Professional Documents
Culture Documents
De HSG 10, 11 So 2
De HSG 10, 11 So 2
Thiện)
ĐỀ ÔN CẤP TỐC CHUẨN BỊ THI HSG MÔN HÓA 11 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2021- 2022
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề 2
CÂU I: (4 điểm):
Bài 1 : Một phân tử XY2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 71. Trong đó, số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 21 hạt. Mặt khác, electron cuối cùng của
nguyên tử X có giá trị bốn số lượng tử là n = 2; l = 1; ml = 1; ms = + 1/2 (quy ước số lượng tử
ml có giá trị -l..,0,..+l).
a) Tìm hai nguyên tố X, Y? So sánh, giải thích giá trị ion hóa thứ nhất của X và Y?
b) Xác định trạng thái lai hóa của nguyên tố trung tâm, dạng hình học, công thức cấu tạo
của XY2 và giải thích vì sao 2 phân tử XY2 có thể tạo ra X2Y4?
Bài 2 : Cho phản ứng PCl3 (k) + Cl2 (k) PCl5 (k).
Ở điều kiện tiêu chuẩn, ứng với chiều thuận có các giá trị: G0 = -37,2 kJ/ mol; H0 = -
87,9 kJ/ mol; S0 (PCl3) = 311,7 J/ mol. K; S0 (Cl2) = 222,0 J/ mol. K.
a) Tính entropi tiêu chuẩn tuyệt đối của PCl5.
b) Xác định nhiệt độ để phản ứng trên tự diễn biến theo chiều ngược lại, giả sử H0 và
S0 không phụ thuộc nhiệt độ.
Bài 3 : Cho phản ứng H2 + I2 → 2HI
a) Viết biểu thức tốc độ phản ứng, biết:
- Giữ nguyên nồng độ I2 và nồng độ H2 tăng gấp đôi thì tốc độ tăng gấp đôi.
- Giữ nguyên nồng độ H2 và nồng độ I2 tăng gấp đôi thì tốc độ tăng gấp đôi.
b) Ở 5080C, [I2] = 0,05M, [H2] = 0,04M, v = 3,2 mol. l-. s-. Nếu hỗn hợp đầu, nồng độ mỗi
chất tác dụng đều bằng 0,04M thì cần bao nhiêu thời gian để 50% H2 phản ứng.
c) Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi thể tích giảm 2 lần.
-1-
b) Pha loãng dung dịch A bằng nước để thể tích dung dịch sau khi pha loãng gấp 10 lần thể
tích dung dịch ban đầu. Tính pH của dung dịch sau khi pha loãng.
Biết hằng số axit của HCOOH và CH3COOH lần lượt là 1,8.10-4 và 1,8.10-5.
Bài 3: Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3, FeS2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm
16,71% khối lượng hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol O2, sau phản ứng hoàn toàn thu
được hỗn hợp chất rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với
H2 là 27). Cho X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, sau phản ứng hoàn toàn
thấy dung dịch thu được chỉ chứa muối clorua và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai khí thoát ra có khối
lượng là 0,66 gam (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Tìm giá trị của m?
b) (A), (B), (C) là ba hiđrocacbon mạch hở đơn giản nhất, có số cacbon tối thiểu thỏa mãn đặc
điểm cấu trúc phân tử như sau:
- Chất (A) chỉ có đồng phân hình học.
- Chất (B) chỉ có đồng phân quang học.
- Chất (C) có cả hai loại đồng phân trên.
Hãy xác định công thức cấu tạo (A), (B), (C) và biểu diễn cấu hình, danh pháp (E)-(S)
của (C) theo công thức phối cảnh.
Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm 3 hiđocacbon đồng phân A, B, C không làm
mất màu dd brom. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 575ml dd Ca(OH) 2 2M thu được kết tủa và
khối lượng dd tăng lên 50,8 gam. Cho Ba(OH) 2 dư vào dd thu được, kết tủa lại tăng thêm, tổng
khối lượng kết tủa 2 lần 243,05 gam.
a. Xác định CTPT của 3 hiđrocacbon.
b. Xác định CTCT của A, B, C biết:
-2-
- Khi đun nóng với dd KMnO4 loãng thì A và B đều cho cùng sản phẩm C 9H6O6 còn C cho
sản phẩm C8H6O4.
