Bài tập lớn đầu tư quốc tê

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 101

lOMoARcPSD|11602575

BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ ĐỀ TÀI: ĐẦU


TƯ HẠT ĐIỀU
International bussiness and Logistics (Đại học Hàng hải Việt Nam)

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)
lOMoARcPSD|11602575

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM


KHOA KINH TẾ
NGÀNH KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG

BÀI TẬP LỚN MÔN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN


VÀ GIA CÔNG HẠT ĐIỀU

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : ĐOÀN TRỌNG HIẾU


SINH VIÊN : NGUYỄN QUỲNH TRANG  74852
: ĐOÀN ĐỖ DIỄM QUỲNH  73473
: NGUYỄN THỊ KHÁNH THƯ - 79960
LỚP : KTN59ĐH

HẢI PHÒNG - 10/2020

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Contents
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................3
DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VÀ CHỦ ĐẦU TƯ...............................................................................8
1.1. Cơ sở pháp lý thành lập dự án........................................................8
1.1.1. Các văn bản pháp luật của nhà nước...........................................................8
1.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn.........................................................................10
1.2. Giới thiệu các bên đối tác............................................................11
1.2.1 Đối tác Việt Nam........................................................................................11
1.2.2. Đối tác nước ngoài:...................................................................................13
1.3. Khái quát về tính khả thi của dự án..............................................15
1.3.1. Mục tiêu của dự án:...................................................................................15
1.3.2. Những cơ sở để khẳng định thêm sự cần thiết phải đầu tư.......................15
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG DỰ ÁN KHẢ THI.................................20
2.1. Nghiên cứu sản phẩm và thị trường.............................................20
2.1.1. Sản phẩm của dự án...................................................................................20
2.1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm....................................................................23
2.1.3. Lý do lựa chọn sản phẩm và thị trường.....................................................27
2.1.4. Các giải pháp tiếp thị.................................................................................30
2.1.5. Chương trình sản xuất kinh doanh............................................................32
2.1.6. Lựa chọn hình thức đầu tư.........................................................................34
2.2. Nghiên cứu kỹ thuật – công nghệ:..............................................35
2.2.1. Công nghệ..................................................................................................35
2.2.2. Trang thiết bị.............................................................................................40
2.2.3. Mức tiêu hao nguyên liệu cho hoạt động sản xuất....................................49
1

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

2.2.4. Mức tiêu hao điện và nước........................................................................50


2.2.5. Địa điểm và mặt bằng................................................................................51
2.2.6. Xây dựng – Kiến trúc................................................................................53
2.3. Phân tích tài chính........................................................................57
2.3.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn:.................................................................57
2.3.2. Doanh thu..................................................................................................61
2.3.3. Chi phí sản xuất.........................................................................................61
2.3.4. Bảng dự trù lãi lỗ.......................................................................................65
2.3.5. Bảng dự trù tổng kết tài sản.......................................................................71
2.3.6. Chiết khấu đồng tiền..................................................................................76
2.3.7. Điểm hòa vốn lý thuyết.............................................................................81
2.4 Nghiên cứu về Tổ chức - nhân sự.................................................82
2.4.1 Cơ cấu tổ chức quản lý và vận hành dự án đầu tư......................................82
2.4.2 Cơ cấu nhân viên, tiền lương......................................................................86
2.4.3 Tính toán quỹ lương hàng năm:.................................................................90
2.4.4 Phương hướng tuyển dụng, đào tạo nhân viên...........................................91
2.4.5 Chi phí đào tạo hàng năm...........................................................................91
2.5 Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án...........................91
2.5.1 Chỉ tiêu giá trị gia tăng thuần:....................................................................91
2.5.2 Các tác động của dự án đến xã hội.............................................................92
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT...........................................95
KẾT LUẬN........................................................................................96

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số bảng Tên bảng Trang


2.1 Sự khác nhau về đặc điểm và tác dụng chủ yếu giữa hạt 22
điều điều và hạt hạnh nhân
2.2 Bảng so sánh giá cả sản phẩm 34
2.3 Danh mục máy móc thiết bị chính trong xưởng sản xuất 47
2.4 Danh mục máy móc, trang thiết bị phụ trợ 48
2.5 Nhu cầu về nguyên liệu sử dụng trung bình trong một 49
tháng
2.6 Mức tiêu hao điện và nước cho các năm 50
2.7 Tên hạng mục với diện tích còn lại để mở rộng phát triển 53
2.8 Tổng các thành phần vốn lưu động 58
2.9 Tổng các thành phần vốn cố định 59
2.10 Tổng vốn đầu tư 59
2.11 Nguồn vốn do các bên tự huy động 60
2.12 Vốn vay 60
2.13 Tiến độ huy động vốn 61
2.14 Doanh thu 61
2.15 Chi phí sản xuất của dự án 62
2.16 Bảng dự trù lãi lỗ 66
2.17 Bảng dự trù tổng kết tài sản có 72
2.18 Bảng dự trù tổng kết tài sản nợ và vốn riêng 74
2.19 Chi phí sử dụng vốn bình quân 76
2.20 Hiện giá bình quân của dự án ( NPV ) với R = 0,1 77
2.21 Thời hạn hoàn vốn có chiết khấu ( T ) 77
2.22 Hiện giá bình quân của dự án ( NPV ) với R = 0,65 80
2.23 Hiện giá bình quân của dự án ( NPV ) với R = 0,66 80
2.24 Điểm hòa vốn lý thuyết 81
2.25 Bảng cơ cấu nhân viên công ty 87
2.26 Bảng mức lương bình quân của các loại nhân viên 88
2.27 Mức lương tối thiểu và tối đa của người nước ngoài 89
2.28 Mức lương tối thiểu và tối đa của người Việt Nam 89
2.29 Bảng quỹ lương hàng năm 90
2.30 Bảng chi phí đào tạo hàng năm 91
2.31 Bảng giá trị gia tăng thuần 92
2.32 Tổng thu nhập người lao động Việt Nam và nước ngoài 92
2.33 Tổng số tiền đóng góp cho ngân sách Nhà nước qua các 93
năm
3

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

2.34 Tổng thu và chi ngoại hối cho hoạt động dự án 94

DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hình Tên hình Trang


1.1 Logo Công ty TNHH TQT 12
1.2 Hạt điều khi tách đôi 15
1.3 Công dụng của hạt điều 17
2.1 Hạt điều thô 21
2.2 Hạt điều bóc vỏ 21
2.3 Hạt hạnh nhân 23
2.4 Mô phỏng bao bì sản phẩm của công ty 33
2.5 Sơ đồ tiến trình công nghệ 36
2.6 Máy hấp hạt điều thô dạng thùng quay 40
2.7 Máy sấy nhân hạt điều 41
2.8 Dây chuyền chẻ hạt điều tự động 42
4

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

2.9 Máy bóc tách vỏ lụa hạt điều tự động 43


2.10 Máy phân loại hạt điều thô 44
2.11 Máy phân loại 45
2.12 Máy nén khí 46
2.13 Máy dò kim loại 47
2.14 Địa điểm đặt dự án 51
2.15 Sơ đồ mặt bằng 57
2.16 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TQT 83

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, hội nhập kinh tế toàn cầu đang là một xu thế lan tỏa mạnh mẽ
trên toàn thế giới với nhiều phương thức mà nổi bật trong đó là đầu tư trực tiếp
nước ngoài. Được coi là kênh hội nhập hiệu quả và nhanh nhất, là cơ hội để các
nền kinh tế hợp tác, giao thương với nhau, nhưng đầu tư quốc tế lại khá mới mẻ
đối với các nước đang và kém phát triển. Và tất nhiên Việt Nam cũng không
phải ngoại lệ khi mà những mong muốn của con người chúng ta làm xuất hiện
ngày càng nhiều nhu cầu kinh tế hơn. Để đáp ứng thỏa mãn những nhu cầu đó,
chúng ta cần đầu tư cả công sức, thời gian, tiền bạc,…nhưng không phải ai cũng
hiểu và thấy được ý nghĩa của việc đầu tư.
Một cách đơn giản, có thể hiểu đầu tư là giảm bớt tiêu dùng ở hiện tại để
tích lũy tiêu dùng lớn hơn cho tương lai. Hoạt động đầu tư có thể xem xét ở
nhiều góc độ như nhà đầu tư, bên nhận đầu tư và cả nền kinh tế. Từ vị trí nhà
đầu tư, có rất nhiều mục đích nhưng chủ yếu tập trung lại là yếu tố lợi nhuận và
khả năng sinh lợi của dự án chính là thước đo chủ yếu cho quyết định chấp nhận
việc mạo hiểm đầu tư và một công việc kinh doanh nào đó.
Vì vậy để việc đầu tư có hiệu quả, thu được lợi nhuận cao thì xu hướng tất
yếu hiện nay là đầu tư theo dự án. Dự án đầu tư rất quan trọng vì sự thành bại
của một doanh nghiệp phụ thuộc vào việc dự án có hiệu quả hay không. Từ đó
đưa ra yêu cầu phải phân tích chính xác các chỉ tiêu liên quan để chứng minh
được tính khả thi của dự án. Để hình thành và tiến hành thực hiện một dự án đầu
tư, chúng ta cần trải qua ba giai đoạn chính:
- Chuẩn bị dự án đầu tư
- Thực hiện dự án đầu tư
- Vận dụng các kết quả của đầu tư
Lập dự án đầu tư là bước cuối cùng trong giai đoạn chuẩn bị và để có được
một dự án đầu tư có chất lượng cao thì nhà đầu tư cần thực hiện rất nhiều công
việc như:
6

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

- Nghiên cứu và đánh giá thị trường đầu tư


- Xác định thời điểm và quy mô đầu tư
- Lựa chọn hình thức đầu tư
- Tiến hành khảo sát, đánh giá và lựa chọn địa bàn đầu tư
Các dự án khác nhau sẽ có nội dung các công việc cần thực hiện ở mỗi giai
đoạn là khác nhau, tùy vào lĩnh vực đầu tư, tính chất sản xuất, phương thức đầu
tư,… Với mong muốn tìm hiểu được kỹ hơn việc tiến hành phân tích dự án đầu
tư, nhóm chúng em sẽ trình bày chi tiết dự án đầu tư mang tên: “ Dự án đầu tư
sản xuất chế biến và gia công hạt điều”. Dự án gồm ba chương:
- Chương 1: Giới thiệu khái quát về dự án đầu tư và chủ đầu tư
- Chương 2: Nội dung của dự án
- Chương 3: Kiến nghị và đề xuất
Mặc dù đã được thầy Đoàn Trọng Hiếu hướng dẫn chi tiết, nhưng do thời
gian tìm hiểu, giới hạn về thông tin phạm vi nghiên cứu cũng như kiến thức của
bản thân nên bài làm của chúng em không tránh khỏi những sai sót. Chúng em
rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy để bài viết này và những bài làm
sau được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN


ĐẦU TƯ VÀ CHỦ ĐẦU TƯ
1.1. Cơ sở pháp lý thành lập dự án
1.1.1. Các văn bản pháp luật của nhà nước
+ Luật Đất đai số 34/2009/QH12 ngày 18/06/2009 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Nhà ở 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
+ Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/04/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
+ Nghị định số 63/2012/ NĐ-CP ngày 31/08/2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ y tế;

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

+ Căn cứ chương I, III, IV, V Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-


BNNPTNT-BCT ngày 09/04/2014 của Bộ Y Tế - Bộ nông nghiệp và Phát triển
nông thôn – Bộ nông thôn hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý
nhà nước về an toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh
vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm
thuỷ sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công thương quy
định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số 57/1997/NĐ-CP của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực đo lường và chất lượng hàng hóa;
+ Thông tư số 216/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính quy định mức thuế suất
của biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng
chịu thuế.
+ Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày
01/7/2015
+ Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/7/2015
+ Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;
+ Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
+ Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13;
+ Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13;
+ Căn cứ Bộ luật lao động số 10/2012/QH13;
+ Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11 có hiệu lực từ ngày
01/07/2007;
+ Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12;

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

+ Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng;
+ Căn cứ nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
+ Căn cứ Nghị định số 03/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật lao động về việc làm;
+ Căn cứ theo Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
+ Căn cứ theo nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 do Chính phủ
ban hành quy định về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
+ Căn cứ Nghị định 12/2015/NĐ-CP về thuế thu nhập doanh nghiệp;
+ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định về ghi nhãn hàng
hóa;
+ Căn cứ Nghị định số 133/2008/NĐ-CP quy định cchi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ;
+ Căn cứ Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh
nghiệp;
+ Công văn 5122/BKHĐT-PC ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ Kế hoạch
và đầu tư hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư;
+ Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm,
hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu;

1.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn


 Quy chuẩn xây dựng Viê ̣t Nam năm 1997
 TCVN 3903 - 1984: Nhà ở và nhà công cô ̣ng - Thông số hình học
 TCVN 4319 - 1986: Nhà ở và nhà công cô ̣ng - Nguyên tắc cơ bản để thiết
kế
 Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN - 5574 –-1991
10

10

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo cho các công trình
kiến trúc TCXD - 93 - 83 của Bô ̣ xây dựng
 Quy phạm thiết kế đă ̣t đường dây dẫn điê ̣n, thiết bị điê ̣n, chống sét cho
các công trình kiến trúc
 TCVN 3254 1989: An toàn cháy – Yêu cầu chung
 Tiêu chuẩn vê ̣ sinh môi trường ISO 14000
 QCVN 12-1 : 2011/BYT Bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm;
 TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
 TCXD 188-1996 : Nước thải đô thị -Tiêu chuẩn thải;
 TCVN 4473:1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;
 TCXD 25-1991 : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công
trình công cộng.
 Tiêu chuẩn EPA: Tiêu chuẩn Quốc tế về bảo vệ môi trường;
 TCVN 7336:2003: Yêu cầu về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa
cháy;
 TCVN 2622:1995: Tiêu chuẩn về cấp nước chữa cháy;
 TCVN 4519:1988: Tiêu chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên
trong;
 TCVN 9208:2012: Yêu cầu kỹ thuật đường dây điện;
 QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn Quốc gia về nước thải công nghiệp;
 QCVN 19/2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối với khí thải
công nghiệp;

 QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước sinh hoạt
1.2. Giới thiệu các bên đối tác
1.2.1 Đối tác Việt Nam
• Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH TQT

Tên giao dịch bằng tiếng Anh: TQT Limited Liability Company

11

11

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Tên viết tắt: TQT CO., LTD

• Đại diện được ủy quyền: BÀ: ĐOÀN KHÁNH TRANG

Chức vụ: Giám đốc điều hành

• Trụ sở chính: 88 Lạc Viên, Ngô Quyền, Hải Phòng, Việt Nam

Điện thoại: 0964.666.888

Telex: (84)-2252.252.252

Fax: (84)-2252.868.868

E-mail: tqtvietnam@gmail.com

• Ngành nghề kinh doanh chính: Kinh doanh nông sản

12

12

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

• Logo của công ty

Hình 1.1 Logo Công ty TNHH TQT

• Giấy phép thành lập công ty:

Số giấy phép thành lập công ty: 01026969699

Đăng ký tại: Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Phòng


13

13

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Ngày đăng ký: 14/09/2014

Vốn đăng ký: 10.000.000.000 VNĐ (Mười tỷ Việt Nam đồng)

Nơi mở tài khoản: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh
Hải Phòng.

