Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Knowledge comes from learning.

Wisdom comes from living


KIẾN THỨC PART 2:

Trong phần 2 , các bạn sẽ phải nghe 25 câu hỏi, khi bước vào từng câu hỏi bạn sẽ:
✓ Bước 1: Nghe một câu hỏi hoặc một câu nói
✓ Bước 2: Nghe tiếp 3 câu trả lời / hồi đáp lại câu trên (tương ứng với 3 lựa chọn A, B, C)
✓ Bước 3: Chọn một câu hồi đáp phù hợp nhất cho câu hỏi
✓ Bước 4: Dùng 5s nghỉ giữa 2 câu để chuẩn bị cho câu tiếp theo

Tuy nhiên trong quá trình nghe phải chú ý các câu trả lời Gián tiếp yêu cầu phải hiểu rõ NGỮ cảnh của nó.
Example: 16. Excuse me, is Mr. Chang here in the office today?
( A ). There was no change in the schedule
( B ). No, our office is in Hong Kong
( C ). Are you Ms. Tanaka?

==> Như các bạn thấy, câu hỏi số 16 đang sử dụng cấu trúc YES/NO , do đó, một số bạn sẽ có khuynh
hướng chọn theo phản xạ đáp án ( B ). Tuy nhiên, đáp án câu này phải là ( C ) mới đúng nhé => ĐÂY ĐC
GỌI LÀ CÁCH TRẢ LỜI GIÁN TIẾP/ DỰA VÀO NGỮ CẢNH

#part2 Các vị dụ khác


Q: how much is it to repair my phone screen?
A: Did you buy the extended warranty?

Q: Sửa màn hình điện thoại bao nhiêu tiền?


A: Bạn đã mua bảo hành trọn gói/ thêm chưa? (Nếu mua bảo hành trọn gói/ thêm thì sẽ có tính phí khác)

Q: Let’s put some more bookshelves together so we have more display room.
A: Can we get some assistance?
Q: Hãy đặt thêm một số giá sách lại với nhau để chúng ta có thêm không gian trưng bày. A:Chúng tôi có thể
nhờ người hỗ trợ được không? (do có nhiều kệ sách nên người nói muốn cần thêm người phụ giúp)

Q: Why did the payroll department send that notice?


A: You got a notice?
Q: Tại sao bộ phận lương bổng lại gửi thông báo đó?
A: Bạn nhận được được thông báo à? (Người nói không biết gì về bảng thông báo vì anh ấy vẫn còn chưa
nhận được thông báo)

Q: Do you think we should head out now, or can we stay longer?


A: Is the traffic heavy around this time of day?
Q: Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên đi ra ngoài ngay bây giờ, hay chúng ta có thể ở lại lâu hơn?
A:Giao thông có đông đúc vào khoảng thời gian này trong ngày không? (hỏi về giao thông để đưa ra quyết
định là nên ở lại hay đi)

Q: Which section of the plant am I stationed in today?


A: Didn’t your manager inform you?
Q: Hôm nay tôi trực ở khu vực nào của nhà máy?
A: quản lý của bạn không thông báo cho bạn sao? (đáng lẽ người hỏi phải nhận được thông báo từ quản lý)

Q: Could you help me locate my shades?


A: Where did you last wear them?
Q: Bạn có thể giúp tôi tìm kính râm của tôi không?
A:Lần cuối cùng bạn đeo chúng ở đâu? (khi hỏi lần cuối bạn đeo chúng là ở đâu là để thu hẹp nơi tìm)
Knowledge comes from learning. Wisdom comes from living

Q: Why can’t I log in to our customer’s webpage?


A: Are you sure you’re spelling the password correctly?
Q: Tại sao tôi không thể đăng nhập vào trang web khách hàng của chúng ta? A
A: Bạn có chắc mình viết đúng chính tả mật khẩu không?

Q: Do you think the representatives would like a light meal or a buffet?


A: Why don’t we check with them?
Q: Bạn nghĩ những người đại diện muốn một bữa ăn nhẹ hay một bữa tiệc tự chọn?
A: Tại sao chúng tôi không đi hỏi họ nhỉ? (người nói vẫn không biết những người đại diện sẽ quyết định
như thế nào nên đề nghị đi hỏi họ để biết rõ)

Q: Would it be better to buy a tablet or a smartphone?


A: What will you do with it?
Q: Mua một máy tính bảng hay một chiếc điện thoại thông minh sẽ tốt hơn?
A: Bạn sẽ làm gì với nó? (hỏi mục đích sử dụng để chọn mua cho phù hợp)

Q: When will I get my money back from my trip costs?


A: Have they been approved?
Q: Khi nào tôi sẽ nhận lại chi phí công tác của mình?
A: Khoản đó đã được chấp thuận chưa?

