Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Các trường hợp dùng “a”

Trường hợp Ví dụ

Trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm She bought a car yesterday. (Cô ấy đã mua một chiếc xe hôm
hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm qua.) - Danh từ “car” bắt đầu bằng phụ âm “c.”

Đứng trước danh từ bắt đầu bằng “uni” He enrolled in a university. (Anh ấy đã nhập học vào một trường
và “eu” đại học.) - Danh từ “university” bắt đầu bằng “uni.”

Dùng với đơn vị phân số She has a half-cup of sugar. (Cô ấy có một nửa ly đường.) -
“Half-cup” là một đơn vị phân số.

Trước các từ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ The price is $5 a kilo. (Giá là $5 một kilogram.) - Sử dụng “a”
để chỉ giá cả mỗi kilogram.

Các trường hợp dùng “an”

Trường hợp Ví dụ

Trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm “a, e, i, o” He ordered an ice cream. (Anh ấy đặt một hộp kem.) -
Danh từ “ice cream” bắt đầu bằng nguyên âm “i.”

Trước các từ bắt đầu bằng “u” nhưng được phát She carried an umbrella. (Cô ấy mang một cái ô.) -
âm là /ʌ/ như unusual, understanding, hay utter. “Umbrella” bắt đầu bằng “u.” nhưng phát âm là /ʌ/
* Nếu “u” phát âm là /ju/ thì sẽ sử dụng mạo từ a

Trước các từ bắt đầu bằng “h” câm như honor, It takes an hour to get there. (Mất một giờ để đến
hour, hay honest đó.) - “Hour” bắt đầu bằng “h” câm.

Các trường hợp dùng “the”

Trường hợp Ví dụ

Khi vật thể được coi là duy nhất The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông.) - Mặt trời được
coi là duy nhất trong hệ mặt trời của chúng ta.

Trước danh từ mà được đề cập She found a book, and the book was very interesting. (Cô ấy tìm thấy
trước đó một quyển sách, và quyển sách đó rất thú vị.) - “The” được sử dụng
sau khi danh từ đã được đề cập trước đó trong câu.

Trước danh từ mà được xác định I saw a movie that everyone is talking about. (Tôi đã xem một bộ
bằng cụm từ hay mệnh đề phim mà mọi người đang nói về.) - “The” được sử dụng sau khi danh
từ được xác định bằng mệnh đề “that.”

Trước danh từ chỉ vật riêng biệt She's reading the newspaper. (Cô ấy đang đọc báo.) - “The” được sử
dụng khi ta biết cụ thể là báo nào.

Trước so sánh hơn nhất, trước first He is the best player on the team. (Anh ấy là người chơi xuất sắc
(thứ nhất), second (thứ hai), only nhất trong đội.) - “The” được sử dụng khi so sánh và chỉ ra
(duy nhất), ... người/chất lượng xuất sắc nhất.

Trước danh từ số ít tượng trưng The tiger is an endangered species. (Hổ là một loài động vật nguy
cho nhóm hay loài động vật cấp.) - “The” được sử dụng khi chỉ ra một loài động vật như biểu
tượng.

Trước tính từ nhằm đại diện cho She represents the young professionals in our organization. (Cô ấy
một nhóm người đại diện cho người trẻ chuyên nghiệp trong tổ chức của chúng tôi.) -
“The” được sử dụng khi tính từ đại diện cho một nhóm cụ thể.

Trước danh từ số ít dùng trước The cat sleeps peacefully. (Con mèo ngủ một cách yên bình.) - “The”
động từ số ít. Đại từ thay thế là được sử dụng trước danh từ “cat” và động từ “sleeps.”
He/She/It.

Trước danh từ riêng chỉ biển, sông, We visited the Grand Canyon. (Chúng tôi đã thăm Vực Grand
quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều Canyon.) - “The” được sử dụng trước tên địa danh riêng.
của các nước, sa mạc, biển.