Số tài khoản: 730006204973

1.2.2. Đối tác nước ngoài:


• Tên doanh nghiệp: Olam International Limited

• Đại diện được ủy quyền: Amit Verma

Chức vụ: Trưởng đại diện công ty

Quốc tịch:

• Trụ sở chính:Singapore

Thường trú: Lô L, Đường Số 6, KCN An Phước, Xã An Phước, Huyện


Long Thành, Đồng Nai.

Điện thoại: 0112-666-888

Telex: +1 112-333-1515

Fax: +1 112-999-8888

E-mail: olamlimited@gmail.com

• Ngành nghề kinh doanh chính: Chế biến và kinh doanh

• Giấy phép thành lập công ty:

Đăng ký tại: Sở Đầu tư ở Singapore

Ngày đăng ký: 20/10/2000

Vốn đăng ký: 100.000.000 USD

Nơi mở tài khoản: DBS BANK

14

14

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Số tài khoản: 487210992000

15

15

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

1.3. Khái quát về tính khả thi của dự án


1.3.1. Mục tiêu của dự án:
Cuộc sống càng hiện đại, nhu cầu thị hiếu của con người càng tăng lên.
Điều này được thể hiện rõ khi ngày càng có thêm nhiều thương hiệu nổi tiếng
trên thế giới với chất lượng tốt nhưng với giá thành tương đối cao xâm nhập vào
thị trường Việt Nam dưới nhiều hình thức. Từ đó nảy sinh ra vấn đề hàng giả,
hàng nhái, hàng kém chất lượng với mức giá thấp được sản xuất và xuất hiện
tràn lan trên thị trường. Bắt nguồn từ thực trạng đó, công ty chúng tôi quyết định
xây dựng dự án đưa dây chuyền sản xuất chất lượng đầu tiên về Việt Nam với
công nghệ đạt tiêu chuẩn. Công ty chúng tôi đưa ra quyết định sản xuất sản
phẩm nhắm đáp ứng hai mục tiêu chính:
- Giá cả hợp lý, phù hợp với hầu hết mọi đối tượng trên thị trường.
- Chất lượng tốt nhất.

16

16

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

1.3.2. Những cơ sở để khẳng định thêm sự cần thiết phải đầu tư

Hình 1.2 Hạt điều khi tách đôi

Hạt điều dùng để làm gì?


Nếu hỏi hạt điều dùng để làm gì? Đáp án chính là làm thực phẩm. Tuy
nhiên, cách sử dụng và chế biến món ăn khác nhau sẽ cho ra những thành phẩm
đặc trưng khác nhau. Chẳng hạn như:
Hạt điều làm món ăn nhẹ: sau khi thu hoạch sẽ được sơ chế, rang hoặc sấy
chín trước khi đóng gói. Người mua chỉ cần mở bao bì là có thể thưởng thức

17

17

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

ngay. Tùy theo khẩu vị, bạn sẽ có đa dạng các loại lựa chọn về cách chế biến,
bao gồm: rang củi, rang muối hoặc tẩm bơ, mật ong…
Hạt điều trong chế biến món ăn: Nếu biết cách biến tấu, điều dễ dàng trở
thành nguyên liệu “tỏa sáng” trong các món ăn độc đáo. Bạn có thể sử dụng hạt
tươi hoặc đã được làm chín để nấu chè, làm bánh kẹo, làm gỏi, chiên xào hoặc
chế biến thành sữa…
Ngoài các ứng dụng phổ biến trên, còn được dùng làm quà tặng, quà tết
biếu người thân, gia đình. Hoặc bạn cũng có thể tận dụng sản phẩm này để ép
dầu, phục vụ nhu cầu thường thức thông dụng
Không những thế, hạt điều có lợi ích về sức khỏe như sau:

Hình 1.3 Công dụng của hạt điều


Ngăn ngừa ung thư

18

18

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Chất proanthocyanidins trong hạt điều có tác dụng cô lập các khối u và
ngăn chặn các tế bào ung thư phân chia. Các nghiên cứu cũng cho thấy rằng hạt
điều có thể làm giảm nguy cơ ung thư ruột già. Hàm lượng đồng cao của cũng là
nguồn chính tạo nên sức mạnh để loại bỏ các gốc tự do, hạt điều còn có chất
phytochemical và chất chống oxy hóa bảo vệ chúng ta khỏi bệnh tim và ung thư.
Tốt cho tim
Hạt điều có hàm lượng chất béo thấp hơn so với hầu hết các loại hạt khác
và hầu hết là trong các hình thức của axit oleic, chất béo không bão hòa đơn có
lợi cho sức khỏe tim tương tự được tìm thấy trong dầu ô liu. Nghiên cứu cho
thấy axit oleic thúc đẩy sức khỏe tim mạch bằng cách giúp làm giảm nồng độ
chất béo trung tính, nồng độ cao trong đó có liên quan với tăng nguy cơ bệnh
tim. Hạt điều tuyệt vời vì không chứa cholesterol và chứa nhiều chất chống oxy
hóa sẽ giúp giảm nguy cơ tim mạch và bệnh tim mạch vành. Magie trong hạt
điều giúp hạ huyết áp và giúp ngăn ngừa các cơn đau tim.
Tóc và Da
Hạt điều rất giàu khoáng chất đồng, một thành phần thiết yếu của nhiều
enzym, đồng đóng một phần quan trọng trong các quy trình. Chuyển đổi
tyrosine thành melanin, là sắc tố cho tóc và da. Nếu không có lượng đồng phong
phú, các enzyme này sẽ không thể làm công việc của chúng.
Giúp xương chắc khỏe
Hạt điều đặc biệt giàu magiê. Một thực tế là canxi cần thiết cho xương chắc
khoẻ, nhưng magiê cũng tốt. Hầu hết các magiê trong cơ thể con người là trong
xương. Chúng giúp hình thành cấu trúc vật lý của xương, phần còn lại nằm trên
bề mặt của xương, nơi nó được lưu trữ cho cơ thể sử dụng như cần. Đồng trong
hạt điều giữ vai trò rất quan trọng cho các chức năng của các enzym tham gia
trong việc kết hợp collagen và elastin, cung cấp chất và tính linh hoạt trong
xương khớp.
Tốt cho các dây thần kinh
19

19

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Bằng cách ngăn chặn canxi xâm nhập vào các tế bào thần kinh và kích hoạt
chúng, magiê giúp thần kinh, các mạch máu và cơ bắp cùng thư giãn. Thiếu
magiê dẫn đến huyết áp cao, căng cơ, chứng đau nửa đầu, đau nhức và mệt mỏi.
Không có gì đáng ngạc nhiên, các nghiên cứu đã chứng minh rằng Magie giúp
làm giảm tần số của các cuộc tấn công đau nửa đầu, hạ huyết áp và giúp ngăn
ngừa các cơn đau tim.
Ngăn chặn Sỏi mật
Dữ liệu được thu thập trên 80.718 phụ nữ từ nghiên cứu sức khỏe của y tá
cho thấy rằng những phụ nữ ăn ít nhất một ounce hạt mỗi tuần, chẳng hạn
như hạt điều, có nguy cơ bị sỏi mật thấp hơn 25%
Giảm Cân
Những người ăn các loại hạt hai lần một tuần là rất ít có khả năng tăng cân
hơn so với những người hiếm khi ăn các loại hạt. Hạt điều thực sự có nhiều chất
béo, nhưng nó được coi là "chất béo tốt". Điều này là do tỷ lệ chất béo lý tưởng
trong hạt 01:02:01 (bão hòa, không bão hòa đơn và không bão hòa đa). Hạt
điều có chứa ít chất béo hơn so với hầu hết các loại hạt phổ biến khác, bao gồm
cả đậu phộng, quả hồ đào, hạnh nhân và quả óc chó. Dùng hạt điều như bữa ăn
nhẹ rất có giá trị cho việc kiểm soát tăng cân vì chúng chứa nhiều năng lượng và
chất xơ.

Trong bối cảnh cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung vẫn chưa có hồi kết, nhà
kinh doanh nông nghiệp Olam International có trụ sở tại Singapore đã chọn Việt
Nam là trung tâm xuất khẩu sang Trung Quốc, nhằm bảo hộ hàng hóa trước
hàng loạt hàng rào thuế quan trong cuộc chiến tranh thương mại Mỹ - Trung.
Đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất, điều chế hạt điều theo kinh nghiệm của
công ty OlAM là một dự án phù hợp với tình hình phát triển thực tế ở nước ta:
thị trường tiêu thụ rộng lớn, vốn đầu tư ban đầu không quá lớn và thời gian thu
hồi vốn nhanh nên đạt hiệu quả kinh tế cao. Dự án sẽ tạo công ăn việc làm, từ đó
20

20

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

góp phần tăng thu nhập và nâng cao đời sống của lao động địa phương. Đáp ứng
nhu cầu trên toàn quốc trong tương lai gần và hướng tới việc xuất khẩu ra các thị
trường lân cận trong thời gian tiếp sau đó. Nâng cao uy tín, vị thế quốc gia trên
thị trường quốc tế.
Như vậy có thể nói việc đầu tư của công ty TQT tại thành phố Hải Phòng là
một tất yếu và cần thiết. Khi dự án đi vào hoạt động không những mang lại hiệu
quả thiết thực cho nền kinh tế, xã hội, thúc đẩy sản xuất trong nước, tạo công ăn
việc làm cho người lao động, khẳng định thương hiệu, nâng cao uy tín cho chủ
đầu tư, phát triển quan hệ với các doanh nghiệp nước ngoài, tạo tiền đề cho việc
thu hút đầu tư sau này.

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG DỰ ÁN KHẢ THI

2.1. Nghiên cứu sản phẩm và thị trường


2.1.1. Sản phẩm của dự án
2.1.1.1. Khái quát về tình hình sản phẩm
Mức sống của người dân đang ngày được nâng cao. Điều này khiến cho
nhu cầu về thực phẩm đối với con người không còn chỉ là để “ăn cho đỡ đói”,
mà thay vào đó, tầm quan trọng của thực phẩm chính là chất dinh dưỡng mà nó
bổ sung cho cơ thể, liệu rằng hương vị của nó có ngon hay không?
Hạt điều từ lâu đã là mô ̣t thực phẩm không thể thiếu trong mỗi dịp Tết đến
Xuân về của mỗi gia đình. Đă ̣c biê ̣t, hạt điều rang không còn lạ lẫm gì đối với
chúng ta bởi mức giá hợp lý, chất dinh dưỡng và vị thơm ngon của nó. Trên cơ
sở đó, công ty TNHH TQT nhâ ̣n ra viê ̣c phát triển sản xuất và gia công hạt điều
là vô cùng cần thiết trong ngành trồng trọt chế biến nông sản hiện nay. Đẩy
mạnh viê ̣c sản xuất và chế biến hạt điều không chỉ đáp ứng nhu cầu thiết yếu
của người tiêu dùng mà còn đóng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế đất
nước, đồng thời tâ ̣n dụng và khai thác vốn tài nguyên thiên nhiên có hiê ̣u quả.
21

21

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

2.1.1.2. Đặc điểm của sản phẩm


Điều ( hay còn gọi là “Đào lộn hột” ) ( tên khoa học: Anacardium
occidentale L. ) thuộc họ quả hạch ( Anacardiaceae family ), gồm có 60 chi và
400 loài, trong đó có xoài (Mangifera indica L.) và hạt dẻ cười (Pistacia vera
L.). Cây điều là cây thường xanh, sinh trưởng nhanh và có thể nhanh chóng đạt
chiều cao tới 20m, nhưng chiều cao thông thường là từ 8 – 12 m. Anacardium
occidentale L. là loài sinh vật andromonoeic với hoa đực và hoa lưỡng tính phát
triển trên cùng một cây và tại cùng một cuống. Cây điều tạo ra một loại quả
mềm vỏ bóng và mọng nước, ở phía dưới treo lủng lẳng hạt một nhân được bọc
trong lớp vỏ cứng màu xám. Nhân điều là sản phẩm có giá trị nhất và thường
được sử dụng để tạo thành nhiều thành phẩm, đem lại cho người tiêu dùng nhiều
sự lựa chọn. Điều là cây nhiệt đới, hiện nay đã được phát triển ở vùng Đông
Nam Á, trong đó có Việt Nam.
Hạt điều là loại hạt có giá trị rất cao, lượng tiêu thụ ổn định, thị trường tiêu
thụ lớn và đang mở rô ̣ng. Giá trị của hạt điều ngang hàng với hạt Macca, hạt óc
chó, hạt hạnh nhân,... và sản lượng của nó đã vượt qua hạt hạnh nhân, hạt óc
chó... ở nước ta. Hạt điều đang được nhiều nước trên thế giới quan tâm và phát
triển quy mô lớn nhằm đa dạng hoá sản phẩm.

Hình 2.1 Hạt điều thô

22

22

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Hình 2.2 Hạt điều bóc vỏ


2.1.1.3. So sánh với sản phẩm cùng loại

Bảng 2.1 Sự khác nhau về đặc điểm và tác dụng chủ yếu
giữa hạt điều và hạt hạnh nhân

Hạt điều Hạt hạnh nhân

1. Hạt điều có chứa chất zea-xanthin, giúp bảo 1. Hạt hạnh nhân không có
vệ võng mạc khỏi những tác hại xấu từ tia chứa chất zea-xanthin.
UV
2. Hạt hạnh nhân không có
2. Hạt điều có chứa Omega – 6 và tryptophans, chứa Omega – 6 và
giúp giảm trầm cảm mạnh mẽ. tryptophans

Tác dụng 3. Hạt điều giúp giảm cân giữ dáng tốt hơn 3. Hạnh nhân có tác dụng
hạnh nhân do hạt điều chứa chất làm no, chống đói, no lâu =>
khiến cơ thể giảm cảm giác thèm ăn qua đó giúp giảm cân.
giúp giảm cân tốt hơn
4. Hạnh nhân giúp hạn chế
4. Hạt hạnh nhân giúp giảm đến 15% nguy cơ tiểu đường tuyp 2
mắc bệnh đái tháo đường, rất tốt cho người
bị tiểu đường.

