Professional Documents
Culture Documents
On HSG Dai Cuong
On HSG Dai Cuong
-1-
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Phần 7 : SỰ ĐIỆN LI 62
Chủ đề 1. ĐỘ ĐIỆN LI, HẰNG SỐ AXIT Ka, HẰNG SỐ BAZ Kb.
Độ pH 62
Chủ đề 2. HẰNG SỐ THỦY PHÂN 67
Chủ đề 3: CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH MUỐI ÍT TAN 70
Chủ đề 4: KẾT TỦ PHÂN ĐOẠN 74
-2-
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
1. Một phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 60 hạt. Mặt khác số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 76 hạt. Tìm công
thức XY3? (ĐS: AlCl3).
2. Hợp chất M có công thức AB3. Tổng số hạt proton trong phân tử M là 40. Trong thành phần hạt nhân của A
cũng như B đều có số hạt proton bằng nơtron. A thuộc chu kì 3 trong bảng HTTH .
a) Xác định A, B. Viết cấu hình electron của A và B.
b) Xác định các loại liên kết có trong phân tử AB3 .
c) Mặt khác ta cũng có ion AB32-. Trong các phản ứng hoá học của AB3 chỉ thể hiện tính oxi hóa còn AB32-
vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. Hãy giải thích hiện tượng trên. Cho ví dụ minh họa.
3. Một hợp chất tạo thành từ M+ và X . Trong phân tử M2X2 có tổng số các hạt proton, nơtron, electron bằng
164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số
khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong M+ lớn hơn trong X là 7. Xác định công thức M2X2.
4. Một hợp chất tạo thành từ M2X có tổng số các hạt proton, nơtron, electron bằng 140, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của M + lớn hơn số khối của X 2- là 23. Tổng số hạt trong
M+ lớn hơn trong X2- là 31. Xác định công thức M2X. (ĐS K2O)
5. Hợp chất A có công thức MXx có tổng số các hạt proton, nơtron, electron bằng 58, trong đó M chiếm 46,67 %
khối lượng; M là kim loại, X là phi kim chu kì 3. Trong hạt nhân M có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt
mang điện là 4; Trong hạt nhân X có số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện. (ĐS FeS2).
6. Một hợp chất được tạo thành từ X + và Y2-, mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số p
trong X+ là 11, tổng số e trong Y2- là 50. Biết X, Y cùng thuộc nhóm A ở hai chu kì kế tiếp nhau.
HD
Gọi là số proton trung bình trong 1 nguyên tử có trong cation X+
ZX = 11/5 = 2,2
Trong X phải có H (Z = 1) hoặc He (Z = 2)
Vì He là khí hiếm nên trong X+ phải có H.
Gọi M là nguyên tố còn lại trong ion X+ Công thức tổng quát của X+ : MnHm+
Ta có: n + m = 5 (1)
nZM + m = 11 (2)
(2) – (1) n(ZM – 1) = 6
n = 1 và ZM = 7 M là Nitơ (N)
Vậy cation X+ : NH4+
Gọi là số proton trung bình trong 1 nguyên tử có trong anion Y2-
Z Y
= (50 – 2) : 5 = 9,6
Z
Trong Y2- phải có 1 nguyên tố có Z 9
Y
(1)
(3)
a 1 2 3
p 78,26 39,07 26
Fe
a = 3 b = 1 p’ = 6: cacbon
Vậy CTPT Z là Fe3C
12. Cho hai nguyên tử A và B có tổng số hạt là 65 trong đó hiệu số hạt mang điện và không mang điện là 19.
Tổng số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 26.
a) Xác định A, B; viết cấu hình electron của A, B và cho biết bộ 4 số lượng tử ứng với electron sau cùng trong
nguyên tử A, B.
-4-
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
b) Xác định vị trí của A, B trong HTTH.
c) Viết công thức Lewis của phân tử AB 2, cho biết dạng hình học của phân tử, trạng thái lai hoá của nguyên tử
trung tâm?
d) Hãy giải thích tại sao phân tử AB2 có khuynh hướng polime hoá?
ĐÁP ÁN
a) Gọi ZA, ZB lần lượt là số proton trong nguyên tử A, B.
Gọi NA, NB lần lượt là số notron trong nguyên tử A, B.
Với số proton = số electron
Ta có hệ :
ZA = 4 A là Be Cấu hình e : 1s22s2
Bộ 4 số lượng tử: n = 2, l = 0, m = 0, ms =
ZB = 17 B là Cl Cấu hình e : 1s22s22p63s23p5
Bộ 4 số lượng tử: n = 3, l = 1, m = 0, ms =
b) Ta có Z = 4 Be ở ô thứ 4, có 2 lớp e Be ở chu kỳ 2.
Nguyên tố s, có 2e ngoài cùng phân nhóm chính nhóm II.
Tương tự cho Cl: ô thứ 17, chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm VII.
c)
14. Các vi hạt có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng: 3s2, 3p4, 3p6 là nguyên tử hay ion? Tại sao?
Hãy dẫn ra một phản ứng hoá học ( nếu có ) để minh hoạ tính chất hoá học đặc trưng của mỗi vi hạt.
HD
Cấu hình electron của các lớp trong của các vi hạt là 1s22s22p6, ứng với cấu hình của [Ne].
a) Cấu hình [Ne] 3s2 ứng với nguyên tử Mg (Z = 12), không thể ứng với ion. Mg là kim loại hoạt động. Mg
cháy rất mạnh trong oxi và cả trong CO2.
2 Mg + O2 2 MgO
2Mg + CO2 2MgO + C
b) Cấu hình [Ne] 3s23p4 ứng với nguyên tử S (Z = 16), không thể ứng với ion. S là phi kim hoạt động. S cháy
mạnh trong oxi.
S + O2 SO2
c) Cấu hình [Ne] 3s23p6:
i) Trường hợp vi hạt có Z = 18. Đây là Ar, một khí trơ.
ii) Vi hạt có Z < 18. Đây là ion âm:
- Z = 17. Đây là Cl, chất khử yếu. Thí dụ:
2 MnO4 + 16 H+ + 10 Cl 2 Mn2+ + 8 H2O + 10 Cl2
- Z = 16. Đây là S2 , chất khử tương đối mạnh. Thí dụ:
2 H2S + O2 2 S + 2 H2O
-6-
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
- Z = 15. Đây là P3, rất không bền, khó tồn tại.
iii) Vi hạt có Z > 18. Đây là ion dương:
- Z = 19. Đây là K+, chất oxi hoá rất yếu, chỉ bị khử dưới tác dụng của dòng điện (điện phân KCl hoặc
KOH nóng chảy).
- Z = 20. Đây là Ca2+, chất oxi hoá yếu, chỉ bị khử dưới tác dụng của dòng điện (điện phân CaCl 2 nóng
chảy).
15. Hai nguyên tố A, B tạo thành hợp chất X. Khi đốt nóng đến 800 0C tạo ra đơn chất A. Số electron hóa
trị trong nguyên tử nguyên tố A bằng số lớp electron nguyên tử nguyên tố B. Số electron hóa trị trong
nguyên tử nguyên tố B bằng số lớp electron nguyên tử nguyên tố A. Diện tích hạt nhân của nguyên tử B
gấp 7 lần của nguyên tử A.
Xác định nguyên tố A, B và công thức phân tử của hợp chất X.
HD
ZA ; ZB < 105 7ZA < 105 ZA < 15 ZA thuộc chu ký nhỏ ( chu kỳ đầu )
Gọi : nA ; nB là số lớp e của A ; B nA = qB
qA ; qB là số e hóa trị A ; B nA = qB
nB < 3 qB < 3 B là kim loại.
ZB = 7ZA nB > nA ; 4 < nB < 7 4 < qA < 7 A là phi kim.
Nguyên tố A ZA nA qA Nguyên tố B ZB NB qB
B 5 2 3 Br 35 4 7
C 6 2 4 Mo 42 5 1
N 7 2 5 In 49 5 3
O 8 2 6 Ba 56 6 2
F 9 2 7 Eu 63 6 2
Si 14 3 4 98 7 2
Chọn A là O và B là Ba thỏa điểu kiện. Công thức phân tử của X là BaO 2 ( không chọn BaO vì BaO bền
không bị phân hủy )2BaO2 t0
2BaO + O2
16. Cho 3 nguyên tố A, B, C
Nguyên tố A có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử: n = 3, l = 1, m = 0 ms = -1/2
Hai nguyên tố B, C tạo thành cation X+ có 5 nguyên tử. Tổng số hạt mang điện là 21
a. Viết cấu hình electron và xác định tên, vị trí của A, B, C trong bảng tuần hoàn
b. 2 nguyên tố B, C tạo thành hợp chất M. N là hợp chất khí của A với hidro. Dẫn hợp chất khí N vào
nước, thu được dung dịch axit N. M tác dụng dung dịch N tạo thành hợp chất R. Viết phương trình phản
ứng và công thức cấu tạo của R. Cho biết R được hình thành bằng liên kết gì?
Bài giải
A có 4 số lượng tử n=3, l= 1, m= 0, ms = -1/2 nên ta xác định được
n=3
17. Ở điều kiện thường XH3 là một chất khí. Viết công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá của
nguyên tử trung tâm trong phân tử XH3.
HD
Vì X thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH3 nên là nhóm VA (ns2np3). Vậy: ms = +1/2; l = 1 ; m = +1
suy ra: n = 4,5 – 2,5 = 2.
Vậy X là Nitơ ( 1s22s22p3)
Công thức cấu tạo các hợp chất và dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm:
NH3 : N có trạng thái lai hoá sp3.
18. Hợp chất ion (A) được tạo thành từ 2 nguyên tố, các ion đều có cầu hình electron : 1s 2, 2s2, 2p6, 3s2, 3p6.
Trong phân tử (A) cố tổng số hạt (p, n, e) là 164.
a) Xác định CTPT có thể có của (A).
b) Cho (A) tác dụng vừa đủ với 1 lượng Brôm thu được chất rắn (D) không tan trong nước. (D)
tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được 13,44l khí (Y) (đktc). Tìm công thức
phân tử đúng của (A) và tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4.
ĐÁP ÁN :
a) Số e của mỗi ion là 18. Gọi là số nguyên tử (ion) trong hợp chất A.
Ta có :
18. X, Y là 2 phi kim. Trong nguyên tử X và Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện lần lượt
là 14 và 16. Biết trong hợp chất XYn : X chiếm 15,0486% về khối lượng. Tổng số prôton là 100. Tổng số nơtron
là 106.
a) Xác định số khối và tên nguyên tố X, Y.
b) Xác định công thức cấu tạo của XYnvà cho biết kiểu lai hóa của nguyên tố X.
c) Viết phương trình phản ứng giữa XYn với P2O5 và với H2O.
HD
a) Hợp chất XYn có :
PX + nPY = 100 (1)
NX + nNY = 106 (2)
Từ (1) và (2) AX + nAY = 206 (3)
-8-
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
AX = 31 (5)
Trong nguyên tử X có : 2PX – NX = 14 (6)
Từ (5) và (6) PX = 15, NX = 16 X là Photpho
Thay PX, NX vào (1) và (2) ta có :
n(NY – PY) = 5 (7)
Trong nguyên tử Y có 2PY - NY = 16 NY = 2PY – 16 (8)
Từ (7) và (8) Py =
n 1 2 3 4 5
PY 21 18,5 17,67 17,25 17
PY = 17, AY = 35. Vậy Y là Clo
b) Công thức cấu tạo : PCl5
Cl
Cl
Cl P
Cl
Cl
- Cấu tạo lưỡng tháp đáy tam giác. Nguyên tử P : lai hóa sp3d
c) Phương trình phản ứng :
PCl5 + P2O5 5POCl3
PCl5 + 4H2O H3PO4 + 5HCl
19. Hợp chất A được tạo thành từ các ion đều có cấu hình electron của khí hiếm Argon. Trong 1 phân tử A có
tổng số hạt proton, nơtron, electron là 164.
a. Xác định CTPT của A, biết A tác dụng với 1 nguyên tố (đơn chất) có trong A theo tỷ lệ mol 1:1 tạo thành
chất B. Viết CT Lewis, CTCT của A và B.
b. Cho A và B tác dụng với một lượng vừa đủ brôm đều thu được chất rắn X. Mặt khác, cho m gam Y (chỉ có
hoá trị n) tác dụng hết với oxi thu được a gam oxit, nếu cho m gam kim loại Y tác dụng hết với X thu được b
gam muối. Biết a = 0,68b. Hỏi Y là kim loại gì?
HD
a. Số electron của mỗi ion là 18. Giả sử phân tử A gồm a ion. Vì phân tử A là trung hòa nên:
e p 18a
Gọi N là số nơtron n có trong 1 phân tử a : e p n 164
36a + n =164 n = 164 – 36a
N
Mà 1 1,5 18a n 27a
p
18a 164 – 36a 27ª 2,6 a 3,03
e p 54 , n 56
- Nếu A gồm 2 cation 1+ và 1 anion 2- A là K2S
- Nếu A gồm 1 cation 2+ và 2 anion 1- A là CaCl2
A tác dụng với 1 nguyên tố có trong A theo tỷ lệ 1:1 tạo thành chất B nên A là K2S
K2S + S K2S2
b. K2S + Br2 2KBr + S K2S2 + Br2 2KBr + 2S
Vậy chất rắn X là S
Y + O2 Y2On ( YOn 2 )
Y + S Y2Sn ( YS n 2 )
a = Yx + 8nx b = Yx + 16nx mà a = 0,68b Y = 9n
Nhận n = 3 ; Y = 27 Vậy kim lọai Y là Al.
20. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố M và X lần lượt bằng 82 và 52. M và X
tạo thành hợp chất MXa, trong phân tử của hợp chất đó có tổng số proton của các nguyên tử bằng 77.
-9-
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
a/ Hãy cho biết 4 số lượng tử ứng với electron chót của M và X.
b/ Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
c/ Xác định công thức phân tử của MXa.
HD
a) Kí hiệu số p, n, e trong nguyên tử X là Z, N, E theo đầu bài ta có :
Z + N + E = 52 (Vì nguyên tử trung hòa điện Z = E)
2Z + N = 52 N = 52 – 2Z
Đối với các nguyên tố bền (trừ hidro) : Z < N < 1,52 Z Z < 52 – 2Z < 1,52 Z
52 52
3Z < 52 < 3,52Z Z 14,77 < Z < 17,33
3,52 3
Vậy Z có ba giá trị : 15 ; 16 và 17.
Z = 15 N = 22 ; tỷ lệ N : Z = 22 : 15 = 1,47
Z = 16 N = 20 ; tỷ lệ N : Z = 20 : 16 = 1,25
Z = 17 N = 18 ; tỷ lệ N : Z = 18 : 17 = 1,06
X thuộc chu kỳ 3, các nguyên tố thuộc chu kỳ 3 có tỷ lệ : N : Z < 1,22 . Vậy chọn Z = 17, X là Clo.
Kí hiệu số p, n, e trong nguyên tử M là Z’, N’, E’ theo đầu bài ta có :
2Z’ + N’ = 82 N’ = 82 – 2Z
3Z’ < 82 < 3,52Z’
82 82
Theo đầu bài : Z’ = 77 – 17a 77 17a
3,52 3
2,92 < a < 3,16 , a nguyên do đó chọn a = 3
Z’ = 77 – 17.3 = 26. Vậy M là Fe.
Vậy cấu hình electron của Clo : 1s22s22p63s23p5 ⇅ ⇅ ⇅ ↑
* Bốn số lượng tử e chót của Clo là : n = 3 ; l = 1 ; m = 0 ; s = -1/2
* Vị trí của clo trong BTH : - Chu kỳ 3 ; phân nhóm chính nhóm VII
Vậy cấu hình electron của Fe : 1s22s22p63s23p63d64s2
⇅ ↑ ↑ ↑ ↑ ⇅
* Bốn số lượng tử e chót của Fe là : n = 3 ; l = 2 ; m = -2 ; s = -1/2
* Vị trí của Fe trong BTH : - Chu kỳ 4 ; phân nhóm phụ nhóm VIII
c) Công thức phân tử là : FeCl3
21. 1. Tính năng lượng của electron ở trạng thái cơ bản trong các nguyên tử và ion sau: H, He +. (Cho ZH =
1; ZHe = 2).
2. Tính năng lượng ion hóa của H và năng lượng ion hóa thứ 2 của He.
3. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12.
a, Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và công thức phân tử XY2 .
b, Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y và xác định các số lượng tử của electron cuối cùng được
điền vào.
Hướng dẫn
1. Năng lượng của electron trong hệ một hạt nhân và một electron: En = (eV)
Ở trạng thái cơ bản: n = 1.
* Với H: E1(H) = -13,6eV;
* Với He+: E1(He+ ) = - 54,4 eV;
2. Năng lượng ion hóa của hidro là năng lượng tối thiểu để bứt e ra khỏi nguyên tử hoặc ion, tức là đưa
e từ trạng thái cơ bản ra xa vô cùng (không truyền thêm động năng cho e). Dễ thấy: I1(H) =13,6eV; I2(He) = 54,4
eV.
a , Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là Zy ; số nơtron (hạt không mang điện) của X là Nx , Y
là Ny . Với XY2 , ta có các phương trình:
2 Zx + 4 Zy + Nx + 2 Ny = 178 (1)
2 Zx + 4 Zy Nx 2 Ny = 54 (2)
4 Zy 2 Zx = 12 (3)
Zy = 16 ; Zx = 26
- 10 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. XY2 là FeS2 .
b, Cấu hình electron: Fe : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d64s2 ;
S : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
Bộ 4 số lượng tử cuối của X: n = 3; l = 2; ml =-2; ms= -1/2.
Bộ 4 số lượng tử cuối của X: n = 3; l = 1; ml =-1; ms= -1/2.
1. Cho nguyên tố R thuộc chu kì 3 gồm các giá trị năng lượng ion hóa (KJ/ mol) sau:
I1 I2 I3 I4 I5 I6 I7 I8
1000 2251 3361 4564 7013 8495 27106 31669
a) Viết cấu hình e nguyên tử R ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích.
b) Cho biết 4 số lượng tử của e trong nguyên tử R ứng với mức năng lượng cao nhất.
2. Cho giá trị năng lượng ion hóa sau:
Ne Na Mg
I1 (eV) 21,58 5,14 7,64
I2 (eV) 41,07 47,29 X?
a) So sánh gia trị I1 của Ne, Na, Mg. Giải thích.
b) So sánh I2 của Na, Mg. Giải thích.
3. Cho nguyên tố A, B gồm các giá trị năng lượng ion hóa (KJ/ mol) sau:
I1 I2 I3 I4 I5 I6
A 590 1146 4941 6485 8142 10519
B 1086 2352 4619 6221 37820 47260
A, B là kim loại hay phi kim? Vì sao?
4. Cho giá trị I1 (eV) của các nguyên tố thuộc chu kì 2 như sau:
Li Be B C N O F Ne
5,39 9,3 8,29 11,26 14,45 13,61 17,41 21,55
Nhận xét sự biến thiên năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tố trên?
5. Cho X thuộc chu kì 4; Y thuộc chu kì 2 và tỉ số năng lượng ion hóa như sau:
Ik+1/ Ik I2/ I1 I3/ I2 I4/ I3 I5/ I4 I6/ I5
- 13 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Câu 5: Hợp chất A tạo thành từ cation R+ và anion X2- . Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên.
Tổng số proton trong R+ là 11, tổng số electron trong X2- là 50.
a. Xác định công thức phân tử và gọi tên A, biết hai nguyên tố trong X2- thuộc cùng một nhóm A, ở hai
chu kỳ kế tiếp.
b. VIết CTCT của A, và cho biết các kiểu liên kết hóa học trong phân tử A.
Bài giải:
a. Cation R+ do 5 nguyên tử tạo nên có số proton là 11
Vậy M là N. R+ là ( 1 điểm )
Anion X2- tạo nên từ 5 nguyên tử tổng số e là 50, vậy các nguyên tố tạo nên từ X2- thuộc chu kì nhỏ. X2-
là ta có.
O O
O O
- 14 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
S2- ; Cl- ;Ar ; K+; Ca2+ đều có cấu hình e như nhau nên bán kính phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt nhân
càng lớn thì bán kính càng nhỏ RS RCl RAr RK RCa
c, Trong phản ứng oxi hoá khử S2- ; Cl- luôn thể hiện tính khử vì các ion này có số oxi hóa âm thấp nhất
3K2S +K2Cr2O7+ 7H2SO4 3S +Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 +7H2O
6KCl + K2Cr2O7+ 7H2SO4 3Cl2 + Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 +7H2O
Câu 7: Ba nguyên tố X ,Y, Z trong cùng một chu kỳ có tổng số hiệu nguyên tử là 39 .Số hiệu nguyên tử của
Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z. Nguyên tử của ba nguyên tố này hầu như không
phản ứng với nước ở điều kiện thường .
- Hãy xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn ?
- So sánh độ âm điện ,bán kính nguyên tử của các nguyên tố đó ?
- So sánh tính bazo của các hiđroxit tương ứng ?
Bài giải:
Ta có ZX + ZY + ZZ = 39
ZY = ( ZX + ZZ )/2 .
→ ZY = 13( Y là nhôm ).X ;Y;Z cùng chu kỳ và đều hầu như không phản ứng với nước ở đk thường nên X là
Mg còn Z là Si .
* Vị trí : Ba nguyên tố đều ở chu kỳ 3 , Mg ô 12 nhóm II A ; Al ô 13 nhóm III A ; Si ô 14 ,nhóm IV A
*Thứ tự độ âm điện : Mg <Al< Si .
