Professional Documents
Culture Documents
CASK - VN - Shopper MKT Mix - Guidebook
CASK - VN - Shopper MKT Mix - Guidebook
SHOPPER
MARKETING MIX
MỤC LỤC
SHOPPER
1 UNDERSTANDING
2 SHOPPER OBJECTIVES
#
D
Consumer Shopper
Shopper và Consumer là 2 đối tượng khác nhau hoặc nhiều khi là một. Consumer là
người sử dụng sản phẩm, còn shopper là người mua sản phẩm. Nghe có vẻ đơn giản, nhưng
công việc xác định target shopper từ target consumer không đơn giản, bởi khi chúng ta mơ hồ
về đặc điểm của target consumer thì kéo theo đối tượng shopper mà chúng ta muốn chinh
phục tâm trí cũng rất mơ hồ. Đó là lý do mà các activities tại điểm bán không work, vì không
serve đúng tâm lý của đối tượng shopper. .
SHOPPER
Luôn luôn nhớ …
SHOPPER là TRUNG TÂM
Khi bước vào trong store, Shopper là tất cả. Mọi hoạt động dù lớn nhỏ,
đều phải hướng đến Shopper
Mua thêm những món đ ồ nhất định khi nhà đ ã dùng hết sản
TARGETED REFILL phẩm cũ (VD: khăn giấy, sữa,…)
Đã nhìn thấy sản phẩm trên c á c kênh above the line và đến
TARGETED SEARCH store đ ể tìm hiểu kỹ hơn về sản phẩm
Không c ó dự định mua từ trước, đến store với suy nghĩ “xem c ó
EXPLORATIVE SHOPPING gì thú vị hay không”
Chuyên “săn” hàng giảm giá, khuyến mãi, đến store với suy
BARGAIN HUNTER nghĩ “chỉ mua đ ồ có… “sale off”.
SHOPPER 3M
Tương tự SHOPPING MISSION, SHOPPING MODE cũng chia ra 4 loại cơ bản, b a o gồm:
Đi mua sắm theo một lịch trình quen thuộc (hàng tuần, hàng
ROUTINE tháng,…)
Hiểu rất rõ những thứ mình muốn tìm và tìm kiếm sản phẩm
ORIENTATION một c á c h khoa học
Đi mua sắm với thái đ ộ háo hức, luôn muốn tìm kiếm những
PASSION điều thú vị, mới mẻ
PROMOTION Chỉ chú ý đến những quầy kệ c ó khuyến mãi, giảm giá,…
Yếu tố cuối cùng, cũng là quan trọng nhất, là SHOPPING MOTIVE - là nhu cầu và mong muốn của
shopper khi cầm sản phẩm của bạn trên tay. MOTIVE của shopper rất khó để quan sát, nó hầu như thuộc về
SHOPPER 3M
tiềm thức và diễn ra trong tích tắc. Shopping Motive trả lời cho c â u hỏi then chốt: Điều gì thôi thúc họ
mua hàng?
Highlight! Convince!
Attract! Give confidence!
Guide!
Offer a bargain!
Simplify Orientation!
Educate! Seduce!
KẾT NỐI TỐT 3 YẾU TỐ CỦA “SHOPPER 3M”, GIÚP …
ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
2 SHOPPER
OBJECTIVES
2 SHOPPER
OBJECTIVES
BÁM SÁT “SHOPPER OBJECTIVES”
SHOPPER CURRENT THINK & DO => SHOPPER EXPECTED THINK & DO
CURRENT EXPECTED
THINK
DO
Xác định cụ thể là chúng ta muốn hành vi của shopper sẽ thay đổi như thế
nào khi triển khai các hoạt động, làm sao khiến shopper mua hàng của
mình, mà không mua của đối thủ
2 SHOPPER MARKETING
MIX
3 LOẠI HOẠT ĐỘNG TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA CỦA SHOPPER
Availability là các hoạt động đảm bảo sự có mặt, hiện diện của sản
phẩm, với vị trí trưng bày mà shopper dễ ra quyết định mua:
• Quản trị danh mục sản phẩm – quyết định phân phối những
Availability brand/SKUs nào?, hiện diện tại store với số lượng ra sao?
