2 Không Không Không
nghiệp
Phương pháp nghiên cứu khoa
45 EDUC1304 2 Không POLI2001 Không
học giáo dục
2.2. Học phần nghiệp vụ cho nhóm ngành Khoa học Giáo dục và riêng cho ngành Quản lí Giáo
dục (33TC)
Lưu ý: Các ngành đặc thù có thể điều chỉnh, bổ sung một số học phần phù hợp nhưng cần đảm bảo tổng
số tín chỉ của nhóm học phần nghiệp vụ trong khoảng 30-38 tín chỉ.
a. Học phần bắt buộc (27TC)
Công tác Đảng và đoàn thể
46 EDUC1320 2 Không EDUC1302 Không
trong trường học
Quản lí hành chính nhà nước
47 EDUC1738 và quản lí ngành giáo dục và 2 Không Không Không
đào tạo
Nghiệp vụ công tác học sinh,
48 EDUC1734 3 Không EDUC2802 Không
sinh viên trong cơ sở giáo dục
Quản lí các nguồn lực trong
49 EDUC1821 3 Không EDUC1813 Không
giáo dục
Kiểm tra và đánh giá trong
50 EDUC1349 2 Không EDUC2802 Không
giáo dục
Kiểm tra và thanh tra trong
51 EDUC1322 2 Không EDUC1302 Không
giáo dục
Quản lí hoạt động giáo dục
52 EDUC1412 2 Không EDUC2802 Không
cộng đồng
Quản lí hoạt động phối hợp
53 EDUC1319 2 Không EDUC1813 Không
các lực lượng giáo dục
54 EDUC1803 Đánh giá chất lượng giáo dục 2 Không EDUC1813 Không

7
HP hỗ
HP tiên
TT Mã HP Tên HP Số TC HP học trước trợ/song
quyết
hành
Quản lí hoạt động dạy học và
55 EDUC1819 3 Không EDUC1813 Không
giáo dục
56 EDUC1820 Tổ chức quản lí cơ sở giáo dục 2 Không EDUC1813 Không
Thống kê trong nghiên cứu
57 EDUC1802 2 Không EDUC1304 Không
khoa học giáo dục
b. Học phần tự chọn (chọn 6 tín chỉ trong số các học phần sau)
Lưu ý: Các ngành đặc thù có thể điều chỉnh, bổ sung một số học phần phù hợp nhưng cần đảm bảo tổng
số tín chỉ của nhóm học phần nghiệp vụ trong khoảng 30-38 tín chỉ.
58 EDUC1721 Tổ chức sự kiện giáo dục 2 Không EDUC2802 Không
Dịch vụ giáo dục trong tổ 2
59 EDUC1810 Không EDUC2802 Không
chức giáo dục
60 EDUC1332 Marketing trong giáo dục 2 Không EDUC2802 Không
Quản lí sự thay đổi trong cơ sở 2
61 EDUC1806 giáo dục Không EDUC1813 Không

Huy động các nguồn lực trong 2


62 EDUC1835 giáo dục Không EDUC1813 Không

Nghiệp vụ hành chính trong


63 EDUC1833 2 Không EDUC2802 Không
cơ sở giáo dục
3. HỌC PHẦN THỰC HÀNH, THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP (10TC)
Thực hành nghề nghiệp-
64 EDUC1825 3 Không EDUC1734 Không
QLGD
Thực tập nghề nghiệp 1-
65 EDUC1826 2 Không EDUC1825 Không
QLGD
Thực tập nghề nghiệp 2-
66 EDUC1827 5 Không EDUC1826 Không
QLGD
4. HỌC PHẦN TỐT NGHIỆP (6TC)
Người học lựa chọn 01 trong 02 hình thức sau:
- Hình thức 1: Thực hiện một khóa luận (6 TC)
- Hình thức 2: Thực hiện một hồ sơ tốt nghiệp (3 TC) và một sản phẩm nghiên cứu khoa học (3 TC)
Khóa luận tốt nghiệp (20.000
67 EDUC1828 6 EDUC1304 Không Không
từ)
68 EDUC1829 Hồ sơ tốt nghiệp 3 EDUC1827 Không Không
Sản phẩm nghiên cứu khoa
69 EDUC1830 3 EDUC1304 Không Không
học
Tổng cộng: 122 tín chỉ.

Ghi chú:
Số tín chỉ có kí hiệu *: Không tính vào tổng số tín chỉ và điểm trung bình chung học
kì và toàn khóa học.

8
3. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
HP hỗ Đơn vị
Số
Tự HP tiên HP học trợ/song quản lí
Mã HP Tên HP tín
chọn quyết trước hành chương
chỉ
trình
Học kì 1 (Tổng cộng: 15TC, bao gồm 15TC bắt buộc)
POLI2001 Triết học Mác – Lênin 3 Không Không Không GDCT
POLI1903 Pháp luật đại cương 2 Không Không Không GDCT
PSYC1001 Tâm lý học đại cương 2 Không Không Không TLH
EDUC1401 Logic học đại cương 2 Không Không Không KHGD
Hệ thống giáo dục quốc tế và
EDUC1805 2 Không Không Không KHGD
Việt Nam
EDUC1302 Đại cương về khoa học quản lí 2 Không Không Không KHGD
LITR1912 Cơ sở văn hóa Việt Nam 2 Không Không Không Ngữ Văn
PHYL2401 Giáo dục thể chất 1 1* Không Không Không GDTC
HP1: Đường lối quốc phòng và Không Không Không
MILI2701 3* GDQP
an ninh của Đảng
Học kì 2 (Tổng cộng: 16TC, bao gồm 12TC bắt buộc và 4TC tự chọn)
POLI2002 Kinh tế chính trị Mác - Lênin 2 Không POLI2001 Không GDCT
POLI2003 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 Không POLI2001 Không GDCT
EDUC2802 Giáo dục học 4 Không PSYC1001 Không KHGD
Lược sử các tư tưởng quản lí
EDUC1818 2 Không Không Không KHGD
giáo dục
Phương pháp nghiên cứu khoa
EDUC1304 2 Không POLI2001 Không KHGD
học giáo dục
PHYL2 Giáo dục thể chất 2 1* Không Không Không GDTC
HP2: Công tác quốc phòng và Không Không Không
MILI2702 2* GDQP
an ninh
EDUC2801 Phương pháp học tập hiệu quả 2 X Không Không Không KHGD
Kỹ năng thích ứng và giải
PSYC1493 2 X Không Không Không TLH
quyết vấn đề
Kỹ năng làm việc nhóm và tư
PSYC2801 2 X Không Không Không TLH
duy sáng tạo
Trí tuệ nhân tạo và định hướng
COMP1812 2 X Không Không Không CNTT
ứng dụng
DOMS0 Giáo dục đời sống 2 X Không Không Không Tổ NC
Học kì 3 (Tổng cộng: 17TC, bao gồm 17TC bắt buộc)
POLI2005 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Không POLI2003 Không GDCT
Đại cương khoa học quản lí
EDUC1813 3 Không EDUC1302 Không KHGD
giáo dục
Thống kê trong nghiên cứu
EDUC1802 2 Không EDUC1304 Không KHGD
khoa học giáo dục

9
HP hỗ Đơn vị
Số
Tự HP tiên HP học trợ/song quản lí
Mã HP Tên HP tín
chọn quyết trước hành chương
chỉ
trình
Ứng dụng CNTT và truyền
thông trong quản trị trường 3 Không EDUC1302 Không KHGD
EDUC1831 học
Cơ sở Tâm lí học của quản lí
EDUC1402 3 Không PSYC1001 Không KHGD
giáo dục
Giao tiếp trong quản lí giáo
EDUC1501 2 Không Không Không KHGD
dục
EDUC1834 Phát triển tập thể người học 2 Không EDUC2802 Không KHGD
PHYL3 Giáo dục thể chất 3 1* Không Không Không GDTC
MILI2703 HP3: Quân sự chung 2* Không Không Không GDQP
Học kì 4 (Tổng cộng: 16TC, bao gồm 16TC bắt buộc)
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Không POLI2005 Không
POLI2004 2 GDCT
Nam
Kiểm tra và đánh giá trong
EDUC1349 2 Không EDUC2802 Không KHGD
giáo dục
Giáo dục vì sự phát triển bền
EDUC1410 2 Không EDUC2802 Không KHGD
vững
Kiểm tra và thanh tra trong
EDUC1322 2 Không EDUC1302 Không KHGD
giáo dục
Quản lí hành chính nhà nước
EDUC1738 và quản lí ngành giáo dục và 2 Không EDUC1302 Không KHGD
đào tạo
Nghiệp vụ công tác học sinh,
EDUC1734 3 Không EDUC2802 Không KHGD
sinh viên trong cơ sở giáo dục
Quản lí hoạt động dạy học và
EDUC1819 3 Không EDUC1813 Không KHGD
giáo dục
HP4: Kỹ thuật chiến đấu bộ
MILI2704 4* Không Không Không GDQP
binh và chiến thuật
Học kì 5 (Tổng cộng: 16TC, bao gồm 12TC bắt buộc và 4TC tự chọn)
Nhân cách và lao động của
EDUC1728 3 Không EDUC1302 Không KHGD
người cán bộ quản lí giáo dục
Phát triển chương trình giáo
EDUC1351 2 Không EDUC2802 Không KHGD
dục
EDUC1832 Giáo dục hướng nghiệp 3 Không EDUC2802 Không KHGD
EDUC1820 Tổ chức quản lí cơ sở giáo dục 2 Không EDUC2802 Không KHGD
Quản lí hoạt động phối hợp
EDUC1319 2 Không EDUC1813 Không KHGD
các lực lượng giáo dục
EDUC1303 Giáo dục giá trị 2 X Không EDUC2802 Không KHGD
EDUC1326 Giáo dục kĩ năng sống 2 X Không Không Không KHGD