Thứ tự giảm dần BKNT : Mg> Al > Si
* Thứ tự tính bazo : Mg(OH)2 > Al(OH)3 > H2SiO3
Câu 8: Hợp chất A có công thức là MX x, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi
kim ở chu kỳ 3. Biết trong hạt nhân nguyên tử của M có: n – p = 4, của X có n’ = p’ (trong đó n, n’, p, p’ là
số nơtron và proton). Tổng số proton trong MXx là 58.
1. Xác định MXx ?
2. Hoà tan 1,2 gam A hoàn toàn vừa đủ trong dung dịch HNO 3 0,36M thì thu được V lít khí màu nâu đỏ
(đktc) và dung dịch B làm quỳ tím hoá đỏ.Hãy xác định giá trị V và thể tích dung dịch HNO 3 cần dùng.
Giải
1. Xác định MXx ?
- Trong M có: n – p =4 n = p + 4
- Trong X có: n’ = p’
- Do electron có khối lượng không đáng kể nên: M = 2p + 4 (1)
X = x.2p’ (2)
V = 0,15.22,4 = 3,36(mol)
MX = 39 gam/mol, vậy X là nguyên tố kali (K).
Câu 11: Hîp chÊt A cã c«ng thøc RX trong ®ã R chiÕm 22,33% vÒ khèi lîng. Tæng sè p,n,e trong A lµ 149.
R vµ X cã tæng sè proton b»ng 46 . Sè n¬tron cña X b»ng 3,75 lÇn sè n¬tron cña R.
a)X¸c ®Þnh CTPT cña A.
b)Hçn hîp B gåm NaX, NaY, NaZ(Y vµ Z lµ 2 nguyªn tè thuéc 2 chu k× liªn tiÕp cña X).
+ Khi cho 5,76 gam hh B t¸c dông víi dd Br2 d råi c« c¹n s¶n phÈm ®îc 5,29 g muèi khan.
+NÕu cho 5,76 gam hh B vµo níc råi cho ph¶n øng víi khÝ Cl2 sau mét thêi gian c« c¹n s/phÈm thu ®îc
3,955 g muèi khan trong ®ã cã 0,05 mol ion Cl-.
TÝnh % khèi lîng mçi chÊt trong hçn hîp B.
Giải
2ZR + NR + 2ZX + NX = 149
ZR + ZX = 46 NR + NX = 57 NX = 45 , NR =12 .
NX = 3,75.NR
MRX= ZR + ZX + NR + NX = 46 + 57 = 103 .
VËy MR = 22,33.103/100 = 23 MX = 80 . Hîp chÊt NaBr .
- 16 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
b) hh NaCl(a mol ) ; NaBr(b mol) ; NaI(c mol)
ta cã hÖ :
58,5.a + 103.b + 150.c = 5,76 .
58,5.a + 103.(b+c) = 5,29 . c=0,01 mol .
+)NÕu Cl2 chØ ph¶n øng víi NaI : K.lîng muèi = 5,76-0,01.150+0,1.58,5 = 4,845 g
Theo bµi m= 3,955 g (nªn lo¹i ).
+)VËy Cl2 ph¶n øng víi NaI vµ NaBr :
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2 .
0,04-a 0,04-a.
Hh muèi khan gåm : NaBr d (b-0,04+a) . vµ NaCl ( 0,05) . VËy ta cã :
58,5.0,05 + 103.(a+b-0,04) = 3,955 . a= 0,02 mol ; b= 0,03 mol ; c= 0,01 mol .
Câu 12:
1) Nguyªn tö R cã tæng sè c¸c h¹t ( p, n , e ) lµ 46 . Sè h¹t kh«ng mang ®iÖn b»ng 8/ 15 sè h¹t mang
®iÖn . Q lµ ®ång vÞ cña R , cã Ýt h¬n 1 n¬tron . Q chiÕm 4 % vÒ sè nguyªn tö trong tù nhiªn . ViÕt
kÝ hiÖu nguyªn tö R vµ Q , TÝnh nguyªn tö khèi trung b×nh cña nguyªn tè gåm 2 ®ång vÞ R vµ Q .
2) Cho 2 ion XY32- vµ XY42- . Tæng sè proton trong XY32- vµ XY43- lÇn lît lµ 40 vµ 48 . X¸c ®Þnh 2 ion
®ã .
3) Cho 2 oxit cña kim lo¹i lµ MO vµ MO2 ( peoxit) . Tæng sè electron trong MO vµ MO2 lÇn lît lµ 64 vµ
72. X¸c ®Þnh CTPT cña 2 oxit vµ cho biÕt c¸c oxit ®ã cã c¸c lo¹i liªn kÕt g× ?
Giải:
1) R cã p+n+e = 2p +n = 46 , n / 2p = 8 / 15 . VËy p = 15 ; n = 16
KÝ hiÖu nguyªn tö R lµ 3115 P
Q cã n = 15 . KÝ hiÖu nguyªn tö Q lµ 3015 P
Q chiÕm 4 % cßn R chiÕm 96 % . VËy KLNTTB cña P lµ :
A= ( 31 . 96 + 30 . 4 ) : 100 = 30,96 .
2) sè p = z . Ta cã ZX + 3ZY = 40 vµ ZX + 4ZY = 48 .
VË y ZX = 16 ; ZY = 8 . X lµ S cßn Y lµ O .
C«ng thøc 2 oxit lµ SO32- vµ SO42-
3)Sè e = z . Ta cã ZM + ZO = 64 ; ZM + 2 ZO =72.
VË y ZM = 56 , ZO = 8 . M lµ Ba .
C«ng thøc 2 oxit lµ BaO vµ BaO2 ,
BaO lµ liªn kÕt ion ; cßn BaO2 gåm liªn kÕt Ba-O lµ liªn kÕt ion ; O-O lµ liªn kÕt céng ho¸ trÞ kh«ng ph©n
cùc .
Câu 13: Hợp chất X được tạo thành từ các ion đều có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Trong một phân tử
X có tổng số hạt electron, proton, nơtron là 164.
a) Hãy xác định X.
b) Hòa tan chất X ở trên vào nước được dung dịch A làm quì tím hóa xanh. Xác định công thức đúng
của X và viết PTHH của các phản ứng xẩy ra khi cho dung dịch A đến dư lần lượt vào từng dung dịch
FeCl3, AlCl3, MgCl2 riêng biệt.
Giải:
Gọi P là số proton trong X, N là số nơtron trong X
Giả sử trong X có a ion
Ta có: 2P + N = 164
Các ion tạo thành X đều có cấu hình electron của Ar => số proton trong X = 18a (hạt)
=>
- 17 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
3K2S + 2AlCl3 + 6H2O 6KCl + 2Al(OH)3↓ + 3H2S
K2S + MgCl2 + 2H2O 2KCl + Mg(OH)2↓ + H2S
Câu 14: Hợp chất X được tạo thành từ 7 nguyên tử của 3 nguyên tố. Tổng số proton của X bằng 18. Trong X
có hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và thuộc hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số
nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân nhỏ nhất bằng 2,5 lần tổng số nguyên tử của hai nguyên tố
còn lại. Xác định công thức cấu tạo của X.
Giải:
+Gọi công thức của X: AxByDz
x + y + z = 7 (*)
xZA + yZB + z.ZD = 18 (**)
+Giả sử ZA < ZB < ZD
=> 2x = 5 (y + z) (***)
Từ (*) và (***) => x = 5; y = z = 1
từ (*) và (**) =>
=> ZA < 2,57 => ZA = 1 (H);
ZA = 2 (He) : loại
+ B, D thuộc cùng chu kỳ, ở hai nhóm A kế tiếp, lại có ZB + ZD = 18 – 5 = 13
=> B, D thuộc chu kì nhỏ ZD = ZB + 1
=> ZB = 6 (C)
ZD = 7 (Z)
CTPT của X: CNH5
Công thức cấu tạo CH3NH2.
Câu 15:
1)Tính khối lượng riêng của Natri theo g/cm3. Biết Natri kết tinh ở mạng tinh thể lập phương tâm khối, có
bán kính nguyên tử bằng 0,189 nm, nguyên tử khối bằng 23 và độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương
tâm khối là ρ = 68%.
2) Ion có tổng số e là 50. Hãy xác định x, y và công thức hoá học của ion trên biết rằng x<y; x,y là
các số nguyên, dương.
Giải:
1)Thể tích của một nguyên tử natri trong tinh thể:
2)
P có 15e x nguyên tử P có 15x electron
O có 8e y nguyên tử O có 8y electron
Theo giả thiết : 15x +8y+3=50 ; x <=3
Câu 16:
1. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn (HTTH) có tổng số điện tích
là 90 (X có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a) Xác định điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B. Gọi tên các nguyên tố đó.
b) Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chúng và giải thích.
c) Trong phản ứng oxi hoá-khử, X2−, Y− thể hiện tính chất cơ bản gì? Vì sao?
2. a) Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài
- 18 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
cùng (ns2) khi n = 1; 2; 3;4 và cho biết vị trí của các nguyên tố trong HTTH.
b) Hoàn thành phương trình hóa học (PTHH) của phản ứng oxi hoá-khử sau và cân
bằng theo phương pháp cân bằng electron:
NaNO2 + KMnO4 + ? ? + MnSO4 + ? + ?
Giải:
1. a) Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X
=> Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B lần lượt
(Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4) Theo giả thiết
Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4) = 90
=> Z = 16
16X; 17Y; 18R; 19A; 20B
(S) (Cl) (Ar) (K) (Ca)
b) S2-, Cl-, Ar, K+, Ca2+ đều có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Số lớp e giống nhau => r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt nhân càng lớn thì bán kính r càng nhỏ.
c)Trong phản ứng oxi hóa – khử, ion S2-, Cl- luôn luôn thể hiện tính khử vì các ion này có số oxi hóa thấp nhất.
2.
a)
1s2 Vị trí trong HTTH: ô 1, chu kỳ 1, nhóm IIA
1s22s2 ô 4, chu kỳ 2, nhóm IIA
1s22s22p63s2 ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA
1s22s22p63s23p64s2 ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
1s22s22p63s23p63d(1-10)4s2 chu kỳ 4, nhóm IB đến VIII
Trừ: 1s22s22p63s23p63d(5 và 10)4s1 (ô 24 và ô 29)
16.0,5x 16y
: = 1 : 1,352 (2)
- 19 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
16.0,5x+M 16y +M
Từ (1) và (2) M = 18,581 y
y =1 thì M = 18,581
y=2 thì M = 37,162
y =3 thì M = 55,743
c) Vì số p: số n = 13: 15 => Đồng vị phù hợp .
Câu 18:
1) Hợp chất A có tổng số electron trong phân tử = 100. A được tạo thành từ 2 phi kim thuộc các chu kì nhỏ
và thuộc 2 nhóm khác nhau. Xác định công thức phân tử của A, biết rằng tổng số nguyên tử các nguyên tố
trong A là 6. Viết phương trình phản ứng khi cho A vào nước.
2) Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là Cl và Cl . Tính phần
trăm về khối lượng của Cl chứa trong HClO4 (với hiđro là đồng vị H, oxi là đồng vị O).
Giải:
1) Gọi 2 phi kim trong A là X và Y A có dạng XY5 hoặc X2Y4 (không là X3Y3 vì sẽ
cùng nhóm).
Điện tích hạt nhân trung bình của X,Y = phi kim duy nhất thuộc chu kỳ nhỏ có số Z > 16,7
là Clo (Z = 17) thuộc phân nhóm VIIA.
a) Nếu A là XY5 ta có 17 + 5Y = 100 Y = 16,6 (loại)
X + 517 = 100 X = 15 Photpho (Z = 15)
Công thức phân tử là PCl5.ZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZZQ
b) Nếu A là X2Y4 ta có : 2 17 + 4Y = 100 Y = 16,5 (loại)
2X + 4 17 = 100 X = 16 Lưu huỳnh (Z = 16)
Do hợp chất S 2Cl4 không có trong thực tế (do khả năng tạo liên kết) nên công thức phân tử đúng của A là
PCl5.
PCl5 + 4H2O H3PO4 + 5HCl
2) Phần trăm số lượng đồng vị Cl 35 = 75%
Phần trăm số lượng đồng vị 37% = 25%
Phần trăm khối lượng Cl 35 = (37. 0,25.)/ (35,5+ 1+ 16.4) . 100 = 9,2%
Câu 19:
1) Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12.
a) Hãy xác định kí hiệu hoá học của X, Y và công thức phân tử XY2 .
b) Viết cấu hình electron của các ion X và Y
2) Nguyên tố R là một phi kim, tỉ lệ % khối lượng của R trong oxit cao nhất và % khối lượng của R trong
hợp chất khí với hiđro bằng 0,399. Cho 22,4 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R
thì được 65 gam muối. Tìm công thức hóa học của muối tạo ra.
Giải:
1) Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là ZY ; số nơtron (hạt không mang điện) của X là NX , Y
là NY . Với XY2 , ta có các phương trình:
2 ZX + 4 ZY + Nx + 2NY = 178 (1)
2ZX + 4 ZY Nx 2 NY = 54 (2)
4ZY 2 ZX = 12 (3)
=> ZY = 16 ; Zx = 26
Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. XY2 là FeS2
Cầu hình electron S là: 1s22s22p63s23p6
Cầu hình electron Fe 1s22s22p63s23p63d5
2) Gọi x là hóa trị cao nhất của R với oxi (trong oxit). Suy ra oxit cao nhất có dạng R 2Oa (a lẻ); ROa/2 (a chẵn);
hợp chất khí với hiddro có dạng RH(8-a).
Theo bài ra, ta có:
* Trường hợp 1: nếu a lẻ R2Oa
- 20 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
1,202R = 8,384a -16
Ta có bảng:
A 7 5
R 35,5 (Cl) 21,56 (loại)
* Trường hợp 2: nếu a chẵn ROa/2
Làm tương tự không có giá trị nào thỏa mãn.
* Xác định kim loại M:
2M + nCl2 2MCln
Theo định luật bảo toàn khối lượng m + m = m muối
m = m muối - m = 65 – 22,4 = 42,6 (g)
n = 42,6/71 = 0,6 (mol)
M = 18,667n
Ta có bảng:
n 1 2 3
M 18,667 37,334 56 (Fe)
Kết luận Loại Loại thỏa mãn
Vậy công thức của muối là FeCl3.
Câu 20:
1) Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân bằng +41,652.10 -19 C; nguyên tử của nguyên tố Y có
khối lượng bằng 1,8.10-22 gam. Xác định X, Y và dựa trên cấu hình electron, hãy cho biết (có giải thích) mức
oxi hóa bền nhất của X và Y trong hợp chất.
2) Trong tự nhiên nguyên tố molypden (Mo) có các đồng vị bền với thành phần % vế số lượng nguyên tử
được cho trong bảng sau
Đồng vị
Thành phần % 14,84 9,25 15,92 16,68 9,55 33,76
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố molypden?
Giải:
Mức oxi hóa bền nhất của Fe là +3, ứng với cấu hình bền là cấu hình bán bão hòa phân lớp d (d5):
Mức oxi hóa bền nhất của Ag là +1, ứng với cấu hình bền là cấu hình bão hòa phân lớp d (d10):
Câu 21:
1)X và Y là các nguyên tố nhóm A, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y).
Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng.
Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 mL dung dịch B 1M.Xác định các nguyên tố X và Y.
2) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt các loại là 60, số hạt mang điện trong hạt nhân bằng số hạt không
mang điện. Nguyên tử của nguyên tố Y có 11 electron p. Nguyên tử nguyên tố Z có 4 lớp electron và 6 electron
độc thân.
a)Dựa trên cấu hình electron, cho biết vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b)So sánh (có giải thích) bán kính của các nguyên tử và ion X, X2+ và Y-.
Giải:
1) Hợp chất với hiđro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA.
Trường hợp 1 : Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH
Ta có : (loại do không có nghiệm thích hợp)
- 21 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Trường hợp 2 : Y thuộc nhóm VIIA thì B có dạng HYO4
Ta có : , vậy Y là nguyên tố clo (Cl).
B (HClO4) là một axit, nên A là một bazơ dạng XOH
MX = 39 gam/mol, vậy X là nguyên tố kali (K).
2) a) Xác định vị trí dựa vào cấu hình electron:
,
X là canxi (Ca), cấu hình electron của 20Ca : [Ar] 4s2
Cấu hình của Y là 1s22s22p63s23p5 hay [Ne] 3s2 3p5 Y là Cl
Theo giả thiết thì Z chính là crom, cấu hình electron của 24Cr : [Ar] 3d5 4s1
STT Chu kỳ nguyên tố Nhóm nguyên t
Ca 20 4 IIA
Cl 17 3 VIIA
Cr 24 4 VIB
ZY + 3ZZ = 30 ZZ <
Z: Phi kim (6,7,8,9).
ZZ 6 7 8 9
ZY 12 9 6 3
Biện luận chọn O (ZZ = 8) ZY = 6 (C)
Kết quả: Công thức A: FeCO3
3) Vì R tạo được hợp chất khí với H nên R là phi kim.
Giả sử R thuộc nhóm x (x 4).
Theo giả thiết
công thức của R với H là RH8-x a=
công thức oxit cao nhất của R là R2Ox
b=
suy ra
Xét bảng
x 4 5 6 7
R 12 có C 18,14 loại 24,28 loại 30,42 loại
(Hệ 1)
(Hệ 2)
* Với hệ (1): ABx là AB2
% khối lượng:
% khối lượng:
Theo đề
Y = 34- a =34 - (8 - n) = 26 + n
Lập bảng:
n 4 5 6 7
Y 30 31 (P) 32 33
Chọn n = 5 và a = 3 Y = 31 X = 14.
Vậy X là nito, Y là photpho
2) Gọi Z , N lần lượt là số proton , nơtron của nguyên tử X (số p = số e=Z).
- Gọi Z’ , N’ lần lượt là số proton , nơtron của nguyên tử Y (số p = số e = Z’).
- Ta có :
Từ (3,4) ta có :
- 26 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
HCl + NaOH NaCl + H2O
H3PO3 + 2NaOH Na2HPO3 + 2H2O
Dung dich B thu được chứa: NaCl, Na2HPO3, NaOH dư.
Câu 27:
1) Hợp chất M được tạo thành từ anion Y3- và cation X+, cả hai ion đều được tạo thành từ 5 nguyên tử của hai
nguyên tố. A là một nguyên tố có trong X+ có hoá trị âm là - a, B là một nguyên tố có trong Y3-. Trong các
hợp chất, A và B đều có hoá trị dương cao nhất là a+2. Khối lượng phân tử của M bằng 149. trong đó.
2) X là Cr
(1),(2),(3)
Vì
Vậy Y là nhôm ( Al )
và Z ‘ là Al 4C3
- 28 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Giải:
1. Hợp chất A có dạng: M2XxY12: → 4ZM + 2nZX + 24ZY = 340
→ 2ZM + nZX + 12ZY = 170 (1)
- X, Y là thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì nhỏ liên tiếp (giả sử ZX > ZY)
→ ZX - ZY = 8 (2)
- M là kim loại thuộc chu kì 3 → 11 ≤ ZM ≤ 13 (3)
Theo (1), (2) và (3): 2ZM + (n+12) ZX = 266 → ZM = 133 - (0,5n + 6)ZX (4)
→ → 16 ≤ ZX ≤ 18
- 30 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Câu 33: Hai nguyên tố A, B thuộc hai chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn, tổng điện tích hạt nhân của A, B
là 46 ( ZA < ZB). Số electron hóa trị của A lớn hơn số lớp electron của B. A và B tạo thành hợp chất X là một
tinh thể rất bền nhiệt, X không thể điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa đơn chất A và đơn chất B. Xác định
A, B, X.
Giải:
Vì ZA + ZB = 46 → = 46/2 = 23 → Vậy A, B phải thuộc chu kì 3, 4
Vì ZA < ZB nên A thuộc chu kì 3, B thuộc chu kì 4.
Số electron hóa trị của A> số lớp electron của B → electron hóa trị của A >4
Vậy A, B có thể có các giá trị sau:
A ZA ehóa trị của A B ZB
P 15 5 Ga 31
S 16 6 Zn 30
Cl 17 7 Cu 29
Vì A và B tạo thành hợp chất X, X không thể điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa đơn chất A và đơn chất B. Vậy
nghiệm thỏa mãn là:
A là Cl; B là Cu; X là CuCl
Chủ đề 4: ĐỒNG VỊ
1. Tính phần trăm đồng vị Cu trong tự nhiên và tỉ lệ khối lượng của 63Cu
trong CuCl2. Biết đồng có 2 đồng vị là 63Cu, 65Cu, nguyên tử khối trung bình
65 63
là 63,54. (đs 27% Cu; 73 % Cu và 34,31%)
2. Trong nước hidro chủ yếu tồn tại 11H và 21H. Hỏi có bao nhiêu đồng vị 21H trong 1 ml nước (đs 5,35.020)
3. M là ki loại tạo hai muối MClx, MCly và 2 oxit MO0,5x; M2Oy. Tỉ lệ khối lượng clo trong hai muối trên lần
lượt là 1:1,173 và của oxi trong hai oxit lần lượt là 1:1,352.
a) Tìm M? (đs: Fe, M = 55,743)
b) Đồng vị nào của M phù hợp với tỉ lệ p:n = 13:15 ? (đs: Fe (z=26; A= 56)
4. Nguyên tố R có 3 đồng vị là X, Y, Z biết tổng số phần tử của ba đồng vị là 129. Số nơtron của đồng vị X hơn
Y là 1 hạt. Đồng vị Z có số nơtron bằng số proton.
a) Xác định số proton và số khối của X, Y, Z (đs: Si (14;30); Si (14;29); Si (14;28)
b) Biết rằng 752875.1020 nguyên tử R có khối lượng là gam; Tỉ lệ nguyên tử của Z : Y = 2769 : 141.
Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của R và xác định m? (đs: M = 28,107; m = 3070,63 g)
1. Chu kì bán rã của chì có số khối 210 là 19,7 năm. Sau khi điều chế được một mẫu của đồng vị đó thì sau bao
lâu nữa trong mẩu đó còn lại 1/10 khối lượng ban đầu? ( t = 65,46 năm)
2. Một mẫu than lấy từ hang động ở vùng núi đá vôi tỉnh Hoà Bình có 9,4 phân huỷ 14C. hãy cho biết người Việt
cổ đại đã tạo ra mẫu than đó cách đây bao nhiêu năm ? Biết chu kỳ bán huỷ của 14C là 5730 năm, trong khí
quyển có 15,3 phân huỷ 14C (tính với 1 gam C xảy ra trong 1 giây). ( t= 4028 năm)
3. Urani phân rã phóng xạ thành Radi theo chuỗi sau:
- -
α β β α α
238
U→ Th → Pa → U → Th → Ra
92
a) Viết đầy đủ chuỗi phản ứng trên.
b) Chuỗi trên tiếp tục phân rã thành đồng vị bền 206 82Pb. Hỏi có bao nhiêu phân rã α, β được phóng ra
khi biến 238 92U thành 206 82Pb. (đs α = 8; β = 6)
137
4. Ce là nguyên tố phóng xạ trong lò phản ứng hạt nhân có chu kì bán hủy là 30,2 năm. Sau bao lâu lượng
chất này còn 1%? (đs: 200,46 năm).
5. a. Một mẩu đá có chứa 17,4 mg 238U và 1,45 mg 206Pb, chu kì bán hủy của 238U 4,5.109 năm. Mẩu đá đó đã tồn
tại bao nhiêu năm rồi? (đs: 6,02.1088 năm).
b. Tìm khối lượng đồng vị 81Sn có t ½ = 8,5 giờ còn lại sau 25,5 giờ. Biết khối lượng ban đầu Sn là 200 mg.
(đs = 25mg)
c. Tìm thành phần % đồng vị 128I có t ½ = 25 phút còn lại sau 2,5 giờ. (đs 1,56%)
6. Chất phóng xạ 210Po có chu kì bán rã T = 138 ngày. Tính khối lượng Po có độ phóng xạ là 1 Ci
(ĐS: 0,222 mg)
7. Tính tuổi của một pho tượng cổ bằng gỗ biết rằng độ phóng xạ của nó bằng 0,77 lần độ phóng xạ của một
khúc gỗ có cùng khối lượng vừa mới chặt. Biết TC14 5600 năm. (ĐS: 2100 năm)
- 31 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
8. Xét phản ứng hạt nhân xảy ra khi bắn phá nhôm bằng các hạt : Al P n . Cho biết: mAl =
27 30
13 15
26,974u ; mP = 29,970u ; m = 4,0015u ; mn = 1,0087u ; mp = 1,0073u. Hãy tính năng lượng tối thiểu của hạt
cần thiết để phản ứng xảy ra. (ĐS: 3MeV)
9. Một mẫu Poloni nguyên chất có khối lượng 2 (g), các hạt nhân Poloni 210
84
Po phóng xạ phát ra hạt và
A
chuyển thành một hạt Z X bền.
A
a. Viết phương trình phản ứng và gọi tên Z X .
b. Xác định chu kì bán rã của Poloni phóng xạ, biết trong 365 ngày nó tạo ra thể tích V = 179 cm 3 khí He
(đktc)
A
c. Tìm tuổi của mẫu chất trên biết rằng tại thời điểm khảo sát tỉ số giữa khối lượng Z X và khối lượng chất đó
là 2:1. (ĐS: a. 82Pb207 Chì b. 138 ngày )
10. Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín và chôn dưới đất.
phải trong thời gian là bao nhiêu để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.10 12 nguyên tử/phút xuống còn 3.10-3
nguyên tử/phút.
HD
năm
2,303lg
11. 1. Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín và chôn dưới đất.
Phải trong thời gian là bao nhiêu để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.10 12 nguyên tử/phút xuống còn 3.10-3
nguyên tử/phút.
2. Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau:
a) 12Mg26 + ...? → 10Ne23 + 2He4
b) 9F19 + 1H1 → ...? + 2He4
c) 92U235 + 0n1 → 3(0n1) +...? + 57La146
d) 1H2 + ...? → 2 2He4 + 0n1
Hướng dẫn
1.
năm
ln
2. Từ định luật bảo toàn điện tích và số khối ® các hạt còn thiếu:
a. 0n1 b. 8O16 c. 35Br87 d. 3Li7
13. Moät trong caùc chuoãi phaân huûy phoùng xaï töï nhieân baét ñaàu vôùi vaø keát thuùc vôùi ñoàng vò
beàn .
1. Haõy tính soá phaân huûy ( ) xaûy ra trong chuoãi naày .
2. laø moät phaàn töû trong chuoãi thori , theå tích cuûa heli theo cm 3 taïi 0oC vaø 1 atm thu
ñöôïc laø bao nhieâu khi 1 gam (t1/2 = 1,91 naêm) ñöôïc chöùa trong bình trong 20 naêm ? Chu kyø
baùn huûy cuûa taát caû caùc haït nhaân trung gian laø raát ngaén so vôùi chu kyø baùn huøy cuûa
.
3. Moät phaàn töû trong chuoãi thori , sau khi taùch rieâng , thaáy coù chöùa 1,5.10 10 nguyeân
töû cuûa moät haït nhaân vaø phaân huøy vôùi toác ñoä 3440 phaân raõ moãi phuùt. Chu kyø baùn huûy
laø bao nhieâu tính theo naêm ?
- 32 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
HD
1. A = 232 – 208 = 24 vaø 24/4 = 6 haït anpha
Nhö vaäy ñieän tích haït nhaân giaûm 2 x 6 = 12 ñôn vò.
Nhöng söï khaùc bieät veà ñieän tích haït nhaân chæ laø 90 – 82 = 8 ñôn vò.
Neân phaûi coù 12 – 8 = 4 Soá phaân huûy beta = 4
+ 6 4
2.
Chu kyø baùn huûy cuûa nhöõng haït trung gian khaùc nhau laø töông ñoái ngaén so vôùi
V = kN = naêm-1
Soá haït He thu ñöôïc : NHe = ( 9,58 x 1020 ) 20 x 5 = 9,58 x 1022 haït He
VHe =
xạ 1 MBq.
- Viết phương trình biểu diễn sự phân rã phóng xạ của triti
- Đổi hoạt độ phóng xạ nói trên ra Ci,
- Tính số nguyên tử và khối lượng triti của mẫu,
- Tính hoạt độ phóng xạ riêng của triti (chỉ chứa triti)
HD
- Phương trình biểu diễn sự phân rã phóng xạ của triti:
1H 2He +
3 3 -
= = 12,25%.
20. Dưới tác động của nơtron năng lượng cao trong tia vũ trụ, hạt nhân Nitơ-14 biến đổi thành hạt nhân
C-12 cùng với sự tạo thành hạt nhân triti. Hãy viết phương trình của phản ứng hạt nhân nói trên.
Dưới tác động của nơtron nhiệt trong tia vũ trụ, hạt nhân Nitơ-14 biến đổi thành hạt nhân C-14 cùng
với sự tạo thành hạt nhân 1H. Hãy viết phương trình của phản ứng hạt nhân nói trên. 14N(n,p)14C
Giải
7N + 0n 6C + 1H. Phản ứng có thể viết tóm tắt: N(n,t) C
14 1 12 3 14 12
N + 10n 146C + 11p. Phản ứng có thể viết tóm tắt: 14N(n,p)14C
14
7
64
21. 2 g Cu có chu kì bán huỷ 12,7 h được lưu giữ trong một buồng chì, cho đến khi thu được 0,39 g
29
64 64 64
28 Ni và 0,61 g 30 Zn, cả hai đều là các động vị bền. Viết phương trình biểu diễn sự phân rã của 29 Cu.
64
Mẫu 29 Cu đã được lưu giữ bao lâu? (Giả định rằng các phép cân ở PTN này không đủ nhậy để phát hiện
được sự hụt khối trong quá trình phân rã phóng xạ).
Tính hằng số tốc độ của các quá trình phân rã của 2964Cu tạo thành 2864Ni và 3064Zn.
Giải
29 Cu 30 Zn.+
64 64 _
29 Cu 28 Ni +
64 64 +
Các phân rã không thay đổi khối lượng của hệ (khi không kể đến sự hụt khối). Khối lượng của Ni và Zn được
tạo thành bằng độ giảm khối lượng của đồng: mZn + mNi = 1 g
Khối lượng của 2964Cu giảm đi một nửa. Thời gian lưu giữ mẫu đúng bằng chu kì bán huỷ: 12,7h.
(64Cu) = ln2/12,7 h = 5,46.10-2.h-1
(64Cu) = + + _ = + + (39/61).+
+ = 3,33.10-2.h-1; _ = 2,13.10-2.h-1
22. 1. Viết phương trình biểu diễn sự phân rã của hạt nhân triti.
-
2. Viết phương trình của các quá trình phân rã phóng xạ:
222
Rn Po Pb Bi Po
3. Viết phương trình của các quá trình phân rã phóng xạ sau:
Phân rã - của Sr-90 Phân rã của Th-232
Phân rã + của Cu-62 Phân rã - của C-14
- 34 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
4. Chuỗi phân rã của U-238 kết thúc ở Pb-206. Trong chuỗi này phải có bao nhiêu phân rã và bao
nhiêu phân rã -?
1. 31H 32He + - 3.
2. 90
38Sr 9039Y + -
86Rn 22888Ra + 42He
222 218 4 232 Th
84Po + 2He 90
84Po 6228Ni + +
218 214 4 62
82Pb + 2He 29Cu
23. Thời gian bán huỷ 14C là t1/2(14C) = 5730 năm. 2 gam một mẫu chứa 14C có hoạt độ phóng xạ 3,7 Bq.
- Đổi hoạt độ phóng xạ nói trên ra Ci,
- Tính số nguyên tử 14C có trong mẫu,
- Tính hoạt độ phóng xạ riêng của mẫu .
Giải
3,7 Bq = 3,7 /3,7 x 1010 Ci = 10-10 Ci.
N = A x t1/2/0,693 = 3,7 x 5730 x 365 x 24 x 3600/0,6935 = 9,64 x 1011 hạt nhân.
As = 3,7 Bq /2g = 1,85 Bq/g
24. Cho dãy phóng xạ sau:
222 218 214 214 214
Rn Po Pb Bi Po
Giả thiết rằng ban đầu chỉ có một mình radon trong mẫu nghiên cứu với hoạt độ phóng xạ 3,7.104 Bq,
a) Viết các phương trình biểu diễn các phân rã phóng xạ trong dãy trên.
b) Tại t = 240 min (phút) hoạt độ phóng xạ của 222Rn bằng bao nhiêu?
c) Cũng tại t = 240 min hoạt độ phóng xạ của 218Po bằng bao nhiêu?
d) Tại t = 240 min hoạt độ phóng xạ chung lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng hoạt độ phóng xạ ban đầu
của 222Rn.
Giải
a) 22286Rn 21884Po + 42He
84Po
218 214 4
82Pb + 2He
82Pb 83Bi +
214 214 -
83Bi -
214 214
84Po +
84Po 82Pb +
214 210
NH3 NF3
Mô men lưỡng cực của phân tử 1,46 D 0,24 D
T0 sôi -33 0C 129 0C
10. Dùng thuyết cấu tạo hãy giải thích các giá trị của Cl2O, F2O?
Cl2O F2O
Độ phân cực của phân tử 0,78 D 0,3 D
Góc liên kết 110 0 103 0
11. So sánh (có giải thích) tính tan trong nước, tính bazơ và tính khử của hai hợp chất với hidro là amoniac
(NH3) và photphin (PH3).
12. Xét hợp chất với hidro của các nguyên tố nhóm VA. Góc liên kết HXH (X là kí hiệu nguyên tố nhóm VA)
và nhiệt độ sôi được cho trong bảng dưới đây. So sánh và giải thích sự khác biệt giá trị góc liên kết và nhiệt độ
sôi các chất này:
13. Cho biết kiểu lai hóa nguyên tố trung tâm và dạng hình học của các phân tử hay ion sau:
a. O3, SO2 b. NO3-, CO32-, SO32-, SO42-, PO43-, I3-, NH4+ c. XeF2, XeF4, IF5
14. a. So sánh góc liên kết ONO trong: NO2; KNO2; NO2Cl
b. So sánh góc liên kết trong: NH3; BF3; NF3
15. Sắp xếp các phân tử sau thành từng nhó thích hợp để xét tăng dần độ lớn góc liên kết và nêu rõ cơ sở của sự
sắp xếp đó: H2O, NH3, PH3, F2O, SF2, PCl3, NF3, H2S, SCl2, PBr3, PI3, PF3
16. Cho các phân tử sau: PH3 ; AsH3 ; POF3 ; POCl3 ; BF3 ; SiHCl3 ; NF3 ; O3.
a. Nêu trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm và vẽ cấu trúc hình học của các phân tử trên.
- 36 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
b. So sánh góc liên kết H – X – H giữa hai phân tử PH3 và AsH3. Giải thích.
c. Trong hai phân tử NF3 và BF3, phân tử nào có momen lưỡng cực lớn hơn không?
Hướng dẫn : Câu a:
Công thức phân tử trạng thái lai hóa của nguyên cấu trúc hình học
tử trung tâm
PH3 sp3
AsH3 sp3
POF3 sp3
POCl3 sp3
BF3 sp2
HSiCl3 sp3
NF3 sp3
O3 sp2
Câu b:
Góc HPH > HAsH vì độ âm điện của nguyên tử trung tâm P lớn hơn của As nên lực đẩy mạnh hơn.
Câu c: NF3 Có cấu trúc bất đối xứng nên có momen lưỡng cực lớn hơn không. BF3 Có cấu trúc bất đối xứng
nên có momen lưỡng cực lớn hơn không.
18. Viết công thức Lewis, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion sau (có giải thích) và trạng thái
lai hóa của nguyên tử trung tâm?
SO2; SO3; SO42- ; SF4; SCN-
Hướng dẫn
Phân tử Công thức Lewis Công thức cấu Dạng lai hóa của Dạng hình học của phân tử
trúc NTTT
SO2 AX2E sp2 Gấp khúc
- 37 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
SO42- AX4 sp3 Tứ diện
b. Do F có độ âm điện lớn hơn của H nên sẽ làm giảm mật độ e của nguyên tử N trung tâm. Do đó NF 3 khó nhận
thêm proton H+ hơn so với NH3 hay NF3 không có tính bazơ như NH3.
c. SnCl2 là chất rắn vì trong phân tử có liên kết ion.
SnCl4 là chất lỏng vì trong phân tử có liên kết cộng hóa trị.
d. NO2 nhị hợp được là nhờ có cặp e độc thân nằm trên N.
ClO2 thì e độc thân làm giải tỏa toàn phân tử.
21. Nhôm clorua khi hoà tan vào một số dung môi hoặc khi bay hơi ở nhiệt độ không quá
cao thì tồn tại ở dạng đime (Al 2Cl6). ở nhiệt độ cao (7000C) đime bị phân li thành monome (AlCl 3). Viết
công thức cấu tạo Lewis của phân tử đime và monome; Cho biết kiểu lai hoá của nguyên tử nhôm, kiểu
liên kết trong mỗi phân tử ; Mô tả cấu trúc hình học của các phân tử đó.
Lời giải:
* Viết công thức cấu tạo Lewis của phân tử đime và monome.
Nhôm có 2 số phối trí đặc trưng là 4 và 6. Phù hợp với quy tắc bát tử, cấu tạo Lewis của
phân tử đi me và monome:
- 38 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Monome ; Đi me
* Kiểu lai hoá của nguyên tử nhôm : Trong AlCl3 là sp2 vì Al có 3 cặp electron hoá trị;
Trong Al2Cl6 là sp3 Vì Al có 4 cặp electron hoá trị .
* Cấu trúc hình học:
- Phân tử AlCl3: nguyên tử Al lai hoá kiểu sp2 (tam giác phẳng) nên phân tử có cấu trúc tam giác phẳng, đều,
nguyên tử Al ở tâm còn 3 nguyên tử Cl ở 3 đỉnh của tam giác.
- Phân tử Al2Cl6: cấu trúc 2 tứ diện ghép với nhau. Mỗi nguyên tử Al là tâm của một tứ diện, mỗi nguyên tử Cl
là đỉnh của tứ diện. Có 2 nguyên tử Cl là đỉnh chung của 2 tứ diện.
22. Khối l ượng riêng nhôm clorua khan được đo ở 200oC, 600oC, 800oC dưới áp suất khí quyển lần lượt
là : 6,9 ; 2,7 ; 1,5 g/dm3.
a. Tính khối lượng phân tử của nhôm clorua khan ở mỗi nhiệt độ nêu trên ( hằng số khí R=
0,082)
b. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của hơi nhôm clorua ở 200oC, 800oC.
c. Nêu phương pháp điều chế nhôm clorua khan rắn trong phòng thí nghiệm. Cần chú ý tính
chất nào của AlCl3 khi thực hiện phản ứng điều chế ?
Lời giải:
a. Thể tích 1 mol khí (n=1) ở các nhiệt độ 200, 600, 800oC
V473K = 0,082 x 473 = 38,78lit
V873K = 0,082 x 873 = 71,58lit
V1073K = 0,082 x 1073 = 87,98lit
Khối lượng mol phân tử của nhôm clorua khan ở các nhiệt độ đã cho là :
M200oC = 38,78 x 6,9 = 267,62 ( g )
M600oC = 71,58 x 2,7= 193,28( g )
M800oC = 87,98 x 1,5= 131,87( g )
b. Công thức phân tử và công thức cấu tạo :
*Tại 200oC Khối lượng phân tử của AlCl3 = 133,5
(AlCl3 )n = 267,62 n = 2
CTPT : Al2Cl6
Cl Cl Cl
CTCT : Al Al
Cl Cl Cl
Do có liên kết phối trí, lớp vỏ e ngoài cùng của nhôm đạt tới bát tử bền vững.
* Tại 800oC. ( AlCl3 ) = 131,97. n = 1
CTPT : AlCl3 Cl
CTCT :
Al
c. Ptpư : Cl Cl
2 Al + 3Cl2 2 AlCl3
AlCl3 là một chất thăng hoa ở 183oC, dễ bốc khói trong không khí ẩm :
AlCl3 + 3 H2O Al(OH)3 + 3HCl
23. Viết công thức cấu tạo Lewis, nêu trạng thái lai hóa và vẽ dạng hình học của các phân tử sau:
(a) B2H6 (b) XeO3 (c) Al2Cl6
* Giải thích vì sao có Al2Cl6 mà không có phân tử B2F6?
** Trình bày cấu tạo của các ion sau: O , O theo thuyết MO (cấu hình electron, công thức cấu tạo).
Nhận xét về từ tính của mỗi ion trên.
*** So sánh và giải thích ngắn gọn độ phân cực (momen lưỡng cực) của các chất sau: NH3, NF3, BF3.
Hd:a.
- 39 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
2
b. O : (s ( )2 2 2
= 2 1
=
2
O : (s ( )2 2 2
= 2 2
= 2
O có electron độc thân nên thuận từ. O không có electron độc thân nên ngịch từ.
c.
Chủ đề 2: LIÊN KẾT HIĐRO- SỰ PHÂN CỰC CỦA PHÂN TỬ
có thể tạo liên kết hiđro – HF – có thể tạo liên kết hiđro – H…O –
* Nhiệt độ nóng chảy của các chất rắn với các mạng lưới phân tử (nút lưới là các phân tử)
phụ thuộc vào các yếu tố:
- Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy càng cao.
- Lực hút giữa các phân tử càng mạnh thì nhiệt độ nóng chảy càng cao. Lực hút
giữa các phân tử gồm: lực liên kết hiđro, lực liên kết van der Waals (lực định hướng,lực
khuếch tán).
*Nhận xét: HF và H2O có mo men lưỡng cực xấp xỉ nhau, phân tử khối gần bằng nhau và
đều có liên kết hiđro khá bền, đáng lẽ hai chất rắn đó phải có nhiệt độ nóng chảy xấp xỉ
- 40 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
nhau, HF có nhiệt độ nóng chảy phải cao hơn của nước (vì HF mo men lưỡng cực lớn hơn,
phân tử khối lớn hơn, liên kết hiđro bền hơn).
Tuy nhiên, thực tế cho thấy Tnc (H2O) = 00C > Tnc(HF) = – 830C.
* Giải thích:
Mỗi phân tử H-F chỉ tạo được 2 liên kết hiđro với 2 phân tử HF khác ở hai bên
H-F H-F…H-F. Trong HF rắn các phân tử H-F liên kết với nhau nhờ liên kết hiđro tạo thành chuỗi một chiều,
…
giữa các chuỗi đó liên kết với nhau bằng lực van der Waals yếu. Vì vậy khi đun nóng đến nhiệt độ không cao
lắm thì lực van der Waals giữa các chuỗi đã bị phá vỡ, đồng thời một phần liên kết hiđro cũng bị phá vỡ nên
xảy ra hiện tượng nóng chảy.