- Khi đun nóng với brom có mặt bột sắt, A chỉ cho 1 sản phẩm monobrom. Còn chất B, C
mỗi chất cho 2 sản phẩm monobrom.
Viết các PTPƯ xảy ra.
Bài 3 Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (chứa C, H, O) đều có khối lượng mol bằng 82. Cho 1 mol mỗi
chất X hoặc Y hoặc Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy: X và Z đều
phản ứng với 3 mol AgNO3; Y phản ứng với 4 mol AgNO3. Xác định công thức cấu tạo của X,
Y, Z. Biết X, Y, Z có mạch C không phân nhánh; X và Y là đồng phân của nhau. Viết các
phương trình hóa học xảy ra.
CÂU V: (4 điểm):
Bài 1: (1 điểm): Bằng lí thuyết cơ chế phản ứng hãy giải thích ngắn gọn sự hình thành sản phẩm
hữu cơ A, B, C, D, E, F, G, H trong các trường hợp sau:
a) Cho etan tác dụng với Cl2 (ánh sáng) tỉ lệ 1:1 tạo ra hai sản phẩm A, B.
b) Cho etilen tác dụng với Br2 trong nước tạo ra hai sản phẩm C, D.
c) Đun nóng 2- metyl propan-1-ol với H2SO4 đặc tạo ra sản phẩm E, F.
d) Cho 1-amino- 4- metyl benzen đun nóng với Br2 (bột sắt) tạo ra sản phẩm G, H.
Bài 2: (1 điểm): Từ chất đầu là etanol và các chất vô cơ, hãy lập sơ đồ chuyển hóa để tổng hợp
các chất:
a) Butan- 1-ol.
b) Xiclohexen.
Bài 3: Trộn hiđrocacbon khí A với oxi theo tỉ lệ thể tích A:O2 = 1:9 rồi cho vào bình kín thấy áp
suất trong bình là 1 atm ở 00C. Bật tia lửa điện để A cháy hết, hh sau pư có áp suất là 1,575 atm
ở 136,50C.
1/ Tìm CTPT của A?
2/ Viết CTCT có thể có của A biết tất cả các nguyên tử cacbon trong A đều có cùng một dạng lai
hóa?
3/ Chọn CTCT của A ở trên để viết sơ đồ tổng hợp chất B(Anthracen) có CTCT như sau:
Biêt ta phải dùng pư Đixơ-Anđơ có dạng(R, R’, X, Y có thể là H, gốc hiđrocacbon, nhóm
chức…):
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg
= 24; Al = 27; P = 31; S = 32;Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65;
Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; He = 4.