23

23

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Vỏ điều có màu nâu pha những chấm nhỏ đậm Lớp vỏ sần sùi, màu nâu
màu. Khi bóc vỏ thì hạt điều có hình thận, màu vàng, giòn, khi ăn vào có vị
nâu nhạt. Hạt điều không quá cứng cũng không thơm, béo rất ngon.
quá mềm. Độ cứng vừa phải để người ăn cảm

Đặc điểm nhận được sự giòn tan trong miệng. Khi nhai vào,
cảm thấy một chút béo, một chút ngọt kích thích
vị giác.

Hình 2.3 Hạt hạnh nhân

Hai loại hạt này đều được ưa chuô ̣ng và có thị trường tiêu thụ rô ̣ng lớn. Tuy
nhiên với những đặc điểm nêu trên, Công ty sẽ tập trung phát triển viê ̣c phát
triển sản xuất và gia công hạt điều vì có thuận lợi là kỹ thuật chế biến có tỉ lệ thu
hồi nhân nguyên cao và hoàn vốn nhanh. Tỷ lệ sản xuất ra hạt điều cao và giá
cũng rẻ hơn hạt hạnh nhân.
2.1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
a. Thị trường nội địa

24

24

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Viê ̣t Nam là nước có khí hâ ̣u nhiê ̣t đới, đất đai thích hợp cho viê ̣c trồng
các loại rau quả. Với đă ̣c tính dễ trồng và có giá trị kinh tế cao nên điều được
trồng phổ biến khắp nơi trên cả nước nhưng thường phát triển nhất ở các tỉnh
phía Nam nhất là các tỉnh vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ như: Bình Phước,
Đồng Nai, Đắk Lắk , Bình Thuận, Bình Định, …

Vào các dịp Tết, nhu cầu về hoa quả nói chung và hạt điều ( nhân quả của
cây điều ) nói riêng ngày càng tăng cao và hạt điều cũng là một món không thể
thiếu vào ngày Tết. Không chỉ được ưa chuộng vào ngày Tết mà hiện nay người
ta đã sản xuất hạt điều quanh năm để phục vụ nhu cầu của mọi người để ăn, biếu
tặng, làm quà khi đi chơi hoặc đi du lịch nước ngoài….

Theo Cafef.vn, những năm trước, giá 1kg hạt điều tươi chỉ dao động
khoảng 46.000 – 50.000 đồng, thì năm nay thị trường hạt điều đã tăng nhẹ. Vậy
nên, 1kg hạt điều tươi hiện nay rơi vào khoảng 65.000 – 70.000 đồng. Giá dao
động tuỳ từng loại. Tùy vào chất lượng hạt điều khác nhau mà giá cả cũng khác
nhau. Ví dụ như hạt điều rang muối Bình Phước loại một có giá cao nhất khoảng
từ 320.000 đồng – 350.000 đồng/kg, hạt điều rang muối loại 2 có giá từ 290.000
đồng – 320.000 đồng/kg.

Hơn nữa, qua các năm, thị trường hạt điều Việt Nam đã phong phú hơn
hẳn với rất nhiều sản phẩm các loại hạt điều khác nhau và giá cả cũng phong
phú như hạt điều tươi nhân sống chưa rang, hạt điều sấy nguyên vị, hạt điều mật
ong, hạt điều rang muối,... Để hạt điều truyền thống không bị ảnh hưởng bởi các
sản phẩm cùng loại thì nhà sản xuất đã cho ra các sản phẩm phong phú hơn như
dầu hạt điều, bơ hạt điều, hạt điều sấy mè trắng, … để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng một cách tốt nhất. Ngoài việc thay đổi vị của hạt điều thì công ty
còn cho ra các loại hạt điều có hình cầu kì hơn về kiểu dáng và cách làm, thay vì
hạt điều có hình thận thì bây giờ có hạt điều hình tròn, hình giọt nước, …

25

25

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Đối với thị trường nông sản nói chung và hạt điều nói riêng, các mặt hàng
sản xuất của các doanh nghiệp trong nước được đánh giá là hợp lý về mặt giá cả,
hơn nữa chất lượng cũng song song ngày một nâng cao, mẫu mã được thiết kế
đẹp mắt hơn, chủng loại cũng được sản xuất ngay càng đa dạng, phong phú cho
người tiêu dùng có nhiều cơ hội lựa chọn sản phẩm thích hợp. Hơn thế nữa, giá
cả loại hàng hóa này nhìn chung tương đối không có sự biến động mạnh mà khá
ổn định nên được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn. Giá các mặt hàng này
vẫn không tăng cao, chỉ dao động từ 2% - 4%.

Không chỉ dừng lại ở giữ vững niềm tin và nâng cao sự hài lòng từ phía
khách hàng, mà còn để khuyến khích và thu hút nhiều đối tượng người tiêu dùng
hơn nữa, các doanh nghiệp đã không ngừng phân tích, để tìm ra các biện pháp
hợp lí nhằm áp dụng để tạo ra lợi thế cạnh tranh giá, đánh vào tâm lí người tiêu
dùng bằng các hình thức giảm giá nhiều sản phẩm hay khuyến mại quà tặng đi
kèm sản phẩm, hay tích lũy thêm nhiều điểm thưởng trong thẻ thành viên của
khách hàng. Bên cạnh đó còn có các chương trình dùng thử miễn phí hay tặng
quà cho người tiêu dùng để tham khảo ý kiến, lắng nghe phản hồi của khách
hàng về những mặt hàng mới nhằm tiếp tục định hướng sản xuất.

Cho nên viê ̣c tiêu thụ sản phẩm ở thị trường trong nước cũng diễn ra rất
mạnh mẽ, nhất là với sản phẩm mang hương vị truyền thống của quê hương
nước nhà như hạt điều.

Dự án khả thi sẽ phần lớn tập trung vào thị trường nội địa để phục vụ
người dân và các doanh nghiệp Việt Nam. Điểm tiêu thụ đầu tiên mà Công ty
hướng tới là các chợ lớn, cửa hàng đại lý bánh kẹo, tiệm bánh, và nhà hàng ăn
uống. Bên cạnh đó, những doanh nghiê ̣p chế biến và sản xuất hạt điều để phục
vụ thị trường nô ̣i địa và xuất khẩu cần nguồn nguyên liệu đầu vào rất lớn, bởi
nhu cầu hạt điều ở các nước như Mỹ, Hà Lan, Trung Quốc, … đang tăng nhanh.

26

26

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Vì vậy, việc cung cấp số lượng hạt điều tươi nhân sống cho các doanh nghiệp
chế biến hạt điều sẽ đặc biệt được Công ty chú trọng.
Dựa trên cơ sở trên, Công ty dự kiến cung cấp tại các thành phố sau:
 Miền Bắc: Đây là thị trường tiêu thụ chủ yếu mà Công ty hướng tới. Công
ty phân phối rô ̣ng khắp nhưng phần lớn tâ ̣p trung tại Hà Nô ̣i, Hải Phòng, Quảng
Ninh, Thái Bình, Nam Định  nơi có số dân cư cao, thu nhâ ̣p ổn định và có nhiều
nhà hàng, chợ , cơ sở cung cấp và sản xuất chế biến nông sản nên số lượng hạt
điều bán được tại đây dự kiến sẽ rất cao và ổn định.
 Miền Trung: Công ty dự kiến mở điểm tiêu thụ tại các tỉnh thành như
Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Đà Lạt do đây là các tụ điểm du lịch chính của nước
ta với số lượng khách du lịch mỗi năm rất cao nên nhu cầu về hạt điều tươi sống
phục vụ cho khách du lịch và món ăn cho các nhà hàng là không thể thiếu.
 Miền Nam: Công ty coi Thành phố Hồ Chí Minh, Phan Thiết như điểm
tiêu thụ quan trọng và không thể bỏ qua. Ngoài viê ̣c là thành phố du lịch, Hồ
Chí Minh còn có những chợ lớn đảm bảo lượng tiêu thụ cao và ổn định như chợ
Bến Thành, chợ Bình Điền, chợ Thủ Đức,…

b. Thị trường xuất khẩu:

Nhu cầu tăng cao theo yếu tố mùa vụ từ các thị trường xuất khẩu chính
như: Mỹ, EU, Ấn Độ, Trung Quốc. Bên cạnh đó, giá hạt điều dự kiến sẽ tăng do
nguồn cung hạn chế. Nhiều cơ sở chế biến hạt điều vừa và nhỏ ở Việt Nam và
Ấn Độ giảm công suất khiến nguồn cung giảm.

Theo Cục Chế biến và Phát triển Thị trường Nông sản, trong tháng
10/2020, khối lượng điều nhân Việt Nam xuất khẩu ước đạt 50 nghìn tấn với giá
trị 297 triệu USD, đưa khối lượng xuất khẩu hạt 10 tháng đầu năm 2020 đạt 415
nghìn tấn và 2,61 tỷ USD, tăng 11,5% về khối lượng nhưng giảm 3,4% về giá trị
so với cùng kỳ năm 2019.

27

27

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Mỹ, Hà Lan và Trung Quốc vẫn duy trì là 3 thị trường nhập khẩu điều lớn
nhất của Việt Nam trong 8 tháng đầu năm, chiếm thị phần lần lượt là 33,5%,
13% và 12,7% tổng giá trị xuất khẩu hạt điều.

Giá trị xuất khẩu điều tăng mạnh nhất tại thị trường Nhật Bản tăng 68,9%,
ngược lại thị trường có giá trị xuất khẩu điều giảm mạnh nhất là Nga giảm
33,9%.

Xuất khẩu điều nhân của Việt Nam trong những tháng còn lại của năm
2020 sẽ vẫn tiếp tục tăng, do nhu cầu phục vụ các dịp lễ tết cuối năm của các
nước nhập khẩu lớn như Mỹ, Ấn Độ, EU và Trung Quốc.

Các loại hạt điều được mọi người ưa chuộng vì nó truyền thống nhưng
không hề nhàm chán, hương vị thơm ngọt, dễ ăn và làm quà mang biếu cũng rất
lịch sự nên nhu cầu của người tiêu dùng cũng tăng lên.

Song song với việc sản xuất và tiêu thụ trong nước, công ty sẽ xuất sản
phẩm sang các nước trong khu vực lân cận và trên toàn thế giới.

c. Nhóm khách hàng chủ yếu hướng tới:


- Người tiêu dùng Việt Nam
- Khách du lịch nước ngoài

2.1.3. Lý do lựa chọn sản phẩm và thị trường


a. Thực trạng:
 Thị trường cung:
 Sau gần 30 năm tham gia xuất khẩu, ngành điều Việt Nam không ngừng
phát triển lớn mạnh, năm 2006, Việt Nam là quốc gia xuất khẩu điều nhân lớn
nhất thế giới.
 Theo số liệu thống kê và báo cáo từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (NN và PTNT) các tỉnh, diện tích cây điều cả nước năm 2017 là hơn 300
nghìn ha, tăng gần 9.000 ha so với năm 2016. Như vậy, diện tích điều của Việt

28

28

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Nam sau tám năm giảm liên tục (từ 440.000 ha năm 2007 xuống còn 290.000 ha
vào năm 2015), đến năm 2016 đã bắt đầu có dấu hiệu phục hồi. Chuyên gia phân
tích thị trường Lê Văn Liền cho rằng, diện tích trồng điều sụt giảm trong những
năm gần đây đã hạn chế khả năng tăng sản lượng để phục vụ nhu cầu chế biến
trong nước, nhất là trong bối cảnh các doanh nghiệp chế biến điều thiếu nguyên
liệu và phải nhập khẩu điều thô từ bên ngoài. Do thiếu nguyên liệu, ngành điều
ngày càng phụ thuộc vào điều thô nhập khẩu từ các quốc gia Tây Phi, Cam-pu-
chia. Tỷ lệ điều thô nhập khẩu vì thế có xu hướng tăng, năm 2007 tỷ lệ này là
39%, nhưng đến năm 2014, tỷ lệ này là 62,5%. Năm 2016, trong số 1,5 triệu tấn
điều nguyên liệu đưa vào chế biến thì đã có tới 1,025 triệu tấn hạt điều phải
nhập khẩu (chiếm gần 70%).
 Việc lệ thuộc điều nguyên liệu nhập khẩu đã gây ra nhiều khó khăn bởi
hiện nay, sản xuất trong nước mới chỉ đáp ứng được từ 20 đến 25% nguồn
nguyên liệu chế biến. Vì thế, nguồn cung điều thô thế giới những năm gần đây
không tăng là một thách thức lớn đối với ngành chế biến và xuất khẩu điều của
Việt Nam. Tốc độ tăng trưởng của nguồn cung điều hằng năm chỉ đạt 3,5%/năm,
trong khi nhu cầu tiêu dùng tăng trưởng là 6%/năm. Tình trạng cầu vượt cung,
dẫn đến giá điều tăng, giá điều thành phẩm tăng, đã khiến người tiêu dùng
chuyển dần sang các sản phẩm thay thế. Trong khi đó, là quốc gia xuất khẩu
điều nhân lớn nhất thế giới và chủ yếu phải nhập điều thô từ các nước, Việt Nam
chắc chắn sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp từ những biến động tiêu cực của thị trường.
 Thị trường cầu:

- Nhiều năm về trước, người dân thường hay mua các loại hạt điều gia
công chế biến không có nguồn gốc rõ ràng, chỉ được bọc trong các túi nilon
không tem mác hoặc đóng trong bao tải được bày bán la liệt ở các chợ đầu mối.

- Hai năm trở về đây, các mặt hàng hạt điều đóng gói được sản xuất và
đưa tới tay khách hàng tiêu thụ đều đảm bảo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, nhất

29

29

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

là từ các thương hiệu của Việt Nam đang được người dân ưa dùng nhiều hơn.
Nguyên nhân là vì:

 Vệ sinh an toàn thực phẩm


 Giá cả phải chăng, hợp lý; chất lượng ngày càng được nâng cao;
mẫu mã được thiết kế đẹp mắt hơn; chủng loại được nghiên cứu và sản xuất
ngày một đa dạng, phong phú.
b. Dự báo tình hình cung cầu trong tương lai của sản phẩm:

Trong những năm tới, công ty dự đoán các sản phẩm các loại hạt nói
chung và hạt điều nói riêng sẽ được đẩy mạnh sản xuất bởi các công ty độc
quyền tại Việt Nam, cạnh tranh mạnh mẽ với các loại hạt “bẩn”, không rõ nguồn
gốc từ Trung Quốc và các nhà máy gia công chế biến không đảm bảo các điều
kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm. Quan trọng hơn, với giá thành hợp lí cùng
chất lượng, hạt điều Việt Nam sẽ có thể vượt qua những loại hạt điều với mức
giá khá đắt đỏ được nhập khẩu từ nước ngoài như hạt điều Campuchia,
Indonesia, Bờ Biển Ngà...