Mỗi phân tử H-O-H có thể tạo được 4 liên kết hiđro với 4
phân tử H2O khác nằm ở 4 đỉnh của tứ diện. Trong nước đá mỗi
phân tử H2O liên kết với 4 phân tử H2O khác tạo thành mạng lưới
không gian 3 chiều. Muốn làm nóng chảy nước đá cần phải phá vỡ mạng
lưới không gian 3 chiều với số lượng liên kết hiđro nhiều hơn so với ở HF
rắn do đó đòi hởi nhiệt độ cao hơn.
6. So sánh nhiệt độ sôi của các chất: C2H5Cl < C2H5OH < CH3COOH
HD
- C2H5Cl không có liên kết hiđro
- Liên kết hidro giữa các phân tử axit bền hơn liên kết hidro giữa các phân tử rượu.
7. Trong số các phân tử và ion: CH2Br2, F-, CH2O, Ca2+, H3As, (C2H5)2O, phân tử và ion nào có thể tạo liên
kết hiđro với phân tử nước? Hãy giải thích và viết sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết đó.
HD :
Các vi hạt CH2Br2, Ca2+, H3As không có nguyên tử âm điện mạnh nên không thể tạo liên kết hiđro với phân tử
nước.
Các vi hạt F-, CH2O, (C2H5)O có nguyên tố âm điện mạnh nên có thể tạo liên kết hiđro với nước :
1. Phân tử CuCl kết tinh dưới dạng mạng tinh thể lập phương tâm diện
a) Hãy biểu diễn ô mạng cơ sở của phân tử này
b) Tính số ion Cu+ và Cl- rồi suy ra số phân tử CuCl chứa trong mạng tinh thể cơ sở
c) Xác định bán kính ion của Cu+. Cho khối lượng riêng của CuCl = 4,136 g/cm3 , rCl- = 1,84 ;
c.
1. Tính nhiệt tạo thành của C 2H2 (KJ/ mol). Biết thiêu nhiệt H0 của C2H2 = 1305 kJ/mol; nhiệt tạo thành của
CO2 và nước lần lượt là 408 kJ/mol, 241 kJ/mol. ( đs: -54,3 kJ/mol)
2. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng: Al2O3 (r) + 3SO3 (k) Al2(SO4)3 (r) ; H0 ?
Biết: 2Al (r) + 3/2O2 (k) Al2O3 (r) ; H10 = 400 Kcal/ mol
S (r) + 3/2O2 (k) SO3 (k) ; H20 = 94,6 Kcal/ mol
2Al (r) + 3S (r) + 6O2 (k) Al2(SO4)3 (r) H30 = 822,9 Kcal/ mol
( đs: 138, 58 Kcal/mol)
3. Tính sinh nhiệt của phản ứng: C (r) + H2 (k) C2H2 (k) ; H0 ? Biết:
C (r) + O2 (k) CO2 (k) H10 = 94 Kcal/ mol
H2 (k) + 1/2O2 (k) H2O (h) H2 = 68,3 Kcal/ mol
0
C2H2 (k) + 5/2O2 (k) 2CO2 (k) + H2O (h) H30 = 310,6 Kcal/ mol
( đs: -54,3 Kcal/mol)
4. Hiđrazin (N2H4) và đimetyl hiđrazin (N2H2(CH3)2) tác dụng với oxi một cách tự phát có thể làm nguyên liệu
dùng cho tên lửa:
N2H4 (l) + O2 (k) N2 (k) + 2H2O (k) (a)
N2H2(CH3)2 + 4O2 (k)2CO2 + 4H2O (k) + N2 (k) (b)
Biết: ∆H0 N2H4 = 50,5 (KJ/ mol); ∆H0 N2H2(CH3)2 = 42 (KJ/ mol)
∆H0 H2O (k) = -242 (KJ/ mol); ∆H0 H2O (l) = -285,8 (KJ/ mol);
∆H0 CO2(k) = -393,5 (KJ/ mol)
So sánh nhiệt tỏa ra đối với 1 gam nhiên liệu đó.
5. Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng: CH4 (K)+Cl2 (K) CH3Cl(K) + HCl(K). Biết
(6) ClO2 (k) + 1/2 O3 (k) → ClO3 (k) + 1/2 O (k) ΔH0 = 101,1 kJ
Kết hợp 2 pt (6) và (2) ta có
ClO2 (k) + 1/2 O3 (k) → ClO3 (k) + 1/2 O (k) ΔH0 = 101,1 kJ
1/2 O2 (k) + 1/2 O (k) → 1/2 O3 (k) ΔH0 = -53,3 kJ
11. Năng lượng mạng lưới của một tinh thể có thể hiểu là năng lượng cần thiết để tách những hạt ở trong tinh
thể đó ra cách xa nhau những khoảng vô cực.
Hãy thiết lập chu trình để tính năng lượng mạng lưới tinh thể CaCl2 biết:
Sinh nhiệt của CaCl2: DH1 = -795 kJ/ mol
Nhiệt nguyên tử hoá của Ca: DH2 = 192 kJ / mol
Năng lượng ion hoá (I1 + I2) của Ca = 1745 kJ/ mol
- 44 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Năng lượng phân ly liên kết Cl2: DH3 = 243 kJ/ mol
Ái lực với electron của Cl: A = -364 kJ/ mol
Hướng dẫn
Thiết lập chu trình
Chu trình Born - Haber H1
Ca(tt) + Cl2 (k) CaCl2(tt)
2) Nếu ở 250C áp suất riêng phần của H2, CO2, H2O, CO tương ứng bằng 10; 20; 0,02 và 0,01 atm thì G
của phản ứng bằng bao nhiêu? Trong điều kiện này phản ứng xảy ra theo chiều nào?
ĐS: 1) G0 = 5,99 kcal/mol 2) G = -2,19 kcal/mol phản ứng xảy ra theo chiều thuận
16. Xác định nhiệt độ tại đó áp suất phân li của NH4Cl là 1 atm biết ở 250C có các dữ kiện:
NH4Cl ( r ) HCl(k) NH3 (k)
H0ht (kJ/mol) -315,4 -92,3 -46,2
G ht (kJ/mol)
0
-203.9 -95,3 -16,6
ĐS: T = 597K
17. Tính S0298, H0298 và G0298 đối với phản ứng phân huỷ nhiệt CaCO3, biết:
CaCO3 CaO CO2
S0298 (J.K-1.mol-1) +92,9 +38,1 +213,7
H0ht (kJ/mol) -1206,9 -635,1 -393,5
- 45 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Nhận xét về khả năng xảy ra phản ứng phân huỷ CaCO3 ở 250C. Ở nhiệt độ nào thì phản ứng đó có thể xảy ra
được? Coi S0298, H0298 của phản ứng không thay đổi theo nhịêt độ
ĐS: S0298 = 158,9 J/K; H0298 = 178,3 kJ; G0298 = 130,9 kJ
18. Tính G0373 của phản ứng:
CH4 + H2O (k) = CO + H2O(k)
Biết nhiệt hình thành chuẩn H0ht 298 của CH4, H2O (k) và CO lần lượt bằng – 74,8; -241,8 và -110,5 kJ/mol
Entropi chuẩn của CH4, H2O (k) và CO bằng 186,2; 188,7 và 197,6 J/K.mol (Trong tính toán giả thiết rằng H0
và S0 không phụ thuộc T)
a) Từ các giá trị G0 tìm được có thể kết luận gì về khả năng tự diễn biến của phản ứng ở 373K
b) Tại nhiệt độ nào thì phản ứng đã cho tự xảy ra ? Đs: G0 = 1,26.105 J/mol; T > 961K
19. Phản ứng :
Hãy cho biết phản ứng phải thực hiện ở nhiệt độ nào để phản ứng xảy ra một cách tự phát?
19. Vôi được sản xuất từ đá vôi theo phản ứng:
- 46 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
b. Tính hằng số cân bằng của phản ứng đốt cháy C 2H5OH ở 298K. Từ giá trị thu được hãy nhận xét về
mức độ tiến triển của phản ứng.
ĐÁP ÁN
1. Phản ứng: C2H5OH + 3O 2 = 2CO2 + 3H2O
Áp dụng công thức: U = H - nRT và thay các giá trị vào ta được: U = -326,107 kcal
Từ phản ứng ta có : Hopư = 2Ho(CO2) + 3Ho(H2O) - Ho(C2H5OH)
Từ đó suy ra: Ho(C2H5OH) = -66,35 kcal/mol
Theo cách lập sơ đồ liên hệ giữa Hi và Ei của các quá trình biến đổi hoá học theo các số liệu bài cho ta
tính được giá trị năng lượng liên kết O-H trong C2H5OH là: EO-H = 108,19 kcal.
2. Sopư = 2So(CO2) + 3So(H2O) – So(C2H5OH) = -27,42 cal/mol.K
Gopư = Ho - TSo = 318528,84 cal/mol
Suy ra: lgK = - K = 10232,36 Hằng số K rất lớn, phản ứng xảy ra hoàn toàn
24. Cho giá trị của biến thiên entanpi và biến thiên entropi chuẩn ở 3000K và 12000K của phản ứng:
CH4 (khí) + H2O (khí) CO ( khí) + 3H2 ( khí) Biết là
DH (KJ/mol)
0
DS J/K.mol
0
- 47 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
S0298(N2H4) = 240 J/mol. K S0298(H2O) = 66,6 J/mol. K
0
S 298(N2) = 191 J/mol. K S0298(O2) = 205 J/mol. K
a) Tính entanpi tạo thành của H 298 của N2H4, N2O và NH3, S0298
0
b) Viết phương trình của phản ứng cháy hiđrazin tạo thành nước và nitơ
c) Tính nhiệt phản ứng cháy đẳng áp ở 298K và tính G0298 và tính hằng số cân bằng K
d) Nếu hỗn hợp ban đầu gồm 2 mol NH3 và 0,5 mol O2 thì nhiệt pảhn ứng 3 ở thể tích không đổi là bao
nhiêu? Đáp án:
a) Ta có –(1) + 3(2) + (3) – (4) 4N2 + 8H2 4N2H4
H0298 = 1011 + 3.(-317) + ( -143) + 286 = 203kJ
N2 + 2H2 N2H4 H0298 = 50,8kJ / mol
* Từ 2 : 0 + H0298 (N2O) – 50,8 + 286 = 317
H0298 (N2O) = 81,88kJ / mol
* Từ 3: 50,8 – 286 -2. H0298 (NH3) = -143
H0298 (NH3) = -45,6 kJ / mol
b) N2H4 + O2 N2 + 2H2O
c) H0298 = -2.286 -50,8 = -623 kJ
S0298 = 191 + 2.66,6 – 205 – 240 = 121 J/K
G0298 = H0298 + T. S0298 = -623 + 298.121 = -587kJ
K=
d) H = U + p. v = U + nRT
U = H - nRT trong đó n = 1 – 2,5 = -1,5
U = -143000 + 1,5. 8,314. 298 = -139kJ
26. Cho phản ứng :
CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k)
Cho biết : ở 298oK, Hopư = +178,32 kJ ; So = +160,59 J/K
a) Phản ứng có tự diễn biến ở 25oC không ? Khi tăng nhiệt độ, G của phản ứng sẽ thay
đổi như thế nào?
b) Phản ứng có tự diễn biến ở 850oC không ? HD
G0298 = H0 – TS0 T = 273 + 25 = 298
G 298 = 178,32 x 10 J - [ 298 K x 160,59J/K]
0 -3
= + 130,46 KJ.
G0298 > 0 : Phản ứng không tự diễn biến ở 25OC , ở nhiệt độ này chỉ có phản ứng nghịch tự diễn biến
Vì S0 >0 nên – TS0 < 0, khi T tăng , G0 càng bớt dương, càng tiến tới khả năng tự diễn biến .
b. G01123 T = 273 + 850 = 1123
G01123 = H0 – TS0
G01123 = 178,32 x 10-3 J - [ 1123 K x 160,59J/K] = - 2022,57 J
G01123 < 0 : Phản ứng tự diễn biến ở 850OC.
27. Cho phản ứng: N2(k) + H2(k) NH3(k) có hằng số cân bằng ở 4000C là 1,3.10-2 và ở 5000C là
3,8.10-3. Hãy tính ΔH0 của phản ứng trên. HD
½ N2 + ½ H2 NH3
Ở 400 C có k1 = 1,3 . 10-2; ở 500 C có k2 = 3,8 . 10-3
Hệ thức Arrehnius:
1. Cho pư A + B → C + D, người ta làm thí nghiệm với những nồng độ khác nhau và thu được những kết quả
sau:
T0 ko đổi [A](mol/l) [B](mol/l) V mol/l.phút
TN1 0,5 0,5 5.10-2
TN2 1 1 20.10-2
TN3 0,5 1 20.10-2
a. Tính K và viết biểu thức tốc độ pư. Cho biết bậc pư.
b. Tính tốc độ của pư khi [A]=[B]=0,1 (mol/l)
2. Cho phản ứng xảy ra ở t0K: 2N2O5 → 4NO2 + O2
T0 ko đổi [N2O5](mol/l) V mol/l.s
TN1 0,17 1,39.10-3
TN2 0,34 2,78.10-3
TN3 0,68 5,56.10-3
Tính K và viết biểu thức tốc độ pư.
3. Tiến hành xác định tốc độ ở T0K theo thực nghiệm pư sau:
2NO + 2H2 → N2 +2H2O
0
T ko đổi [NO](mol/l) [H2](mol/l) V mol/l.s
TN1 0,5 1 0,05
TN2 1 1 0,2
TN3 1 2 ?
TN4 1,25 ? 0,125
a. Xác định hằng số tốc độ (l2/mol2.s) và viết biểu thức tính tốc độ phản ứng trên theo TN T0K.
b. Xác định các trị số còn bỏ trống trong bảng trên.
4. Tiến hành xác định tốc độ ở 250C, bình kín có V = 1 lit theo thực nghiệm pư sau:
A (k) + 3B (k) → 2C (k)
T0 ko đổi A (mol) ban đầu B (mol/l) ban đầu V mol/l.phút
Hình thành theo chất C
TN1 0,1 0,1 0,25
TN2 0,2 0,2 2
TN3 0,1 0,2 2
a. Tính tốc độ tiêu thụ ban đầu theo hai chất A, B.
b. Xác định bậc phản ứng riêng đối với A, B. Viết biểu thức tính tốc độ.
c. Xác định hệ số tốc độ phản ứng và đơn vị của nó.
d. Giả sử số mol A, B ban đầu là không đổi. Nếu thể tích tăng lên 2 lần thì tốc độ hình thành chất C là
bao nhiêu?
5. Tiến hành xác định tốc độ ở 250C, theo thực nghiệm pư sau: A + 2B → C + 2D
T0 ko đổi A (mol) ban đầu B (mol/l) ban đầu V mol/l.phút
Hình thành theo chất C
TN1 0,1 0,1 3.10-4
TN2 0,3 0,3 9.10-4
TN3 0,3 0,1 3.10-4
TN4 0,3 0,2 6.10-4
a. Lập biểu thức động học cho pu trên
b. Xác định hằng số tốc độ và dơn vị của nó.
6. Tiến hành xác định tốc độ ở 250C của phản ứng 6H+ + IO3- + 5I- → 3I2 + 3H2O theo thực nghiệm pư sau:
T0 ko đổi [I-] (mol/l) [IO3-] (mol/l) [H+](mol/l) V mol/l.s
TN1 0,01 0,1 0,01 0,6
TN2 0,04 0,1 0,01 2,4
TN3 0,01 0,3 0,01 5,4
TN4 0,01 0,1 0,02 2,4
a) Viết biểu thức tính tốc độ phản ứng.
- 49 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
b) Xác định hằng số tốc độ và đơn vị của nó.
7. Xét phản ứng: m X + n Y → p Z. Trong điều kiện nhiệt độ không đổi, thí nghiệm cho thấy:
- Tốc độ phản ứng tăng gấp đôi khi: [X] tăng gấp đôi, giữ nguyên [Y].
- Tốc độ phản ứng giảm 27 lần khi: [Y] giảm 3 lần, giữ nguyên [X].
Tìm bậc phản ứng và viết biểu thức tính tốc độ phản ứng.
8. Cho phản ứng A + B → sản phẩm; là phản ứng bậc nhất đối với mỗi chất phản ứng.
Với K = 5.10-3 lit. mol-1. s-1, hãy xác định nồng độ của A sau 100 giây biết nồng độ ban đầu của A, B lần lượt là
0,1 mol/ lit, 6 mol/ lit.
9. Cho phản ứng H2 + I2 → 2HI
a) Viết biểu thức tốc độ phản ứng, biết:
- Giữ nguyên nồng độ I2 và nồng độ H2 tăng gấp đôi thì tốc độ tăng gấp đôi.
- Giữ nguyên nồng độ H2 và nồng độ I2 tăng gấp đôi thì tốc độ tăng gấp đôi.
b) Ở 5080C, [I2] = 0,05M, [H2] = 0,04M, v = 3,2 mol. l -. s-. Nếu hỗn hợp đầu, nồng độ mỗi chất tác dụng
đều bằng 0,04M thì cần bao nhiêu thời gian để 50% H2 phản ứng.
c) Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi thể tích giảm 2 lần.
10. Cho 14,224 gam I2 và 0,112 gam H2 được chứa trong bình kín có dung tích 1,12 lit ở 400 0C, tốc độ phản ứng
là v0 = 9.10-5 mol/ lit.phut; sau một thời điểm (t) nồng độ ban đầu của HI là 0,04M và khi phả ứng đạt cân bằng
thì nồng độ HI là 0,06M.
a) Tính kt, kn?
b) Tôc độ tạo thành HI tại thời điểm t là bao nhiêu.
11. Ở 7000C có phản ứng 2NO + 2H2 → N2 + 2H2O với các số liệu đo được như sau
TN Nồng độ đầu NO (mol/ lit) Nồng độ đầu H2 (mol/ lit) V (mol/ l. s)
1 0,002 0,012 0,0033
2 0,004 0,012 0,013
3 0,006 0,012 0,03
4 0,012 0,002 0,02
5 0,012 0,004 0,04
6 0,012 0,006 0,06
a) Viết biểu thức tính tốc độ phản ứng. Xác định hằng số tốc độ và đơn vị của nó.
b) Tại sao tốc độ đầu của phản ứng tăng khi tăng các yếu tố:- Áp suất. - Nhiệt độ.
12. Ở 250C tốc độ tiêu thụ khí NO trong phản ứng: 2NO + Cl 2 → 2NOCl bằng 3,5.10-4 mol.l-1.s-1. Tính tốc độ
phản ứng tại 2980K của:
a) Phản ứng trên.
b) Sự tiêu thụ khí Cl2.
c) Sự tạo NOCl.
13. Ở 250C có phản ứng 2NO + O2 → 2NO2 với các số liệu đo được như sau:
TN Nồng độ đầu NO (mol/ lit) Nồng độ đầu O2 (mol/ lit) Tốc độ lúc đầu V (mol/ l. s)
1 1,16.10-4 1,21.10-4 1,15.10-8
-4 -4
2 1,15.10 2,41.10 2,28.10-8
3 1,18.10-4 6,26.10-4 6,24.10-8
-4 -4
4 2,31.10 2,42.10 9,19.10-8
-4 -4
5 5,75.10 2,44.10 5,78.10-8
a) Xác định bậc phản ứng theo NO, O2 và bậc phản ứng chung.
b) Xác định hằng số tốc độ ở 2980 K.
14. Cho phản ứng A + B C + D (*) diễn ra trong dung dịch ở 25 OC.
Đo nồng độ A trong hai dung dịch ở các thời điểm t khác nhau, thu được kết quả:
- Dung dịch 1
-1
[A]0 = 1,27.10-2 mol.L-1 ; [B]0 = 0,26 mol.L
- 50 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
a) Trộn 2 thể tích bằng nhau của dung dịch chất A và dung dịch chất B có cùng nồng độ 1M:
- Nếu thực hiện phản ứng ở nhiệt độ 333,2K thì sau 2 giờ nồng độ của C bằng 0,215M. Tính hằng số tốc độ
của phản ứng.
- Nếu thực hiện phản ứng ở 343,2K thì sau 1,33 giờ nồng độ của A giảm đi 2 lần. Tính năng lượng hoạt hóa
của phản ứng (theo kJ.mol-1).
b) Trộn 1 thể tích dung dịch chất A với 2 thể tích dung dịch chất B, đều cùng nồng độ 1M, ở nhiệt độ 333,2K thì
sau bao lâu A phản ứng hết 90%?
16. N2O5 dễ bị phân hủy theo phản ứng sau: . Phản ứng là bậc nhất với hằng số tốc
-4 -1
độ phản ứng là: k = 4,8.10 s
a) Tính thời gian mà một nửa lượng N2O5 phân hủy
b) Áp suất ban đầu cùa N2O5 là 500 mmHg. Tính áp suất của hệ sau 10 phút (ĐS: a. 1444s ; b. 687,5 mmHg)
17. Hãy xác định đơn vị của hằng số tốc độ phản ứng có bậc 0, 1, 2, 3 (đơn vị nồng độ mol/l ; đơn vị
thời gian là s)
Ap dụng : phản ứng : 2N2O5 = 4NO2 + O2
Trong pha khí ở 250C có hằng số tốc độ phản ứng bằng 1, 73.10 5 s-1 . Tính tốc độ đầu của phản
ứng xảy ra trong bình phản ứng dung tích 12 lít và và áp suất 0,1 atm.