10
HP hỗ Đơn vị
Số
Tự HP tiên HP học trợ/song quản lí
Mã HP Tên HP tín
chọn quyết trước hành chương
chỉ
trình
Lý luận và giáo dục về quyền
EDUC1824 2 X Không EDUC1819 Không KHGD
con người
EDUC1721 Tổ chức sự kiện giáo dục 2 X Không EDUC2802 Không KHGD
EDUC1332 Marketing trong giáo dục 2 X Không EDUC2802 Không KHGD
Học kì 6 (Tổng cộng: 16TC, bao gồm 14TC bắt buộc và 2TC tự chọn)
EDUC1306 Chiến lược phát triển giáo dục 2 Không EDUC2802 Không KHGD
Văn hóa tổ chức và văn hóa
EDUC1713 2 Không EDUC2802 Không KHGD
nhà trường
PSYC1848 Tham vấn tâm lí học đường 3 Không PSYC1001 Không KHGD
Công tác Đảng và đoàn thể
EDUC1320 2 Không EDUC1302 Không KHGD
trong trường học
Quản lí hoạt động giáo dục
EDUC1412 2 Không EDUC2802 Không KHGD
cộng đồng
EDUC1825 Thực hành nghề nghiệp-QLGD 3 EDUC1820 EDUC1734 Không KHGD
Quản lí sự thay đổi trong cơ sở
EDUC1806 2 X Không EDUC1813 Không KHGD
giáo dục
Huy động các nguồn lực trong
EDUC1835 2 X Không EDUC1813 Không KHGD
giáo dục
Học kì 7 (Tổng cộng: 15TC, bao gồm 9TC bắt buộc và 6TC tự chọn)
Khởi nghiệp và giáo dục khởi
EDUC2803 2 Không Không Không KHGD
nghiệp
Quản lí các nguồn lực trong
EDUC1821 3 Không EDUC1813 Không KHGD
giáo dục
EDUC1803 Đánh giá chất lượng giáo dục 2 Không EDUC1813 Không KHGD
Thực tập nghề nghiệp 1- Không
EDUC1826 2 Không EDUC1825 KHGD
QLGD
EDUC1701 Xã hội học giáo dục 2 X Không EDUC2802 Không KHGD
EDUC1814 Giáo dục sức khỏe sinh sản 2 X Không EDUC2802 Không KHGD
EDUC1336 Giáo dục gia đình 2 X Không EDUC2802 Không KHGD
Dịch vụ giáo dục trong tổ chức
EDUC1810 2 X Không EDUC2802 Không KHGD
giáo dục
Nghiệp vụ hành chính trong cơ X
EDUC1833 2 Không Không Không KHGD
sở giáo dục
Học kì 8 (Tổng cộng: 11TC, bao gồm 5TC bắt buộc và 6TC tự chọn)
Thực tập nghề nghiệp 2-
EDUC1827 5 Không EDUC1826 Không KHGD
QLGD
EDUC1828 Khóa luận tốt nghiệp 6 X EDUC1304 Không Không KHGD
EDUC1829 Hồ sơ tốt nghiệp 3 X EDUC1827 Không Không KHGD
EDUC1830 Sản phẩm nghiên cứu khoa học 3 X EDUC1304 Không Không KHGD

11
4. MÔ TẢ TÓM TẮT HỌC PHẦN
1. Triết học Mác – Lênin
- Số tín chỉ: 3
- Mã học phần: POLI2001
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Học phần gồm có 3 phần. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền
tảng. Thông qua việc cung cấp cho người học những hiểu biết có tính căn bản, hệ thống
về triết học Mác – Lênin, học phần giúp người học xây dựng thế giới quan duy vật biện
chứng và phương pháp luận biện chứng duy vật làm nền tảng lý luận cho việc nhận thức
các vấn đề, nội dung của các môn học khác. Trên cơ sở đó, người học có khả năng bảo
vệ quan điểm cá nhân, thích ứng với những thay đổi để giải quyết vấn đề một cách độc
lập, sáng tạo và hiệu quả.
2. Kinh tế chính trị Mác-Lênin
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: POLI2002
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: POLI2001
- Học phần song hành: Không
Học phần gồm có 6 phần lý thuyết. Đây là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền
tảng. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội những nội dung cơ bản về phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Trên cơ sở đó, người
học nhận thức được trách nhiệm đối với bản thân và trách nhiệm với Tổ quốc; tuân thủ
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh
tế ở Việt Nam hiện nay.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: POLI2003

12
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: POLI2001
- Học phần song hành: Không
Học phần gồm có 7 phần. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền
tảng. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội những tri thức cơ bản về sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân; đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội; các vấn đề chính trị - xã hội có tính quy luật trong trong tiến trình cách
mạng xã hội chủ nghĩa. Trên cơ sở này, người học tuân thủ, chấp hành đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có khả năng tham gia xây dựng
môi trường giáo dục dân chủ, an toàn, thân thiện, lành mạnh và tạo động lực cho người
học với sự tham gia của các bên có liên quan.
4. Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: POLI2004
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: POLI2005
- Học phần song hành: Không
Học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam bao gồm 4 phần lý thuyết. Học phần thuộc
nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội về sự ra đời của
Đảng Cộng sản Việt Nam và quá trình lãnh đạo cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và
cách mạng xã hội chủ nghĩa của Đảng. Trên cơ sở này, người học hình thành ý thức,
trách nhiệm chấp hành đường lối chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà nước. Người
học biết vận dụng kiến thức, kĩ năng của khoa học lịch sử Đảng vào giải quyết được các
vấn đề trong thực tiễn
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: POLI2005
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: POLI2003

13
- Học phần song hành: Không
Học phần gồm có 6 phần lý thuyết và 1 phần thực tế. Đây là học phần bắt buộc trong
nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần này, người học khám phá cơ sở, quá trình
hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; những nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ
Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, về Đảng Cộng sản và nhà nước Việt
Nam, về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế, về văn hóa, đạo đức, con người. Trên
cơ sở này, người học phân tích được nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh, biết
trân trọng, phát huy những giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh trong thực tiễn cuộc sống và
hình thành ý thức, trách nhiệm chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước.
6. Pháp luật đại cương
- Số tín chỉ: 3
- Mã học phần: POLI1903
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Học phần gồm có 8 phần. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền
tảng. Học phần giúp người học có kiến thức cơ bản về nguồn gốc, bản chất và đặc trưng
của nhà nước và pháp luật; nội dung cơ bản của Hiến pháp Việt Nam; quy phạm pháp
luật; khái quát về một số ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Trên cơ sở đó,
người học tuân thủ, chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, đồng thời thể hiện được tinh thần trách nhiệm của người công dân toàn
cầu với tinh thần quan tâm, chia sẻ và giúp đỡ mọi người.
7. Tâm lý học đại cương
- Số tín chỉ: 2 tín chỉ
- Mã học phần: PSYC1001
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không

14
Học phần Tâm lý học đại cương bao gồm 7 phần lý thuyết và 6 bài tập nhóm, 2 bài kiểm
tra trắc nghiệm (giữa kì và cuối kỳ). Học phần này là học phần chung bắt buộc trong
nhóm các học phần nền tảng. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội được những
kiến thức cơ bản về bản chất, đặc điểm các hiện tượng tâm lý và các quy luật tâm lý của
con người (nhận thức, tình cảm, ý chí, hành động và nhân cách...). Trên cơ sở đó, người
học vận dụng kiến thức vào thực tế để nhận diện, phân biệt và giải thích được các hiện
tượng tâm lý cơ bản của con người, góp phần định hướng cho hoạt động của người học.
8. Giáo dục Thể chất học phần 1
- Số tín chỉ:1
- Mã học phần: PHYL2401
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
Học phần Giáo dục Thể chất học phần 1 gồm 2 phần: lí thuyết và thực hành. Học phần
giúp người học lĩnh hội được những kiến thức cơ bản về rèn luyện thể chất và tập luyện
thể dục thể thao thông qua các bài tập thể dục phát triển chung, bài tập thể lực, chạy cự
li ngắn. Trên cơ sở đó người học vận dụng vào kĩ năng vận động trong cuộc sống, tự
rèn luyện năng cao sức khỏe trong học tập và rèn luyện thể chất.
9. Giáo dục Thể chất học phần 2
- Số tín chỉ:1
- Mã học phần: PHYL2
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
Học phần Giáo dục Thể chất 2 gồm hai phần: lí thuyết và thực hành. Học phần giúp
người học lĩnh hội những kiến thức cơ bản về lich sử, kỹ thuật một môn Thể thao (đặc
điểm, tính chất tác dụng, nguyên lý kỹ thuật động tác cơ bản). Trên cơ sở đó người học
vận dụng kiến thức trong việc tập luyện một môn Thể thao ở cấp độ đơn giản để nâng
cao sức khỏe trong học tập và rèn luyện thể chất.

15
10. Giáo dục Thể chất học phần 3
- Số tín chỉ:1
- Mã học phần: PHYL3
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành: không
Học phần Giáo dục Thể chất 3 gồm hai phần: lí thuyết và thực hành. Học phần giúp
người học lĩnh hội kiến thức nâng cao một môn Thể thao (đặc điểm, phương pháp tập
luyện và thi đấu một môn Thể thao). Trên cơ sở những kiến thức lĩnh hội của học phần,
người học có khả năng tự tổ chức tập luyện kỹ chiến thuật một môn Thể thao cũng như
vận dụng vào thi đấu, rèn luyện sức khỏe thể chất.
11. Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng cộng sản Việt Nam
- Số tín chỉ: 3
- Mã học phần: MILI 2701
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Học phần gồm có 11 phần lý thuyết và 4 bài thảo luận. Học phần này là học phần bắt
buộc trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội những
kiến thức cơ bản về đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Trên cơ sở này, người học phân tích được những đặc trưng của nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân hiện nay và quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về quốc
phòng và an ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, góp phần bảo
vệ an ninh Tổ quốc.
12. Công tác quốc phòng và an ninh
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: MILI2702
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không

16
- Học phần song hành: Không
Học phần gồm 7 phần lý thuyết và 4 bài thảo luận. Học phần này là học phần bắt buộc
trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội được những
nội dung cơ bản về công tác quốc phòng và an ninh, phân tích được những quan điểm
của Đảng Cộng sản Việt Nam về quốc phòng và an ninh. Trên cơ sở đó, người học chấp
hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và vận
dụng vào việc phòng chống một số loại tội phạm trong tình hình mới.
13. Quân sự chung
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: MILI2703
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Học phần gồm có 6 phần lý thuyết và 2 bài thực hành. Học phần này là học phần bắt
buộc trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội các
chế độ sinh hoạt, học tập công tác ngày, tuần; thực hiện các chế độ nề nếp chính quy, bố
trí trật tự nội vụ trong doanh trại; thực hiện Điều lệnh đội ngũ từng người có súng; Đội
ngũ đơn vị và sử dụng bản đồ địa hình quân sự; Phòng chống địch tiến công bằng vũ khí
công nghệ cao; Ba môn quân sự phối hợp; Hiểu biết chung về các Quân, Binh chủng
trong quân đội nhân dân Việt Nam. Trên cơ sở này, người học có trách nhiệm với bản
thân, học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội, trách nhiệm công dân với nhiệm vụ xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
14. Kỹ thuật bắn súng bộ binh và chiến thuật
- Số tín chỉ: 4
- Mã học phần: MILI2704
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Học phần gồm có 5 bài thực hành. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học
phần nền tảng. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội những kiến thức kỹ thuật