Trong những năm tới, các chuyên gia của công ty dự báo mức tiêu thụ sản
phẩm hạt điều của khách hàng có thể tiếp tục đạt ở mức tương đối ổn định và
khả năng tăng cao nhất là vào dịp Tết Nguyên Đán - dịp mà hạt điều được tiêu
thụ một cách mạnh mẽ nhất.

Việt Nam vô cùng thuận lợi trong việc trồng trọt điều cả về mặt đất đai lẫn
thời tiết khí hậu. Diện tích trồng điều ở nước ta là trên 308.600 hecta và Việt
Nam có thời tiết khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Việc này giúp các hộ gia đình
trồng điều có thể phát triển và duy trì ổn định quanh năm suốt tháng. Bằng
chứng là ở nước ta đã có rất nhiều hộ gia đình trồng điều đã đạt đến trình độ cao
và đạt được các tiêu chuẩn trồng của quốc tế.
Sản xuất điều tuy là thu được lợi nhuận cao nhưng nếu qua chế biến thì giá
trị của nó sẽ trở nên cao hơn. Hiện có khoảng 3000 nhà máy chế biến hạt điều
30

30

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

với công suất trung bình khoảng vài trăm nghìn tấn/năm ở Việt Nam và những
nhà máy này rất có thể sẽ tăng được quy mô lên đến gấp đôi để đáp ứng các hệ
thống phân phối lớn trong nước và quốc tế. Trình độ chế biến hạt điều đã đạt đến
ngưỡng cao trên thế giới và không có gì phải hoài nghi đối với các nhà máy chế
biến hạt điều ở Việt Nam.
Ngoài ra, những người dân trồng điều ở Việt Nam có một đức tính quan
trọng là siêng năng, cần mẫn, sáng tạo, ham học hỏi và rất chịu khó ứng dụng
các công nghệ khoa học kỹ thuật hiện đại trên thế giới vào việc sản xuất. Họ
không ngừng tiến về phía trước và mở rộng quy mô lớn hơn nữa.
Các cơ sở trồng điều đã phát triển không chỉ về kỹ thuật mà còn về quy mô
với khả năng cung ứng lên tới mấy trăm nghìn tấn/năm. Cơ hội của ngành trồng
điều ở Việt Nam vô cùng phong phú và đa dạng, thậm chí còn có xu hướng gia
tăng bởi nhu cầu điều trên thế giới sẽ tăng trưởng ổn định và bền vững.
Ở Việt Nam đặc biệt có kinh nghiệm và công nghệ trồng trọt phát triển điều
rất tốt. Việc đầu tư trồng hạt điều giúp góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh
tế xã hội của đất nước nói chung và ngành nông sản nói riêng.
2.1.4. Các giải pháp tiếp thị
Mục tiêu của dự án này nằm trong kế hoạch thúc đẩy, đưa sản phẩm hạt
điều của công ty trở thành sản phẩm phổ biến và được ưa chuộng với đối tượng
khách hàng ở mọi lứa tuổi, mở rộng hệ thống phân phối bán hàng không chỉ ở
các thành phố lớn mà trải đều khắp cả nước, đồng thời quảng bá sản phẩm tới thị
trường nước ngoài.

 Chiến lược và chương trình, hành động:

- Công ty thường xuyên cử các cán bộ đến các hội chợ, triển lãm để tìm kiếm
khách hàng và giới thiệu sản phẩm.

- Thường xuyên tham gia vào các buổi hội thảo về sản xuất thực phẩm trên
cả nước để tăng thương hiệu cho công ty

31

31

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

- Thực hiện các hoạt động quảng cáo bằng cách thuê ngoài các công ty quảng
cáo để đưa hình ảnh của mình đến với khách hàng: Facebook, các biển hiệu trên
đường...

- Cứ mỗi năm 3 lần, công ty sẽ tổ chức các buổi dùng thử sản phẩm miễn phí
với số lượng có hạn tại các khu siêu thị lớn để khách hàng có thể trải nghiệm
hương vị và chất lượng của sản phẩm một cách chân thực nhất.

- Nắm bắt được các dịp lễ lớn trong năm để thực hiện các chương trình giảm
giá. Nhất là Tết nguyên đán – thời điểm tiêu thụ hạt điều lớn nhất trong năm của
người dân Việt Nam.

- Tích cực thay đổi, cải tiến chất lượng và mẫu bao bì

- Công ty có hệ thống riêng các cửa hàng chuyên bán các sản phẩm của công
ty và do nhân viên trực tiếp bán tại các khu trung tâm ở những thành phố lớn và
các khu du lịch có nhiều khách nước ngoài.

 Chiến lược sản phẩm:


 Sản phẩm hướng tới chất lượng cao và đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm.
 Luôn khẳng định lợi thế giá trị của sản phẩm, từ đó người tiêu dùng sẽ tin
tưởng vào chất lượng và giá cả của sản phẩm.
 Chính sách phân phối:
Công ty hướng tới các chợ lớn, đại lý bánh kẹo, nhà hàng ăn uống, những
doanh nghiệp chế biến và sản xuất hạt điều.
 Chính sách giá cả:
 Chất lượng tăng lên nhưng giá không thay đổi
 Chính sách giảm giá nếu mua số lượng lớn
 Chiến lược quảng cáo và xúc tiến bán hàng:
 Quảng cáo trên các trang mạng xã hội.
 Giới thiệu với các bạn hàng quen biết.
32

32

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

 Xây dựng hình ảnh sản phẩm chất lượng cao và đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm.
 Các Kế hoạch dự phòng:

- Tiến hành phân tích doanh thu, lợi nhuận sản phẩm qua các kỳ, đồng
thời nghiên cứu các sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh để tìm ra xu thế thị
trường, nắm bắt thị hiếu khách hàng, từ đó đề ra những kế hoạch giải pháp cải
thiện lại chất lượng và mẫu mã sản phẩm.

- Tổ chức các chương trình nhằm quảng bá nhãn hiệu công ty tới nhiều
đối tượng khách hàng hơn.

2.1.5. Chương trình sản xuất kinh doanh


2.1.5.1 Sản xuất sản phẩm phục vụ thị trường nội địa
Sản phẩm chính, chủ yếu của Công ty bao gồm hạt điều sống nguyên hạt,
hạt điều rang muối, …
2.1.5.2. So sánh về giá cả của sản phẩm
Sản phẩm cạnh tranh với hạt điều là hạt hạnh nhân. Giá điều trên thị trường
thường biến động, tuy nhiên giá hạnh nhân luôn ở mức cao hơn. Công ty tập
trung sản xuất hạt điều sống nguyên hạt đóng gói loại 500g, với mức giá hiện tại
vào khoảng 50.000 – 100.000/kg, hạt điều rang muối gói loại 500g, với mức giá
hiện tại vào khoảng 150.000 đồng. Trong khi đó, hạnh nhân loại 1kg có giá
khoảng 220.000 đồng/kg, loại 500g có giá khoảng 120.000 đồng/kg.

 Thành phần dinh dưỡng hạt điều:


Thành phần dinh dưỡng hạt điều trong 100 gam ăn được bao gồm:
 Năng lượng: 605 Kcal
 Protein: 18.4 gam
 Glucid: 28.7 gam
 Lipid: 46.3 gam
 Chất xơ: 0.6 gam
 Vitamin: vitamin E (0.9 mg), vitamin K (34.1 mg), vitamin B6 (0.417 mg)
33

33

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

 Chất khoáng: Canxi (28 mg), Natri (12 mg), Kali (660 mg), Magie (292
mg), Folate (25 mcg)
 Quy cách đóng gói: Khối lượng tịnh 500g, 1kg và tùy theo nhu cầu khách
hàng (được ghi rõ trên nhãn hàng hóa)
 Chất lượng: hạt điều phải hoàn toàn miễn nhiễm cũng như không được có
sự xuất hiện của sâu sông, nấm mốc, côn trùng gây hại, ôi thối, hư hỏng, mùi
nấm mốc, dính vỏ lụa, có tạp chất và vật thể lạ. không nát vụn, khô ráo, không
dính ướt. Sản phẩm được đóng gói cẩn thận, hộp kín với gói chấm ẩm giúp bảo
quản sản phẩm tốt hơn. Hoàn toàn dùng nguyên liệu tự nhiên, không hóa chất
bảo quản, an toàn sức khỏe.
 Hình thức bao bì:
Đóng hộp nhựa hình tròn trong suốt. Trên mặt hộp có dán 1 miếng đề can
màu nâu in hoa văn chìm bao gồm các thông tin chi tiết: Tên sản phẩm, tên công
ty, khối lượng. Dưới đáy hộp in chìm ngày sản xuất và hạn sử dụng, thành phần,
hướng dẫn sử dụng.

34

34

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Hình 2.4 Mô phỏng bao bì sản phẩm của công ry


 Đặc điểm khác biệt giữa sản phẩm của công ty với các sản phẩm hạt điều
của nhãn hiệu khác trên thị trường:

- Đặt tiêu chí chất lượng lên hàng đầu, luôn đảm bảo cung cấp hạt điều

- Hạt điều được bóc lụa trong tuần, hàng luôn luôn mới, nên không bị hôi dầu.

- Đủ điều kiện tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Hạt điêu có thể dùng để nấu ăn, nấu xôi, chiên xào nấu gì đó, hoặc xay nhuyễn
làm sữa cho bé và mẹ rất tốt, làm các món hạt điều phô mai,.....

- Không sử dụng các chất tẩy trắng hay chất làm mềm

Bảng 2.2 Bảng so sánh giá cả sản phẩm


Đơn vị: Việt Nam đồng
STT Tên sản phẩm Công ty TNHH Công ty TNHH Công ty Cổ
35

35

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

bánh mứt Đông phần Chewy


TQT
Đô Phát Art
Hạt điều sống
1 nguyên hạt 100.000 150.000 180.000
(500g)
Hạt điều rang
2 150.000 180.000 200.000
muối (500g)

2.1.6. Lựa chọn hình thức đầu tư


Công ty lựa chọn hình thức đầu tư liên doanh có nghĩa là chủ đầu tư Việt
Nam, trong nước, nước ngoài sẽ có vốn góp vào theo hợp đồng liên doanh và lập
thành công ty cổ phần Đầu tư theo hình thức này sẽ đem lại lợi ích cho công ty:
- Vì vốn còn ít cho nên khi liên doanh sẽ bổ sung được nguồn vốn để thâm
nhập thị trường mới - Doanh nghiệp sẽ có cơ hội tiếp cận với sự phát triển của
khoa học hiện đại trên thế giới, nắm bắt được nhiều thông tin. Từ đó đẩy mạnh
sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm
- Đem lại hiệu quả cao, các công ty liên doanh bổ sung những thiếu sót cho
nhau, đặc biệt là nguồn vốn. Giảm căng thẳng chính trị giữa các quốc gia, nâng
cao việc tiếp cận của các quốc gia khác với doanh nghiệp.
2.2. Nghiên cứu kỹ thuật – công nghệ:
2.2.1. Công nghệ
2.2.1.1. Tên công nghệ và đặc điểm chủ yếu
- Khái quát: Công nghệ chế biến hạt điều thô là công nghệ có lịch sử lâu đời,
nhưng sản phẩm này lại chỉ mới thực sự được sử dụng rộng rãi trên thị trường
vài năm gần đây. Công nghệ sản xuất hạt điều của OLAM dựa trên cơ sở quy
trình sản xuất hạt điều thông thường, điểm tạo nên sự khác biệt chính là ở các
giai đoạn xử lí hạt điều thô cẩn trọng với sự phát triển của tiến bộ công nghệ
cùng nhiều công thức chế biến đa dạng cho ra nhiều loại sản phẩm khác nhau
phù hợp với mọi thị hiếu, khẩu vị của người dùng, đa dạng hóa sự lựa chọn của
khách hàng.
Công nghệ của OLAM tập trung vào đặc tính phân loại, lựa sâu nhiều lần, rang
xong thì đổ ra bàn inox lại tiếp tục lựa sâu tiếp. Khâu lựa sâu là khâu lựa đi lựa

36

36

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

lại để hạt điều hoàn hảo nhất có thể. Không ai muốn mua hạt điều lẫn đầy hạt
hỏng trong đó cả, đứng về phương diện khách hàng, các bạn sẽ hiểu về điều đó
và đừng bao giờ mang một sản phẩm kém đến cho họ.
- Thuyết minh công nghệ:
Nguyên liệu đầu vào là hạt điều được đưa vào nhà máy phân loại cỡ hạt, sau đó
đem hấp, hấp xong để nguội và đem đi tách nhân, sau đó đem sấy nhân và hồi
ẩm, rồi bóc vỏ lụa (bằng máy hoặc thủ công) sau khi tách vỏ lụa xong, nếu tách
bằng máy sẽ phân loại thô rồi cạo sót lụa và phân loại thành phẩm. Trường hợp
bóc vỏ lụa thủ công thì sau khi bóc lụa sẽ phân loại thành phẩm rồi cân tịnh,
đóng bao, lưu kho và xuất bán.