Trước họ của một gia đình (mang We had dinner at the Smiths' house. (Chúng tôi đã dùng bữa tối ở
nghĩa là cả gia đình, số nhiều). nhà của gia đình Smith.) - “The” được sử dụng trước họ của gia đình
để chỉ cả gia đình Smith.

Các trường hợp không sử dụng a/an:

Trường hợp Ví dụ

Trước danh từ số nhiều I saw birds in the park. (Tôi thấy những con chim ở công viên.) - Danh từ
“birds” là danh từ số nhiều.

Trước danh từ không đếm She enjoys listening to music. (Cô ấy thích nghe âm nhạc.) - Danh từ
được “music” không đếm được.

Trước tên gọi các bữa ăn, We had dinner at 7 PM. (Chúng tôi đã dùng bữa tối lúc 7 giờ tối.) - Danh từ
trừ khi có tính từ đi kèm “dinner” là tên gọi bữa ăn, không cần “a/an” khi không có tính từ đi kèm.

Các trường hợp không sử dụng the:

Trường hợp Ví dụ

Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường She visited France last summer. (Cô ấy đã
thăm Pháp mùa hè năm ngoái.) - Không
cần “the” trước tên quốc gia “France.”

Trước danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều theo I like noodles. (Tôi thích mì.) - Không cần
nghĩa chung, không chỉ một trường hợp nào “the” trước danh từ số nhiều “noodles” khi
chỉ nói về mì nói chung.

Trước sở hữu tính từ hoặc danh từ sở hữu cách That's his car. (Đó là xe của anh ấy.) -
Không cần “the” trước danh từ sở hữu
“his.”

Trước tên gọi các bữa ăn They had lunch at noon. (Họ đã ăn trưa
vào lúc trưa.) - Không cần “the” trước tên
bữa ăn “lunch.”

Trước các tước hiệu He met King Henry. (Anh ấy gặp vua
Henry.) - Không cần “the” trước tước hiệu
“King.”

Trước “man” khi chỉ người nào đó mà không xác định cụ thể Man is inherently good. (Con người vốn
là tốt.) - Không cần “the” khi nói về người
nói chung.

Trước các từ chỉ thời gian như “spring” (mùa xuân), Spring is my favorite season. (Mùa xuân
“autumn” (mùa thu), “last night” (đêm qua), “next year” là mùa tôi yêu thích.) - Không cần “the”
(năm sau), “from beginning to end” (từ đầu tới cuối), “from trước mùa xuân.
left to right” (từ trái qua phải)

Bài tập 1: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống.


1. I have _____ dog and _____ cat.
2. She's a student at _____ university in London.
3. Can you pass me _____ salt, please?
4. He is _____ only child in his family.
5. They went to _____ cinema last night.
6. _____ Earth is our home planet.
7. I need to buy _____ new car soon.
8. My father is _____ doctor.
9. She bought _____ dress for the party.
10. We went to _____ beach last weekend.
11. _____ sky is clear tonight.
12. I don't have _____ time to finish this.
13. _____ Moon is Earth's natural satellite.
14. Do you have _____ book I can borrow?
15. He's looking for _____ job in marketing.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống mạo từ thích hợp.
1. She's _____ honest person.
2. We had _____ wonderful time at the beach.
3. It will take us about _____ hour to get there.
4. This is _____ book I was telling you about.
5. He's _____ great actor.
6. I visited _____ museum yesterday.
7. It's _____ pleasure to meet you.
8. I don't have _____ car, so I walk to work.
9. They have _____ beautiful garden.
10. She bought _____ new dress for the party.
11. We live in _____ old house.
12. He's _____ only person who can solve this problem.
13. This is _____ interesting story.
14. I had _____ coffee this morning.
15. It was _____ rainy day.

Có 3 cách phát âm đuôi s, es:

 Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng -p, -k, -t, -f
 Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce
 Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.

Có 3 cách phát âm đuôi ed:

 Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. (Khi
sang sông phải chờ thu phí)
 Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. (Tiền đồ)
 Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.

You might also like