HD
phản ứng có bậc chung là n. Biểu thức tốc độ của phản ứng là : V KC nA
1. Ở 100C, hai phản ứng xảy ra với cùng tốc độ V1 = V2, Hệ số nhiệt của hai phản ứng lần lượt là 2 và 3. Hỏi tốc
độ của 2 phản ứng đó tỉ lệ như thế nào nếu ở phản ứng thứ nhất nhiệt độ tăng lên 500C, phản ứng thứ hai nhiệt độ
tăng lên 300C.
2. Năng lượng hoạt hóa của một phản ứng tiến hành ở 250C khi không có xúc tác là 75,24KJ/ mol; khi có xúc tác
tốc độ phản ứng tăng lên 25387 lần. Hãy xác định năng lượng hoạt hóa khi không có xúc tác.
3. Cho phản ứng A + 2B → C + D. Biết V = k.CA.CB2.
a) Ở t0C, tốc độ phản ứng biến đổi thế nào nếu:
- CA/ = CA / 2; CB/ = 2CB.
- Giảm thể tích bình xuống 2 lần.
b) Xác định tốc độ phản ứng tại thời điểm nồng độ A, B đều giảm một nửa, nhiệt độ tăng thêm 30 0C (γ = 2).
c) Hãy tính năng lượng hoạt hóa khi nhiệt độ tăng lên 2000K đến 2100K, lúc đó tốc độ tăng lên 2 lần.
4. Cho phản ứng phân hủy ure CO(NH2)2 → OCN- + NH4+ (môi trường trung tính)
- Ở 610C
Thời gian (phút) 0 9600 18220 28600
Lượng ure (mol) 0,1 0,0854 0,0742 0,0625
- Ở 710C
Thời gian (phút) 0 3118 4800 9060
Lượng ure (mol) 0,1 0,0816 0,0736 0,0560
Xác định: bậc phản ứng, hệ số tốc độ phản ứng ở hai nhiệt độ trên và năng lượng hoạt hóa.
5. Khí N2O4 phân hủy thành NO2 theo phản ứng bậc nhất với hằng số tốc độ ở 2740K là 4,5.103 (s-1). Hãy tính
năng lượng hoạt hóa, nếu hằng số tốc độ ở 2830K là 104 (s-1).
6. Tính hệ số nhiệt của tốc độ phản ứng trong những trường hợp sau
a) Ở 3980K phản ứng kết thúc 18 phút; Ở 4530K phản ứng kết thúc 1,5 giây.
b) Hạ bớt nhiệt độ lên 450C, phản ứng chậm 25 lần.
c) Ở 2880K hằng số tốc độ K = 2.10-2; Ở 3250K hằng số tốc độ K = 0,38.
7. Cho phản ứng: CO + NO2 → CO2 + NO có K 425 0C = 1,3 lit/ mol.s và K 525 0C = 23 lit/ mol.s.
a) Tính năng lượng hoạt hóa.
b) Tính thời gian bán hủy của phản ứng ở 4750C, biết nồng độ đầu của CO và NO2 đều là 0,01 mol/ lit.
- 52 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
- 53 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
3CuS2 + 20 HNO3 ® 3 Cu(NO3)2 + 6 H2SO4 + 14 NO + 4 H2O (2)
Để Þ nhân (1) với 2; nhân (2) với 3 rồi cộng lại vế theo vế:
Bài 7. Hoàn thành và cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron.
a. CuFeSx + O2 Cu2O + Fe3O4 + SO2
b. S + O2 SO2 + SO3
HD
2 2x 2 2 0 1 2 8 4
3
. a. Cu Fe S x O2 Cu 2 O Fe 3 O S O
4 2
Chất khử: CuFeSx
Chất oxi hóa: O2
2 2 x2 2 1 8
3 4 HSC
Sự oxi hóa Cu Fe S x (11 12 x)e 3 Cu 3 Fe 3x S 4
Sự khử O2 4e 2O 2 (11 12 x)
12 CuFeSx + (11+12x) O2 6Cu2O + 4Fe3O4 + 12xSO2
0 2 4 6
b. S O 2 a S b S
Chất khử: S
Chất oxi hóa: O2
0 4 6 HSC
Sự oxi hóa (a b) S (4a 6b)e a S b S 2
Sự khử O2 4e 2O 2 (2a 3b)
2(a+b)S + (2a+3b)O2 2aSO2 + 2bSO3
Bài 8. Hoàn thành và cân bằng các phương trình phản ứng sau bằng phương pháp ion electron.
a. MnO4- + SO32- + ? Mn2+ + SO42- +?
b. Al + NOx- + OH- + H2O …
HD
a. MnO4- + SO3- + H+ Mn2+ + SO42- + H2O
Chất khử: SO3-
Chất oxi hóa: MnO4-
Môi trường: H+ HSC
Sự oxi hóa 2SO3- + H2O – 2e SO42- + 2H+ x5
Sự khử MnO4- + 8H+ + 5e Mn2+ + 4H2O x2
2MnO4 + 5SO3- + 6H+ 2Mn2+ + 5SO42- + 3H2O
-
- 54 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Bài 10. Cân bằng các phản ứng oxi hoá - khử sau theo phương pháp cân bằng ion-electron:
a) KMnO4 + FeS2 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
b) M + HNO3 M(NO3)n + NxOy + H2O.
HD
a) 6KMnO4 + 2FeS2 + 8H2SO4 = Fe2(SO4)3 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 8H2O.
1 x FeS2 + 8H2O -15e Fe3+ + 2S + 16H+
3 x Mn + 8H+ + 5e Mn2+ + 4H2O (0,5đ)
FeS2 + 3Mn + 8H+ Fe3+ + 2S + 3Mn2+ + 4H2O
b) M + HNO3 M(NO3)n + NxOy + H2O.
(5x-2y) x M - ne Mn+ (0,5đ)
n x xN + (6x-2y)H + (5x-2y)e NxOy + (3x-y)H2O
+
CĐ 2 : THẾ OXI HÓA – KHỬ. CHIỀU PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
1. Có 2 dd: A (FeSO4 0,2M; Fe2(SO4)3 0,2M)
B (SnCl4 0,4M; SnCl2 0,4M)
Khi trộn lẫn 2 thể tích của 2 dd bằng nhau thì pư xảy ra như thế nào?
Cho E0Fe3+/Fe2+=0,771v ; E0Sn4+/Sn2+ = 0,154v
2. Xác định chiều của pư: 2Hg + 2Ag+ 2Ag + Hg22+
Ở điều kiện: a/ [Ag+]=10-4M và [Hg22+]=0,1M
b/ [Ag+]=10-1M và [Hg22+]=10-4M
Cho E0Hg22+/2Hg = 0,79v; E0Ag+/Ag = 0,8v
3. Ở đkc pư sau xảy ra theo chiều nào?
2Fe2+ + Cl2 2Fe3+ + 2Cl- ; G
E0Fe3+/Fe2+=0,771v ;E0Cl2/2Cl-=1,359v
4. Cho Fe tác dụng với HCl, sản phẩm sinh ra là FeCl2 hay FeCl3? (đktc)
E0Fe3+/Fe2+=0,771v ;E02H+/H2=0v ; E0Fe2+/Fe= -0,44v
5. Zn có tan trong nước nguyên chất không?
E02H+/H2=0v ; E0Zn2+/Zn= -0,76eV; TtZn(OH)2= 1,58.10-17
6. Cho Ag vào dd HI 1M. Hỏi phản ứng có xảy ra không?
E02H+/H2=0v ; E0Ag+/Ag= 0,8V; TtAgI= 8,3.10-17
7. Đánh giá thành phần cân bằng trong hỗn hợp Ag+ 10-3M; NH3 1M; Cu bột.
- 56 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
E0Ag+/Ag= 0,799V; E0Cu2+/Cu= 0,337V;
8. Biết thế oxh khử tiêu chuẩn:
E0Cu+/Cu= 0,52V; E0Cu2+/Cu+= 0,16V; E0Ag+/Ag= 0,8V
E0Fe3+/Fe2+=0,771v ; E0Fe2+/Fe= -0,44v; E I2/2I-= 0,54v
Cho biết hiện tượng gì xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho bột sắt vào dd Fe2(SO4)3. b) Cho bột Cu vào dd CuSO4.
c) Cho dd AgNO3 vào dd Fe(NO3)2. d) Cho dd Fe(NO3)3 vào dd KI.
9. Trong môi trường axit có O2 hòa tan; Cu kim loại bị oxh tạo Cu2+
a. Phương trình? b. Hãy đánh giá độ tan ở đktc.
E0Cu2+/Cu= 0,34V; E0O2;H+/H2O=+1,23V.
10. a. Viết phương trình phụ thuộc giữa thế điện cực E với pH đối với cặp oxh khử MnO4-/Mn2+, khi tính toán
xem nồng độ các chất bằng 1M. Biết E0MnO4-/Mn2+= 1,51V.
b. Đánh giá khả năng phản ứng của KMnO4 với Cl- ở pH=0 và pH=3; E0Cl2/2Cl-=1,36V.
11. Ion MnO4- có thể oxh các ion nào trong số: Cl-; Br-; I- ở các giá trị pH lần lượt: 0,3,5. Trên cơ sở đó hãy đề
xuất một pp để nhận biết các ion trong hỗn hợp gồm Cl-, Br-, I-. Cho
Oxh-khử I2/2I- Br2/2Br- Cl2/2Cl- MnO4-/Mn2+
0
E 0,62 1,08 1,36 1,51
-2
12. Một dây đồng nhúng vào dd CuSO4 10 M.
a. Tính thế điện cực thu được (ở 250C). Biết thế khử chuẩn của cặp Cu2+/Cu = 0,34.
b. Hòa tan 0,1 mol NH3 vào 100ml dd trên, bỏ qua sự thay đổi về thể tích và chấp nhận chỉ xảy ra pư:
Cu2+ + 4NH3 Cu(NH3)42+
Thế điện cực đo được giảm đi 0,4V. Hãy xác định hằng số bền của phức Cu(NH3)42+
13. Cho giản đồ thế chuẩn của Mn trong môi trường axit pH=0
19. Pha chế dung dịch gồm: 25 ml dd Fe(NO 3)2 0,1M, 25 ml dd Fe(NO3)3 1M và 50 ml dd AgNO3 0,6M thu
được 100ml dung dịch A. Cho vào A một số mảnh vụn Ag.
Biết:
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
- 57 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
b. Với giá trị lớn nhất của tỷ số trong dung dịch A là bao nhiêu thì phản ứng đổi chiều.
21. Cho biết chiều hướng của phản ứng oxi hóa - khử:
2FeF3 + 2I- 2Fe2+ + I2 + 6F-
o 3+ 2+ o -
Biết : E Fe /Fe = 0,77V E I2/2I = 0,54V
+3
Quá trình : Fe + 3F FeF3 -
= 1012,06 (Bỏ qua quá trình tạo phức hiđroxo của Fe3+, Fe2+)
HD
Ta có các quá trình :
FeF3 D Fe3+ + 3F- b-1 = 10-12,06
3+ 3+
Fe +1e D Fe K1 = 10E1/ 0,059
2+ -
FeF3 +1e D Fe + 3F (1) K2 = 10-12,06 + 0,77/ 0,059 = 10 0,99
Mặt khác : I2 + 2e D 2I- (2) K3 = 10 (0,54/ 0,059)2 = 1018,3051
Tổ hợp (1) và (2): 2FeF3 + 2I D 2Fe + I2 + 6F-
- 2+
Với K = K22.K3-1 = 10-17,325
* Kết luận : K quá bé nên phản ứng không thể xảy ra theo chiều thuận, mà chỉ xảy ra theo chiều nghịch.
22. Cho 2 caëp oxi hoaù khöû : Cu2+/ Cu+
I2/ 2I-
2.1. Vieát caùc phương trình phaûn öùng oxi hoaù khöû vaø phöông trình Nernst töông öùng. Ở điều
kiện chuaån coù thể xaûy ra söï oxi hoaù I- baèng ion Cu2+ ?
2.2. Khi ñoå dung dòch KI vaøo dung dòch Cu2+ thaáy coù phaûn öùng
Cu2+ + 2I- CuI + I2
Haõy xaùc ñònh haèng soá caân baèng cuûa phaûn öùng treân . Bieát tích soá tan T cuûa CuI laø 10 -12
HD
2.1. Xeùt 2 caëp oxi hoaù khöû :
Cu2+ + e Cu+
- 58 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
I2 + 2e 2I-
I2 + e I-
Phaûn öùng oxi hoaù khöû toång quaùt laø :
Cu2+ + 2I- CuI + I2 (1)
Luùc caân baèng ta coù:
0,62 – 0,15
Nhö vaäy vôùi K raát lôùn, phaûn öùng (1) xaûy ra hoaøn toaøn.
23. Ở CM = 1M và ở 25OC, thế điện cực chuẩn EO của một số cặp oxi hóa – khử được cho như sau :
2IO4-/ I2 (r) = 1,31V ; 2IO3-/ I2 (r) = 1,19V ;
2HIO/ I2 (r) = 1,45V; I2 (r)/ 2I- = 0,54V
a/. Viết phương trình bán phản ứng oxi hóa – khử của các cặp đã cho.
b/. Tính EO của các cặp IO4-/ IO3- và IO3-/ HIO.
HD
2IO4- + 16H+ + 14e I2 (r) + 8H2O; EO IO4-/ I2 (r) = 1,31V = EO1
2IO3- + 12H+ + 10e I2 (r) + 6H2O; EO = 1,19V = EO2
2HIO + 2H + 2e I2 (r) + 2H2O; E HIO/ I2 (r) = 1,45V = EO3
+ O
23.
1. Biết thế oxi hoá-khử tiêu chuẩn :
EoCu2+/Cu+ = +0,16V, EoCu+/Cu = +0,52V, Eo Fe3+/Fe2+ = +0,77V, EoFe2+/Fe = -0,44V
Hãy cho biết hiện tượng gì xảy ra trong các trường hợp sau:
(a) Cho bột sắt vào dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M.
(b) Cho bột đồng vào dung dịch CuSO4 1M.
2. Dung dịch X gồm Na2S 0,010M, KI 0,060M, Na2SO4 0,050M.
(a) Tính pH của dung dịch X.
(b) Thêm dần Pb(NO3)2 vào dung dịch X cho đến nồng độ 0,090M thì thu được kết tủa A và dung
dịch B.
i Cho biết thành phần hoá học của kết tủa A và dung dịch B.
- 59 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
ii Tính nồng độ các ion trong dung dịch B (không kể sự thuỷ phân của các ion, coi thể tích
dung dịch không thay đổi khi thêm Pb(NO3)2).
iii Nhận biết các chất có trong kết tủa A bằng phương pháp hoá học, viết các phương trình
phản ứng (nếu có).
(c) Axit hoá chậm dung dịch X đến pH = 0. Thêm FeCl3 cho đến nồng độ 0,10M.
i Tính thế của cực platin nhúng trong dung dịch thu được so với cực calomen bão hoà
(Hg2Cl2/2Hg,2Cl-).
ii Biểu diễn sơ đồ pin, viết phương trình phản ứng xảy ra tại các điện cực và phản ứng tổng
quát khi pin hoạt động.
Cho : axit có H2S pK1 = 7,00, pK2 = 12,90; HSO4- có pK = 2,00; Tích số tan của PbS = 10-26 ; PbSO4
= 10-7,8 ; PbI2 = 10-7,6.
Eo Fe3+/Fe2+ = 0,77 V ; Eo S/H2S = 0,14V ; Eo I2/2I- = 0,54V ; Ecal bão hoà = 0,244V
Lời giải:
1. a) Eo Fe3+/Fe2+ = +0,77 V > Eo Fe2+/Fe = -0,44 V nên:
3+ 2+
Tính oxi hoá: Fe mạnh hơn Fe
Tính khử: Fe mạnh hơn Fe2+
Do đó phản ứng tự phát xảy ra giữa 2 cặp là: 2 Fe3+ + Fe 3 Fe2+
Như vậy Fe tan trong dung dịch Fe(SO4)3 tạo thành muối FeSO4, làm nhạt màu vàng ( hoặc đỏ nâu) của ion Fe 3+
và cuối cùng làm mất màu (hoặc tạo màu xanh nhạt) dung dịch.
b) Eo Cu+/Cu = + 0,52 V > Eo Cu2+/Cu+ = + 0,16 V nên:
Tính oxi hoá: Cu+ mạnh hơn Cu2+
Tính khử: Cu+ mạnh hơn Cu
Do đó phản ứng tự phát xảy ra giữa 2 cặp là: Cu+ + Cu+ Cu2+ + Cu
Phản ứng nghịch(Cu2+ phản ứng với Cu tạo thành ion Cu +) không xảy ra. Do đó khi bỏ bột đồng vào dung dịch
CuSO4 không xảy ra phản ứng và quan sát không thấy hiện tượng gì.
2. a) Tính pH của dung dịch Na2S 2 Na+ + S2-
0,01 0,01
KI K+ + I-
0,06 0,06
Na2SO4 2Na + SO42-+
0,05 0,05
S2- + H2O HS- + OH- Kb(1) = 10-1,1 (1)
2- - - -12
SO4 + H2O H SO4 + OH Kb(2) = 10 (2)
Kb(1) >> Kb(2) nên cân bằng (1) quyết định pH của dung dịch:
S2- + H2O HS- + OH- K = 10-1,1
[ ] (0,01 -x) x x
0,09 0,01
0,08
Pb2+ + SO42- PbSO4 (Ks-1) = 107,8.
0,08 0,05
0,03
Pb2+ + 2 I- PbI2 (Ks-1) = 107,6.
0,03 0,06
Thành phần hỗn hợp: A : PbS , PbSO4 , PbI2
Dung dịch B : K+ 0,06M Na+ 0,12M
2+ 2- 2-
Ngoài ra còn có các ion Pb ; SO4 ; S do kết tủa tan ra.
Độ tan của
Bởi vì độ tan của PbI2 là lớn nhất nên cân bằng chủ yếu trong dung dịch là cân bằng tan của PbI2.
PbI2 Pb2+ + 2I- Ks
Do đó [Pb2+] = 10-47 = 2 x 10-3M và [I-] = 4.10-3M.
107,8
- 60 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
[SO42-] = = 5. 105,8 = 7,9.106M << [Pb2+]
2 103
1026
2-
[S ] = = 5. 1024 << [Pb2+]
2 103
Các nồng độ SO4 , S2- đều rất bé so với nồng độ Pb 2+, như vậy nồng độ Pb2+ do PbS và PbSO4 tan ra là không
2-
đáng kể nên cách giải gần đúng trên là hoàn toàn chính xác.
Nhận biết các chất có trong kết tủa A: PbS; PbSO4; PbI2.
Cho kết tủa hoà tan trong NaOH dư : PbS không tan, có màu đen.
Dung dịch có PbO22-, SO42-, I-, OH-
PbSO4 + 4 OH- PbO22- + SO42- + 2 H2O
PbI2 + 4 OH- PbO22- + 2 I- + 2 H2O
Nhận ra ion SO42-: cho BaCl2 dư: có kết tủa trắng BaSO4, trong dung dịch có PbO22-, OH-, Ba2+, I-.
Nhận ra I-, Pb2+: axit hoá dung dịch bằng HNO 3 dư sẽ có kết tủa vàng PbI 2 xuất hiện: OH - +
H +
H2O
PbO22- + 4 H+ Pb2+ + 2H2O
Pb2+ + 2 I- PbI2
c) Axit hoá dung dịch X:
S2- + 2H+ H2S (C H2S = 0,010 < S H2S nên H2S chưa bão hoà, không thoát ra khỏi dung dich)
Phản ứng: 2 Fe3+ + H2S 2 Fe2+ + S + 2 H+ K=1021
0,1 0,01
0,08 0,02 0,02
2 Fe3+ + 2I- 2 Fe2+ + I2 K=107,8
0,08 0,06 0,02
0,02 0,08 0,030
Thành phần trong dung dịch: Fe 0,020 ; Fe 0,080 ;I2 0,030M ;H+ 0,02M
3+ 2+
24. Cho giản đồ thế khử chuẩn Mn trong môi trường axit
E03 =
- 61 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
b. MnO42- + 2e- + 4H+ MnO2 + 2H2O E01 : 2,27V
2MnO4- + 2e 2MnO42- E02 : 0,56V
3MnO4 2- + 4H+ 2Mn + MnO2 + 2H2O
G03 = G01– G02 = -2E01F – (-2E02F) = -2F(E01-E02) <0
Phản ứng xảy ra theo chiều thuận
lg K => K = 9,25.1057
25. Để nghiên cứu cân bằng sau ở 250C
Cu( r) + 2Fe3+ (dd) Cu2+ (dd) + 2Fe2+ (dd)
người ta chuẩn bị dung dịch CuSO4 0,5M ; FeSO4 0,025M
a. Cho biết chiều của phản ứng
b. Tính hằng số cân bằng phản ứng
Mn+ + ne = M (3) E 0M n / M
n
Để được phản ứng (1) phương trình (2) nhân với rối trừ đi phương trình (3). Khi đó DG của phản
2
ứng sẽ là :
- 62 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
n n 0 0
DG = DG(2) - DG(3) = - .2F. E 2H / H - ( -n.F. E n )
2 2 2 M /M
0 0
= -nF( E 2H / H - E )
2 M n / M
Để chi phản ứng xảy ra thì DG < 0. Vậy :
0 0
E 2H
/ H 2 - E M n / M > 0
0 0
Vì E 2H / H = 0V E n <0.