2.2.1.2. Sơ đồ tiến trình công nghệ chủ yếu


Tiếếp nhận Phần loại
nhiến liệu đầầu Phơi và bảo nguyến liệu( cỡ
vào quản nhiến liệu hạt điếầu)

Sầếy rang hạt


Cắết tách Hầếp
điếầu

Bóc vỏ lụa Phần loại Lựa sầu

Sàng – bao gói


Dò kim loại – hút chần Hun trùng
không

Đóng thùng – Bảo quản và


ghi nhãn phần phôếi

Hình 2.5 Sơ đồ tiến trình công nghệ

37

37

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

 Bước 1: Tiếp nhận nhiên liệu đầu vào:


Tất cả các lô hàng nguyên liệu khi đến nhà máy đều phải được kiểm tra
trước khi nhập vào. Nguyên liệu sau khi kiểm tra, nếu đạt chất lượng (cảm
quan) mới được chuyển qua bảo quản trong nhà máy. Trường hợp nguyên
liệu đạt yêu cầu mới cho phép đưa vào chế biến hoặc lưu trữ. Việc kiểm
tra như vậy, sẽ đảm bảo nguyên liệu nhập vào chế biến đạt các yêu cầu
theo quy định, ngăn ngừa việc sử dụng nguyên liệu có khả năng gây mất
an toàn thực phẩm. Tiến hành kiểm tra theo thứ tự nguyên tắc: Xem xét
hồ sơ liên quan đến lô hàng nguyên liệu, chỉ cho phép nhận các lô hàng
khi đảm bảo đủ các yếu tố về nguồn gốc xuất xứ và độ an toàn cao; Kiểm
tra cảm quan nguyên liệu về màu sắc – mùi – vị; Kiểm tra độ ẩm của
nguyên liệu và số hạt/01 kg phải đạt từ 180 hạt trở xuống.
 Bước 2: Khâu Phơi và bảo quản nhiên liệu:
Điều được phơi nắng trên nền xi măng sạch đến khi đạt độ ẩm thích hợp
<11%. Sau đó, đóng vào bao và mang vào bảo quản trong kho theo từng
lô riêng biệt, để chờ đưa vào sản xuất. Điều nguyên liệu được giữ trong
điều kiện khô thoáng, nhằm tránh trường hợp bị hư hỏng, bội nhiễm vi
sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, nấm mốc). Yêu cầu vệ sinh chung: sân phơi
phải sạch tạp chất (không có rác thải), phương tiện và kho bảo quản hợp
vệ sinh – khô thoáng. Ngoài ra, trong thời gian lưu kho sẽ tiến hành hun
trùng, khi có nghi ngờ côn trùng phát triển trong nguyên liệu.
 Bước 3: Phân loại nguyên liệu( cỡ hạt điều) :
Có một ý nghĩa nhất định trong việc sàng lọc sơ bộ hạt Điều theo các cỡ
A, B, C, D…để sau này tiện cho việc cắt tách và loại bỏ tạp chất như đất,
đá, rác… lẫn trong Điều. Sau khi được phân cỡ, Điều sẽ được chứa vào
các bao và để theo lô.
 Bước 4: Khâu “Hấp”:
Nhằm làm cho vỏ Điều được mềm, tạo điều kiện cho giữa lớp vỏ xốp và
vỏ lụa tách rời nhau, thuận tiện cho việc tiến hành cắt tách. Chu trình tiến
hành được triển khai như sau: Điều cần được đưa vào lồng hấp gia nhiệt,
lượng hàng mỗi lần hấp 1.600 kg – 2.500 kg, ở áp suất 0,7 kg/cm3 – 2,0
kg/cm2, thời gian hấp từ 20 đến 50 phút (tuỳ theo nguyên liệu), sau đó
hàng được đưa ra băng tải xuống nền làm nguội, sau khi làm nguội sẽ đưa
vào các khay đựng hàng.
 Bước 5: Khâu “Cắt tách”:
Yêu cầu công nhân tham gia sản xuất phải đảm bảo yêu cầu hợp vệ sinh,
sức khoẻ; nhà xưởng – dụng cụ sản xuất cũng phải tuyệt đối vệ sinh. Hạt
Điều được cắt vỏ, tách nhân bằng dao chuyên dụng; nhằm nâng cao chất
lượng của sản phẩm, đáp ứng yêu cầu trong quá trình tạo thành sản phẩm.
38

38

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Khâu cắt tách đòi hỏi sự khéo léo và kỹ thuật nhất định của người công
nhân. Trong quá trình này cần lưu ý thao tác chính xác để tránh trường
hợp Điều bị bóc vỏ lụa hoặc bị gãy – vỡ – bị đâm dao; các sản phẩm cần
được phân biệt với nhau thông qua lô hàng của nhà cung ứng (theo ngày
tháng và mã số sản phẩm phân cỡ).
 Bước 6: Khâu Sấy rang hạt điều :
Dùng máy rang sấy hat giúp làm chín nhân Điều tạo điều kiện cho lớp vỏ
lụa tách khỏi nhân điều; diệt vi sinh vật gây bệnh thông qua gia nhiệt, đáp
ứng yêu cầu trong quá trình sản xuất. Nhân Điều được đưa vào sấy trong
các lò sấy, với thời gian sấy 11 ± 2 giờ. Sản phẩm sau khi sấy được cho
vào các thùng, chuyển sang khâu bóc vỏ lụa bằng băng tải.
 Bước 7: Khâu Bóc vỏ lụa:
Sau khi bóc xong, sản phẩm nhân hạt Điều sẽ mang dáng hình tựa vầng
trăng khuyết, với màu trắng đục mỹ miều. Để đáp ứng yêu cầu chế biến
sản phẩm và nâng cao tính cảm quan của sản phẩm, nhân điều sau khi đã
sấy xong, được người công nhân bóc vỏ bằng dao. Công nhân tham gia
sản xuất khâu này phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh, sức khoẻ; nhà xưởng,
dụng cụ cũng phải đảm bảo vệ sinh. Trong quá trình lột vỏ, cố gắng tránh
gãy và không được làm bể nhân Điều, vì như vậy sẽ làm mất vẻ thẩm mỹ
và giảm giá trị của sản phẩm.
 Bước 8: Việc “Phân loại”:
Để đưa các sản phẩm về cùng một cỡ – màu: đồng thời loại bỏ một phần
tạp chất có trong sản phẩm. Công nhân tiến hành phân theo màu sắc và
kiểm tra lại theo cỡ hạt theo tiêu chuẩn AFI, hoặc theo mẫu yêu cầu của
khách hàng.
 Bước 9: Lựa sâu:
Phân loại xong đổ ra bàn inox lại tiếp tục lựa sâu tiếp. Khâu lựa sâu là
khâu lựa đi lựa lại để hạt điều hoàn hảo nhất có thể. Không ai muốn mua
hạt điều lẫn đầy hạt hỏng trong đó cả, đứng về phương diện khách hàng,
các bạn sẽ hiểu về điều đó và đừng bao giờ mang một sản phẩm kém đến
cho họ.
 Bước 10: Khâu “Hun trùng” :
Có ý nghĩa nhằm tăng thời gian bảo quản sản phẩm; tiêu diệt và ngăn
ngừa sự phát triển của côn trùng trong sản phẩm. Do đó, sản phẩm được
xông hơi bằng hoá chất PH3 và tuân thủ tuyệt đối theo tham chiếu SSOP,
có như vậy sản phẩm mới được an toàn tuyệt đối.
 Bước 11: “Sàng – bao gói – hút chân không”:

39

39

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Để bảo quản sản phẩm được tốt, tăng tính cảm quan, hạn chế sự phát triển
của vi sinh vật gây bệnh, hạn chế côn trùng xâm nhập thì đòi hỏi sản
phẩm sau khi xông hơi, cần được đóng vào các túi PE và hút chân không.
 Bước 12: Khâu “Dò kim loại”:
Là công đoạn loại bỏ các kim loại trong sản phẩm có khả năng gây nguy
hiểm cho người sử dụng. Theo đó, các bao sản phẩm theo từng lô được để
lên băng chuyền đi qua máy dò kim loại.
 Bước 13: Khâu “Đóng thùng – ghi nhãn”:
Sẽ đáp ứng yêu cầu của khách hàng, góp phần bảo quản sản phẩm, hạn
chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh, hạn chế sự xâm nhập của côn
trùng và động vật gây hại. Thông tin trên các thùng sản phẩm, trước khi
chuyển giao vào kho sản phẩm cụ thể gồm: tên sản phẩm, trọng lượng
tịnh (net weight), tổng trọng lượng (gross weight), tên và địa chỉ của nhà
sản xuất, sản phẩm của Việt Nam, mã số sản phẩm.
 Bước 14: Khâu Bảo quản và phân phối:
Sản phẩm sau khi đóng thùng được bảo quản tại kho thành phẩm trước
khi xuất hàng. Thành phẩm cần được bảo quản trong điều kiện thích hợp
nhằm duy trì chất lượng của sản phẩm, hạn chế sự phát triển vi sinh vật
gây bệnh, hạn chế sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.

2.2.1.3. Nguồn công nghệ và phương thức chuyển giao công nghệ
* Nguồn công nghệ:
- Bên nhận công nghệ: Công ty TNHH TQT
- Bên chuyển giao công nghệ: Công ty Olam International Limited
* Phương thức chuyển giao công nghệ:
Phần chuyển giao công nghệ trong dự án đầu tư. Trong hợp đồng chuyển giao
công nghệ quy định các điều khoản:
1. Việc mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ được gắn với nhãn hiệu hàng
hóa, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng
kinh doanh và phương thức quảng cáo của bên nhượng quyền.
2. Bên nhượng quyền hỗ trợ chuyên gia về kỹ thuật cho bên nhận công nghệ
cũng như quá trình đưa công nghệ vào sản xuất với yêu cầu kỹ thuật công nghệ
và chất lượng sản phẩm đạt chỉ tiêu, tiến độ trong quy định của hợp đồng
chuyển giao công nghệ đã ký kết.
* Cách thức xử lý vấn đề tài chính:
40

40

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Thanh toán kỳ vụ theo lợi nhuận từng năm.


* Giá cả công nghệ: 6.700.000.000 đồng
Giá cả của công nghệ thường cao hơn so với việc chỉ chuyển giao qua tài liệu
do bên chuyển giao sẽ hỗ trợ chuyên gia, đào tạo đội ngũ nhân viên của công ty
về các thao tác, kỹ năng cơ bản để vận hành máy móc và thiết bị, sau đó đưa
công nghệ vào sản xuất.
* Hợp đồng chuyển giao công nghệ: Được kí kết và thỏa thuận trên văn bản
theo các tiêu chuẩn của pháp luật kinh doanh quốc tế
2.2.2. Trang thiết bị
Do đặc thù công nghệ là chế biến nông sản nên các thiết bị đều được gia công
sản xuất trong nước.
a, Máy hấp hạt điều thô dạng thùng quay

Hình 2.6 Máy hấp hạt điều thô dạng thùng quay
Trạng thái: Có hàng
Model: MEKONG-CRS11
Nguồn gốc xuất xứ: Việtnam
Phương thức thanh toán: L/C,T/T,
Thời gian giao hàng: 45 ngày
Đơn hàng tối thiểu: 1
Kích thước: 2000 L x 1500 W x 4000 H (mm)
41

41

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Trọng lượng: 1000 (kg)


Tiêu chuẩn: TCNVN
Năng suất: 600-800 kg/mẻ
Công suất: 5 kw
b, Máy sấy nhân hạt điều

H
ình 2.7 Máy sấy nhân hạt điều
Trạng thái: Có hàng
Model: MEKONG - DR01
Phương thức thanh toán: L/C,T/T,
Thời gian giao hàng: 45 ngày
Đơn hàng tối thiểu: 1
Kích thước: 4000 L x 2500 W x 2500 H (mm)
Trọng lượng: 1000 (kg)
Năng suất: 1000 - 1500 kg/8 hour
Công suất: 5 kw
c, Dây chuyền chẻ hạt điều tự động

42

42

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

H
ình 2.8 Dây chuyền chẻ hạt điều tự động
Trạng thái: Có hàng
Model: MEKONG-VINA01
Nguồn gốc xuất xứ: Việt nam
Phương thức thanh toán: L/C,T/T,
Cảng đến: Theo yêu cầu
Thời gian giao hàng: 30 ngày
Đơn hàng tối thiểu: 1
Kích thước: 6000 L x 2000 W x 4000 H (mm)
Trọng lượng: 2500 (kg)
Tiêu chuẩn: Việt nam
Năng suất: 200 - 400 kg/hour
d, Máy bóc tách vỏ lụa hạt điều tự động

43

43

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575


nh 2.9 Máy bóc tách vỏ lụa hạt điều tự động
Trạng thái: Có hàng
Model: MEKONG-PL100
Nguồn gốc xuất xứ: Việt nam
Phương thức thanh toán: L/C,T/T,
Thời gian giao hàng: 45 ngày
Đơn hàng tối thiểu: 1
Kích thước: 2500 L x 1000 W x 2500 H (mm)
Trọng lượng: 1000 (kg)
Năng suất: 180 - 200 kg/hour
Công suất: 5 kw
e, Máy phân loại hạt điều thô

44

44

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Hình 2.10 Máy phân loại hạt điều thô


Trạng thái: Có hàng
Model: MEKONG-CBM12
Nguồn gốc xuất xứ: Việtnam
Phương thức thanh toán: L/C,T/T,
Thời gian giao hàng: 45 ngày
Đơn hàng tối thiểu: 1
Kích thước: 12000 L x 1500 W x 2500 H (mm)
Trọng lượng: 1000 (kg)
Tiêu chuẩn: TCNVN
Năng suất: 2000 kg/hour
Công suất: 3.5 kw
f, Máy phân loại

45

45

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575


nh 2.11 Máy phân loại
Trạng thái: Có hàng
Model: MEKONG-GR01
Nguồn gốc xuất xứ: Việt nam
Phương thức thanh toán: L/C,T/T,
Thời gian giao hàng: 60 ngày
Đơn hàng tối thiểu: 1
Kích thước: 2700 L x 2000 W x 1000 H (mm)
Trọng lượng: 200 (kg)
Tiêu chuẩn: TCNVN
Năng suất: 150 - 200 kg/hour
Công suất: 0.5 kw
g, Máy nén khí

46

46

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Hình 2.12 Máy nén khí


Trạng thái: Có hàng
Model: AIR MEKONG
Nguồn gốc xuất xứ: Việt nam
Phương thức thanh toán: L/C,
Thời gian giao hàng: 30 ngày
Đơn hàng tối thiểu: 1
Kích thước: 2500 L x 1200 W x 1500 H (mm)
Trọng lượng: 2000 (kg)
Tiêu chuẩn: CE
Năng suất: 10-200HP
Đánh giá: Chưa có
h, Máy dò kim loại

47

47

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Hình 2.13 Máy dò kim loại


Trạng thái: Có hàng
Model: MKTECH-METALDT
Nguồn gốc xuất xứ: Việt nam
Phương thức thanh toán: L/C,T/T,
Thời gian giao hàng: 30 ngày
Đơn hàng tối thiểu: 1
Kích thước: 2000 L x 1200 W x 1200 H (mm)
Trọng lượng: 500 (kg)
Tiêu chuẩn: CE
Danh mục máy móc thiết bị chính trong xưởng sản xuất được liệt kê trong bảng
sau:
Stt Tên thiết bị Số lượng Xuất xứ Tình trạng
1 Máy hấp 2 Việt Nam Mới 100%
2 Máy tách vỏ 2 Việt Nam Mới 100%
3 Lò sấy 3 Việt Nam Mới 100%
4 Cân 2 Việt Nam Mới 100%
5 Xe nâng 1 Việt Nam Mới 100%
Bảng 2.3 Danh mục máy móc thiết bị chính trong xưởng sản xuất