• Visibility: Layout cửa hàng, trưng bày sản phẩm trên kệ
(planogram) ,…
Communication là những hoạt
động nhằm truyền tải thông điệp
của thương hiệu đến người mua
tại điểm bán. Có thể ở dạng hoạt
Shopper
động activation, hình ảnh và
thông điệp trên POSM, poster,… Marketing
Mix
Offering là các hoạt động tác động trực tiếp
đến quyết định mua – liên quan đến giá bán,
Communication Offer những chương trình khuyến mãi cho shopper.
Availability
Cần phải tối ưu danh mục sản phẩm trưng bày (những
brand/SKUs nào sẽ được trưng bày, với số lượng bao
nhiêu?) với từng điểm bán khác nhau.
HIỆN DIỆN
Khi đã phân phối đúng, thì câu chuyện trưng bày danh mục
sản phẩm trên kệ phải theo quy tắc “Shopper decision tree”
và “Fair share” – giúp xây dựng planogram trưng bày tối ưu,
tăng doanh thu.
Sản p h ẩ m chỉ nên đ ể ở trong t ầ m m ắ t (chếch 15o-30o so với khi nhìn thẳng) và t ầ m tay (ngay dưới t ầm
mắt, ngang phần hông) c ủ a Shopper. Những sản p h ẩ m đ ể ở phía dưới cùng c ủ a kệ chỉ nên là những
SKUs c ó p a c k size lớn, m ộ t số sản p h ẩ m hàng xa xỉ c ó thể c â n n h ắ c đ ể ở c á c kệ trên cùng.
NHẬN DIỆN
Offering - Xác định rõ mục tiêu khi làm chương trình promotion – tương ứng với mục tiêu thay đổi hành vi
Promotion shopper mà chúng ta kỳ vọng:
3. Mua số lượng
4. Mua sản phẩm
nhiều hơn/1 lần
có giá trị cao hơn
mua
Sử dụng chương trình “Sampling – phát mẫu
1. Thêm khách hàng mới
(penetration)
thử/ sp dùng thử”, nhằm tạo cơ hội cho
khách hàng mới sử dụng sản phẩm
Xác định đúng nhóm shopper Phân tích tiềm năng kênh Trực tiếp quan sát và cảm
Nền tảng ưu tiên và thấu hiểu đặc tính, phân phối và điểm bán, giúp nhận thị trường để đưa ra
thấu hiểu hành vi, động lực mua hàng xác định channel ưu tiên, các cơ hội và ý tưởng hoạt
về
Shopper
của họ tại điểm bán để xây phù hợp với nhóm shopper động cho shopper tại điểm
và kênh dựng các hoạt động shopper đang hướng tới bán
phân phối marketing
Triển khai tốt hoạt Xây dựng chiến lược Các loại hoạt động
động shopper MKT tại kế hoạch Shopper MKT tác động đến Shopper
điểm bán tổng thể tại điểm bán
Kế hoạch
các hoạt
Thiết kế brief triển khai Sales Thực hành xây dựng chiến Thấu hiểu các loại hoạt động
động tại thực thi, trình bày chương lược và kế hoạch shopper tại điểm bán tác động đến
điểm bán, trình shopper MKT theo ngôn MKT (Mục tiêu điểm bán, kế quyết định mua của shopper
tác động ngữ Retailer để nhận được hoạch hoạt động về phân – mô hình Shopper MKT Mix
đến quyết sự hỗ trợ tối đa. phối, hiện diện – trưng bày (hoạt động phân phối, trưng
định mua
của sản phẩm, POSM, khuyến bày, truyền thông, khuyến
shopper mãi, activation,…) và kế mãi)
hoạch đầu tư cho từng hoạt
động.