17
bắn súng tiểu liên AK, sử dụng một số loại lựu đạn thông thường; thực hành các bài
chiến thuật từng người trong chiến đấu tiến công, từng người trong chiến đấu phòng
ngự, từng người làm nhiệm vụ tuần tra, canh gác. Trên cơ sở này, người học có trách
nhiệm với bản thân, học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội, trách nhiệm công dân với
nhiệm vụ xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
15. Phương pháp học tập hiệu quả
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC2801
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Học phần gồm có 4 phần lý thuyết và 4 bài thực hành. Học phần này là học phần tự chọn
trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần này, người học hiểu về tầm quan
trọng của kĩ năng học tập, các đặc điểm và hệ thống kĩ năng học tập. Trên cơ sở đó,
người học thực hiện các bài thực hành để rèn luyện và phát triển kĩ năng học tập nhằm
tổ chức hoạt động học tập của bản thân và phối hợp với người khác hiệu quả trong học
tập, góp phần phát huy tính tích cực trong học tập.
16. Kỹ năng thích ứng và giải quyết vấn đề
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: PSYC1493
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Học phần này bao gồm 2 phần lý thuyết và 4 bài thực hành, là học phần tự chọn trong
nhóm học phần nền tảng. Học phần cung cấp các kiến thức và kỹ năng để rèn luyện các
kỹ năng mềm cần thiết cho người học: kỹ năng thích ứng và kỹ năng giải quyết vấn đề.
Bao gồm các nội dung liên quan đến vai trò của kỹ năng, quy trình, các bước và cách
thức rèn luyện các kỹ năng này. Học phần có các nội dung thực hành xen kẽ lý thuyết
nhằm giúp người học vận dụng được các thao tác, hành vi liên quan đến kỹ năng để xử
lý các tình huống giả định và liên hệ với thực tiễn trong công việc và cuộc sống. Trên

18
cơ sở này, người học có khả năng giải quyết được vấn đề hiệu quả hơn và thể hiện sự
thích ứng với hoàn cảnh mới, với công việc, với các mối quan hệ khác.
17. Kỹ năng làm việc nhóm và tư duy sáng tạo
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: PSYC2801
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Học phần kỹ năng làm việc nhóm và tư duy sáng tạo bao gồm 2 phần lý thuyết và 4 bài
thực hành, là học phần tự chọn trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần này,
người học lĩnh hội các kiến thức cơ bản và hướng dẫn rèn luyện các kỹ năng mềm cần
thiết cho người học: kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tư duy sáng tạo. Bao gồm vai trò
của kỹ năng, kỹ năng thành phần của kỹ năng làm việc nhóm, kỹ thuật tư duy sáng tạo
và biện pháp rèn luyện cho mỗi kỹ năng. Trên cơ sở đó, người học vận dụng được các
kỹ năng mềm này để tham gia, tổ chức nhóm hiệu quả và sử dụng các nguồn lực của
bản thân và nhóm để giải quyết vấn đề mới mẻ, độc đáo hơn.
18. Trí tuệ nhân tạo và định hướng ứng dụng
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: COMP1812
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Đây là học phần tự chọn thuộc khối học phần nền tảng cho người học các ngành đào tạo
giáo viên. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội những kiến thức chung về ứng
dụng TTNT và ứng dụng của nó trong giáo dục. Trên cơ sở đó, người học có khả năng
ứng dụng TTNT để giải quyết một số vấn đề trong giáo dục và định hướng việc ứng
dụng TTNT phù hợp theo nhu cầu.

19
19. Giáo dục đời sống
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần:
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Nhóm học phần Giáo dục đời sống gồm các học phần gắn liền với cuộc sống như: Kỹ
thuật chế biến các món ăn; Kỹ thuật làm bánh; Kỹ thuật cắt may; Kỹ thuật trang điểm;
Kỹ thuật làm các loại hoa giả từ các nguyên liệu khác nhau (giấy nhún, vải voan); Kỹ
thuật cắt tỉa rau củ trang trí món ăn.... Học phần này là học phần tự chọn trong nhóm
học phần nền tảng. Thông qua những học phần Giáo dục đời sống người học lĩnh hội
được những kiến thức, kỹ năng cơ bản trong cuộc sống nhằm tự phục vụ cho bản thân
và gia đình.
20. Giáo dục vì sự phát triển bền vững
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1410
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC2802
- Học phần song hành: Không
Học phần có ba nội dung, trong đó, có hai nội dung lí thuyết và một nội dung thực hành.
Đây là học phần tự chọn, thuộc nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần này,
người học lĩnh hội hệ thống kiến thức về phát triển bền vững; mục tiêu, nội dung và tiếp
cận giáo dục vì sự phát triển bền vững; giáo dục vì sự phát triển bền vững; và đồng thời,
có thể phát triển năng lực xây dựng các chủ đề giáo dục vì sự phát triển bền vững cho
đối tượng học sinh THCS/THPT. Học phần đóng góp vào việc hình thành và phát triển
phẩm chất trách nhiệm của người công dân toàn cầu và trách nhiệm bản thân với các
vấn đề về phát triển bền vững của người học.
21. Cơ sở văn hóa Việt Nam
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: LITR1912

20
- Nhóm học phần: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành:
Học phần gồm 03 nhóm nội dung lớn (tương đương 3 phần), thuộc nhóm học phần nền
tảng chung toàn trường, hoặc nhóm ngành. Thông qua học phần này, người học lịnh hội
những kiến thức cơ bản, cần thiết cho việc hiểu về một nền văn hóa nói chung và nền
văn hóa Việt Nam nói riêng; trọng tâm là hệ thống các thành tố văn hóa Việt Nam và
những đặc trưng của chúng. Thông qua đó, người học tiếp cận, tìm hiểu, phân tích và
đánh giá được được những vấn đề của văn hóa Việt Nam. Người học thể hiện được trách
nhiệm của công dân toàn cầu, vừa có ý thức giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc
vừa tôn trọng nguyên tắc đa dạng văn hóa trong hợp tác, hội nhập và phát triển bền vững
22. Giáo dục học
- Số tín chỉ: 4
- Mã học phần: EDUC2802
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: PSYC1001
- Học phần song hành: Tâm lí học giáo dục
Học phần Giáo dục học gồm có 5 phần lý thuyết và 3 bài thực hành. Học phần này là
học phần bắt buộc trong nhóm học phần nghiệp vụ sư phạm/nghề nghiệp. Thông qua
học phần này, người học lĩnh hội những tri thức cơ bản về nghề giáo: hoạt động sư phạm
của giáo viên, nhân cách của giáo viên; những vấn đề chung của Giáo dục học: hiện
tượng giáo dục, sự hình thành và phát triển của Giáo dục học, vai trò của giáo dục, mục
đích và nguyên lí giáo dục; hoạt động giáo dục trong nhà trường phổ thông: những vấn
đề chung của hoạt động giáo dục, các thành tố cơ bản của hoạt động giáo dục; giáo viên
chủ nhiệm lớp trong nhà trường phổ thông: chức năng, nhiệm vụ, nội dung và phương
pháp giáo dục của giáo viên chủ nhiệm lớp; tổ chức hoạt động trải nghiệm trong nhà
trường phổ thông: khái niệm, bản chất, mục tiêu, nội dung, phương thức tổ chức, phương
thức đánh giá và qui trình thiết kế hoạt động trải nghiệm. Trên cơ sở này, người học vận
dụng nhằm nâng cao trách nhiệm nghề nghiệp, tác phong sư phạm và phát triển các năng
lực sư phạm trong tương lai.

21
23. Cơ sở tâm lí học của quản lí giáo dục
- Số tín chỉ: 3
- Mã học phần: EDUC1402
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: không
- Học phần học trước: PSYC1001- Tâm lí học đại cương
- Học phần song hành: không
Học phần Cơ sở tâm lí học của quản lí giáo dục gồm 4 chương lí thuyết và các bài thực
hành. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học
phần này, người học lĩnh hội hệ thống kiến thức về tâm lý cá nhân và tâm lý nhóm trong
quản lý giáo dục. Học phần giúp người học Tuân thủ các quy chuẩn nghề nghiệp, Giao
tiếp và hợp tác đạt kết quả dựa trên sự tôn trọng các khác biệt của cá nhân, nhóm.
24. Nhân cách và lao động của người cán bộ quản lí giáo dục
- Số tín chỉ: 3
- Mã học phần: EDUC1728
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: KKhông
- Học phần học trước: EDUC1309
- Học phần hỗ trợ/song hành: Không
Học phần Nhân cách và lao động của người cán bộ quản lí giáo dục là học phần bắt buộc
trong nhóm học phần nền tảng. Học phần trình bày cấu trúc nhân cách của một người
cán bộ quản lí giáo dục và tổ chức lao động khoa học của người quản lí; nội dung về
cách thức tự tu dưỡng và quản lí bản thân của một người cán bộ quản lí giáo dục.
25. Logic học đại cương
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1401
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: không
- Học phần học trước: không
- Học phần hỗ trợ/song hành: không
Học phần Logic học đại cương là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng.
Thông qua học phần này, người học lĩnh hội những kiến thức về các hình thức tư duy,

22
các quy luật và quy tắc của tư duy logic, từ đó rèn luyện các kỹ năng tư duy logic, kỹ
năng ra quyết định, giải quyết vấn đề một cách chính xác, chủ động, sáng tạo trong học
tập và nghiên cứu khoa học.
26. Hệ thống giáo dục quốc tế và Việt Nam
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1805
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Học phần Hệ thống giáo dục quốc tế và Việt Nam gồm 3 bài lý thuyết và 3 bài thực
hành. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học
phần này, người học lĩnh hội hệ thống tri thức về hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam
và các nước trên thế giới, nguyên tắc xây dựng hệ thống giáo dục quốc dân, cơ cấu, vai
trò và chức năng của hệ thống giáo dục quốc dân, bộ máy quản lý giáo dục. Trên cơ sở
đó người học vận dụng vào việc giải thích được vấn đề lý luận về công tác hành chính
tại cơ sở giáo dục (PI 5.1) và lựa chọn được phương án giải quyết được vấn đề thực tiễn
công tác hành chính tại cơ sở giáo dục (PI 6.1)
27. Chiến lược phát triển giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1306
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC2802
- Học phần song hành: Không
Học phần Chiến lược phát triển giáo dục gồm 3 bài lý thuyết và 3 bài thực hành. Học
phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần này,
người học lĩnh hội hệ thống tri thức và kỹ năng cơ bản, chuyên sâu về bản chất, quy
trình xây dựng một chiến lược phát triển giáo dục. Ngoài ra, học viên lĩnh hội xu hướng
trong chiến lược phát triển giáo dục trên thế giới và nội dung chiến lược phát triển giáo
dục trong giai đoạn hiện nay. Từ đó làm cơ sở giúp người học nghiên cứu, thực hiện,

23
vận dụng đổi mới công tác giáo dục ở cơ sở nhằm góp phần thực hiện chiến lược phát
triển giáo dục Việt Nam.
28. Đại cương về khoa học quản lí
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1302
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Học phần Đại cương về khoa học quản lí là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền
tảng. Học phần giúp người học lĩnh hội những kiến thức cơ bản về khoa học quản lí, bao
gồm: khái niệm, bản chất, quy luật, nguyên tắc trong quản lí, các chức năng của quản lí
(PI5.2, PI6.2). Trên cơ sở đó, người học vận dụng kiến thức nói trên trong việc phân
tích, xử lí các vấn đề quản lí; đồng thời rèn luyện một số kỹ năng cơ bản như: xây dựng
kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch; kỹ năng lãnh đạo và kiểm tra giám sát trong quản
lí (PI8.2, PI8.2).
29. Giáo dục hướng nghiệp
- Số tín chỉ: 3
- Mã học phần: EDUC1832
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC2802
- Học phần song hành: Không
Học phần Giáo dục hướng nghiệp có 3 phần lí thuyết và 5 bài thực hành. Học phần này
là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần này, người
học lĩnh hội hệ thống kiến thức và kĩ năng cơ bản về công tác giáo dục hướng nghiệp
trong nhà trường, hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường phổ thông; cách thức thiết
kế và tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo chủ đề ở trường phổ thông. Trên
cơ sở đó, người học phân tích cơ sở lí luận khoa học, cơ bản, hiện đại về giáo dục hướng
nghiệp và hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường; phát triển năng lực thiết
kế và tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường; phát triển năng lực tự

24
chủ, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp và ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập,
nghiên cứu.

