Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
1. A Phần gạch chân trong phương án A phát âm là /ð/, các phương án còn lại phát âm
là /θ/.
2. D Phần gạch chân trong phương án D phát âm là /aɪ/, các phương án còn lại là /ɪ/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the
other three in the position of primary stress in each of the following questions.
3. B Chỉ phương án B có trọng âm rơi vào tâm tiết thứ hai.
4. C Chỉ phương án C có trọng âm rơi vào tâm tiết thứ ba.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
5. B Rút gọn mệnh đề quan hệ mangh nghĩa bị động với quá khứ phân từ.
6. B So sánh hơn với tính từ dài.
7. C Chỉ phương án C phù hợp về sự kết hợp thì.
8. B be independent of sbd = độc lập khỏi ai
9.C Phương án C phù hợp về câu hỏi đuôi.
10. A Danh từ sau chỗ trống chưa xác định.
11. D Từ vựng danh từ, phương án D hợp nghĩa của câu.
12. C break away = li khai
13. D dislike doing sth = ghét làm gì
14. A fit the bill = phù hợp
15. C Kết hợp thì, HTHT + since + QKĐ
16. C Từ vựng động từ, phương án C phù hợp.
17. D Chủ ngữ là sự vật nên điền thể bị động.
18. B Danh từ đứng làm chủ ngữ trong câu.
19. A Từ vựng danh từ, stuff = đồ lặt vặt
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes
each of the following exchanges.
20. B Phương án B phù hợp về nghĩa và tình huống giao tiếp.
21. D Phương án D phù hợp về nghĩa và tình huống giao tiếp.
Mar the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
22. A broken (bị vỡ) >< mended (sửa lại)
23. B like a cat on hot bricks (bồn chồn) >< comfortable (thoải mái)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
24. D remain + adj = stay + adj = vẫn…

25. A useful = helpful = có ích


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
26. A Phương án A gần nghĩa nhất.
27. B Phương án B gần nghĩa nhất.
28. C Phương án C gần nghĩa nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
29. D
embarrassing →embarrassed

Tính từ dạng “ed” miêu tả cảm giác của người.


30. C
didn’t see →haven’t seen

Câu có “since then” nên dùng thì HTHT.


31. A
their →its

Tính từ sở hữu ám chỉ “Australia”.


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
32. B Chỉ có phương án B phù hợp về nghĩa.
33. D Đảo ngữ với câu điều kiện với “had” đầu câu. Chỉ có phương án D phù hợp về nghĩa.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
34. B Sau chỗ trống là danh từ đếm được số nhiều.
35. D Phương án D hợp nghĩa.
36. A Đại từ quan hệ “that” thay cho “nutrient”.
37. D Sau chỗ trống là mệnh đề nên điền liên từ, phương án D hợp nghĩa.
38. C Phương án C hợp nghĩa.
Bài dịch:
Lý do tại sao nên tiêu thụ Omega 3 rất đơn giản, nó có nhiều lợi ích cho sức khỏe. Gần đây
người ta nói nhiều về dưỡng chất này nhưng có thể bạn chưa biết chính xác nó là gì và đặc tính
của nó ra sao. Vì lý do này, chúng tôi đã chuẩn bị bài viết này, trong đó chúng tôi sẽ giải thích
cho bạn chức năng của nó là gì và tại sao bạn nên đưa nó vào chế độ ăn uống của mình.
Omega 3 là dưỡng chất thuộc nhóm axit béo không sinh ra cholesterol. Nó được tạo thành
từ ba loại chất béo khác nhau: ALA (Axit Alfalimolenic), EPA (Axit Eicosapentaenoic) và DHA
(Axit Docosahexaenoic). Hai loại cuối cùng là những loại mà chúng ta tìm thấy nhiều nhất trong
cá xanh và hải sản. Nó được coi là một thành phần không thể thiếu trong chế độ ăn uống của
chúng ta vì cơ thể chúng ta không tự sản xuất ra nó, đó là lý do tại sao chúng ta phải đưa nó vào
qua thực phẩm.
Trong số các chức năng khác nhau của nó, chúng tôi nhận thấy: ngăn ngừa các bệnh tim
mạch, cải thiện sức khỏe tim mạch, tránh các chứng viêm có thể xảy ra, tăng cholesterol tốt,
giảm huyết áp và cải thiện vẻ ngoài của da.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
39. A Đoạn văn chủ yếu nói về lịch sử và việc sử dụng bộ lọc HEPA.

40. B “HEPA filters grew in popularity and necessity as technological advancesthat


accompanied the Cold War saw the growth of industries in need of highly efficient air
filters, …”
41. C HEPA filters grew in popularity and necessity as technological advances that
accompanied the Cold War saw the growth of industries in need of highly efficient air
filters,…
42. B awareness = concern = sự lo ngại