Q: Would you like fruit or a sandwich?


A: I’m not too hungry at the moment.
Q: Bạn muốn trái cây hay bánh sandwich?
A: Hiện tại tôi không đói.

Q: What time does your train leave?


A: I got a ride today.
Q: Khi nào thì tàu của bạn sẽ rời đi?
A: Hôm nay tôi đi nhờ xe

Q: Where’s the demonstration being held?


A: Oh, I didn’t think you had the time.
Q: Buổi ra mắt (tập huấn) sẽ được tổ chức ở đâu?
A: Ồ, tôi không nghĩ bạn có thời gian (để đến tham gia).

Q: When does the box of brake pads arrive?


A: It’s held up at the post office.
Q: Khi nào hộp phanh đĩa tới?
A: Nó bị giữ lại ở bưu điện

Q: Should we take a bus to the park or walk there?


A: The bus stop is right over there.
Q: Chúng ta nên bắt xe buýt hay đi bộ đến công viên?
A: Trạm xe buýt ở ngay đằng kia.

Q: Do you mind editing this report for me?


A: Oh, I was just about to leave for the day
Q: Bạn có thể chỉnh sửa bản báo cáo này cho tôi được không?
Knowledge comes from learning. Wisdom comes from living
A: À, tôi đang định đi về

Q: Did the shoppers like the new layout we planned?


A: We’ll check the surveys later today.
Q: Khách hàng có thích cách bố trí mới mà chúng ta đã thực hiện không?
A: CUối ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng xem khảo sát.

Q: Will someone get the performers some water?


A: They only drink after the show
Q: Có ai đó sẽ mang nước cho các nghệ sỹ nhé?
A: Họ chỉ uống sau buổi biểu diễn thôi.

Q: Do you know if the accounting team is expanding nowadays?


A: I had the feeling that they were full
Q: Bữa giờ bạn có biết đội kế toán sẽ mở rộng hay không?
A: Tôi có cảm giác là họ đã đầy đủ rồi (nên sẽ không tuyển dụng thêm nhân sự)

Q: Did Luna give you the password to the Web site?


A: I didn’t think we needed one
Q: Luna đã đưa bạn mật khẩu vào trang Web chưa?
A: Tôi không nghĩ chúng ta cần nó

Q: Should I grab a blanket?


A: I’ll turn the heat on.
Q: Tôi có nên lấy cái chăn?
A: Tôi sẽ tăng nhiệt độ lên.

Q: When will the bus arrive to take us on the company trip?


A: There is a train that goes there.
Q: Khi nào xe buýt sẽ đến đón chúng ta trong chuyến đi của công ty?
A: Sẽ có một chiếc tàu lửa đến đó

Q: The first band was great, wasn’t it?


A: I came in just a minute ago.
Q: Ban nhạc đầu tiên tuyệt vời, đúng không?
A: Tôi chỉ vừa mới đến một phút trước

Q: Where can I find Dr. Heilman’s office?


A: I’m afraid he’s out of town.
Q: Tôi có thể tìm thấy văn phòng của Dr. Heilman ở đâu?
A: Tôi e là ông ấy đã rời khỏi thị trấn/đi công tác

Q: How often do you visit the recycling facility?


A: There hasn’t been a need to for a while.
Q: Bao lâu bạn đi thăm (đi thị sát) cơ sở tái chế một lần?
A: Bữa giờ không có vấn đề gì (cho nên không cần phải đến đó)

Q: How often do you go back to your hometown to visit?


A: None of my family members are still there.
Q: Bao lâu thì bạn về thăm quê một lần?
A: Không một ai trong gia đình tôi còn ở đó cả.
Knowledge comes from learning. Wisdom comes from living

Q: Would you like to try first, or should I?


A: I’m not sure how to do it.
Q: Bạn có muốn thử trước, hay là tôi?
A: Tôi không biết cách làm.

Q: Are you ready to play, or are you still warming up?


A: Our concert isn’t until 7
Q: Bạn đã sẵn sàng trình diễn chưa, hay vẫn còn khởi động?
A: Buổi biểu diễn của chúng ta đến tận 7 giờ mới bắt đầu

Q: Should we hand out the awards now or in the evening?


A: Some participants are leaving before dinner.
Q: Chúng ta nên trao giải thưởng ngay bây giờ hay vào buổi tối?
A: Một vài người tham dự sẽ rời đi trước bữa tối.

Q: Will our application get to the committee on time?


A: I sent it by express service.
Q: Đơn xin của chúng ta sẽ đến ủy ban đúng giờ?
A: Tôi đã gửi nó bằng chuyển phát nhanh.

You might also like