---HẾT---
-3-
ĐÁP ÁN- HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG THPT VÕ VĂN KIỆT (T. Thiện)
ĐỀ ÔN CẤP TỐC CHUẨN BỊ THI HSG MÔN HÓA 11 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2021- 2022
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề 2
CÂU I: (4 điểm):
Bài 1 (2,5 đ):
a) X: N (Z = 7) 0,25 đ
2.7 + N + 4Z/ + 2N/ = 71 0,25 đ
2.7 + 4Z/ - 2N/ - N = 21 0,25 đ
Z/ = 8 là O 0,25 đ
0 +3
Al Al + 3e x5 0,25 đ
+2 +5 +3 -3
Fe + 2N + 15e Fe + 2N x 1 0,25 đ
5Al + Fe(NO3)2 + 5NaOH + 2H2O → Fe(OH)3 + 5NaAlO2 + 2NH3 0,25 đ
b) 1,0
E Ag+/Ag = 0,8 + 0,059 log10-3 = 0,623 V 0,25 đ
E Hg22+/2Hg = 0,79 + (0,059 log10-2)/2 = 0,731 V 0,25 đ
E < 0. 0,25 đ
Phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại. 0,25 đ
Bài 2 (2,0 đ):
a) 1,0 đ
-4-
K1 >> K2 >> KW nên Kb1 >> Kb2 >> KW: cb Kb1 chủ yếu 0,25 đ
CO3 + H2O ⇌ HCO3 + OH
2- - -
Kb1 = 10 -3,67
0,25 đ
0,01-x x x
-3,67
Kb1 = x.x/ (0,01-x) = 10 0,25 đ
x = 1,36.10-3
pH = 14 + log1,36.10-3 = 11,13 0,25 đ
HS có thể tính pH theo công thức gần đúng
pH = 14 - (pKb1 + pC) = 14 - (3,67 + 2) = 11,65
b) 1,0
Khi trộn cùng thể tích, nồng độ đầu 0,25 đ
CMg2+ = 0,1/2 = 5.10-2M; CCO32- = 0,01/2 =0,005 M
[CO32-]cb=0,005-9,3.10-4=4,07. 10-3M => y =[ OH-]= 9,3.10-4M 0,25 đ
Bài 3
+ X + HCl + NaNO3 thoát ra 0,03 mol H2 và 0,02 mol NO => nNH4+ = 0,01 mol
Vì X và Y là đồng phân của nhau, X, Y, Z có mạch C không phân nhánh, Cho 1 mol mỗi chất X
hoặc Y hoặc Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy X và Z đều phản ứng
với 3 mol AgNO3; Y phản ứng với 4 mol AgNO3
Þ CTCT của
- X: CHºC-CO-CHO
CHºC-CO-CHO+3AgNO3+4NH3+H2O ®CAgºC-CO-COONH4+3NH4NO3+2Ag
- Y: OHC-CºC-CHO
OHC-CºCCHO+4AgNO3+6NH3+2H2O®NH4OOCCºCCOONH4+4NH4NO3+4Ag
- Z: CHºC-CH2-CH2-CHO
CHºC-CH2-CH2-CHO + 3AgNO3+4NH3+H2O ®
CAgºC-CH2-CH2-COONH4+3NH4NO3+2Ag
CÂU V: (4 điểm):
Bài 1: (2 điểm): Giải thích đúng mỗi y 0,5 đ x 4 = 2,0 đ
a) Cho etan tác dụng với Cl2 (ánh sáng) tỉ lệ 1:1 tạo ra hai sản phẩm A, B.
- Cơ chế phản ứng: dây chuyền gốc tự do SR
- Giai đoạn kết thúc (tắt mạch):
C2H5. + Cl. C2H5Cl
C2H5. + C2H5. C4H10
b) Cho etilen tác dụng với Br2 trong nước tạo ra hai sản phẩm C, D.
- Cơ chế phản ứng cộng thân điện tử AE
-7-
c) Đun nóng 2- metyl propan-1-ol với H2SO4 đặc tạo ra sản phẩm E, F.
- Cơ chế khử E kèm chuyển vị
CH3-CH(CH3)-CH2OH CH3-CH(CH3)-CH2+ CH3-C(CH3)=CH2
↓ CHUYỂN VỊ
Bài 2: (2 điểm): Từ chất đầu là etanol và các chất vô cơ, hãy lập sơ đồ chuyển hóa để tổng hợp
các chất:
a) Butan- 1-ol.
b) Xiclohexen.
a) C2H5OH CH3-CH2-CH2-CH2-OH
a) 1,25 Đ
CH3CH2OH CH3CH2Br CH3CH2MgBr
CH3CH2OH CH2=CH2 1.CH3CH2MgBr
2.HOH
CH3CH2CH2CH2OH
HOẶC
b) 0,75 Đ
CH3CH2OH CH2= CH2
-8-
CxHy +(x+ ) O2 → xCO2 + H 2O
Mol: a a(x+ ) ax a
+ Số mol khí trước pư = a + 9a = 10a mol
+ Số mol khí sau pư = ax + a + 9a – a(x+ ) = 9a + a
---hết---
-9-