48

48

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Danh mục máy móc, trang thiết bị phụ trợ:


Thành
Danh mục Đơn giá
Công dụng SL tiền
thiết bị (106 đ)
(106 đ)
Xử lý nước thải trước khi
1, Bộ máy xử lý nước thải 1 bộ 980 980
thải ra môi trường
Lọc khí thải trước khi
2, Bộ máy lọc khí thải 1 bộ 1120 1.120
thải ra môi trường
3, Máy xử lý chất thải
Xử lý chất thải mềm 2 máy 950 1.900
mềm
4, Bình cứu hỏa Phục vụ công tác phòng 30 bình 0,23 6,9
5, Máy bơm cứu hỏa 3 máy 3 9
6, Ống nước PCCC cháy, chữa cháy 200 m 0,25 50
Quạt mát, điều hòa không
7, Quạt thông gió 60 cái 0,4 24
khí trong nhà máy
Vận chuyển hàng hóa
8, Xe đẩy hàng 15 xe 1,5 22,5
trong phân xưởng
9, Thiết bị văn phòng (máy
Chủ yếu phục vụ các hoạt
tính, máy in, máy fax, bàn 598,6
động của khu văn phòng
ghế,…)
10, Trang thiết bị phụ trợ
70
khác

11, Máy biến áp 180KVA 1 cái 143 143

Tổng tiền 4.924


Bảng 2.4 Danh mục máy móc, trang thiết bị phụ trợ
2.2.3. Mức tiêu hao nguyên liệu cho hoạt động sản xuất
2.2.3.1. Nhu cầu nguyên liệu
 Nhu cầu về nguyên liệu sử dụng trung bình trong một tháng
Stt Tên nguyên liệu Đơn vị tính Số lượng/tháng

49

49

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

1. Hạt điều Tấn 265


Bảng 2.5 Nhu cầu về nguyên liệu sử dụng trung bình trong một tháng
 Nhu cầu về nhân lực
Tổng số công nhân viên làm việc trong công ty khoảng 64 người. Bao gồm
các bộ phận cơ bản sau:
- Bộ phận văn phòng: ban lãnh đạo, nhân viên văn phòng của nhà máy,
nhân viên môi trường
- Bộ phận phục vụ: bảo vệ
- Bộ phận kỹ thuật: nhân viên kỹ thuật, thợ sửa chữa, bảo trì, vận hành
- Bộ phận vệ sinh: nhân viên vệ sinh, quét dọn
- Công nhân làm việc trong xưởng sản xuất.

2.2.3.2. Phương thức cung cấp nguyên liệu và cam kết


 Phương thức cung cấp nguyên liê ̣u: Nguyên liê ̣u chủ yếu được cung cấp
bằng xe tải theo đường bô ̣. Bên bán chủ đô ̣ng giao hàng.
 Cam kết: Nhà cung cấp nguyên liê ̣u phải cam kết trong hợp đồng là giao
nguyên liê ̣u với đúng số lượng, đúng chất lượng, đúng địa điểm và đúng thời
gian như đã giao kết trong hợp đô ̣ng. Nếu trong trường hợp mô ̣t bên vi phạm
hoă ̣c thực hiê ̣n sai hợp đồng sẽ phải chịu trách nhiê ̣m theo hợp đồng đã kí kết,
kể cả chịu trách nhiê ̣m trước pháp luâ ̣t.

2.2.3.3. Khả năng cung cấp nguyên liệu và biện pháp bảo đảm cung ứng ổn
định
 Tại mô ̣t đất nước có nhiều nhà máy sản xuất và nhiều khu nông trại áp
dụng công nghệ cao thì việc tìm kiếm nguồn nguyên liệu hạt điều là việc dễ
dàng. Bên cạnh đó, sản phẩm có giá thành khá rẻ và chất lượng được đánh giá
tốt. Các nguyên liê ̣u khác cũng được đánh giá là luôn có sẵn trong nước và giá
thành hợp lý trên thị trường.
 Để đảm bảo nguồn cung ứng ổn định thì dự án cần tìm kiếm và hợp tác
với nhiều nhà cung cấp uy tín, lớn mạnh trên thị trường để chắc chắn rằng luôn
có sẵn nguồn nguyên liê ̣u cho hoạt đô ̣ng sản xuất không bị gián đoạn. Bên cạnh
đó, Công ty cần thể hiê ̣n tinh thần mong muốn hợp tác lâu dài, các bên cùng có
lợi để được hưởng các ưu đãi có thể có mà đối tác mang lại.

50

50

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

2.2.4. Mức tiêu hao điện và nước

Bảng 2.6 Mức tiêu hao điện và nước cho các năm

51

51

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

2.2.5. Địa điểm và mặt bằng

Hình 2.14 Địa điểm đặt dự án

2.2.5.1. Mô tả địa điểm


 Địa điểm: 88 Lạc Viên, Ngô Quyền, Hải Phòng, Việt Nam
 Ranh giới: giữa Cảng Chùa vẽ với Trung tâm thành phố Hải Phòng
 Là một trong sáu ngã của ngã sáu Máy Tơ (Lạc Viên)
52

52

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

2.2.5.2. Hiện trạng mặt bằng và hệ thống cấu trúc hạ tầng của địa điểm
 Hệ thống đường xá:
 Có đường bê tông rộng và mới chạy dài từ đường to vào tới địa điểm
 Có hệ thống đèn chiếu sáng đầy đủ phục vụ tốt cho việc vận chuyển vào
buổi tối.
 Hệ thống cấu trúc hạ tầng của khu vực được đầu tư:
 Hệ thống cấp nước: Nhà máy nước dưới sự quản lý của Nhà Nước.
 Hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước do Công ty Cổ phần Công
trình Công cộng và Xây dựng Hải Phòng đảm nhận, với khối lượng gồm: 17.429
m cống hộp; 44.410 m cống tròn các loại.
2.2.5.3. Những thuận lợi và khó khăn khi chọn địa điểm này
 Thuận lợi:
 Chính quyền địa phương ủng hộ và hỗ trợ nhiệt tình cho dự án.
 Mặt bằng rộng, quy hoạch dễ, giá thuê mặt bằng rẻ hơn giá thị trường.
 Nguồn lao động lành nghề mà chi phí lao động lại rẻ.
 Người dân xung quanh thân thiện, đoàn kết và có tính kỷ luật cao, ít tệ
nạn xã hội.
 Khó khăn: Mật độ dân cư nhỏ so vs trung tâm thành phố gây khó khăn đến tiếp
thị tại địa điểm, chi phí cho maketing cao hơn.
2.2.5.4. Ảnh hưởng của dự án đối với khu vực
 Tăng trưởng kinh tế khu vực, gia tăng thu nhập, cải thiện đời sống vật
chất của người lao động.
 Tạo công ăn việc làm cho người dân, người công nhân tại khu vực thực
hiê ̣n dự án của Công ty và những khu vực lân cận.
 Cung cấp sản phẩm trước hết cho người dân khu vực.
 Tuy nhiên dự án có thể gây ảnh hưởng môi trường khu vực, vì vậy Công
ty đã có rất nhiều biện pháp xử lý đã nêu phía trên.
2.2.5.5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng cho dự án
 Diện tích mặt đất: khoảng 2ha, trong đó khoảng 2000 m2 là nhà kho,
nhà sinh hoạt và nhà hành chính; còn lại là đường đi và mặt bằng sân.
53

53

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

 Diện tích mặt nước: khoảng 15ha


 Tổng giá trị quyền sử dụng mặt đất là tầm 17ha
2.2.6. Xây dựng – Kiến trúc
2.2.6.1. Hạng mục xây dựng
Tổng giá trị mặt bằng: 50.000 triệu đồng – 20.000 m2
Bảng 2.7 Tên hạng mục với diện tích còn lại để mở rộng phát triển
Đơn giá Thành tiền
Tên hạng mục ĐVT Quy mô
(103 đ) (106 đ)
1, Nhà xưởng sản xuất m2 8.000 700 5.600
2, Kho chứa thành phẩm m2 1.000 750 750
3, Kho nguyên vật liệu m2 800 750 600
4, Khu thí nghiệm m2 200 720 144
5, Văn phòng m2 600 820 492
6, Nhà bếp, nhà ăn m2 500 770 385
7, Nhà xe, bến bãi m2 500 650 325
8, Nhà ở của nhân viên m2 800 780 624
9, Trạm biến áp m2 30 250 7,5
10, Giao thông, cảnh quan chung m2 700 720 504
11, Hệ thống cấp thoát nước m2 2.000 1.100 2.200
12, Phòng y tế m2 50 600 30
13, Các hạng mục khác (hệ thống
m2 200 700 140
PCCC, xử lý nước thải)
14, Phòng bảo vệ m2 20 600 12
Tổng cộng 15.450 11.813,5
2.2.6.2. Các giải pháp xây dựng
Các hạng mục cần xây mới bao gồm: Nhà kho, nhà sinh hoạt, văn phòng.
- Khu văn phòng, khu thí nghiệm xây dựng với kết cấu 2 tầng kết hợp với việc
lắp đặt kính chống ồn, giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của nhà máy sản xuất đến
các khu vực này.

54

54

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

- Hệ thống nhà xưởng, kho chứa được xây dựng theo kết cấu thép hình tiền chế,
với những ưu điểm như dễ dàng thi công, chi phí xây dựng thấp trong thời gian
ngắn, chi phí bảo dưỡng thấp, thuận tiện cho việc mở rộng trong tương lai.
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy lắp đặt tại nơi gần nguồn nước, dễ dàng lắp
đặt trong trường hợp khẩn cấp, đảm bảo quá trình dẫn nước thuận tiện, dễ dàng.
- Hệ thống cây xanh, cảnh quan xung quanh dự án được trồng và xây dựng tạo
không khí trong lành, giảm thiểu khói bụi từ các khu vực khác; người lao động
có chỗ nghỉ ngơi, thư giãn sau giờ làm việc.
- Khu vực xử lý nước thải được xây lắp phù hợp với yêu cầu về tiêu chuẩn, kỹ
thuật của hệ thống thiết bị.
- Đường nội bộ rộng rãi, từ 4-8 m, đảm bảo sự thuận tiện cho các phương tiện di
chuyển.
Công ty TQT công bố trước điều kiện xây dựng công trình để các nhà thầu
báo giá, sau đó Công ty sẽ chọn nhà thầu hợp lý nhất.
2.2.6.2.1. Hình thức đấu thầu
Đấu thầu hai giai đoạn:
 Giai đoạn 1: Các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu sơ bộ gồm đề xuất về kỹ
thuật và phương án tài chính (chưa có giá) để Công ty xem xét và thảo luận cụ
thể với từng nhà thầu nhằm thống nhất về yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật để nhà
thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu chính thức của mình.
 Giai đoạn 2: Công ty mời các nhà thầu tham gia trong giai đoạn 1 nộp hồ
sơ dự thầu chính thức với đề xuất kỹ thuật đã được bổ sung hoàn chỉnh trên
cùng một mặt bằng kỹ thuật và đề xuất chi tiết về tài chính với đầy đủ nội dung
về tiến độ thực hiện, điều kiện hợp đồng, giá dự thầu.
2.2.6.2.2. Nguyên tắc tiến hành đấu thầu:
 Công bằng và minh bạch.
 Các nhà thầu cạnh tranh với điều kiện ngang nhau, dữ liệu được cung cấp
đầy đủ.
 Đạt tính kinh tế và hiệu quả.
2.2.6.2.3. Cách thức tiến hành đấu thầu:
 Bước 1: Sơ tuyển

55

55

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

 Bước 2: Mở thầu
 Bước 3: Đánh giá, lựa chọn người trúng thầu
 Bước 4: Đàm phán, ký kết hợp đồng
2.2.6.2.4. Điều kiện chọn thầu thiết kế và xây dựng của Công ty TQT:
 Vị trí thiết bị và các phương tiện phải được thiết kế, lắp đặt và xây dựng đảm
bảo rằng:
 Sự nhiễm bẩn được giảm đến mức tối thiểu;
 Dễ dàng duy tu bảo dưỡng, làm sạch và tẩy trùng;
 Các bề mặt và vật liệu (đặc biệt nếu tiếp xúc với thực phẩm) phải không
độc hại đối với mục đích sử dụng;
 Ở nơi thích hợp, phải có sẵn các phương tiện cần thiết để kiểm soát mùi,
nhiệt độ, độ ẩm không khí và các kiểm soát khác;
 Có biện pháp bảo vệ có hiệu quả chống dịch hại xâm phạm.
 Thiết kế xây dựng nhà xưởng và các phòng làm việc:
Nơi thiết kế và bố trí mặt bằng công nghệ phải tạo điều kiện cho việc đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đồng thời tính đến cả việc bảo vệ chống ô nhiễm
chéo do thực phẩm gây ra giữa công đoạn này với công đoạn khác. Ngoài ra, cấu
trúc bên trong phải được xây dựng cẩn thận bằng vật liệu bền chắc, cụ thể:
 Bề mặt tường, vách ngăn và sàn nhà phải được xây dựng cẩn thận bằng
vật liệu không thấm, không độc hại.
 Sàn nhà phải được xây dựng sao cho dễ thoát nước và dễ làm vệ sinh.
 Trần và các vật cố định phía trên trần phải được thiết kế, xây dựng để làm
sao có thể giảm tối đa sự bám bụi và nước ngưng.
 Phải lắp các hệ thống chống côn trùng mà có khả năng tháo lắp làm sạch.
 Các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải đảm bảo vệ sinh, dễ lau
chùi, dễ duy tu bảo dưỡng và tẩy trùng. Chúng phải được làm bằng các vật liệu
nhẵn, không thấm nước, trơ đối với thực phẩm, trơ đối với các chất tẩy rửa, tẩy
trùng trong những điều kiện bình thường.
 Các hệ thống liên quan đến nhà xưởng, văn phòng:

56

56

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

 Hệ thống cung cấp nước, thoát nước, đổ chất thải và khu vực vệ sinh:
Tuyệt đối sạch sẽ, hợp vệ sinh, tránh được mối nguy nhiễm bẩn, thiết kế và bố
trí thật hợp lý.
 Kiểm soát mùi, nhiệt độ, độ ẩm tốt.
 Đảm bảo chất lượng không khí và sự lưu thông gió
 Hệ thống chiếu sáng: Cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo để tiến
hành thao tác được rõ ràng, không bị sai lệch về màu sắc khi nhân viên làm việc.
2.2.6.2.5. Tiến độ xây dựng
 Việc đấu thầu và xây dựng mới nhà kho, nhà sinh hoạt, văn phòng: Dự kiến
thực hiện và thi công trong vòng 2 năm.
2.2.6.3. Những yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ
- Các máy móc phục vụ cho sản xuất đáp ứng chất lượng sản phẩm không kém
hơn chất lượng sản phẩm của bên chuyển giao công nghệ, ước tính sản lượng từ
700.000 – 850.000 sản phẩm mỗi năm.
- Hệ thống lọc nước thải với công suất khoảng 3.000 m 3/ngày đêm, thực hiện
theo quy trình về xử lý nước thải công nghiệp:
Nước thải -> song chắn rác -> hố thu -> bể tách dầu mỡ -> bể điều hòa ->
keo tụ tạo bông -> lắng 1-> SBR -> khử trùng -> hồ sinh học.1
Nước thải sau quá trình xử lý đạt tiêu chuẩn chất lượng nước QCVN
40:2011 của Bộ Tài nguyên và môi trường.
2.2.6.4. Sơ đồ mặt bằng

* Sơ đồ mặt bằng:

1 Quy trình xử lý nước thải công nghiệp


57

57

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Hình 2.15 Sơ đồ mặt bằng

* Tiến độ xây dựng:


- 6 tháng đầu đảm bảo việc xây dựng xong khu vực nhà xưởng và phần cơ
bản của các hạng mục khác có liên quan.
- Với mức độ rót vốn đều đặn, việc thi công liên tục, về cơ bản sẽ hoàn
thành việc xây dựng các hạng mục và đi vào việc lắp ráp trang thiết bị trong thời
gian khoảng 1 năm.