30. Phát triển tập thể người học


- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1834
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC2802
- Học phần song hành: Không
Học phần Phát triển tập thể người học gồm có 2 phần lý thuyết và 2 bài thực hành. Học
phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần này,
người học lĩnh hội những những vấn đề chung về tập thể người học: khái niệm, vai trò,
một số yếu tố tâm lí, các giai đoạn phát triển, cơ cấu tổ chức tập thể người học; và nội
dung và phương pháp phát triển người học: chiến lược hệ thống, tìm hiểu, xây dựng kế
hoạch, xây dựng đội ngũ tự quản, xây dựng kỉ luật tập thể, phối hợp các lực lượng giáo
dục trong việc phát triển tập thể người học. Trên cơ sở này, người học vận dụng vào học
tập và rèn luyện nhằm nâng cao các năng lực sư phạm của bản thân.
31. Lược sử các tư tưởng quản lí giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1818
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: EDUC 1302
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Học phần Lược sử các tư tưởng quản lí giáo dục gồm 3 phần lí thuyết và 3 bài tập thuyết
trình nhóm. Đây là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học
phần này, người học lĩnh hội một hệ thống kiến thức lý luận cơ bản, phản ánh quá trình
phát triển của các tư tưởng quản lý qua các thời kỳ của lịch sử,gồm: Tư tưởng quản lí
thời cổ đại: Tư tưởng quản lý thời cổ Hy Lạp, tư tưởng quản lý thời cổ Trung Hoa, tư
tưởng quản lý thời phong kiến Việt Nam; Các thuyết quản lý truyền thống:Thuyết quản
lý khoa học,thuyết quản lý quan liêu,thuyết quản lý hành chính;Các quan điểm quản lý
hiện đại: lý thuyết quản lý theo quan điểm hành vi và quan hệ con người, lý thuyết quan

25
hệ con người và phong cách lãnh đạo, lý thuyết quản lý theo tình huống ngẫu nhiên, và
tư tưởng quản lý của các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng quản lý
của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó, người học có thể vận dụng các tư tưởng đó
vào phân tích một số vấn đề lí luận về lĩnh vực quản lí giáo dục đáp ứng CĐR.
32. Văn hóa tổ chức và văn hóa nhà trường
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1713
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Học phần Văn hóa tổ chức và Văn hóa nhà trường là học phần bắt buộc trong nhóm học
phần nền tảng. Học phần bao gồm hệ thống kiến thức lý luận cơ bản, hiện đại về Văn
hóa tổ chức ( VHTC): khái quát về văn hóa; khái niệm VHTC, cấu trúc và phân loại văn
hóa tổ chức, các nhân tố ảnh hưởng đếnVHTC; Văn hóa nhà trường (VHNT): tầm quan
trọng của VHNT, các yếu tố cấu thành của văn hóa nhà trường; căn cứ, nội dung xây
dựng và phát triển VHNT, định hình các giá trị cốt lõi nhà trường và cách thức xây dựng
và phát triển VHNT; vai trò của Hiệu trưởng trong việc xây dựng và phát triển VHNT.
33. Ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong quản trị trường học
- Số tín chỉ: 3
- Mã học phần: EDUC1831
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Học phần Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong giáo dục gồm có 3 phần
lý thuyết và các bài thực hành. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần
nền tảng. Thông qua học phần này, người học có kiến thức về hệ thống các khái niệm,
mô hình liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản lí giáo
dục. Đồng thời, người học được rèn luyện các kĩ năng sử dụng các thiết bị, phần mềm
cơ bản để ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào quản lí giáo dục. Trên cơ

26
sở này, người học ứng dụng công nghệ thông tin hợp lí để nâng cao hiệu quả trong giao
tiếp, hợp tác và tổ chức các hoạt động liên quan đến hoạt quản lí tại cơ sở giáo dục.
34. Đại cương khoa học quản lí giáo dục
- Số tín chỉ: 3
- Mã học phần: EDUC1813
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC1302
- Học phần song hành: Không
Học phần Đại cương khoa học quản lí giáo dục gồm 4 phần lí thuyết và 2 bài thực hành.
Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần
này, người học lĩnh hội hệ thống tri thức và kỹ năng phân tích các yếu tố thành phần của
khoa học quản lí giáo dục: chủ thể và đối tượng, nội dung, phương pháp, phương tiện,
kết quả của quản lí giáo dục; chủ thể, mục tiêu, đối tượng, khách thể, nội dung, phương
pháp, phương tiện, chức năng, kết quả của quản lý giáo dục.
35. Giao tiếp trong quản lí giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1501
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Học phần gồm 2 phần lý thuyết và 3 bài thực hành. Học phần này là học phần bắt buộc
trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội những tri
thức về giao tiếp, giao tiếp trong quản lý giáo dục (nguyên tắc giao tiếp trong quản lý
giáo dục, phong cách giao tiếp trong quản lý giáo dục, phương tiện giao tiếp trong quản
lý giáo dục và kỹ năng giao tiếp trong quản lý giáo dục (PI 5.1). Trên cơ sở đó, người
học có thể vận dụng để tiếp cận với các đối tượng khác nhau trong môi trường giáo dục;
hiểu được và giao tiếp - ứng xử phù hợp với các đối tượng trong công việc (với cấp trên,
các nhân viên trong trường, với phụ huynh học sinh, với người học); giải quyết các tình
huống giao tiếp hiệu quả và góp phần xây dựng văn hóa trong môi trường giáo dục (PI 6.1).

27
36. Phát triển chương trình giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1351
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC2802
- Học phần song hành: Không
Học phần có ba nội dung, trong đó, có hai nội dung lí thuyết và một nội dung thực hành.
Đây là học phần bắt buộc, thuộc nhóm môn học nền tảng. Thông qua học phần này,
người học lĩnh hội hệ thống kiến thức về phát triển chương trình giáo dục, phát triển
chương trình nhà trường và thực hành phát triển chương trình nhà trường. Học phần
giúp người học Thể hiện trách nhiệm bản thân với các vấn đề về phát triển bền vững và
Huy động được các nguồn lực để tổ chức các hoạt động chuyên môn.
37. Tham vấn tâm lí học đường
- Số tín chỉ: 3
- Mã học phần: PSYC1848
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: PSYC1001
- Học phần song hành: Không
Học phần tham vấn học đường gồm 5 phần nội dung và các bài thực hành như một số
vấn đề chung về tham vấn học đường; Nhà tham vấn học đường; Mô hình tham vấn học
đường; Quy trình tham vấn học đường; Tổ chức hoạt động tham vấn học đường. Thông
qua học phần này, người học lĩnh hội tổng quan về đối tượng, mục đích, nhiệm vụ của
tham vấn học đường, cũng như vai trò chức năng của nhà tham vấn trong trường học,
cách tổ chức hoạt động tham vấn học đường. Ngoài rà người học lĩnh hội kỹ năng cơ
bản về xây dựng chiến lược tham vấn đối với những vấn đề tâm lý học sinh hay gặp phải
trong quá trình học tập tại trường dựa trên các mô hình tham vấn và các liệu pháp tâm
lý phù hợp với lứa tuổi học sinh và phù hợp với khung tham vấn học đường.

28
38. Giáo dục giá trị
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1303
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC2802
- Học phần song hành: Không
Học phần Giáo dục giá trị bao gồm 3 phần lí thuyết và các bài thực hành. Học phần này
là học phần tự chọn trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần này, người học
lĩnh hội những tri thức cơ bản về giá trị và giáo dục giá trị; Hệ thống giá trị của con
người Việt Nam hiện nay; Hoạt động giáo dục giá trị trong nhà trường. Trên cơ sở đó,
người học vận dụng vào việc phân tích thực trạng hoạt động giáo dục giá trị ở trường
học và đề xuất biện pháp giáo dục giá trị trong các loại hình trường học.
39. Giáo dục kĩ năng sống
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1326
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: EDUC2802
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Học phần gồm có 3 phần lí thuyết và 1 bài thực hành. Học phần này là học phần tự chọn
trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội những vấn
đề chung về kĩ năng sống: khái niệm, ý nghĩa, hệ thống kĩ năng sống và quá trình hình
thành kĩ năng sống; giáo dục kĩ năng sống cho học sinh, người học: mục đích, nguyên
tắc, nội dung, phương pháp, hình thức, điều kiện, phương tiện giáo dục kĩ năng sống; tổ
chức hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh, người học: xây dựng kế hoạch, tổ
chức thực hiện, đánh giá kết quả giáo dục. Trên cơ sở này, người học vận dụng vào thực
tiễn, góp phần phát triển các năng lực của một nhà giáo dục.
40. Giáo dục sức khỏe sinh sản
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1814
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng

29
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC2802
- Học phần song hành: Không
Học phần Giáo dục sức khỏe sinh sản bao gồm 3 phần lí thuyết và các bài thực hành.
Học phần này là học phần tự chọn trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần
này, người học lĩnh hội những tri thức và kỹ năng cơ bản về giáo dục sức khỏe sinh sản,
xây dựng thái độ đúng đắn đối với vấn đề dân số và sức khỏe sinh sản, làm cơ sở cho
người học thực hiện và tuyên truyền tích cực về giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản ở
các trường sư phạm và ở cộng đồng.
41. Giáo dục gia đình
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1336
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC2802
- Học phần song hành: Không
Học phần Giáo dục gia đình là học phần tự chọn trong nhóm học phần nền tảng. Học
phần bao gồm các nội dung về gia đình (khái niệm gia đình, đặc trưng, chức năng của
gia đình), giáo dục trẻ trong gia đình (nguyên tắc, nội dung, phương pháp giáo dục trẻ
trong gia đình, giáo dục trẻ trong gia đình theo các giai đoạn tuổi), gia đình trong bối
cảnh xã hội hiện đại. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội kiến thức về giáo dục
gia đình, thực hiện một số kỹ năng trong giáo dục gia đình và xác định các phương
hướng giáo dục trẻ trong gia đình phù hợp với bối cảnh gia đình và xã hội hiện đại.
42. Xã hội học giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1701
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết:
- Học phần học trước: EDUC2802
- Học phần song hành:
Học phần gồm có 3 phần lí thuyết và 3 bài thực hành. Học phần này là học phần bắt
buộc trong nhóm học phần nghề nghiệp. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội

30
các vấn đề khái quát về Xã hội học giáo dục (XHHGD): sự hình thành và phát triển của
XHHGD, đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu của XHHGD, mối quan hệ
giữa XHHGD và Giáo dục học; xã hội hoá cá nhân và xã hội hoá giáo dục; các nhóm xã
hội trong giáo dục: cấu trúc xã hội, nhóm xã hội nhà trường, nhóm xã hội gia đình người
học, các nhóm xã hội khác trong giáo dục. Trên cơ sở này, người học vận dụng vào công
tác nghiên cứu và đề xuất các biện pháp tổ chức hoạt động trong các cơ sở giáo dục.
43. Lý luận và giáo dục về quyền con người
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1824
- Nhóm học phần: Học phần nền tảng
- Học phần tiên quyết:
- Học phần học trước: EDUC1819
- Học phần song hành:
Học phần gồm có 3 phần lý thuyết. Học phần này là học phần tự chọn trong nhóm học
phần nền tảng. Thông qua học phần, người học lĩnh hội hệ thống tri thức lý luận về về
quyền con người; phân tích được quyền con người trong các quy định của Thế giới và
Việt Nam. Trên cơ sở này, người học vận dụng các kiến thức về quyền con người trong
việc học tập và rèn luyện tại các cơ sở giáo dục.
44. Khởi nghiệp và giáo dục khởi nghiệp
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC2803
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Học phần Khởi nghiệp và giáo dục khởi nghiệp bao gồm 3 phần lý thuyết và 2 bài thực
hành. Học phần này là học phần tự chọn trong nhóm học phần nghiệp vụ nghề nghiệp
cho nhóm ngành đào tạo giáo viên. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội những
tri thức cơ bản về khởi nghiệp: khái niệm, bản chất, đặc điểm, vai trò, một số loại hình,
chính sách của nhà nước; và phẩm chất, năng lực của nhà khởi nghiệp; ý tưởng khởi
nghiệp: nhận diện cơ hội, xây dựng mô hình kinh doanh; tổ chức hoạt động giáo dục
khởi nghiệp trong nhà trường phổ thông: khái niệm, vai trò, mục tiêu, nội dung, phương

31
thức giáo dục khởi nghiệp. Trên cơ sở đó, người học vận dụng vào xây dựng các dự án
khởi nghiệp cho bản thân và xây dựng kế hoạch giáo dục khởi nghiệp cho học sinh phổ
thông.
45. Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1304
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục gồm 9 phần. Học phần này là học
phần bắt buộc trong nhóm học phần nghiệp vụ. Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa
học (NCKH) giáo dục nhằm hình thành cho người học sư phạm học hệ thống kiến thức
cơ bản về khoa học và NCKH, về bản chất của NCKH cũng như cấu trúc logic của một
công trình khoa học giáo dục, các phương pháp NCKH giáo dục; kỹ năng xác định tên
một đề tài khoa học và xây dựng được một đề cương NCKH, trình bày một báo cáo khoa
học giáo dục, và bước đầu biết vận dụng kỹ năng NCKH giáo dục vào học tập ở đại học;
cung cấp cho người học những khái niệm căn bản của toán thống kê, những kiến thức lí
thuyết và ứng dụng trong thống kê hiện đại; mô tả các dữ kiện định tính, định lượng,
giải thích, suy diễn làm nền tảng cho việc học tập nâng cao về thống kê trong NCKH.

46. Công tác Đảng và đoàn thể trong trường học


- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1320
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC1302
- Học phần song hành: Không
Học phần gồm có 3 phần lý thuyết và 2 bài thực hành. Học phần này là học phần bắt
buộc trong nhóm học phần nghiệp vụ. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội
những kiến thức cơ bản về Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể trong hệ thống chính
trị Việt Nam; về vị trí, vai trò, cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của tổ chức Đảng,
các đoàn thể trong hệ thống trường học Việt Nam hiện nay và mối quan hệ phối hợp

32
giữa các tổ chức đó với Hiệu trưởng nhà trường. Trên cơ sở này, người học liên hệ thực
tế, nhận xét và đề xuất được biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức Đảng
và các đoàn thể cũng như hiệu quả phối hợp giữa chính quyền và đoàn thể trong trường
học.
47. Quản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục và đào tạo
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1738
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
Học phần gồm 4 chương lý thuyết và 2 bài thực hành. Học phần này là học phần bắt
buộc trong nhóm học phần Nghiệp vụ nghề nghiệp. Học phần Quản lý hành chính nhà
nước (QLHCNN) và quản lý ngành giáo dục và đào tạo ( GD&ĐT) bao gồm một số vấn
đề lý luận chung về Nhà nước, quản lý hành chính nhà nước; những thông tin cốt lõi
quản lý nhà nước về GD và ĐT ( khái niệm, tính chất, đặc điểm, nguyên tắc, nội dung
quản lý nhà nước về GD và ĐT, hệ thống giáo dục quốc dân); Quan điểm, đường lối,
chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển GD &ĐT; Luật giáo dục, điều lệ, quy
chế, quy định của Bộ GD & ĐT ( PI 5.1) làm cơ sở khoa học chung cho việc vận dụng
trong thực tiễn nghề nghiệp ở trường mầm non và phổ thông ( PI 6.1).
48. Nghiệp vụ công tác học sinh, sinh viên trong cơ sở giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1734
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC2802
- Học phần song hành: Không
Học phần gồm có 2 phần lí thuyết và 2 bài thực hành. Học phần này là học phần bắt
buộc trong nhóm học phần nghiệp vụ. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội
những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ công tác học sinh, người học trong cơ sở giáo dục.
Trên cơ sở này, người học vận dụng hiệu quả kĩ năng sử dụng tiếng Việt nhằm tìm hiểu

33
thực tế, thực hiện công việc của một số vị trí công tác học sinh, sinh viên, đề xuất được
các biện pháp nâng cao hiệu quả thực hiện các công việc.
49. Quản lí các nguồn lực trong giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1821
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC1813
- Học phần song hành: Không
Học phần Quản lí các nguồn lực trong giáo dục gồm 3 phần lí thuyết, 3 bài thuyết trình
theo nhóm và 3 bài thực hành theo nhóm. Học phần này là học phần bắt buộc trong
nhóm học phần nghiệp vụ nghề nghiệp. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội
những tri thức cơ bản về nội dung quản lí nhân sự trong giáo dục, nghiệp vụ quản lí cơ
sở vật chất trường học, công tác quản lí tài chính trong nhà trường, công tác kiểm tra
việc sử dụng nhân sự trong nhà trường, công tác kiểm kê và thanh lí tài sản, công tác
kiểm tra và thẩm định việc sử dụng tài chính. Trên cơ sở đó, người học phân tích các
nội dung quản lí nhân sự, quản lí cơ sở vật chất, quản lí tài chính trong nhà trường; lập
kế hoạch quản lí nhân sự, cơ sở vật chất, tài chính trong nhà trường; xác định được nội
dung hoạt động kiểm tra việc sử dụng nhân sự, cơ sở vật chất, tài chính trong nhà trường.
50. Kiểm tra và đánh giá trong giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1349
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC2802
- Học phần song hành: Không
Học phần có ba nội dung. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần
nghiệp vụ. Thông qua học phần này, người học có thể phân tích được các xu hướng
kiểm tra, đánh giá trong giáo dục và ưu nhược điểm của từng hình thức, phương pháp
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học, góp phần phân tích được vấn đề lí luận
về tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục thuộc lĩnh vực Giáo dục học. Đồng thời, trong
học phần này, người học có thể vận dụng được hiệu quả các phương pháp đánh giá năng

34
lực và phẩm chất của người học, sử dụng các kết quả kiểm tra đánh giá nhằm cải thiện
chất lượng học tập, góp phần đề xuất được các phương án tổ chức hoạt động dạy học và
giáo dục trong cơ sở giáo dục.
51. Kiểm tra và thanh tra trong giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1322
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC1302
- Học phần song hành: Không
Học phần gồm có 2 phần lý thuyết và các bài thực hành. Học phần này là học phần bắt
buộc trong nhóm nghiệp vụ. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội những vấn đề
cơ bản về kiểm tra nội bộ trường học, thanh tra trong giáo dục như: vai trò, chức năng,
mục đích, nội dung, hình thức, phương pháp và quy trình tổ chức thực hiện việc kiểm
tra, thanh tra giáo dục.
52. Quản lí hoạt động giáo dục cộng đồng
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1412
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC2802
- Học phần song hành: Không
Học phần Quản lí hoạt động giáo dục cộng đồng gồm 2 phần lí thuyết và hai bài thực
hành. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội hệ thống tri thức và kỹ năng phân
tích các yếu tố thành phần của giáo dục cộng đồng và quản lí giáo dục cộng đồng: chủ
thể và đối tượng, nội dung, phương pháp, phương tiện, kết quả của giáo dục cộng đồng;
chủ thể, mục tiêu, đối tượng, khách thể, nội dung, phương pháp, phương tiện, chức năng,
kết quả của quản lí giáo dục cộng đồng. Trên cơ sở đó, người học Phân tích những vấn
đề chung về giáo dục cộng đồng và các thành tố trong quản lí giáo dục cộng đồng, vận
dụng được các lí thuyết về quản lí giáo dục cộng đồng để xây dựng được các kế hoạch
giáo dục cộng đồng.