2 M /M
27. Tính thế tiêu chuẩn E1 của bán phản ứng:
H2SO3 + 6H+ + 6e H2S + 3H2O
Cho biết thế tiêu chuẩn của các bán phản ứng sau:
H2SO3 + 4H+ + 4e S + 3H2O = +0,45V
S + 2H+ + 2e H2S = +0,141V
HD
H2SO3 + 6H+ + 6e H2S + 3H2O (1)
H2SO3 + 4H + 4e S + 3H2O
+
(2)
S + 2H+ + 2e H2S (3)
Lấy (2) + (3) (1). Do đó: = + . (1đ)
Mà: G = - n.E .F. Suy ra: - n1.
0 0
.F = - n2. .F - n3. .F
28. Giải thích tại sao Ag kim loại không tác dụng với dung dịch HCl mà tác dụng với dung dịch HI để
giải phóng ra hiđrô.
HD
* Tính thế oxi hoá-khử tiêu chuẩn điều kiện của hệ Ag+/Ag khi có dư Cl và I.
Ta có: Ag - 1e = Ag+ K1 = (1)
Ag+ + Cl = AgCl (2)
Ag + Cl - 1e = AgCl K2 = (3)
Cộng (1)(2) ta được (3) K2 = = K1. =
Bài 1: Tìm sức điện động của pin điện tạo bởi điện cực kẽm nhúng trong dung dịch Zn(NO3)2 0,1M ráp với điện
cực chì nhúng trong dung dịch Pb(NO3)2 2M; E˚ (Zn2+/Zn = -0,763V), E˚(Pb2+/Pb= -0,126).
Bài 2: Tìm sức điện động của nguyên tố n(r)│Sn2+0,25M║Ag+0.05M│Ag(r)
E˚(Sn2+/Sn = -0,14V); E˚(Ag+/Ag = 0,8 V).
Bài 3: Ở 25˚C một điện cực tan Mg tiêu chuẩn được ráp với một điện cực tan Zn.
Mg(r)│Mg2+dd iM║ Zn2+dd Zn(+). Nồng độ Zn phải bằng bao nhiêu để nguyên tố có sức điện động là 1,6V.
Biết E˚ Zn2+/Zn = -0,763; E˚Mg2+/Mg = -2,363.
Bài 4: Một điện cực kẽm tiêu chuẩn khi ráp với một điện cực khí hidro (a/s khí hidro 1at) thì được một pin điện
có sức điện động 0,54V ở 25˚C. Tìm nồng độ mol của ion H+.E˚ 2H+/H2 = 0; E˚Zn2+/Zn = -0,76.
Bài 5: Ở 25˚C, nguyên tố sau đây có sức điện động 0,057.(-) Hg (L)│Hg2Cl2(r) │KCl 1M║Cu2+ 1M│Cu(r)
(+).Biết thế oxi hóa của anol: 2Hg(L) – 2e‾+Cl‾ (dd 1M)→Hg2Cl2; E˚ = -0,28. Tìm thế khử tiêu chuẩn của điện
cực đồng.
Bài 6: Xét phản ứng: Fe + Cd2+ ↔ Fe2+ +Cd.
E˚Cd2+/Cd = -0,4 ; E˚Fe2+/Fe = -0,44. Tìm hằng số cân bằng phản ứng.
Bài 7: Cho E˚Cu2+/Cu = 0,34V.
a. Khi nồng độ ( Cu2+ ) = 0,01 thì sức điện động của pin là bao nhiêu ?
b. Thêm lượng NH3 1M vào dd Cu2+ ở câu a (V không đổi) thì sức điện động giảm 0,3935V.Biết phản ứng
xảy ra : Cu2+ +4NH3 → (Cu(NH3)4)2+. Tìm hằng số bền của phức.
Bài 8 : Cho sức điện động của pin : pt, H2(P=1at)│H+0,1M║Zn2+ 1M│Zn. Ở 25˚C, E˚= 0,701V. tính thế điện
cực Zn và viết phương trình phản ứng thực tế để xảy ra khi pin làm việc.
Bài 9: Tính nồng độ ban đầu của HSO4‾, biết rằng khi đo sức điện động của pin pt/I‾ 0.1M ; I3- 0,02M║MnO4-
0,05M ; Mn2+0,01M ; HSO4-Cu ở nhiệt độ 25˚C có giá trị là 0,824V.E˚ MnO4-/Mn2+ = 1,51 ; E˚ I3-/3I- = 0,5355 ;
KaHSO4- = 10-2.
Bài 10 : a. ,Hãy lập một pin mà trong đó xảy ra phản ứng :
Pb(r) +CuBr2 (dd 0,01M) → PbBr2(r) + Cu (r)
Bd và viết ptr ở những điện cực.
b. Ở 25˚C sức điện động của pin = 0,442, tính sồ tan của PbBr2(r) là bao nhiêu ? E˚Pb2+/Pb = -0,126V ;
E˚Cu2+/Cu = 0,34V.
11). Một pin điện hóa được tạo bởi 2 điện cực. Điện cực thứ nhất là tấm đồng nhúng vào dung Cu(NO 3)2
0,8M. Điện cực 2 là một đũa Pt nhúng vào dung dịch chứa hỗn hợp Fe 2+ và Fe3+ (trong đó [Fe3+] = 4[Fe2+].
Thế điện cực chuẩn của Cu2+/ Cu và Fe3+/Fe2+ lần lượt là 0,34V và 0,77V.
1. Xác định điện cực dương, điện cực âm. Tính suất điện động khi pin bắt đầu làm việc.
2. Tính tỉ lệ khi pin hết điện (coi thể tích của dung dịch Cu(NO3)2 0,8M là rất lớn).
Hướng dẫn
1.E(Fe3+/Fe2+) = 0,77 + 0,059/1 . lg4 = 0,8055 V
E(Cu2+/Cu) = 0,34 + 0,059/2 . lg0,8 = 0,3371 V
Vậy điện cực dương là điện cực Pt; điện cực âm là điện cực Cu
Epin = 0,8055 - 0,3371 = 0,4684 V
2. Pin hết điện tức là Epin = 0. Khi đó E (Cu2+/Cu) = E (Fe3+/Fe2+)
Vì thể tích dung dịch Cu(NO3)2 rất lớn => nồng độ Cu2+ thay đổi không đáng kể
=> E (Cu2+/Cu)=0,3371 V
3+ 2+ 3+ 2+
E (Fe /Fe ) = 0,77 + 0,059/1 . lg ([Fe ]/[Fe ]) = 0,3371
=> [Fe3+]/[Fe2+] = 4,5995.10-8.
12. Phản ứng giữa AgNO3 với KCl trong dung dịch tạo thành kết tủa AgCl và giải phóng năng lượng. Ta
có thể tạo ra một tế bào điện hoá (pin) sinh công điện nhờ phản ứng đó.
a) Viết công thức của tế bào điện hoá theo quy tắc IUPAC và các nửa phản ứng điện cực tại anot và catot.
b) Tính G298 của phản ứng kết tủa AgCl và E 298 của tế bào điện hoá.
0 0
0 G 0 55884
E 298 = =+ = + 0,5792 (V) + 0,58 V
nF 1 96487
0 0
13. Cho E Fe 2+ /Fe = - 0,44V; E Fe 3+ /Fe 2+ = + 0,775 V
0
a. Tính E Fe 3+ /Fe
b. Tính hằng số cân bằng K của phản ứng: 3Fe2+ = 2Fe3+ + Fe
Có thể kết luận gì về độ bền của Fe2+.
c. Giải thích vì sao trong môi trường kiềm tính khử của Fe2+ tăng lên.
0
d. Thiết lập sơ đồ pin dung điện cực hidrô tiêu chuẩn để xác định thế điện cực E Fe 2+ /Fe .
HD
a. Ta có chu trình Hess
Fe Fe3+
2+
Fe
G1 = G2 + G3
n1 E 0 3 F n2 E 0 2 F n1 E 0 3 F
Fe Fe Fe
Fe Fe Fe 2
b. E0 =
E 0 2 E 0 3 = -0,44 – 0.775 = -1,215 V
Fe Fe
Fe Fe 2
21, 215
K 10 0 , 0592 =10-41
Do K << nên Fe2+ bền ở điều kiện thường.
[ Fe 3 ]
c. E E 0 2 0,0592 lg (1)
Fe 3
Fe
Fe
Fe [ Fe 2 ]
3 3
mà TFe ( OH )3 [ Fe ].[OH ] TFe (OH ) 2 [ Fe 2 ].[OH ] 2
[Fe 3 ] TFe (OH)3
(2)
[Fe ] TFe (OH)2 .[OH ]
2
Do đó khi [OH-] tăng thì E Fe3 Fe giảm tính khử của Fe2+ tăng.
() Pt ( H 2 ) H (C H 1M ) Fe 2 (C Fe 2 1M ) Fe ()
d.
( p H 2 1at , t 298K )
14. 1. Nếu muốn thực hiện các quá trình sau đây:
a. b. c. d.
Chúng ta có thể dùng nước brom được không? Biết:
; ;
- 65 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Viết phương trình phản ứng nếu xảy ra và tính hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra.
2. Người ta lập 1 pin gồm 2 nữa pin sau:
và có thể chuẩn tương ứng bằng -0,76v và 0,80v
a. Thiết lập sơ đồ pin và các dấu ở 2 điện cực
b. Viết phương trình phản ứng khi pin làm việc
c. Tính E của pin
d. Tính các nồng độ khi pin không có khả năng phát điện (pin đã dùng hết)
ĐÁP ÁN
1. Sắp xếp các nữa phản ứng theo chiều tăng dần của thế điện cực chuẩn, ta có:
Theo qui tắc α ta thấy có thể thực hiện các quá trình a), b), d)
a. Sn2+ + Br2 →Sn4+ + 2Br –
E0 = +1,07 – (+0,15) = +0,92v
2. a.
b. Tại (-) có sự oxi hóa Zn – 2e → Zn2+
Tại (+) có sự khử Ag+ : Ag+ + e → Ag
Phản ứng tổng quát khi pin làm việc:
Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag
c.
Epin =
(0,25đ)
15.Thiết lập sơ đồ pin sao cho khi pin hoạt động xãy ra phản ứng:
- 66 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
2+ -
2Cu + 5I D 2CuI¯ + I
Tính suất điện động của pin.
HD
Phản ứng xảy ra: 2Cu2+ + 5I 2CuI + I
Bài 1 : Viết phương trình điện phân nóng chảy (ptr đ/c và t/q).
a. MXn
b. MxOy
c. M(OH)n
d. Al2O3 (đ/c bằng than chì)
Bài 2: viết ptr điện phân dd:
a. dd CuSO4 (đ/c Graphit)
b. dd NiSO4 (đ/c trơ)
c. dd NaCl (có MN)
d. dd CuSO4 (đ/c = đồng)
e. dd NiSO4 (anot: đ/c Ni)
f. dd NaCl (không có MN)
Bài 3: Hòa tan CuSO4 5H2O vào một lượng dd HCl. Viết các phương trình khi xảy ra phản ứng dd.
Bài 4: Cho hh dd NaCl, CuSO4
a. Viết ptr điện phân dd trên
b. Giải thích tại sao dd sau phản ứng htan được Al2O3.
Bài 5: Viết ptr điện phân xảy ra khi điện phân dd amol CuSO4; bmol NaCl trong 3 trường hợp b=2a; b<2a;
c>2a.( d/c trơ,màng ngăn xốp ).
Bài 6: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi điện phân dd HCl, CuCl2, NaCl với đ/c trơ, màng ngăn xốp.pH
thay đổi ntn?.
- 67 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
- 69 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
c)
18. Cho cân bằng : N2O4 2NO2
Lấy 18,4 gam N2O4 vào bình chân không có dung tích 5,9 lít ở 27 OC. Khi đạt tới cân bằng, áp suất là 1
atm. Cũng với khối lượng đó của N 2O4 nhưng ở nhiệt độ 110 OC thì ở trạng thái cân bằng, nếu áp suất vẫn là 1
atm thì thể tích hỗn hợp khí đạt 12,14 lít.
a/. Tính thành phần % N2O4 bị phân li ở 27OC và 110OC.
b/. Tính hằng số cân bằng ở 2 nhiệt độ trên, từ đó rút ra kết luận phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt.
HD
1. A = 232 – 208 = 24 và 24/4 = 6 hạt anpha
Như vậy điện tích hạt nhân giảm 2 x 6 = 12 đơn vị.
Nhưng sự khác biệt về điện tích hạt nhân chỉ là 90 – 82 = 8 đơn vị.
Nên phải có 12 – 8 = 4 Số phân hủy beta = 4
Th 82 Pb + 6 2 He 4
208
232 4
90
2. Th
228
208 Pb 54 He
228
Chu kỳ bán hủy của những hạt trung gian khác nhau là tương đối ngắn so với Th
0,693 1x6,023x10 23
V = kN = 9,58 x1020 năm-1
1,91 228
Số hạt He thu được : NHe = ( 9,58 x 1020 ) 20 x 5 = 9,58 x 1022 hạt He
9,58 x1022 x 22,4 x103
VHe = 23
3,56 x103 cm3
6,023x10
0,693 0,693 N 0,693 x1,50 x1010
3. t1/2 = = 3,02 x106 phút = 5,75 năm
k V 3440
19. N2O4 phân hủy theo phản ứng : N2O4(k) 2NO2(k)
Ở 270C và 1 atm độ phân hủy là 20 phần trăm. Xác định :
a) Hằng số cân bằng Kp
b) Độ phân hủy ở 270C và dưới áp suất 0,1 atm
c) Độ phân hủy của một mẫu N2O4 có khối lượng 69 g, chứa trong một bình có thể tích 20l ở 270C.
ĐÁP ÁN
a) Gọi độ phân hủy của N2O4 ở 270C và 1 atm là . Theo điều kiện bài toán = 0,2.
N2O4(k) 2NO2(k)
ởt=0: 1 mol 0 mol
ở t = 2cb : (1 – ) mol 2 mol
Tổng số mol khí trong hỗn hợp lúc cân bằng : n = 1 – =1+2
Áp suất riêng của các khí trong hỗn hợp lúc cân bằng là :
Thay Pch bằng 1 atm và = 0,2 vào biểu thức trên ta được :
b) Vì hằng số cân bằng K p (cũng như Kc) chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ cho nên ở 27 0C khi Pch = 0,1 atm, Kp vẫn
giữ nguyên giá trị 0,17.
Gọi độ phân hủy của N2O4 ở điều kiện mới này là , sử dụng kết quả thu được ở (a), ta có :
- 70 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Giải phương trình bậc hai này, chọn > 0, ta được = 0,55.
c) Số mol N2O4 : n = 69/92 = 0,75 mol.
Gọi độ phân hủy của N2O4 ở điều kiện đã cho là :
N2O4(k) 2NO2(k)
t=0 0,75 mol 0 mol
t = tcb 0,75(1 – ) 0,75.2
Tổng số mol khí trong hỗn hợp lúc cân bằng là :
Áp suất của hỗn hợp khí (với giả thiết rằng các khí là lí tưởng) : PV = n’RT P = n’RT/V
Lí luận tương tự phần (b), ta có :
22 Khí N2O4 kém bền, bị phân li theo phương trình N2O4 2NO2 (1)
Cho biết khi (1) đạt tới cân bằng:
- Ở 35oC hỗn hợp khí trong bình có tỷ khối so với H2 bằng 36,225.
- Ở 45oC hỗn hợp khí trong bình có tỷ khối so với H2 bằng 33,4.
- Trong cả hai trường hợp áp suất chung của hệ đều bằng 1atm.
- 71 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Xác định độ phân li của N2O4 và KP ở mỗi nhiệt độ trên? Phản ứng theo chiều nghịch là toả nhiệt hay thu nhiệt?
Giải thích.
23 Xét phản ứng tổng hợp amoniac : N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k)
Ở 450oC hằng số cân bằng của phản ứng này là K P = 1,5.10-5. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH 3 nếu
ban đầu trộn N2 và H2 theo tỉ lệ 1:3 về thể tích và áp suất hệ bằng 500 atm.
HD
x và h lần lượt là số mol ban đầu của N2 và hiệu suất phản ứng.
N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k)
o
n x 3x 0
n hx 3hx 2hx
x(1-h) 3x(1-h) 2hx n = x(4-2h)
với
, vậy hiệu suất phản ứng bằng 46,7%
22. Cho phản ứng: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) H = - 198 kJ
a) Để tăng hiệu suất quá trình tổng hợp SO 3, người ta có thể sử dụng biện pháp nào liên quan đến
áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác? Giải thích?
b) Cho 10,51 mol khí SO2 và 37,17 mol không khí (20% về thể tích là O2 còn lại là N2) có xúc tác là
V2O5. Thực hiện phản ứng ở 427 0C, 1 atm thì phản ứng đạt hiệu suất 98%. Tính hằng số cân bằng K C, KP
của phản ứng ở 4270C.
HƯỚNG DẪN GIẢI
nO2 bđ = 7,434 (mol), nN2 bđ = 29,736 (mol)
2SO2 (k) + O2 2SO3 (k) H = - 198 kJ
Ban đầu: 10,51 (mol) 7,434 (mol) 0
Lúc phản ứng: 10,3 (mol) 5,15 (mol) 10,3 (mol)
Lúc CB: 0,21 (mol) 2,284 (mol) 10,3 (mol)
∑số mol hỗn hợp ở TTCB = 0,21 + 2,284 + 10,3 + 29,736 = 42,53 (mol)
Pi = xi.P = xi.1 = xi
và
23. 70C hằng số cân bằng Kp của phản ứng giữa CO2 và C(r) dư để tạo thành CO bằng 10. Xác
định :
a/ Phần mol của các khí trong hỗn hợp lúc cân bằng, khi áp suất chung bằng 4
b/ Áp suất riêng của khí CO2 lúc cân bằng
c/ Áp suất chung của hỗn hợp sao cho lúc cân bằng CO2 chiếm 60% về thể tích
Hướng dẫn :
a/ C(r) + CO2 (K) 2CO(K) Kp= 10
BĐ 1mol 0
1- 2
2
2 ni PCO P
PCO 1
Kp= =10 ( với Pi= xi P và xi = ) ta có thay vào biểu thức
PCO2 n i
PCO2
1
P
1
1 2
tính Kp 0, 62 xCO2 0, 234, xCO 0, 766
1 1
b/ PCO2 xCO2 .P 0, 234.4 0,936 atm
- 72 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
xCO2 0, 06;
xCO 0,94
c/ Lúc cân bằng CO2 chiếm 6% thể tích , nên
0,94
2
KP P 10 P 0, 679atm.
0, 06
24. Amoni hiđrosunfua là một hợp chất không bền. dễ dàng phân hủy thành NH3(k) và H2S(k):
NH4HS(r) NH3(k) + H2S(k)
Cho biết các số liệu nhiệt động học sau đây tại 25oC:
Ho(kJ.mol–1) So(J.K–1.mol–1)
NH4HS(r) – 156,9 113,4
NH3(k) – 45,9 192,6
H2S(k) – 20,4 205,6
a) Tính Ho, So, Go tại 25oC của phản ứng trên.
b) Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 25oC của phản ứng trên.
c) Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 35oC của phản ứng trên giả thiết rằng cả Ho và So không phụ
thuộc nhiệt độ.
d) Hãy tính áp suất toàn phần trong bình chứa nếu phản ứng phân hủy đạt cân bằng tại 25oC. Bỏ qua thể
tích của NH4HS(r).
Hướng dẫn chấm
Câu a:
Ho = - 45,9–20,4–(–156,9) = 90,6kJ.mol–1.
So = 192,6+205,6–113,4 = 284,8J.K–1.mol–1 = 0,2848kJ.K–1.mol–1
Go = Ho – TSo = 90,6 – 0,2848 298 5,7kJ.mol–1.
Câu b:
Go = –RTlnKp
Thay R = 8,314.10–3kJ.K–1.mol–1, Go = 5,7kJ.mol–1
Suy ra Kp = 0,1002.
Câu c:
Go = Ho – TSo = 90,6–0,28483082,88kJ.mol–1.
Go = –RTlnKp chú ý lnKp = 2,303lgKp
Thay R = 8,314.10–3kJ.K–1.mol–1, Go = 2,88kJ.mol–1
Kp = 0,3248
Câu d
p(toàn phần) = p(NH3) + p(H2S)
p(NH3) = p(H2S) = 0,5p(toàn phần) (do có số mol bằng nhau)
Kp = p(NH3).p(H2S) = [0,5p(toàn phần)]2 = 0,1002
p(toàn phần) = 0,633 atm
25. Khí NO kết hợp với hơi Br2 tạo ra một khí duy nhất trong phân tử có 3 nguyên tử.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Biết phản ứng trên thu nhiệt, tại 25 oC có Kp = 116,6. Hãy tính Kp (ghi rõ đơn vị) tại 0 oC ; 50oC. Giả
thiết rằng tỉ số giữa hai trị số hằng số cân bằng tại 0oC với 25oC hay 25oC với 50oC đều bằng 1,54.
3. Xét tại 25oC, cân bằng hoá học đã được thiết lập. Cân bằng đó sẽ chuyển dịch như thế nào? Nếu:
a) Tăng lượng khí NO.
b) Giảm lượng hơi Br2.
c) Giảm nhiệt độ.
d) Thêm khí N2 vào hệ mà:
- Thể tích bình phản ứng không đổi (V = const)
- Áp suất chung của hệ không đổi (P = const).