2.3. Phân tích tài chính


2.3.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn:
a, Vốn lưu động
( Đơn vị: 106 đ)
Năm Tổng
Thành phần
1 2 3 4 5 vốn

58

58

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

lưu động
I. Vốn sản xuất
Nguyên vật liệu
2701 3270,9 3842,5 4312 4804,8
nhập khẩu
Nguyên vật liệu
1783,5 2056,8 2376,3 2606,6 2868,7
mua tại VN
Điện, nước, nhiên
590,5795 605,6875 622,341 638,9065 657,769
liệu
Lương nhân viên
9623,25 10104,4 10507,1 10928,0 11367,8 52530,55
và bảo hiểm
II. Vốn lưu động
Nguyên vật liệu
3000 2000 1500 1250 800
tồn kho
Bán Thành phẩm
50000 40000 42000 43000 41500
tồn kho
III. Vốn bằng tiền
4000 4500 3200 3000 3500
mặt
IV. Tổng vốn lưu
71698,33 62537,79 64048,24 65735,51 65499,07 329518,9
động dự án

Bảng 2.8 Tổng các thành phần vốn lưu động

b, Vốn cố định
( Đơn vị: 106 đ)
Tổng
Thành phần Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 vốn cố
định
Chi phí chuẩn bị 20000
Chi phí ban đầu về mặt
50000 0 0 0 0
đất, mặt nước
Chi phí xây dựng nhà 11813,5 1000 700 200 200

59

59

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

xưởng, cấu trúc hạ tầng


Chi phí về máy móc thiết
4924 500 100 200 0
bị dụng cụ
Chi phí đào tạo 150 35 235 40 40
Tổng 86887,5 1535 1135 440 240
Bảng 2.9 Tổng các thành phần vốn cố định
c, Tổng vốn đầu tư
( Đơn vị: 106 đ)
Thành Năm
phần Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
A. Vốn cố
86887,5 1535 1135 440 240
định
B. Vốn lưu
71698,33 62537,79 64048,24 65735,51 65499,07
động
Tổng 158585,83 64072,79 65183,24 66175,51 65739,07
Bảng 2.10 Tổng vốn đầu tư
d, Nguồn vốn

( Đơn vị: 106 đ)


 Bảng 2.11 Nguồn vốn do các bên tự huy động

Giá trị phần vốn


Bên huy động vốn Chiếm tỷ lệ Phương thức góp
góp
Công ty TNHH
60000 54,55% Tiền mặt và mặt bằng
TQT
Công ty Olam
International 30000 27,27% Tiền mặt và công nghệ
Limited

60

60

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Công ty Ứng dụng


20000 18,18% Tiền mặt và máy móc
CNC
Tổng 110000 100%

 Bảng 2.12 Vốn vay

Bên chịu trách nhiệm cho


Giá trị Lãi suất % năm
vay hoặc dàn xếp cho vay

Vay ngắn hạn 10000 7% ACB


Vay trung hạn 15000 8% BIDV
Vay dài hạn 15000 8,5% VPBank

Tổng vốn vay: 40000 triệu đồng

 Bảng 2.13 Tiến độ huy động vốn

Năm
Loại vốn
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1.Vốn tự huy động
2. Vốn vay ngắn hạn 10000 0 0 0 0
3. Vốn vay trung hạn 15000 0 0 0 0
4. Vốn vay dài hạn 15000 0 0 0 0
Tổng 40000
2.3.2. Doanh thu
1. Hạt điều rang muối: giá phân phối ( Đã tính cả bao bì và chi phí khác ...) :
200.000đ

61

61

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

2. Hạt điều sấy nguyên liệu: giá phân phối ( Đã tính cả bao bì và chi phí khác
...): 220.000đ

( Đơn vị : 106 đồng)

Năm
Tên sản phẩm
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Hạt điều rang muối 96000 100800 108000 112800 120000
Hạt điều sấy nguyên liệu 39600 42240 44880 48840 52800
13560
Tổng
0 143040 152880 161640 172800

Bảng 2.14 Doanh thu

2.3.3. Chi phí sản xuất

Bảng 2.15 Chi phí sản xuất của dự án


Đơn vị: VNĐ

62

62

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

63

63

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

64

64

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

65

65

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

2.3.4. Bảng dự trù lãi lỗ

66

66

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Bảng 2.16 Bảng dự trù lãi lỗ

67

67

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

68

68

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

69

69

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

70

70

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

71

71

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

2.3.5. Bảng dự trù tổng kết tài sản

72

72

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Bảng 2.17 Bảng dự trù tổng kết tài sản có


Đơn vị: VNĐ

73

73

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

74

74

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Bảng 2.18 Bảng dự trù tổng kết tài sản nợ và vốn riêng

Đơn vị: VNĐ

75

75

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

76

76

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

2.3.6. Chiết khấu đồng tiền


2.3.6.1. Chi phí sử dụng vốn bình quân

Bảng 2.19 Chi phí sử dụng vốn bình quân

77

77

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

2.3.6.2. Hiện giá bình quân của dự án (NPV)


Bảng 2.20 Hiện giá bình quân của dự án (NPV) với R = 0,1

R = 0,1
NPV = 114.973.090.948

2.3.6.3. Thời hạn hoàn vốn có chiết khấu (T)


Bảng 2.21 Thời hạn hoàn vốn có chiết khấu (T)

78

78

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

79

79

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Nhận xét: Dự án hoàn vốn (theo quan điểm hiện giá) vào khoảng 5 năm
5,25 tháng kể từ năm bắt đầu bỏ vốn

2.3.6.4. Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ của dự án (IRR)

80

80

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Bảng 2.22 Hiện giá bình quân của dự án (NPV) với R = 0,65

Với R = 0,65 ta có NPV = 290.035.554


Bảng 2.23 Hiện giá bình quân của dự án (NPV) với R = 0,66

Với R = 0,66 ta có NPV = -53.997.351


81

81

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Từ đó, ta tính được IRR = 0,658

2.3.7. Điểm hòa vốn lý thuyết


Bảng 2.24 Điểm hòa vốn lý thuyết

82

82

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

2.4 Nghiên cứu về Tổ chức - nhân sự


2.4.1 Cơ cấu tổ chức quản lý và vận hành dự án đầu tư
2.4.1.1 Sơ đồ bộ máy Công ty

83

83

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Hình 2.16 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TQT

Tổng giám đốc

Phó giám đốc

Trưởng
Trưởng Trưởng Trưởng
phòng
phòng sản phòng phòng tài
kinh
xuất Marketing chính
doanh

Xưởng
chế biến
và văn
phòng
công đoàn

84

84

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

2.4.1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận trong công ty


 Tổng Giám đốc: là người điều hành và quyết định cao nhất về tất cả các
vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty.
 Phó giám đốc: Là người chịu trách nhiệm và sự chỉ đạo trực tiếp của
Tổng Giám đốc.
 Trưởng phòng sản xuất: có chức năng điều hành và quản lý hoạt động
của xưởng, quản lý chất lượng, số lượng nguyên liệu và thành phẩm, thực hiện
kế hoạch sản xuất và giao hàng theo yêu cầu.
 Trưởng phòng marketing: là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp, giữa sản phẩm và khách hàng. Thúc đẩy hoạt động bán hàng của
công ty.
+ Nghiên cứu dự báo thị trường

+ Tổ chức triển khai chương trình sản phẩm mới

+ Phát triển sản phẩm mới

+ Giới thiệu sản phẩm, tư vấn khách hàng sử dụng sản phẩm

 Trưởng phòng tài chính: quản lý tài chính, nghiên cứu, phân tích và xử
lý các mối quan hệ tài chính trong doanh nghiệp; xây dựng các kế hoạch tài
chính; khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, cảnh báo các nguy cơ
đối với doanh nghiệp thông qua phân tích tài chính và đưa ra những dự báo
đáng tin cậy trong tương lai.

+ Kiểm soát doanh thu và thu tiền mặt của các điểm bán

+ Theo dõi công nợ nội bộ, công nợ khách hàng

+ Giám sát thu tiền khách hàng đúng hạn.

+ Theo dõi và tổng hợp chi tiết bán hàng.

+ Theo dõi, đối chiếu sản lượng bán hàng ngày, tháng, quý, năm.

85

85

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

+ Theo dõi chi trả chế độ, chiết khấu cho khách hàng

+ Thực hiện việc kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra chính xác và đúng thời hạn.

+ Theo dõi báo cáo tình hình chi trả chiết khấu cho khách hàng hàng ngày

 Trưởng phòng kinh doanh: Tham mưu cho Tổng Giám đốc điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề, đúng pháp luật, mang lại
hiệu quả cao

+ Xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển kinh doanh, lập kế hoạch và triển
khai thực hiện kế hoạch kinh doanh.

+ Tổng hợp phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.

+ Kiểm tra tiến độ thực hiện hoạt động sản xuất

+ Quản lý, thống kê theo dõi tiến độ, kết quả thực hiện các hợp đồng kinh tế liên
quan đến sản xuất kinh doanh

 Các quản đốc phân xưởng:

+ Chịu trách nhiệm trước cấp trên về công tác quản lý, sử dụng lao động, máy
móc thiết bị có hiệu qủa nhất.

+ Thúc đẩy, nhắc nhở nhân viên làm việc có hiệu quả

+ Thực hiện tốt các nội quy của nhà máy, của công ty về công tác quản lý lao
động, quản lý tài sản và quản lý sản xuất, vệ sinh công nghiệp.

+ Báo cáo mọi hoạt động của xưởng từ sản phẩm đến công nhân cho cấp trên.

+ Đề xuất khen thưởng nhân viên ưu tú.

+ Tổ chức thực hiện việc hướng dẫn chuyên môn nghiệp kỹ thuật nghiệp vụ theo
đúng yêu cầu của khách hàng.

+ Hướng dẫn, giám sát cho các bộ công nhân viên thực hiện đúng công việc

 Hệ thống công nhân sản xuất trực tiếp:


86

86

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

+ Thực hiện công đoạn theo sự phân công của cấp trên giao phó

+ Vệ sinh máy móc thường xuyên để bảo quản máy móc.

+ Trong khi sử dụng máy phải chấp hành các yêu cầu và quy định sử dụng máy
móc của cấp trên.

+ Khi làm việc, phải đúng vị trí, công đoạn do tổ trưởng sắp xếp.

+ Thường xuyên theo dõi số lượng hàng, báo cáo cho Tổ trưởng để không bị
gián đoạn.

+ Khi phát hiện ra các dạng lỗi phải báo ngay cho Tổ trưởng, Kỹ thuật giải
quyết.

+ Tắt máy, tắt điện, vệ sinh máy khi nghỉ giữa ca và ra về để tiết kiệm nhiên liệu

2.4.2 Cơ cấu nhân viên, tiền lương

87

87

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Bảng 2.25 Bảng Cơ cấu nhân viên công ty


Đơn vị: Người

Năm I Năm II Năm III Năm IV Năm V Năm VI


Năm
VN NN VN NN VN NN VN NN VN NN VN NN
A. Nhân viên 80 150 160 175 190 200
trực têếp sản
xuâết
B. Nhân viên 31 5 46 5 71 9 103 9 115 10 130 9
gián têếp

1.Nhân viên 8 18 28 45 50 55
bán hàng
2. Nhân viên 15 20 25 40 45 50
vận chuyển

3. Nhân viên 1 1 3 3 4 5
kêế toán
4. Bảo vệ 2 2 5 6 7 8
5. Nhân viên 3 3 3 2 4 5 5 6 6 6 7 5
nghiên cứu
6. Kyỹ thuật 2 2 2 3 6 4 4 3 3 4 5 4
viên
C. Nhân viên 10 10 2 11 2 13 2 13 2 13 2
quản trị,
điêều hành
1.Giám đốếc 1 1 1 1 1 1
2. Phó giám 1 1 2 2 2 2
đốếc
3. Trưởng 4 4 1 4 1 5 1 5 1 5 1
phòng
4. Phó phòng 4 4 1 4 1 5 1 5 1 5 1

88

88

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Bảng 2.26 Bảng Mức lương bình quân của các loại nhân viên
Đợn vị: USD/tháng
Năm
I II III IV V VI
A. Nhân viên người
2020 2170 2355 2560 2815 3040
nước ngoài
1. Trưởng phòng 650 690 740 780 840 890
2. Phó phòng 500 540 590 640 700 770
3. Nhân viên nghiên
460 490 525 580 645 700
cứu
4. Kyỹ thuật viên 410 450 500 560 630 680
B. Nhân viên người
5150 5540 5955 6355 6860 7510
Việt Nam
1. Giám đốếc 950 1020 1070 1120 1200 1300
2. Phó giám đốếc 840 890 940 980 1030 1100
3. Trưởng phòng 640 680 720 770 820 880
4. Phó phòng 480 520 575 630 685 760
5. Kêế toán viên 350 400 455 515 570 630
6. Chuyên viên nghiên
450 480 510 545 580 650
cứu và phát triển
7. Kyỹ thuật viên 400 445 495 530 575 630
8. Nhân viên vận
270 285 300 320 365 400
chuyển
9. Nhân viên bán hàng 280 295 320 345 370 410
10. Cống nhân sản xuâết
250 270 295 310 355 415
trực têếp
11. An ninh 240 255 275 290 310 335
a. Với nhân viên nước ngoài:

89

89

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Bảng 2.27 Mức lương tối thiểu và tối đa của người nước ngoài

Mức lương tốếi đa Mức lương tốếi thiểu


Chức vụ
(USD/tháng) (USD/tháng)
Trưởng phòng 890 650
Phó phòng 770 500
Nhân viên 700 410

b. Với nhân viên người Việt Nam

Bảng 2.28 Mức lương tối thiểu và tối đa của người Việt Nam

Mức lương tốếi đa Mức lương tốếi thiểu


Chức vụ
(USD/tháng) (USD/tháng)
Tổng giám đốếc 1300 950
Phó giám đốếc 1100 840
Trưởng phòng 880 640
Phó phòng 760 480
Nhân viên 650 450

90

90

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

2.4.3 Tính toán quỹ lương hàng năm:


Bảng 2.29 Bảng Quỹ lương hàng năm

Năm(USD/tháng)
I II III IV V VI
A. Cho nhân viên người
nước ngoài
+ Chuyên viên nghiên cứu 1380 980 2625 3480 3870 3500
và phát triển
+ Bộ phận quản trị- điêều 2460 2660 2840 3080 3320
hành
+ Kyỹ thuật viên 820 1350 2000 1680 2520 2720

Tổng quỹỹ lương cho nhân 2200 4790 7285 8000 9470 9540
viên người nước ngoài
B. Cho nhân viên người
Việt Nam:
+ Bộ phận quản trị- điêều 29100 31100 36355 45500 48555 52520
hành
+ Chuyên viên nghiên cứu 1350 1440 2040 2725 3480 4550
và phát triển
+ Bộ phận tài chính- kêế 350 400 1365 1545 2280 3150
toán
+ Bộ phận sản xuâết 20000 40500 49200 69250 74500 93000

+ Bộ phận khác (bán hàng, 19750 33400 40910 50905 62590 72385
vận tải, an ninh)
Tổng quỹỹ lương cho nhân 70550 106840 129870 169925 191405 225605
viên người Việt Nam:
C. Tổng quỹỹ lương của dự 873000 1339560 1645860 2135100 2410500 2821740
án (A+B) (USD/năm)

91

91

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

2.4.4 Phương hướng tuyển dụng, đào tạo nhân viên


Doanh nghiệp thực hiện việc tuyển dụng nhân viên từ các trường Cao đẳng Đại
học trong nước. Tuyển dụng trên các trang thông tin đại chúng,các bài báo và
các trang tuyển việc làm trực tuyến.

Công ty sẽ cho nhân viên đi đào tạo tại Thái Lan để học hỏi kinh nghiệm, nâng
cao năng lực, tìm hiểu thêm về hạt điều để tạo ra những sản phẩm mới nhằm đa
dạng hóa sản phẩm. Thời gian đào tạo từ 3- 9 tháng.

Tại Việt Nam: nhân viên được đào tạo về nghiệp vụ cơ bản liên quan đến công
việc, có thể vận hành được máy móc, các trang thiết bị. Thời gian đào tạo 3
tháng.

2.4.5 Chi phí đào tạo hàng năm


Bảng 2.30 Bảng Chi phí đào tạo hàng năm
Đơn vị: USD

Năm
I II III IV V VI
A. Đào tạo tại nước
4800 5100 5450 5600 5900 6000
ngoài
B. Đào tạo tại Việt Nam 3000 3500 3700 4100 4350 4700
Tổng chi phí đào tạo 7800 8600 9150 9700 10250 10700

2.5 Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.


2.5.1 Chỉ tiêu giá trị gia tăng thuần:
“Là tiêu chuẩn cơ bản biểu thị toàn bộ ảnh hưởng của dự án đối với nền kinh tế,
dưới dạng tổng quát nhất: Giá trị gia tăng là phần chênh lệch giữa giá trị đầu ra
và giá trị đầu vào mua ngoài. Việc đánh giá các dự án thường được dựa vào giá
trị gia tăng thuần. Giá trị gia tăng thuần do dự án tạo ra tính bằng công thức:”
NVA = O – ( MI + I )
Trong đó:

92

92

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

NVA là giá trị gia tăng do dự án mang lại.


O: là doanh thu hay giá trị đầu ra.
MI: là giá trị đầu vào vật chất thường xuyên và các dịch vụ mua ngoài.
I : là khấu hao cơ bản hàng năm.
Tính cho cả đời dự án:
n n
∑ Oi ∑ MI i
∑ NVA = i=1 -( i=0 + Ii.)
Bảng 2.31 Bảng giá trị gia tăng thuần
Năm O I MI NVA
1 135600 13927,5 13521,08 108151,42
2 143040 13927,5 10148,40 118964,10
3 152880 13927,5 10911,94 128040,56
4 161640 13927,5 11955,70 135756,80
5 172800 13927,5 12819,30 146053,20

2.5.2 Các tác động của dự án đến xã hội


a, Việc làm và thu nhập của người lao động:
Bảng 2.32 Tổng thu nhập người lao động Việt Nam và nước ngoài
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Sốế người lao động Việt Nam 121 206 242 291 318
Tổng thu nhập người lao
61800 66480 71640 76260 82320
động Việt Nam (USD/năm)
Sốế người lao động nước
10 14 22 22 24
ngoài
Tổng thu nhập của người lao
động nước ngoài 24240 26040 28260 30720 33780
(USD/năm)

Việc thành lập công ty đã tạo rất nhiều công ăn việc làm bởi lẽ nền công nghiệp
chế biến hạt điều đang rất phát triển, đặc biệt là dòng sản phẩm hạt điều rang
muối đang rất thịnh hành ngày nay. Mặc dù rất nhiều hãng nông sản cũng đang
93

93

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

theo đuổi dòng sản phẩm này song để đạt được một sản phẩm có sức cạnh tranh
thật sự và đảm bảo các yêu cầu về an toàn cho người sử dụng, thân thiện với môi
trường, áp dụng kỹ thuật mới hiệu quả….các công ty phải mất 4-6 năm để
nghiên cứu chưa kể thời gian đưa vào sản xuất thử nghiệm.
Đây là sản phẩm đòi hỏi người công nhân trực tiếp sản xuất phải lành nghề, tiếp
thu tốt các vấn đề đã được đào tạo, trung thực trong quá trình sản xuất,v.v…. bởi
đây là sản phẩm lương thực có mức độ dưỡng chất cùng những lợi ích vượt trội,
phù hợp với mọi đối tượng khách hàng.
Ngoài ra, các công nhân còn cần tuân thủ nghiêm ngặt quy định giữ vệ sinh an
toàn cho quá trình sản xuất sản phẩm.
Đối với các công nhân phụ trách sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị cần
yêu cầu trình độ giỏi, hiểu biết về tất cả các máy móc thiết bị và từng được đào
tạo bài bản.
Yêu cầu đối với các nhân viên văn phòng cũng giống như yêu cầu của các công
ty khác đối với từng vị trí cụ thể.
b, Đóng góp cho ngân sách nhà nước:
Bảng 2.33 Tổng số tiền đóng góp cho ngân sách nhà nước qua các năm

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


1.Tổng sốế têền
26834,99 41066,9 44306,6 47192,42 50888,72
nộp thuêế
Trong đó:
*Thuêế GTGT 13560 14304 15288 16164 17280

*Thuêế nhập khẩu 810,3 981,27 1152,75 1293,6 1441,44

*Thuêế TNDN 12464,69 25781,63 27865,85 29734,82 32167,28


2. Thuêế chuyển
lợi nhuận bên 2854,54 5862,66 6322,8 6749,9 7297,04
nước ngoài

94

94

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Công ty làm ăn bình thường sẽ đóng góp đầy đủ các khoản thuế cho Nhà nước
như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu….cũng như các khoản phí
khác.
Ngành công nghiệp chế biến nông sản đang phát triển rất nhanh, đặc biệt là có
thêm sự đóng góp của các công nghệ hiện đại và nhu cầu khổng lồ từ các hộ gia
đình ,dự kiến đây sẽ là lĩnh vực thu về rất nhiều lợi nhuận, giúp tăng đáng kể
ngân sách Nhà nước.
c, Tác động đến môi trường và xã hội:
Các nhà máy được trang bị các thiết bị giúp loại bỏ khí thải, rác thải độc hại,
công nghệ lọc nước thải trước khi đưa ra ngoài môi trường. Chất thải được xử lý
hầu hết trong môi trường khép kín nên khả năng gây ô nhiễm môi trường từ các
nhà máy sản xuất đã được giảm đáng kể.Nguyên liệu sản xuất cũng hầu hết là
nguồn gốc hữu cơ nên càng dễ phân hủy. Tuy nhiên không thể tránh khỏi việc
gây ảnh hưởng phần nào đó đến môi trường sinh thái.
Việc xây dựng các nhà máy đã làm bớt đi không gian xanh cho người dân, đây
là một trong các bất cập của việc xây dựng nhà máy.
d, Việc cung cấp ngoại tệ:
Nếu dự án xuất khẩu sản phẩm thành công, có sức cạnh tranh trên thị trường nước
ngoài, nhu cầu về sản phẩm tăng mạnh sẽ giúp giảm thiếu hụt ngoại tệ.
e, Thực thu ngoại hối:
Bảng 2.34 Tổng thu và chi ngoại hối cho hoạt động dự án

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


Tổng chi ngoại hốếi
cho hoạt động dự 2701,0 3270,9 3842,5 4312,0 4804,8
án
Tổng thu ngoại hốếi
158585,8 64072,7 65183,2
cho hoạt động dự 66175,51 65739,07
3 9 4
án
95

95

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

Lợi nhuận các bên


nước ngoài được 134998,0
117253, 126455, 145940,7
57090,9 4
hưởng và chuyển vêề 2 5 4

nước
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

Từ những cơ sở lý thuyết và phân tích tính toán như trên, có thể thấy dự án sản
xuất và gia công hạt điều của chúng ta phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế
ngày nay, Bên cạnh đó nó còn mang lại hiệu quả cao về cả kinh tế và xã hội.
Đặc biệt khi dự án được mở ra sẽ giúp giảm bớt tình trạng thất nghiệp, giải
quyết công ăn việc làm cho người dân, từ đó cũng góp phần giảm bớt các tệ nạn
xã hội, làm cho đất nước ngày càng văn minh, trật tự. Góp phần làm đa dạng các
ngành nghề trong nước và góp phần đẩy mạnh hình ảnh thương hiệu thực phẩm
của đất nước ra ngoài thế giới.

Việc thực hiện dự án cũng giúp công ty nâng cao khả năng thực hiện nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh và giúp hoàn thành tốt các kế hoạch của công ty đã đề ra.
Đặc biệt, khi xây dựng dự án này nơi đặt nhà máy sẽ có thêm những điều kiện
tốt nhất để phát triển kinh tế vùng và cuộc sống của người dân cũng ngày càng
được nâng cao và cải thiện hơn. Các vấn đề về học tập, y tế, vui chơi giải trí,…
cũng ngày càng được nâng cao.

Công ty chúng tôi nhận thấy dự án có hiệu quả kinh tế cao, hoàn toàn có khả
năng tiến vào thực tiễn, mang lại cho người tiêu dùng những sản phẩm chất
lượng cao, uy tín tốt, giá cả hợp lý và đáp ứng mọi thị yếu của người tiêu dùng
trong nước.

Vì vậy, công ty chúng tôi xin kính mong và đề nghị với chính quyền địa phương
thành phố Hải Phòng và các Sở ban ngành, cũng như các cơ quan chức năng có
liên quan phê duyệt, giúp đỡ nhiệt tình và hỗ trợ để dự án đi vào hiện thực, từ đó
96

96

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ của công ty và góp phần xây dựng đất nước ta
ngày một phát triển bền vững hơn.

97

97

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

KẾT LUẬN

Qua việc lập dự án FDI sản xuất và gia công hạt điều, chúng ta có thể khẳng
định tác động to lớn của FDI đối với doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế của
Việt Nam nói chung – một đất nước có nền kinh tế đang phát triển. Đây cũng là
một việc làm góp phần làm thúc đẩy nền kinh tế trong công cuộc công nghiệp
hoá – hiện đại hoá đất nước. Đồng thời cũng góp phần giải quyết một lượng lớn
lực lượng lao động và đồng thời cũng đà tạo ra được nguồn nhân lực có tay nghề
làm mới thêm cho nước tiếp nhận đầu tư. Dó đó chúng ta không thể phủ nhận
được những lợi ích to lớn từ việc tiếp nhận đầu tư nước ngoài mang lại. Nền
kinh tế đã thay đổi rõ rệt, các nền công nghệ cũng trở nên tiên tiến và hiện đại
hơn thay thế cho các công nghệ cũ kĩ, lạc hậu trước đây. Và chúng ta cũng thấy
rõ lợi ích to lớn rằng có thể mở rộng quan hệ hợp tác với các bạn bè quốc tế để
học hỏi thêm về các kinh nghiệm, công nghệ,…

Qua việc tìm hiểu và nghiên cứu về việc làm như nào để thành lập một dự
án như vậy, chúng em có thể học hỏi được rất nhiều kiến thức liên quan kông chỉ
đến môn học “đầu tư nước ngoài” mà còn có thể nắm được một cách sơ bộ nhất
về những việc cần làm khi thực hiện một dự án FDI. Chúng em thấy vô cùng
hữu ích và mang lại định hướng về việc lập dự án. Và đây cũng chính là cơ sở
và nền tảng, hành trang cần thiết cho chúng em sau này khi làm việc tại một
công ty trong nước cũng như nước ngoài.

Trong quá trình nghiên cứu và tìm hiểu bài tập lớn chúng em sẽ gặp nhiều
sai sót và kiến thức còn hạn hẹp, tìm hiểu chưa sâu rộng nhưng được sự hướng
dẫn của thầy Đoàn Trọng Hiếu đã giúp cho nhóm em hoàn thành bài tập lớn một
cách dễ dàng.

Nhóm em chân thành cảm ơn thầy!

98

98

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)


lOMoARcPSD|11602575

99

99

Downloaded by Nhàn Nguy?n (nguyenthinhanlop9a2017@gmail.com)

You might also like