35
53. Quản lí hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1319
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC1309
- Học phần song hành: Không
Học phần Quản lí hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục gồm 4 phần lí thuyết và
các bài thực hành. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nghiệp vụ
nghề nghiệp. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội những vấn đề chung về quản
lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục; quản lý hoạt động phối hợp với cha mẹ
học sinh và ban đại diện cha mẹ học sinh; quản lý hoạt động phối hợp với các lực lượng
giáo dục trong trường; quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng ngoài trường. Trên cơ
sở đó, người học thực hiện được một số kỹ năng trong quản lý hoạt động phối hợp với
cha mẹ học sinh; Thực hiện được một số kỹ năng trong quản lý hoạt động phối hợp với
các lực lượng giáo dục trong trường; Thực hiện được một số kỹ năng trong quản lý hoạt
động phối hợp với các lực lượng giáo dục ngoài trường; Đề xuất được các giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục.
54. Đánh giá chất lượng giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1803
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC1349
- Học phần song hành: Không
Học phần Đánh giá chất lượng giáo dục là một học phần chuyên ngành bắt buộc trong
chương trình đào tạo Cử nhân Quản lý Giáo dục và Giáo dục học. Học phần bao gồm
các nội dung liên quan đến (a) các khái niệm cơ bản trong đánh giá chất lượng giáo dục
(b) xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục bên trong, (c) các bộ tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng giáo dục ở Việt Nam, và (d) tự đánh giá chất lượng giáo dục. Học
phần giúp người học có thể hỗ trợ công tác xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng bên

36
trong của cơ sở giáo dục và hỗ trợ công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục tại đơn vị
công tác.
55. Quản lí hoạt động dạy học và giáo dục
- Số tín chỉ: 3
- Mã học phần: EDUC1819
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC1302
- Học phần song hành: Không
Học phần Quản lí hoạt động dạy học và giáo dục (HĐDH &GD) có 20 giờ phần lí thuyết
và 40 giờ phần thực hành. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần
nghiệp vụ của chương trình đào tạo cử nhân chuyên ngành Quản lí Giáo dục. Thông qua
học phần này, người học lĩnh hội hệ thống kiến thức và kĩ năng cơ bản về hoạt động
giáo dục tổng thể, hoạt động dạy học, giáo dục và quản lí hoạt động dạy học, giáo dục
trong nhà trường.
56. Tổ chức quản lí cơ sở giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1820
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC1813
- Học phần song hành: Không
Học phần Tổ chức quản lí cơ sở giáo dục gồm 4 chương lí thuyết và các bài thực hành.
Thông qua học phần này, người học lĩnh hội hệ thống tri thức và kỹ năng phân tích các
yếu tố thành phần của quản lí cơ sở giáo dục (công lập và tư thục): chủ thể và đối tượng,
nội dung, phương pháp, phương tiện, kết quả của quản lí cơ sở giáo dục; chủ thể, mục
tiêu, đối tượng, khách thể, nội dung, phương pháp, phương tiện, chức năng, kết quả của
quản lí cơ sở giáo dục.
57. Thống kê trong nghiên cứu khoa học giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1802
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ

37
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC1304
- Học phần song hành: Không
Học phần Khởi nghiệp cho người học sư phạm bao gồm 6 phần lí thuyết, 9 bài tập thuyết
trình theo nhóm và 9 bài tập thực hành. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm
học phần nghiệp vụ nghề nghiệp. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội tri thức
tổng quan về thống kê trong nghiên cứu khoa học giáo dục, cách thức trình bày số liệu
thống kê trong nghiên cứu, chọn mẫu và phỏng định trị số dân số, xử lí số liệu thống kê
mô tả thông dụng, kiểm nghiệm giả thuyết thống kê, tương quan và hồi quy. Trên cơ sở
đó, người học giải quyết được các nhiệm vụ một cách độc lập và bảo vệ được quan điểm
cá nhân; đề xuất được phương án giải quyết vấn đề thực tiễn công tác quản lí người học
tại cơ sở giáo dục; hỗ trợ quản lí người học trong cơ sở giáo dục; triển khai thực hiện
nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Quản lí giáo dục.
58. Tổ chức sự kiện giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1721
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC2802
- Học phần song hành: Không
Học phần Tổ Chức Sự Kiện Giáo Dục bao gồm 5 phần lí thuyết và các bài thực hành.
Học phần này là học phần tự chọn trong nhóm học phần nghiệp vụ. Thông qua học phần
này, người học lĩnh hội hệ thống tri thức và kỹ năng phân tích các vấn đề cơ bản liên
quan đến sự kiện giáo dục và tổ chức các sự kiện giáo dục. Hơn nữa, học phần cũng
nhằm phát triển cho người học khả năng lên kế hoạch, chuẩn bị, điều hành tổ chức sự
kiện giáo dục cũng như việc tổng kết, đánh giá sự kiện giáo dục đó.
59. Dịch vụ giáo dục trong tổ chức giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1810
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC2802

38
- Học phần song hành: Không
Học phần Dịch vụ giáo dục trong tổ chức giáo dục bao gồm 4 phần lí thuyết và các bài
thực hành. Học phần này là học phần tự chọn trong nhóm học phần nghiệp vụ. Thông
qua học phần này, người học lĩnh hội hệ thống tri thức và kỹ năng phân tích các vấn đề
cơ bản liên quan đến các dạng dịch vụ giáo dục trong nhà trường. Hơn nữa, học phần
cũng nhằm phát triển cho người học khả năng lên kế hoạch, chuẩn bị, điều hành tổ chức
các dịch vụ giáo dục trong nhà trường cho người học.
60. Marketing trong giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1332
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC 1351
- Học phần song hành: Không
Học phần có ba nội dung, trong đó có cả lí thuyết và thực hành. Học phần này là học
phần tự chọn trong nhóm học phần nghiệp vụ. Thông qua học phần này, người học lĩnh
hội hệ thống kiến thức về marketing trong giáo dục. Học phần giúp người học Thể hiện
trách nhiệm bản thân với các vấn đề về phát triển bền vững và Xác định được định hướng
khởi nghiệp cho bản thân.
61. Quản lí sự thay đổi trong cơ sở giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1806
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ
- Học phần tiên quyết: EDUC1309
- Học phần học trước:
- Học phần song hành: Không
Học phần Quản lý sự thay đổi trong cơ sở giáo dục (QLTĐCSGD) là học phần tự chọn
trong nhóm học phần nghiệp vụ nghề nghiệp, bao gồm 3 chương lí thuyết về (a) sự thay
đổi trong giáo dục và quản lý giáo dục, trường học; (b) những định hướng chiến lược,
các quan điểm chỉ đạo về phát triển giáo dục và các mô hình quản lý giáo dục và trường
học hiện nay của thế giới và Việt Nam; và (c) những tiếp cận trong quản lý sự thay đổi
trong giáo dục để đạt được mục tiêu của giáo dục. Thông qua học phần này, người học

39
lĩnh hội những vấn đề lý luận về quản lý sự thay đổi, từ đó có nền tảng thích ứng với sự
thay đổi, giải quyết được vấn đề thực tiễn, và giám sát được hoạt động chuyên môn.
62. Huy động các nguồn lực trong giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1835
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC1813
- Học phần song hành: Không
Học phần gồm có 3 phần lý thuyết và các bài thực hành. Học phần này là học phần tự
chọn trong nhóm học phần nghiệp vụ. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội hệ
thống tri thức về các nguồn lực trong giáo dục; tri thức về huy động và sử dụng các
nguồn lực trong giáo dục (gồm: nguyên tắc, nội dung và phương pháp huy động các
nguồn lực trong giáo dục). Trên cơ sở này, người học vận dụng các kiến thức này vào
thực tiễn quản lý tại các cơ sở giáo dục.
63. Nghiệp vụ hành chính trong cơ sở giáo dục
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1833
- Nhóm học phần: Nghiệp vụ
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC2802
- Học phần song hành: Không
Học phần gồm 3 phần lí thuyết và các bài thực hành. Học phần này là học phần tự chọn
trong nhóm học phần nghiệp vụ. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội những
kiến thức cơ bản của quản lí hành chính; phân tích và giải thích hệ thống nghiệp vụ quản
lí hành chính giáo dục; nhận xét và so sánh các nghiệp vụ quản lí hành chính cơ bản ở
các cơ sở giáo dục Việt Nam. Đồng thời người học trình bày những vấn đề cơ bản về
văn bản và quản lí văn bản giáo dục; nắm vững quy trình soạn thảo và thể thức trình bày
văn bản quản lí nhà nước, văn bản quản lí giáo dục; tổ chức quản lí khoa học và khai
thác sử dụng có hiệu quả các loại văn bản. Trên cơ sở này, người học soạn thảo và quản
lí được các văn bản tại cơ sở giáo dục.

40
64. Thực hành nghề nghiệp-QLGD
- Số tín chỉ: 3
- Mã học phần: EDUC1825
- Nhóm học phần: Thực hành, thực tập nghề nghiệp
- Học phần tiên quyết: EDUC1820-Tổ chức quản lí cơ sở giáo dục
- Học phần học trước: EDUC1822
- Học phần song hành: Quản lí các nguồn lực trong giáo dục, Ứng dụng CNTT và truyền
thông trong giáo dục, Quản trị hoạt động dạy học và giáo dục
Học phần này gồm 6 phần, thuộc nhóm học phần thực hành, thực tập nghề nghiệp. Nội
dung chính bao gồm hai phần. Trên cơ sở ôn lại lý thuyết, người học được hướng dẫn,
tham quan, tìm hiểu và đánh giá công tác quản lí giáo dục tại các cơ sở giáo dục thuộc
những đia phương, vùng miền khác nhau; Người học có sơ hội kiểm chứng kiến thức và
kỹ năng quản lý giáo dục đã được lĩnh hội vào thực tế tại các cơ sở giáo dục. Trên cơ sở
đó, bổ sung kiến thức, điều chỉnh các kỹ năng nghề nghiệp cho phù hợp với yêu cầu của
thực tế để chuẩn bị cho thực tâp nghề nghiệp 1, 2 và làm khóa luận tốt nghiệp hoặc sản
phẩm nghiên cứu, hồ sơ tốt nghiệp.
65. Thực tập nghề nghiệp 1-QLGD
- Số tín chỉ: 2
- Mã học phần: EDUC1826
- Nhóm học phần: Thực hành, thực tập nghề nghiệp
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC1825
- Học phần song hành: Không
Học phần Thực tập nghề nghiệp 1 - Quản lí giáo dục gồm có 2 phần. Học phần này là
học phần bắt buộc trong nhóm học phần thực hành, thực tập nghề nghiệp. Thông qua
học phần này, người học lĩnh hội những cơ sở ban đầu về thực hành nghiệp vụ văn thư
và quản lí cơ sở vật chất trong các cơ sở giáo dục. Bước đầu rèn luyện cho người học
những kỹ năng nghề nghiệp trên cơ sở quan sát, học hỏi và thực hành lập kế hoạch tại
các cơ sở giáo dục. Người học lĩnh hội các kỹ năng quản lí như: lập kế hoạch, điều chỉnh
kế hoạch và kiểm tra đánh giá kết quả lập kế hoạch theo từng nhiệm vụ được giao. Thời
gian thực tập là 4 tuần toàn thời gian tại cơ sở giáo dục. Thông qua hoạt động trên người