Lời giải:
1. 2 NO(k) + Br2 (hơi) 2 NOBr (k) ; H > 0 (1)
Phản ứng pha khí, có n = -1 đơn vị Kp là atm-1 (2)
2. Do phản ứng thu nhiệt nên có liên hệ
Kp tại O2 < Kp tại 252 < Kp tại 502 (3)
Vậy : Kp tại 250 = 1 / 1,54 x Kp tại 252 = 116,6 / 1,54 = 75,71 (atm-1)
Kp tại 252 = 1,54 x Kp tại 252 = 116,6 x 1,54 179, 56 (atm-1)
3. Xét sự chuyển dời cân bằng hoá học tại 25OC.
- 73 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Trường hợp a và b: về nguyên tắc cần xét tỉ số:
PNOBr
Q = (4) (Khi thêm NO hay Br2)
(PNO)2
Sau đó so sánh trị số Kp với Q để kết luận.
Tuy nhiên, ở đây không có điều kiện để xét (4); do đó xét theo nguyên lý Lơsatơlie.
a. Nếu tăng lượng NO, CBHH chuyển dời sang phải.
b. Nếu giảm lượng Br2, CBHH chuyển dời sang trái.
c. Theo nguyên lý Lơsatơlie, sự giảm nhiệt độ làm cho CBHH chuyển dời sang trái, để chống lại sự giảm nhiệt
độ.
d. Thêm N2 là khí trơ.
+ Nếu V = const: không ảnh hưởng tới CBHH vì N 2 không gây ảnh hưởng nào liên hệ (theo định nghĩa áp suất
riêng phần).
+ Nếu P = const ta xét liên hệ.
Nếu chưa có N2: P = pNO + pBr2 + pNOBr (a)
Nếu có thêm N2: P = p’NO + p’Br2 + p’NOBr + Pn2 (b)
Vì P = const nên p’i < pi
Lúc đó ta xét Q theo (4) liên hệ / tương quan với Kp:
1. Nếu Q = Kp: không ảnh hưởng
2. Nếu Q > Kp : CBHH chuyển dời sang trái, để Q giảm tới trị số Kp.
3. Nếu Q <Kp: CBHH chuyển dời sang phải, để Q tăng tới trị số Kp.
Xảy ra trường hợp nào trong 3 trường hợp trên là tuỳ thuộc vào pi tại cân bằng hoá học.
26. Khi nung nóng đến nhiệt độ cao PCl5 bị phân li theo phương trình
PCl5 (k) ⇋ PCl3 (k) + Cl2 (k)
1. Cho m gam PCl5 vào một bình dung tích V, đun nóng bình đến nhiệt độ T (K) để xảy ra
phản ứng phân li PCl5. Sau khi đạt tới cân bằng áp suất khí trong bình bằng p. Hãy thiết
lập biểu thức của Kp theo độ phân li và áp suất p. Thiết lập biểu thức của kc theo , m, V.
2. Trong thí nghiệm 1 thực hiện ở nhiệt độ T1 người ta cho 83,300 gam PCl5 vào bình dung tích V1. Sau
khi đạt tới cân bằng đo được p bằng 2,700 atm. Hỗn hợp khí trong bình có tỉ khối so với hiđro bằng
68,862. Tính và Kp.
3. Trong thí nghiệm 2 giữ nguyên lượng PCl5 và nhiệt độ như ở thí nghiệm 1 nhưng thay
V2
dung tích là V2 thì đo được áp suất cân bằng là 0,500 atm. Tính tỉ số .
V1
4. Trong thí nghiệm 3 giữ nguyên lượng PCl5 và dung tích bình V1 như ở thí nghiệm 1
nhưng hạ nhiệt độ của bình đến T3 = 0,9 T1 thì đo được áp suất cân bằng là 1,944 atm.
Tính Kp và . Từ đó cho biết phản ứng phân li PCl5 thu nhiệt hay phát nhiệt.
Cho: Cl = 35,453 ; P : 30,974 ; H = 1,008 ; Các khí đều là khí lí tưởng.
Lời giải:
1. Thiết lập biểu thức cho Kp, Kc
PCl5 (k) ⇌ PCl3 (k) + Cl2 (k)
ban đầu a mol
cân bằng a–x x x (mol)
Tổng số mol khí lúc cân bằng : a + x = n
x
= ; Khối lượng mol: M PCl5 = 30,974 + 5 x 35,453 = 208,239 (g/mol)
a
M PCl = 30,974 + 3 x 35,453 = 137,333 (g/mol)
3
- 74 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
2
x
PCl2 PPCl3 a x p x2
p 2 a x
1
Kp = = =
a x
2
PPCl5 a-x ax p
a x p
x2
x p
2
x2 a2 2
Kp = = 2 p ; Kp = p = p
(a x ) (a x ) a x 2 a2 x 2 1 2
a2 a2
a(1 ) a
* Kc = [PCl5] = trong đó [PCl3] = [Cl2] =
V V
PCl3 Cl2 a V
2
a 2 m 2
Kc = = = =
[ PCl5 ] V2 a 1 V(1 ) 208, 239 V(1 )
Hoặc: Kp = Kc (RT)∆V ∆Vkhí = 1
pV pV
Kp = Kc (RT) pV = nRT = (a + x) RT RT = =
a x a(1 )
pV 2 pV
Kp = Kc p = Kc
a x 1 a x
2 pV a 2 (1 )
Thay x = a p = Kc Kc =
1 2 a(1 ) V 1 2
a 2 (1 ) a 2 m 2
Kc = = =
V 1 (1- ) V(1 ) 208, 239 V (1 )
1
* Quan hệ Kp và Kc. Từ cách 1 : Kc = Kp
RT
pV a(1 ) a(1 ) a 2
Thay RT = Kc = Kp = p =
a(1 ) pV 1 2 pV V(1 )
83,30 g
2. Thí nghiệm 1 : n PCl ban đầu = a = = 0,400 mol
5 208,239 g/mol
M của hỗn hợp cân bằng: 68,826 2,016 = 138,753 g/mol
83,30 g
Tổng số mol khí lúc cân bằng: n1 = a (l + 1) = = 0,600 mol
138, 753 g/mol
n1 = a (1 + 1) = 0,400 (1 + 1) = 0,600 1 = 0,500
2 (0,5) 2
* Tìm Kp tại nhiệt độ T1 : Kp = p = 2,70 = 0,900
1 2 1 (0,5) 2
3. Thí nghiệm 2: - Giữ nguyên nhiệt độ Kp không đổi.
- Giữ nguyên số mol PCl5 ban đầu: a = 0,400mol.
- Áp suất cân bằng P2 = 0,500 atm.
22 22
Ta có p2 = Kp = 0,500 = 0,900 22 = 0,64286 2 = 0,802
1 22 1 22
Tổng số mol khí lúc cân bằng: n2 = 0,400 + (1+ 2) 0,721 (mol).
n 2 RT1 n1RT1
* Thể tích bình trong TN 2: V2 = p2 so với V 1 =
p1
V2 n 2 p1 0, 721 2, 700
= = = 6,486 (lần)
V1 n1 p 2 0, 600 0,500
4. Thí nghiệm 3:
- Thay đổi nhiệt độ Kp thay đổi.
- Giữ nguyên số mol PCl5 ban đầu a = 0,400 mol và V1
- 75 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
- Áp suất cân bằng P3 thay đổi do: nhiệt độ giảm (T3 = 0,9 T1), tổng số mol khí thay đổi (n3
n1).
P3 = 1,944 atm ; Tính 3 :
n3 = a (1+ 3) = 0,400 (1+ 3) ; p3V1 = n3RT3 = 0,9 n3RT1 ; P1V1 = n1RT1.
P3 0,9 n 3 1,944 0, 400 (1 3 ) 0,9
3 = 0,200 n3 = 0,48 mol
P1 n1 2, 700 0, 600
32 (0, 200) 2
* KP (T3 ) = p 3 = 1,944 = 0,081
1 32 1 (0, 200) 2
* Khi hạ nhiệt độ, Kp giảm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Chiều nghịch là
chiều phát nhiệt Chiều thuận là chiều thu nhiệt.
27. Hằng số cân bằng của phản ứng :
H2 (k) + I2(k) 2HI (k) ở 6000C bằng 64
a. Nếu trộn H2 và I2 theo tỉ lệ mol 2:1 và đun nóng hỗn hợp tới 600 0C thì có bao nhiêu phần trăm I2 tham
gia phản ứng ?
b.) Cần trộn H2 và I2 theo tỉ lệ như thế nào để có 99% I2 tham gia phản ứng (6000C)
a. H2(k) + I2 (k) 2HI (k)
2mol 1mol
x x 2x
2-x 1-x 2x
0,5đ
x1 = 2,25(loại)
x2 = 0,95 (nhận)
=> 95% I2 tham gia phản ứng
(1đ)
- 76 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
28/ Cho phản ứng : CO(k) + Cl2(k) = COCl2(k)
a) Thực nghiệm cho biết biểu thức tốc độ phản ứng thuận là :
32
V1 = K1. CCO .CCl . Hãy viết biểu thức tốc độ phản ứng nghịch.
2
K
COCl2
CO.Cl2
32 12
Vậy : V1 KCCO .CCl hay V1 KCCO .CCl .Cl2
2 2
(a)
(b)
(c)
(d)
- 77 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Biết rằng nước, H2 ở pha khí, các chất còn lại ở pha rắn
Hãy biểu thị hằng số cân bằng của phản ứng (a) thông qua hằng số cân bằng của các phản ứng còn lại
HD
Gọi Ka, Kb, Kc, Kd lần lượt là hằng số cân bằng của các phản ứng a,b,c,d tương ứng. Ta có:
; ; ;
Ta có: Kp = (1đ)
Vậy: Kp =
Vậy: Kp = = (1đ)
Ta có:
n2 = = 0,48. (0,5đ)
- 78 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
BĐ 0,4
TTCB (0,4-x) x x
n2 = 0,4 - x + x + x = 0,48 x = 0,08.
Do đó: = = 0,2. (0,5đ)
Vậy: Kp = =
Vì giảm nhiệt độ thì độ phân li PCl5 giảm, do đó phản ứng phân li PCl5 là phản ứng thu nhiệt.
31. Cho hỗn hợp khí A hồm H2 và CO có cùng số mol. Người ta muốn điều chế H2 đi từ hỗn hợp A bằng cách
chuyển hóa CO theo phản ứng:
CO(K) + H2O(K) CO2(K) + H2(K)
Hằng số cân bằng Kc của phản ứng ở nhiệt độ thí nghiệm không đổi (t 0C) bằng 5. Tỷ lệ số mol ban đầu
của CO và H2O bằng 1:n
Gọi a là % số mol CO bị chuyển hóa thành CO2.
1. Hãy thiết lập biểu thức quan hệ giữa n, a và Kc.
2. Cho n = 3, tính % thể tích CO trong hợp chất khí cuối cùng (tức ở trạng thái cân bằng).
3. Muốn % thể tích CO trong hỗn hợp khí cuối cùng nhỏ hơn 1% thì n phải có giá trị bao nhiêu.
Đáp án
Kc =
Khi 0,2 atm < P (CO2 ) < 0,4 atm không có phản ứng hoá học xảy ra.
Khi P ( CO2 ) = 0,4 atm
V3 = 2.22,4.(273+820):273.0,4 = 448,41 lít (0,5điểm)
- 79 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Khi P ( CO2 ) = 0,4 atm cân bằng sau xảy ra: MgO + CO2 MgCO3 (2)
Khi V giảm , P (CO2 ) không thay đổi do CO2 tham gia vào cân bằng (2) đến khi MgO tiêu thụ hết 1mol, CO 2
tiêu thụ hết 1mol CO2 còn lại 1mol .
V4 = 1.22,4.(273+820):273.0,4 = 224,20 lít (1điểm)
Vậy : 896,82 lít < V < 1345,23 lít cân bằng (1) xảy ra.
448,41 lít < V < 896,82 lít không có phản ứng xảy ra. (1điểm)
224,20 lít < V < 448,41 lít cân bằng (2) xảy ra.
Phần 7 : SỰ ĐIỆN LI
1. a) H2CO3 có pKa1 = 6,52; pKa2 = 10,32; tính pH của dd này biết α = 1,74 %.
b) H2SO4 0, 1M có pKa1 = 0; pKa2 = 1,9; tính pH của dd này.
2. Dung dịch axit formic 3% (d=1,0049g/ml); pH=1,97. Cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để độ điện
li tăng 10 lần.
3. Tính trong các trường hợp sau:
a) dd H2S 0,1M.
b) dd H2S 0,1M có hòa tan 0,01M HCl. Biết H2S có K1=10-7; K2=1,3.10-13
4. Dung dịch NH3 0,01M có . Tính
a.
b. KNH3?
c. pH dd sau khi thêm 9.10-3 mol NH4Cl vào 1(l) dd trên.
d. pH dd sau khi hòa tan 0,01 mol NH3 và 0,005 mol HCl vào 1(l) dd trên.
5. Lấy 25ml dd CH3COOH 4M pha loãng thành 1(l) dd A.
a) Tính độ điện li của CH3COOH và pH của dd A. Biết 1ml dd A có 6,08.1019 hạt (ion và phân tử).
b) Lấy 1 (l) dd A cho thêm nước để thể tích tăng gấp đôi, pH của dd =3,05. Tính .
c) Thêm vào 1 (l) dd A: 0,001mol HCl; pH bấy giờ là 2,7. Tính .
6. Trộn 10 ml dd CH3COOH, pH=3,5 và 10 ml dd Ba(OH)2 có pH=11,5. Tính pH dd thu được Ka=10-4,76.
- 80 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
7. Dung dịch NH3 30% (d = 0,891 g/ ml). Cần lấy bao nhiêu ml dd NH3 trên và bao nhiêu ml nước cất để pha
được 0,5 lit dd NH3 có pH = 11. Cho KNH3 = 1,8.10-5.
8. Giá trị pH của một dung dịch đơn axit HA 0,226% là 2,536, sau khi pha loãng gấp đôi thì pH = 2,692.
a) Tính hằng số phân li.
b) Nồng độ mol của axit trong dd gốc.
c) Xác định khối lượng phân tử của HA biết d = 1 (g/ ml).
9. Cho dd X (CH3COOH 0,5M và CH3COONa 0,5M); CH3COOH có K = 1,8.10-5.
a) Xác định nồng độ ion H+, CH3COO- trong dd và pH dd X.
b) Thêm 0,01 mol NaOH vào 1 lit dd X được dd Y. Tính pH của dd Y.
c) Thêm 0,01 mol HCl vào 1 lit dd X được dd Z. Tính pH của dd Z.
10. Khi cho từ từ dd KOH 0,1M và dd CH3COOH 0,1M tại thời điểm có 50% CH3COOH được trung hòa thì pH
của dd thu được là bao nhiêu? Ka=1,8.10-5.
11. Cho dd NaOH có pH = 12. Cho vào 100 ml dd đó 0,5885 gam NH4Cl, đun nóng, sau phản ứng giá trị pH
tăng hay giảm so với ban đầu.
12. Có 1 lit dd CH3COOH 0,2M (dd A), có K = 1,8.10-5. Chia dd A làm 2 phần bằng nhau:
- Cho 300 ml dd NaOH 0,2M vào phần 1 được dd X.
- Cho 0,26 mol natriaxetat vào phần 2 được dd Y, sau đó thêm 300 mol dd NaOH 0,2M vào dd Y được
dd Z.
Tính pH các dd A, X, Y, Z.
13. Tính pH của dd tạo thành khi:
a) Hòa tan 0,1 mol PCl3 vào nước thành 1 lit dung dịch.
b) Hòa tan 0,1 mol PCl3 vào 450 ml dung dịch NaOH 1M (giả sử thể tích dung dịch không đổi).
Biết H3PO3 có K1 = 1,6.10-2; K2 = 7,0.10-7
14. Cho 0,01 mol NH3, 0,1 mol CH3NH2 và 0,11 mol HCl và vào H 2O được 1 lít dung dịch. Tính pH của
dung dịch thu được ?
Cho pK NH + = 9,24 , pK CH NH+ = 10,6 , pK H2O = 14
4 3 3
HD
1. CH3NH2 + HCl CH3NH3Cl
0,1 0,1 0,1 (mol)
NH3 + HCl NH4Cl
0,01 0,01 0,01 (mol)
Do V= 1 (l) nên CM = n.
Dung dịch chứa CH3NH3Cl 0,1M và NH4Cl 0,01M
CH3NH3Cl CH3NH3+ + Cl-
NH4Cl NH4+ + Cl-
CH3NH3+ CH3NH2 + H+ K1 = 10-10.6 (1)
+ +
NH4 NH3 + H K2 = 10-9.24 (2)
Bằng phép tính gần đúng và do (1) và (2) là sự điện li của 2 axít yếu nên ta có
H C1.K1 C2 .K 2 0,1.1010,6 0, 01.109.24 2,875.10 6
pH lg H 5,54
III.1. Vậy: 3,5 £ pH < 10,5
15. Dung dịch A gồm có H2SO4 0,05 M; HCl 0,18 M; CH3COOH 0,02 M. Thêm NaOH vào dung dịch A
đến nồng độ của NaOH đã thêm vào là 0,23 M thì dừng thu được dung dịch A1.
III.3.1. Tính nồng độ các chất trong dung dịch A1.
III.3.2. Tính pH của dung dịch A1.
III.3.3. Tính độ điện ly của CH3COOH trong dung dịch A1.
Cho: Ka(HSO )= 10-2 ; Ka(CH3COOH) = 10-4,75
H2SO4 ® H + HSO
0,05 0,05 0,05
HCl ® H + Cl
0,18 0,18
NaOH ® Na+ + OH
0,23 0,23
- 81 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
H + OH ® H2O
0,23 0,23
Dung dịch A1: HSO 0,05M; CH3COOH 0,02M; Na+ 0,23M; Cl 0,18M
HSO D H + SO42- (1)
0,05M
0,05-x x x
CH3COOH D CH3COO + H (2)
0,02M
H2O D H + OH (3)
CH3COOH D CH3COO + H
0,02 0,018
(0,02 - y) y 0,018
Ka2 = Þ y = 1,93.10 và a = 9,65.10 %
Ta có = 1,8.10-5 (1)
= 1,3.10-5 (2)
x = 4,7.10-5
Thay vào (2) x = 79,5.10-5 = 8.10-4M
b. pH = 3,28 = 10-3,28 = 0,000525M
CH3COOH CH3COO - + H+
-3
2’10 mol 2’10-3 mol 2’10-3 mol
’là độ điện ly của CH3COOH
C2H5COOH C2H5COO- + H+
x mol x mol x mol
là độ điện ly của C2H5COOH
- 82 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
= 1,8.10-5
= 1,3.10-5 (4)
Vậy : [Cr2 ] = 0,010 - 6,33.10-3 = 3,7.10-3 (M) ; [HCr ] = 6,33.2.10-3 = 1,27.10-3 (M) (1đ)
So sánh cân bằng (3) và (1): Ka.Ca >> K2[HCr ] cân bằng (1) chiếm ưu thế:
CH3COOH + H2O CH3COO + H3O+ Ka = 1,8.10-5
BĐ 0,1
TTCB 0,1-a a a
Ka = = 1,8.10-5
ĐK a<<0,1 a = 1,34.10-3.
Vậy: [H3O+] = 1,34.10-3 pH = 2,87. (0,5đ)
Để tính [Cr ] ta dùng cân bằng (3)
HCr + H2O Cr + H3O+ K2 = 10-6,5
-3
TTCB 1,27.10 -b b 1,34.10-3
Ta có: = 3.10-6
- 83 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Vậy dung dịch A gồm các cấu tử chính là NH3 0,4M, NH4+ 0,3M và Cl-.
* NH3 + H 2O ⇄ NH4+ + OH- Kb
o
C 0,4M 0,3M
C xM xM xM
[C] (0,4-x)M (0,3+x)M xM
* Khi thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A có phản ứng :
NH4+ + OH- NH3 + H2O
o
C 0,3M 0,1M 0,4M
C 0,1M 0,1M 0,1M
[C] 0,2M 0 0,5M
Vậy dung dịch B gồm các cấu tử chính là NH3 0,5M, NH4+ 0,2M và Cl-.
* NH3 + H 2O ⇄ NH4+ + OH- Kb
Co 0,5M 0,2M
C xM xM xM
[C] (0,5-x)M (0,2+x)M xM
(b) Sự khác biệt giá trị pH của dung dịch B so với dung dịch A là không lớn, do trong dịch A tồn tại một
cần bằng axit – bazơ, cân bằng này có khả năng làm giảm (chống lại) tác động thay đổi nồng độ axit (H +) hoặc
bazơ (OH-).
19. Tính pH của dung dịch thu được khi thổi hết 224 mL khí CO 2 vào 200 mL dung dịch NaOH 0,05M,
biết axit cacbonic có , .