43. D “HEPA filters in hospital settings and in other medical uses are typically rated higher
than the DOE standard—often at 99.99 percent efficiency, H14 in the European
system—and equipped with high-intensity ultraviolet lights that kill any bacteria and
viruses that the filters trap.”
Bài dịch:
Bộ lọc HEPA được phát triển vào đầu những năm 1940 và được Dự án Manhattan sử dụng
đầu tiên để ngăn chặn sự lây lan của các chất gây ô nhiễm phóng xạ trong không khí. Bộ lọc
HEPA đã được giới thiệu thương mại trong thập kỷ tiếp theo để loại bỏ vi-rút, vi khuẩn, nấm
trong không khí, phấn hoa, tóc người và các hạt vật chất (chẳng hạn như hạt khói, vẩy da thú
cưng và bụi) khỏi không khí trong các tòa nhà. Bộ lọc HEPA ngày càng trở nên phổ biến và cần
thiết khi những tiến bộ công nghệ đi kèm với Chiến tranh Lạnh chứng kiến sự phát triển của các
ngành công nghiệp cần bộ lọc không khí hiệu quả cao, chẳng hạn như máy tính, điện tử, hàng
không vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân. Các bệnh viện và nhà sản xuất dược phẩm cũng có
nhu cầu cao về các bộ lọc, trong khi sự xuất hiện của luật ô nhiễm không khí nghiêm ngặt ở Hoa
Kỳ và các quốc gia khác bắt đầu từ những năm 1970 đã nâng cao nhận thức về tầm quan trọng
của không khí sạch.
Bộ lọc HEPA đã được lắp đặt trên máy bay và trong bệnh viện, hạn chế đáng kể sự lây lan
của nấm, vi rút và vi khuẩn trong không khí. Bộ lọc máy bay giúp làm chậm sự lây lan của dịch
bệnh từ thành phố này sang thành phố khác. Bộ lọc HEPA trong môi trường bệnh viện và trong
các mục đích sử dụng y tế khác thường được đánh giá cao hơn tiêu chuẩn DOE—thường đạt
hiệu suất 99,99 phần trăm, H14 trong hệ thống châu Âu—và được trang bị đèn cực tím cường độ
cao tiêu diệt bất kỳ vi khuẩn và vi rút nào mà bộ lọc bẫy được.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
44. C Đoạn văn chủ yếu nói về công nghệ Goal-Line và tác dụng của nó.

45. D confusion = distraction = sự bối rối

46. A Thông tin trong bài: “The antennas generating this magnetic field are mounted on the
crossbar and parallel goalposts.”
47. A The new technology promises to remove the slightest of human biases and with it, the
errors imposed…
48. B impassive = emotionless = vô tư

49. D Thông tin trong bài:


Phương án A: “The electronic circuit is composed of three copper coils in a bunch that
is attached between the bladder and surface panel.”
Phương án B: “Despite their assistance, Goal-Line Technologies are still frowned
upon in some circles.”
Phương án C: “Recently, a few leagues have taken a further step and recruited review
systems that allow a referee to look back at his previous decisions.”
Phương án D: “The new technology promises to remove the slightest of human biases
and with it,…”
50. B Từ ý tổng thể của bài ta suy ra phương án B đúng.

Bài dịch:
Công nghệ này cũng sử dụng một mạch điện tử thụ động được cấy vào quả bóng để kích
thích một từ trường tần số thấp bao phủ toàn bộ miệng cầu môn khi quả bóng bay vút qua nó.
Mạch điện tử bao gồm ba cuộn dây đồng trong một bó được gắn giữa ruột bóng và bảng điều
khiển bề mặt.
Các ăng-ten tạo ra từ trường này được gắn trên xà ngang và các cột gôn song song. Một lần
nữa, ngay khi quả bóng đi qua vạch, các ăng-ten sẽ cảm nhận được sự thay đổi trong từ trường
của chúng và chuyển dữ liệu đến máy tính, máy tính này sẽ quyết định xem quả bóng có đi qua
vạch hay chưa. Nếu có, một cảnh báo báo hiệu bàn thắng sẽ được truyền tới trọng tài trong vòng
nửa giây. Club World Cup 2012 là giải đấu đầu tiên áp dụng công nghệ này.
Bất chấp sự hỗ trợ của chúng, Công nghệ Goal-Line vẫn không được tán thành trong một số
nhóm người. Sự coi thường này một phần là do yếu tố con người sắp bị xói mòn, và một phần là
do kết quả đôi khi khó hiểu hoặc vô nghĩa. Ví dụ, trong trận đấu giữa Pháp và Honduras tại
World Cup 2014, một tín hiệu bàn thắng đã được cảnh báo, mặc dù bóng chưa đi hết vạch vôi.
Điều này đã gây ra rất nhiều nhầm lẫn giữa các huấn luyện viên và bình luận viên đang xem các
trận đấu phát lại.
Gần đây, một số giải đấu đã tiến thêm một bước và sử dụng các hệ thống đánh giá cho phép
trọng tài xem lại các quyết định trước đây của mình. Điều này có thể cho phép ông ta thực sự
sửa lỗi của mình hoặc yêu cầu trợ giúp khi nghi ngờ, mặc dù nó có thể làm chậm tốc độ của trận
đấu. Những kiểu tạm dừng này trong một trấn đấu diễn biến nhanh đã khiến người hâm mộ và
cầu thủ khó chịu như nhau. Công nghệ mới hứa hẹn sẽ loại bỏ những thành kiến dù là nhỏ nhất
của con người và cùng với đó là những sai sót do cách trọng tài xa vời, thiếu sáng suốt gây ra.
Tuy nhiên, đồng thời, nó chuyển thể thao thành một hoạt động do máy tính đánh giá một cách vô
tư. Nói theo cách này, nếu chúng ta đảm bảo rằng hoàn toàn không có gì có thể xảy ra sai sót,
thì đâu là sự khác biệt giữa một trận đấu bóng đá và một trò chơi (video) bóng đá?

You might also like