41
học tiếp tục điều chỉnh, hoàn thiện và trang bị thêm các kĩ năng nghề nghiệp của bản
thân để chuẩn bị cho Thực tập nghề nghiệp 2 - Quản lí giáo dục.
66. Thực tập nghề nghiệp 2-QLGD
- Số tín chỉ: 5
- Mã học phần: EDUC1827
- Nhóm học phần: Thực hành, thực tập nghề nghiệp
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: EDUC1826
- Học phần song hành: Không
Học phần thực thập Thực tập nghề nghiệp 2 - Quản lí giáo dục giúp người học ngành
quản lí giáo dục thực hành, rèn luyện các kỹ năng nghề nghiệp bao gồm:
* Nghiệp vụ hành chính học vụ,
* Quản lí cơ sở vật chất trường học,
* Quản lí học sinh, sinh viên
* Quản lí các hoạt động dạy học và giáo dục.
Trong quá trình thực tập rèn luyện nghiệp vụ quản lí giáo dục, người học chỉ chọn một
trong bốn nội dung nêu trên. Nội dung được chọn phải thực hiện tuân thủ đầy đủ các nội
dung của học phần.
67. Khóa luận tốt nghiệp
- Số tín chỉ: 6
- Mã học phần: EDUC1828
- Nhóm học phần: Tốt nghiệp
- Học phần tiên quyết: EDUC1304
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
- Điều kiện:
Người học được hướng dẫn lựa chọn thực hiện khóa luận tốt nghiệp đại học từ đầu học
kì 7 theo kế hoạch của chương trình đào tạo.
- Nội dung:
Khóa luận tốt nghiệp là một trong hai hình thức lựa chọn bắt buộc thuộc nhóm học phần
tốt nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp là một báo cáo khoa học gắn với định hướng nghề
nghiệp, được người học thực hiện trong thời gian được đào tạo tại trường. Khóa luận tốt

42
nghiệp giúp người học vận dụng được kiến thức (nền tảng, nghiệp vụ,...), các phương
pháp, công cụ nghiên cứu phù hợp để thực hiện nghiên cứu thuộc lĩnh vực nghề nghiệp
và giải quyết được các nhiệm vụ chuyên môn một cách độc lập, hiệu quả, sáng tạo, bảo
vệ được quan điểm cá nhân một cách thuyết phục, đáp ứng chuẩn đầu ra chương trình
đào tạo.
68. Hồ sơ tốt nghiệp
- Số tín chỉ: 3
- Mã học phần: EDUC1829
- Nhóm học phần: Tốt nghiệp
- Học phần tiên quyết: Thực tập nghề nghiệp 2 – EDUC1827
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
- Điều kiện:
Người học được hướng dẫn chọn thực hiện hồ sơ tốt nghiệp từ đầu học kì 5 và chính
thức đăng kí ở học kì 7. Tuy nhiên, hồ sơ tốt nghiệp chỉ được đánh giá khi người học đã
đạt học phần thực tập sư phạm/nghề nghiệp 2.
- Nội dung:
Học phần hồ sơ tốt nghiệp là một trong hai học phần bắt buộc thay thế khóa luận thuộc
nhóm học phần tốt nghiệp. Hồ sơ tốt nghiệp bao gồm việc thực hiện và tập hợp các minh
chứng thể hiện quá trình hình thành và phát triển năng lực nghề nghiệp. Các minh chứng
được người học thu thập một cách hệ thống qua các học phần có liên quan tại Trường
và các đợt thực tế, thực tập ở cơ sở thực tập. Qua việc chiêm nghiệm, phân tích và đánh
giá, người học viết một báo cáo thể hiện lí tưởng, triết lí nghề nghiệp, năng lực định
hướng khởi nghiệp cho bản thân, từ đó xác định được hướng phát triển nghề nghiệp của
bản thân trong tương lai.
69. Sản phẩm nghiên cứu khoa học
- Số tín chỉ: 3
- Mã học phần: EDUC1830
- Nhóm học phần: Tốt nghiệp
- Học phần tiên quyết: EDUC1304
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không

43
- Điều kiện:
Người học được hướng dẫn lựa chọn sản phẩm nghiên cứu khoa học từ đầu học kì 5 và
chính thức đăng kí ở học kì 7 trong kế hoạch của chương trình đào tạo.
- Nội dung:
Sản phẩm nghiên cứu khoa học là một trong hai lựa chọn của học phần bắt buộc thay
thế khóa luận thuộc nhóm học phần tốt nghiệp. Sản phẩm nghiên cứu khoa học có thể
là một trong các hình thức: bài báo khoa học, báo cáo tổng kết nghiên cứu khoa học
hoặc tiểu luận nghiên cứu khoa học,...gắn với định hướng nghề nghiệp, được người học
thực hiện trong thời gian được đào tạo tại trường. Sản phẩm nghiên cứu khoa học giúp
người học vận dụng được các phương pháp, công cụ nghiên cứu phù hợp để thực hiện
nghiên cứu thuộc lĩnh vực nghề nghiệp và giải quyết được các nhiệm vụ chuyên môn
một cách độc lập, hiệu quả, sáng tạo, bảo vệ được quan điểm cá nhân một cách thuyết
phục.
5. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY
Số Đơn vị
Mã học Họ và tên giảng viên (*) Chuyên công tác
STT Tên học phần tín
phần (bao gồm học hàm, học vị) môn
chỉ ** ***
1 POLI2001 Triết học Mác - Lênin 3 Khoa Giáo dục Chính trị GDCT X
Kinh tế chính trị Mác –
2 POLI2002 2 Khoa Giáo dục Chính trị GDCT X
Lênin
Chủ nghĩa xã hội khoa
3 POLI2003 2 Khoa Giáo dục Chính trị GDCT X
học
Lịch sử Đảng Cộng sản
4 POLI2004 2 Khoa Giáo dục Chính trị GDCT X
Việt Nam
5 POLI2005 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Khoa Giáo dục Chính trị GDCT X
6 POLI1903 Pháp luật đại cương 2 Khoa Giáo dục Chính trị Luật X
7 PSYC1001 Tâm lý học đại cương 2 Khoa Tâm lí học TLH X
8 PHYL2401 Giáo dục thể chất 1 1 Khoa Giáo dục Thể chất GDTC X
9 PHYL2 Giáo dục thể chất 2 1 Khoa Giáo dục Thể chất GDTC X
10 PHYL3 Giáo dục thể chất 3 1 Khoa Giáo dục Thể chất GDTC X
HP1: Đường lối quốc
11 MILI2701 phòng và an ninh của 3 Khoa Giáo dục Quốc phòng GDQP X
Đảng
HP2: Công tác quốc
12 MILI2702 2 Khoa Giáo dục Quốc phòng GDQP X
phòng và an ninh
13 MILI2703 HP3: Quân sự chung 2 Khoa Giáo dục Quốc phòng GDQP X
HP4: Kỹ thuật chiến đấu
14 MILI2704 4 Khoa Giáo dục Quốc phòng GDQP X
bộ binh và chiến thuật
Phương pháp học tập 1. TS.GVC. Nguyễn Đắc Thanh
15 EDUC2801 2 GDH
hiệu quả 2. ThS. Đặng Ánh Hồng
Kỹ năng thích ứng và
16 PSYC1493 2 Khoa Tâm lí học TLH
giải quyết vấn đề

44
Số Đơn vị
Mã học Họ và tên giảng viên (*) Chuyên công tác
STT Tên học phần tín
phần (bao gồm học hàm, học vị) môn
chỉ ** ***
Kỹ năng làm việc nhóm
17 PSYC2801 2 Khoa Tâm lí học TLH
và tư duy sáng tạo
Trí tuệ nhân tạo và định
18 COMP1812 2 Khoa Công nghệ thông tin CNTT
hướng ứng dụng
19 DOMS0 Giáo dục đời sống 2 Tổ Nữ công -
Giáo dục vì sự phát triển 1. ThS. Lê Thị Thu Liễu GDH
20 EDUC1410 2
bền vững 2. ThS. Nguyễn Văn Hiến GDH

21 LITR1912 Cơ sở văn hóa Việt Nam 2 Khoa Ngữ văn x

1. TS.GVC. Nguyễn Đắc Thanh GDH


22 EDUC2802 Giáo dục học 4 x
2. ThS. Nguyễn Văn Hiến GDH
Cơ sở Tâm lí học của 1. TS. GVC. Huỳnh Lâm Anh Chương QLGD
23 EDUC1402 3 x
quản lí giáo dục 2. TS. Dư Thống Nhất QLGD
Nhân cách và lao động x
1. ThS. GVC. Võ Thị Hồng Trước GDH
24 EDUC1728 của người cán bộ quản lí 3
2. TS. Dư Thống Nhất QLGD
giáo dục
1. ThS. Nguyễn Kỷ Trung QLGD x
25 EDUC1401 Logic học đại cương 2
2. TS. Nguyễn Thị Ngọc Cẩm QLGD
Hệ thống giáo dục quốc 1. ThS. Hoàng Vũ Minh QLGD x
26 EDUC1805 2
tế và Việt Nam 2. ThS. Lương Ngọc Hải QLGD
Chiến lược phát triển 1. TS. GVC. Nguyễn Đắc Thanh GDH x
27 EDUC1306 2
giáo dục 2. ThS. Nguyễn Kỷ Trung QLGD
Đại cương về khoa học 1. ThS. Nguyễn Kỷ Trung QLGD x
28 EDUC1302 2
quản lí 2. TS. Dư Thống Nhất QLGD
1. PGS.TS.GVCC. Trần Thị Hương GDH x
29 EDUC1832 Giáo dục hướng nghiệp 3
2. ThS. Nguyễn Tuấn Kiệt GDH
Phát triển tập thể người 1. ThS. Nguyễn Văn Hiến GDH x
30 EDUC1834 2
học 2. ThS. GVC. Võ Thị Hồng Trước GDH
Lược sử các tư tưởng 1. PGS.TS.GVCC. Nguyễn Sỹ Thư QLGD x
31 EDUC1818 2
quản lí giáo dục 2. TS. Dư Thống Nhất QLGD
Văn hóa tổ chức và văn 1. PGS.TS.GVCC. Nguyễn Sỹ Thư QLGD x
32 EDUC1713 2
hóa nhà trường 2. ThS. Hoàng Vũ Minh QLGD
Ứng dụng CNTT và x
1. ThS. Lê Thanh Hải QLGD
33 EDUC1831 truyền thông trong quản 3
2. ThS. Nguyễn Kỷ Trung QLGD
trị trường học
Đại cương khoa học 1. TS. Nguyễn Đức Danh QLGD x
34 EDUC1813 3
quản lí giáo dục 2. ThS. Nguyễn Kỷ Trung QLGD
Giao tiếp trong quản lí 1. ThS. Lương Ngọc Hải QLGD x
35 EDUC1501 2
giáo dục 2. TS. ThS. Lê Thanh Hải QLGD
Phát triển chương trình 1. TS. GVC. Huỳnh Lâm Anh Chương QLGD x
36 EDUC1351 2
giáo dục 2. TS. Phạm Thị Hương QLGD
Tham vấn tâm lí học ThS. Đào Thị Duy Duyên TLH
37 PSYC1848 3 x
đường TS. Võ Thị Tường Vy
1. TS. Nguyễn Thị Như Quỳnh GDH x
38 EDUC1303 Giáo dục giá trị 2
2. PGS.TS.GVCC. Trần Thị Hương GDH
1. ThS. Nguyễn Văn Hiến GDH x
39 EDUC1326 Giáo dục kĩ năng sống 2
2. TS. GVC. Huỳnh Lâm Anh Chương QLGD
Giáo dục sức khỏe sinh 1. ThS. GVC. Võ Thị Hồng Trước GDH x
40 EDUC1814 2
sản 2. TS. Nguyễn Thị Ngọc Cẩm QLGD

45
Số Đơn vị
Mã học Họ và tên giảng viên (*) Chuyên công tác
STT Tên học phần tín
phần (bao gồm học hàm, học vị) môn
chỉ ** ***
Giáo dục gia đình 1. ThS. GVC. Võ Thị Hồng Trước GDH x
41 EDUC1336 2
2. TS. Nguyễn Thị Như Quỳnh GDH
1. PGS.TS.GVCC. Trần Thị Hương GDH
42 EDUC1701 Xã hội học giáo dục 2 x
2. ThS. Nguyễn Văn Hiến GDH
Lý luận và giáo dục về TS. Nguyễn Thị Ngọc Cẩm QLGH
43 EDUC1824 2 x x
quyền con người TS. Lâm Thanh Minh GDH
Khởi nghiệp và giáo dục 1. TS. Dư Thống Nhất QLGD x
44 EDUC2803 2
khởi nghiệp 2. TS. ThS. Nguyễn Văn Hiến GDH
Phương pháp nghiên 1. TS. GVC. Nguyễn Đắc Thanh GDH x
45 EDUC1304 2
cứu khoa học giáo dục 2. TS. Phạm Thị Hương QLGD
Công tác Đảng và đoàn 1. ThS. Nguyễn Tuấn Kiệt GDH x
46 EDUC1320 2
thể trong trường học 2. ThS. Nguyễn Kỷ Trung QLGD
Quản lí hành chính nhà x
1. ThS. Lương Ngọc Hải QLGD
47 EDUC1738 nước và quản lí ngành 2
2. TS. Nguyễn Thị Ngọc Cẩm GDH
giáo dục và đào tạo
Nghiệp vụ công tác học x
1. ThS. Nguyễn Tuấn Kiệt GDH
48 EDUC1734 sinh, sinh viên trong cơ 3
2. TS. Nguyễn Thị Ngọc Cẩm QLGD
sở giáo dục
Quản lí các nguồn lực 1. TS. Dư Thống Nhất QLGD x
49 EDUC1821 3
trong giáo dục 2. TS. GVC. Nguyễn Đức Danh QLGD
Kiểm tra và đánh giá 1. ThS. Lê Thị Thu Liễu GDH x
50 EDUC1349 2
trong giáo dục 2. TS. Nguyễn Thị Ngọc Cẩm QLGD
51 Kiểm tra và thanh tra 1. TS. Nguyễn Thị Ngọc Cẩm QLGD x
EDUC1322 2
trong giáo dục 2. ThS. Lê Thị Thu Liễu GDH
Quản lí hoạt động giáo 1. TS. Dư Thống Nhất QLGD x
52 EDUC1412 2
dục cộng đồng 2. TS. GVC. Nguyễn Đức Danh QLGD
Quản lí hoạt động phối x
1. ThS. GVC. Võ Thị Hồng Trước GDH
53 EDUC1319 hợp các lực lượng giáo 2
dục 2. PGS.TS.GVCC. Nguyễn Sỹ Thư QLGD

Đánh giá chất lượng 1. TS. Phạm Thị Hương QLGD x


54 EDUC1803 2
giáo dục 2. TS. GVC. Nguyễn Đức Danh QLGD
Quản lí hoạt động dạy 3 1. PGS.TS.GVCC. Trần Thị Hương GDH x
55 EDUC1819
học và giáo dục 2. TS. GVC. Nguyễn Đức Danh QLGD
Tổ chức quản lí cơ sở 1. TS. GVC. Nguyễn Đức Danh QLGD x
56 EDUC1820 2
giáo dục 2. TS. Phạm Thị Hương QLGD
Thống kê trong nghiên 1. TS. Dư Thống Nhất QLGD x
57 EDUC1802 2
cứu khoa học giáo dục 2. TS. Nguyễn Thị Ngọc Cẩm QLGD
Tổ chức sự kiện giáo 1. TS. Nguyễn Thị Như Quỳnh GDH x
58 EDUC1721 2
dục 2. ThS. Đặng Ánh Hồng GDH
59 Dịch vụ giáo dục trong 2 1. TS. Nguyễn Thị Như Quỳnh GDH x
EDUC1810
tổ chức giáo dục 2. TS. GVC. Nguyễn Đức Danh QLGD
60 Marketing trong giáo 1. TS. GVC. Huỳnh Lâm Anh Chương QLGD x
EDUC1332 2
dục 2. ThS. Nguyễn Văn Hiến GDH
Quản lí sự thay đổi trong 2 1. TS. Phạm Thị Hương QLGD x
61 EDUC1806
cơ sở giáo dục 2. TS. GVC. Nguyễn Đức Danh QLGD
Huy động các nguồn lực 2 1. TS. Nguyễn Thị Ngọc Cẩm QLGD x
62 EDUC1835
trong giáo dục 2. TS. GVC. Huỳnh Lâm Anh Chương QLGD
Nghiệp vụ hành chính 1. TS. Nguyễn Thị Ngọc Cẩm QLGD x
63 EDUC1833 2
trong cơ sở giáo dục 2. ThS. Nguyễn Tuấn Kiệt GDH

46
Số Đơn vị
Mã học Họ và tên giảng viên (*) Chuyên công tác
STT Tên học phần tín
phần (bao gồm học hàm, học vị) môn
chỉ ** ***
Thực hành nghề nghiệp- 1. ThS. Lê Thanh Hải QLGD x
64 EDUC1825 3
QLGD 2. TS. Nguyễn Thị Ngọc Cẩm QLGD
65 Thực tập nghề nghiệp 1- 1. ThS. Lê Thanh Hải QLGD x
EDUC1826 2
QLGD 2. TS. Nguyễn Thị Ngọc Cẩm QLGD
66 Thực tập nghề nghiệp 2- 1. ThS. Lê Thanh Hải QLGD x
EDUC1827 5
QLGD 2. TS. Nguyễn Thị Ngọc Cẩm QLGD
67 Khóa luận tốt nghiệp 1. TS. GVC. Nguyễn Đức Danh QLGD x
EDUC1828 6
(20.000 từ) 2. TS. Dư Thống Nhất QLGD
1. TS. Dư Thống Nhất QLGD x
68 EDUC1829 Hồ sơ tốt nghiệp 3
2. TS. GVC. Nguyễn Đức Danh QLGD
Sản phẩm nghiên cứu 1. TS. Dư Thống Nhất QLGD x
69 EDUC1830 3
khoa học 2. PGS.TS. Nguyễn Sỹ Thư QLGD

6. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ GIẢNG DẠY - HỌC TẬP


Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh có:
- 01 Hội trường B với sức chứa hơn 900 người, đáp ứng việc tổ chức các sự kiện lớn,
các hoạt động học tập, sinh hoạt chính trị, phổ biến quy chế, tổ chức các buổi tiếp nhận
ý kiến đóng góp và giải đáp thắc mắc của sinh viên, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn
nghệ của viên chức, sinh viên.
- 01 Nhà thi đấu và 01 Nhà luyện tập thể dục thể thao với sức chứa gần 300 người, đáp
ứng nhu cầu học tập, tập luyện, thi đấu thể dục thể thao của viên chức, sinh viên.
- 08 Giảng đường (A103, A113, A303, A303, GĐ D, GD 18, GĐ 19, GĐA) với sức
chứa gần 200 người, phù hợp với việc tổ chức giảng dạy nhiều học phần lí thuyết, tổ
chức sinh hoạt sinh viên, thi nghiệp vụ sư phạm.
- 162 phòng học lí thuyết với sức chứa trung bình 50 người/phòng, đáp ứng việc tổ
chức giảng dạy và tổ chức thi các học phần.
- 37 phòng máy vi tính hiện đại, đáp ứng nhu cầu học tập Công nghệ thông tin.
- 09 phòng học thông minh (B605, C401, C403, C405, C406, C407, C501, C503,
C506) với hệ thống bảng tương tác.
- 32 phòng thực hành, thí nghiệm
- Hệ thống mạng internet phủ toàn trường, phát wifi miễn phí cho người học truy cập
mạng, đăng kí, học tập trực tuyến qua các thiết bị cá nhân.
- Tất cả các phòng học lí thuyết đều được trang bị hệ thống âm thanh, máy chiếu.
- Tài liệu, cơ sở dữ liệu: Thư viện Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
có hàng chục nghìn đầu sách, giáo trình, tài liệu học tập, nghiên cứu; không chỉ kết nối,

47
liên kết với hệ thống thư viện toàn quốc mà còn hợp tác với thư viện của nhiều trường
đại học ở nước ngoài; ngoài ra, tủ sách của Khoa với các đầu sách chuyên ngành phục
vụ hoạt động học tập của sinh viên.
7. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
- Để thực hiện chương trình này:
+ Cán bộ quản lí phải: Định kì rà soát chương trình đào tạo theo từng năm học, giám sát
hoạt động giảng dạy và học tập của giảng viên và sinh viên.
+ Giảng viên phải: Giảng dạy và kiểm tra, đánh giá theo đề cương chi tiết học phần.
+ Người học phải: Tham khảo ý kiến cố vấn học tập để lựa chọn đúng học phần, biết tự
tìm hiểu và xác định chương trình học tập, tự giác trong tự học…
- Các yêu cầu cần đảm bảo khi thực hiện chương trình xây dựng theo định hướng phát
triển phẩm chất và năng lực cho người học:
+ Đảm bảo tính hợp lí giữa lí thuyết và thực hành, giúp cho người học phát triển đầy đủ
phẩm chất và năng lực để thực hiện hiệu quả các hoạt động nghề nghiệp.
+ Triển khai thực hiện việc dạy học linh hoạt, đáp ứng nhu cầu cá nhân và kế hoạch học
tập của người học nhưng phải đảm bảo tính khoa học của cấu trúc chương trình đào tạo.
+ Bao quát, tích hợp được những tình huống đa dạng thường xảy ra trong môi trường
nghề nghiệp.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 9 năm 2022

HIỆU TRƯỞNG

(đã ký)

Huỳnh Văn Sơn

48

You might also like