HD HD:
Vì số mol CO2 và NaOH bằng nhau nên hệ chỉ chứa NaHCO3. Có thể tính pH của hệ lưỡng tính này bằng
công thức:
20. Cần cho vào 100ml dung dịch H3PO4 0,1M bao nhiêu gam NaOH để thu được dung dịch có pH= 4,72.
Cho: H2SO4 : pKa2 = 2 ; H3PO4 : pKa1 = 2,23 , pKa2 = 7,21 , pKa3 = 12,32
HD 14. NaOH + H3PO4 = NaH2PO4 + H2O
NaOH + NaH2PO4 = Na2HPO4 + H2O
NaOH + Na2HPO4 = Na3PO4 + H2O
Trung hòa nấc 1:
pH1 = = = 4,72
trong dung dịch thu được có pH = 4,72 chỉ chứa NaH2PO4.
nH3PO4 = 0,1 x 0,1 = 0,01 (mol)
nNaOH = 0,01 (mol)
mNaOH = 0,01 x 40 = 0,4(g)
21. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,01 M cần dùng để trung hòa hoàn toàn 10ml dung dịch H2SO4 có
pH = 2. Biết HSO4- có pKa = 2.
hd Gọi C là nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 có pH = 2
Ta có: H2SO4 H+ + HSO4-
C C C mol/l
-
HSO4 H + SO42-
+
o
C C C 0
[] C–y C+y y
Ta có [H+] = C + y = 10-2 = 0,01
- 84 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
C = 0,0067 M = .10-2 M
Phản ứng trung hòa: H2SO4 + 2NaOH = Na2SO4 + 2H2O
nNaOH = = 2.0,01.0,0067 = 1,34.10-4 mol
22. Một axit yếu đơn chức hoà tan vào nước, nồng độ C (mol/l), hằng số axit K, nồng độ [H+] lúc cân bằng
a(mol/l)
a2
a) Chứng minh : C a
K
b) Giải thích tại sao dung dịch của một đơn axit yếu càng loãng thì pH của dung dịch càng tăng.
HD 1/ a) Gọi HA là axit yếu :
HA
H+ + A-
Nồng độ bđ : C 0 0
Nồng độ cb : C–a a a
H . A
a2 a2
K C a
HA Ca K
b) Xét 2 dung dịch của cùng axit yếu HA, nồng độ C, C’ ( C’ < C ) có nồng độ ion [H +] lúc cân bằng a,
a’.
a2 a '2
Ta có : C a và C' a'
K K
C C'
K
1 2
a a '2 a a ' 0
1 1
= a - a' a a ' 1 0 do a a ' 1 1
K K
a > a’, [H+] giảm pH tăng.
23/ Trong một dung dịch 2 axit yếu HA1 và HA2 có hằng số cân bằng khác nhau.
a) Tính nồng độ [H+] trong dung dịch 2 axit đó theo hằng số cân bằng và nồng độ của 2 axit.
b) Ap dụng : Trong 1 dung dịch 2 axit CH3COOH 2.10 3 (mol/l) và C2H5COOH
HA 2
H + + A 2-
[H+] = x1 + x2
Ta có biểu thức :
H . A
1 x x x x x x
K1 1 1 2 1 1 2
HA1 C1 x1 C1
H . A
2 x x x x x x
K2 2 1 2 2 1 2
HA2 C2 x 2 C2
- 85 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
K1C1 = x1(x1 + x2)
K2C2 = x2(x1 + x2)
K1C1 + K2C2 = (x1 + x2)2 = [H+]2
Vậy : H K C K C (1)
1 1 2 2
b) Ap dụng : Thay các gía trị K1, K2, C1, C2 vào (1) ta có :
H 10 3,28 (mol/l) pH = 3,28
1. Chất hặc ion nào sau đây là axit, bazơ, lưỡng tính: NH3, CO32-, HCO3-, CH3COO-, HSO4-, PO43-, H2PO4-,
HPO42-, NH4+, Fe3+, Al3+
2. So sánh giá trị pH của các dung dịch sau đây với 7 (có giải thích): Na2SO4, Na2CO3, FeCl3, NH4Cl.
3. Muối Fe3+ thuỷ phân theo phản ứng:
a) Tính pH của dd FeCl3 0,05M. b) Tính pH mà dd phải có để 95% muối Fe3+ không bị thủy phân.
4. Tính pH của dd AlCl3 0,02M, biết hằng số thủy phân của Al3+ là 1,4.10-5. Tính Kb của Al(OH)3.
5. Đánh giá độ pH và nồng độ trong dd Na2CO3 0,01M. Biết Kb1=10-3,68; Kb2=10-7,62.
6. Tính pH của:
a) dd Na2HPO4 0,1M.
b) dd NaH2PO4 0,1M
Biết axit H3PO4 có K1 = 7,62.10-2; K2 = 6,23.10-8; K3 = 2,2.10-13
7. Ion Cr2O72- phân hủy theo phương trình:
Cr2O72- + H2O 2Cr2O72- + 2H+; K = 10-14,4
Thêm KOH vào dd K2Cr2O7 để nồng độ ban đầu K2Cr2O7 và KOH bằng 0,1M. Tính pH dd thu được.
8. Tính pH của dung dịch KHSO3 1M biết cc hằng số điện li của axit H 2SO3 lần lượt l:
, gần đúng
11. A là dung dịch Na2CO3 0,1M; B là dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1M và KHCO3 0,1M và C là dung
dịch KHCO3 0,1M.
a) Tính thế tích khí CO 2 (đktc) thoát ra khi cho từ từ từng giọt đến hết 50 mL dung dịch HCl 0,1M
vào 100 mL dung dịch A và khi cho hết 100 mL dung dịch B vào 200 mL dung dịch HCl 0,1M.
b) Xác định số mol các chất có trong dung dịch thu được khi thêm 100 mL dung dịch Ba(OH) 2 0,1M
vào 150 mL dung dịch C.
- 86 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
c) Tính pH của các dung dịch A và C, biết axit cacbonic có pK1 = 6,35 và pK2 = 10,33.
d) Đề nghị phương pháp nhận biết các anion có trong dung dịch B.
HD 13. a) Cho hết 100 mL dung dịch Na2CO3 0,1M và KHCO3 0,1M vào 200 mL dung dịch HCl 0,1M:
CO32- + 2H+ H2O + CO2 (1)
HCO3- + H+ H2O + CO2 (2)
Vì nên H+ phản ứng hết.
b) Thêm 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 150 mL dung dịch KHCO3 0,1M
HCO3- + OH- CO32- + H2O
0,015 0,02
0,015 0,015
0 0,005 0,015
Ba2+ + CO32- BaCO3
0,01 0,015
0,01 0,01
0 0,005
Dung dịch còn 0,005 mol KOH và 0,005 mol K2CO3
c) Dung dịch A có các cân bằng:
CO32- + H2O ⇌ HCO3- + OH- Kb1 = 10-3,67
HCO3- + H2O ⇌ H2O + CO2 + OH- Kb2 = 10-7,65
H2O ⇌ H+ + OH- KN = 10-14
Vì Kb1 >> Kb2 >> KN nên cân bằng (1) là chủ yếu:
pH = 14 - (pKb1 + pC) = 14 - (3,67 + 1) = 11,67
Dung dịch C là dung dịch lưỡng tính nên:
pH = (pK1 + pK2) = (6,35 + 10,33) = 8,34
d) Trích mẫu thử, thêm BaCl2 dư vào mẫu thử thấy xuất hiện kết tủa trắng (tan trong axit), như vậy mẫu
thử có CO32-.
Ba2+ + CO32- BaCO3
Lọc tách kết tủa, thêm HCl vào dung dịch nước lọc thấy sủi bọt khí không màu (làm đục nước vôi trong),
vậy dung dịch có HCO3-
HCO3- + H+ H2O + CO2.
12.Tính pH của dung dịch A gồm KCN 0,120 M; NH3 0,150 M và KOH 5,00.10-3 M.Cho biết pKa của HCN
là 9,35; của NH4+ là 9,24.
1) Tính pH của dung dịch:
CN- + H2O HCN + OH- Kb1 = 10- 4,65
+ - - 4,76
NH3 + H2O NH4 + OH Kb2 = 10
KOH -> K+ + OH-
H2O H+ + OH-
[OH ] = CKOH + [HCN] + [NH4+] + [H+]
-
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
–10
b. Tính pH dung dịch trên biết KaNH = 5.10
HD
a) NH4Cl = + Cl –
NH4 + + H2O NH3 + H3O+
+
Ka = [NH3][H3O]
[NH4+] = 5.10 -10
b). Nồng độ NH3 trong dung dịch :
NH4+ + H2O NH3 + H3O+
0,2 0 10-7
x x x
0,2 –x x x + 10-7
-7
10 << x nên 0,2 –x 0,2
Ka nhỏ x << 0,2 => 0,2 – x 0,2
Ka =
x = 10-5 x = [H3O+] = 10-5 pH = 5
Hd a) Tính nồng độ ion S2-( trong dung dịch H2S 0,100 M; pH = 3,0.
CH2S = H2S = 0,1 M, H2S = 101, H+ = 103
H S (k)
2 ⇌ H S (aq) vvv;ơ7
2
HS
⇌ H + S2
+
K2 = 1,3 1013
K = H S = K1. K2 = 1,3 1020
+2 2
H2S (aq) ⇌ 2 H+ + S2
H2S
H2S 101
S2 = 1,3 1020 = 1,3 1020 = 1,3 1015 (M)
b) H +2 (10 ) 3 2
Ag+2S2 = (102)2 1,3 1015 = 1,3 1019 TAg2S = 6,3 1050 có kết tủa Ag2S
11. Dung dịch bão hòa H2S có nồng độ 0,100 M. Hằng số axit của H2S: K1 = 1,0 x 10-7 và
K2 = 1,3 x 10-13.
a) Tính nồng độ ion sunfua trong dung dịch H2S 0,100 M khi điều chỉnh pH = 2,0.
b) Một dung dịch A chứa các cation Mn2+, Co2+, và Ag+ với nồng độ ban đầu của mỗi ion đều bằng
0,010 M. Hoà tan H2S vào A đến bão hoà và điều chỉnh pH = 2,0 thì ion nào tạo
kết tủa.
Cho: TMnS = 2,5 x 10-10 ; TCoS = 4,0 x 10 – 21 ; TAg2S = 6,3 x 10-50
hd2.
a) Tính nồng độ ion S2– trong dung dịch H2S 0,100 M; pH = 2,0.
CH2S = [H2S] = 0,1 M H2S (k) ⇋ H2S (aq)
[H2S] = 10-1 H2S (aq) ⇋ H+ + HS – K1 = 1,0 x 10-7
[H+] = 10 -2
HS ⇋ H +S+ 2-
K2 = 1,3 x 10-13
2
H S 2
H2S (aq) ⇋ 2H+ + S2- K= = Kl. K2
H2 S
H2 S 10 1
[S2- ] = 1,3 x 10-20 x = 1,3 x 10-20 x = 1,3 x 10-17 (M)
10
2 2
H 2
b)
[Mn2+] [S2- ] = 10-2 x 1,3 x 10-17 = 1,3 x 10-19 < TMnS = 2,5 x 10-10 không có kết tủa
[Co2+] [ S2- ] = 10-2 x 1,3 x 10-17 = 1,3 x 10-19 > TCoS = 4,0 x 10-21 tạo kết tủa CoS
[Ag+]2[S2- ] = (10-2)2x 1,3 x 10-17 = 1,3 x 10–21 > TAg2S = 6,3 x 10-50 tạo kết tủa Ag2S
- 89 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
a) 1 lit dung dịch NH3 1M hòa tan bao nhiêu gam AgCl biết TAgCl = 1,8.10-10
[Ag(NH3)2]+ Ag+ + 2NH3 Kpl = 1,7.10-7
b) Xác định tích số tan của AgBr biết 0,33g AgBr có thể hòa tan trong 1 lit dung dịch NH3 1M
Đáp án:
[Ag(NH3)2]+ Ag+ + 2NH3
Ta có và TAgCl = [Ag+].[Cl-]
[Ag+] = nên
[Cl-] = 0,0305M
Lương AgCl đã hòa tan là: 0,0305.143,5 = 4,38g
b) Ta có và TAgBr = [Ag+].[Br-]
[Ag+] = nên
hóa đủ để sự tạo phức hidroxo của Fe (III) xảy ra không đáng kể. Cho ;
( là hằng số bền).
HD
Ta có: << rất lớn.
Vì vậy trong dung dịch, Fe3+ tác dụng hết với F- tạo ra phức .
Vậy màu đỏ của phức không xuất hiện, nghĩa là F- đã che hoàn toàn Fe3+
18. Tính % AgCl mất đi khi rửa 0,451 gam AgCl bằng (Tt AgCl = 10-9,75)
a) 200 ml nước cất.
b) 150 ml dung dịch NH4Cl 0,1M, rồi bằng 50 ml nước cất.
19. Dùng 200 ml dung dịch NH4NO3 để rửa MgNH4PO4. Tính C% NH4NO3 để khi rửa kết tủa không mất quá
0,01 (mg) MgO. Cho Tt MgNH4PO4 = 2,5.10-13; Dung dịch NH4NO3 có D = 1 gam/ ml.
20. FeS, CuS chất nào có khả năng tan được trong dd HCl.
Biết
21. Đánh giá độ hòa tan của CuS trong dd bão hòa H2S 0,1M và có mặt HCl 0,15M.
- 90 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
-36
Cho CuS có Tt=6,3.10 và H2S
22. Trộn 1ml dd MgCl2 0,01M với 1ml dd (NH3 1M và NH4Cl 2M). Có kết tủa Mg(OH)2 không? Cho
TMg(OH)2=10-10,95; KNH4+=10-9,24.
23. Trộn 1ml dd MgCl2 0,01M với 1ml dd (NH3 1M và NH4Cl 1M). Có kết tủa Mg(OH)2 không? Cho
TMg(OH)2=10-10,9; Kb(NH3) =10-4,76
Mg2+ + H2O MgOH+ + H+; = 10 -12,8
24. Cần thêm bao nhiêu NH3 vào dd Ag+ 0,004M để ngăn chặn kết tủa AgCl khi [Cl-] = 0,001M. Cho TtAgCl
= 1,8.10-10; KCB của [Ag(NH3)2]+ = 6.10-8
HD.
NH3 + H2O NH4+ + OH- Kb = 10 -4,76
Mg2+ + H2O MgOH+ + H+; = 10 -12,8
Kb >> nên chỉ có (1) đáng kể
NH3 + H2O NH4+ + OH- Kb = 10 -4,76
1 1
1-x 1-x x
x (1+x)/ (1-x) = 10 -4,76 → x = 10 -4,76 = [OH-]
[Mg2+]. [OH-]2 = 10-2 (10-4,76)2 = 10 -11,52 < 10 -10,9 nên không có kết tủa Mg(OH)2 xuất hiện.
24. Độ tan PbI2 ở 180C 1,5.10-3 mol/l
a. Tính nồng độ mol/l của Pb2+ và trong dung dịch bảo hòa PbI2 ở 180C.
b. Tính tích số tan PbI2 ở 180C.
c. Muốn giảm độ tan PbI2 đi 15 lần, thì phải thêm bao nhiêu g KI vào 1l dung dịch bảo hòa PbI2.
(K : 39 ; I : 127)
Đáp án
2+
a. PbI2 Pb + 2
1,5. 10-3 1,5.10-3 3.10-3
2+ -3
[Pb ] = 1,5.10 M
[I-] = 3.10-3M
b. T PbI2 = [Pb2+][I-]2 = (1,5.10-3).(3.10-3)2 = 13,5.10-9
c. KI = K+ +
a a
gọi a là số mol KI cần thêm vào
s là độ tan PbI2 sau khi thêm KI
26. Tính độ tan của FeS ở pH = 5 cho biết: Fe2+ + H2O [Fe(OH)]+ + H+ có lg = -5,92 TFeS = 10-17,2 ;
H2S có Ka1 = 10-7,02 ; Ka2 = 10-12,9 (ĐS: S = 2,43.10-4 M)
27. Tính nồng độ tối thiểu của NH 3 có thể hòa tan hoàn toàn 0,1 mol AgCl biết T AgCl = 10-10, hằng số tổng của
phức [Ag(NH3)2]+ bằng 10-7,2 (ĐS: 2,7M)
28. Tính độ hòa tan (mol.l-1) của AgCl trong dung dịch NH 3 1M biết rằng TAgCl = 10-10, hằng số bền tổng của
phức [Ag(NH3)2]+ bằng 1,6.107 (ĐS: 0,037M)
29. Tính pH để bắt đầu kết tủa Mg(OH)2 từ dd Mg2+ 0,01M và pH để kết tủa hoàn toàn nó, biết rằng
Mg(OH)2 kết tủa hoàn toàn khi nồng độ Mg2+ sau khi kết tủa chỉ còn 10-6M. Cho TMg(OH)2 =6.10-10
HD Tính pH để bắt đầu kết tủa Mg(OH)2 0,01M từ dd Mg2+ và pH để kết tủa hoàn toàn nó, biết rằng Mg(OH)2
kết tủa hoàn toàn khi nồng độ Mg2+ sau khi kết tủa chỉ còn 10-6M. Cho TMg(OH)2 =6.10-10
* pH để bắt đầu kết tủa Mg(OH)2
T = [Mg2+]. [OH-]2 = 6.10 -10
0,01. [OH-]2 = 6.10 -10 → [OH-] = 2,45.10-4 → pOH = 3,61 → pH = 10,39
* pH để kết tủa hết Mg(OH)2
10-6.[OH-]2 = 6.10 -10 → [OH-] = 2,45.10-2 → pOH = 1,61 → pH = 12,39
- 91 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
30. Tính nồng độ mol của dd NH3 để hòa tan vừa hết 0,01 mol kết tủa AgCl bằng 100 ml dd NH3. Biết
hằng số bền tổng của phức [Ag(NH3)]+ là β1 = 103,32; và [Ag(NH3)2]+ là β2 = 103,92.
HD
AgCl Ag+ + Cl- ; T
+
Ag + NH3 +
AgNH3 ; 1
+
Ag + 2NH3 +
Ag(NH3)2 ; 2
-----------------------------------------------------------------------------
+ -
AgCl + 2NH Ag(NH ) + Cl ;
3 K 3 2
K = T. 1. 2 = 10 -2,51
Khi vết kết tủa cuối cùng vừa bị hòa tan thì
[Ag(NH3)2+] = [Cl-] = 0,01:0,1 = 0,1M
K = 0,1.0,1/ [NH3]2 = 10-2,51
Suy ra [NH3] = 1,8
CNH3 = [NH3] + 2[Ag(NH3)2+] = 1,8 + 2.0,1 = 2M
6. Một dd Cd2+ 0,02M và Zn2+ 0,02M, sục dần khí H2S vào dd, tách kết tủa, cho biết H 2S bảo hòa có nồng độ
0,1M; K1 = 10-7, K2 = 1,3.10-13.
a) Phải chỉnh pH trong giới hạn nào để kết tủa CdS tối đa mà không làm kết tủa ZnS.
b) tìm nồng độ Cd2+ còn lại khi ZnS bắt đầu kết tủa. Cho Tt CdS = 10-28, Tt ZnS = 10-22.
7. Có một dd Ba2+ 0,01M và Sr2+ 0,01M. Tính pH để kết tủa Ba2+ tối đa dưới dạng BaCrO4 mà không làm kết tủa
SrCrO4 bằng dd K2Cr2O7 1M.
Cho Tt BaCrO4 = 10-9,93, Tt SrCrO4 = 10-4,65 và trong dd có cân bằng:
Cr2O72- + H2O 2Cr2O72- + 2H+; K = 10-14,64
8. 1) Trộn 100ml dung dịch BaSO 4 bão hòa (không chứa chất rắn BaSO 4) với 100ml dung dịch CaCl 2 0,01M.
Hỏi có phản ứng tạo kết tủa CaSO4 không ? Biết = 6,1 . 10-5; = 1,1 . 10-10.
2) Tính nồng độ Zn2+ và pH của dung dịch tạo thành khi cho 0,1mol ZnS (r) vào dung dịch HCl 0,1M.
Biết :
TZnS = 1,2 . 10-23 và H2S có = 10-7 ; = 10-13.
3) Cho 2,24l NO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dung dịch NaOH 0,2001M thu được dung dịch
(A). Tính pH của dung dịch A.
ĐÁP ÁN :
1) BaSO4 Ba2+ +
x mol x x
2 2+
= x = [ Ba ] [ ] = 1,1 . 10-10
K= = 1,2 . 10-3
x = 9,82 . 10-3M
[Zn2+] = 9,82 . 10-3M
[H+] = 0,1 – 2x = 8,036 . 10-2M
pH = 1,095
3)
2NaOH+ 2NO2 NaNO3 + NaNO2 + H2O
Ta có : HNO2 H+ + K = 10-3,3
H 2O H+ + KW = 1014
+ H 2O HNO2 +
0,1M
x x x
0,1 – x x x + 10-4
= 0,1 M , = 10-4M
Ka1
H H
PO42
x2
10 2, 23 5,89.10 3
H 3 PO4 0,050 x
x2 + 5,89.10-3x – 2,94.10-4 = 0
[H+] = [H2P O4 ] = 1,45.10-2 mol.L-1
[H3P O4 ] = 0,0500 – 0,0145 = 0,0355 mol.L-1
Tổ họp 3 cân bằng (1), (2), (3) ta có:
H3PO4 3H+ + P O43 K = Ka1.Ka2.Ka3
= 10-21,76 = 1,74.10-22
3
H PO43 0, 0355
K PO43 1, 74.1022 2, 03.1018
H 3 PO4 0, 0145
3
- 94 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
c. Ñoä tan cuûa CaCO3 ôû pH = 7,00.
Cho : H2CO3 : K1 = 4.107 ; K2 = 5.1011
HD a. Ñoä tan trong nöôùc cuûa CaCO3
CaCO3 + H2O Ca2+ + + OH K
vì : [ CaCO3 ] = 1 ; [H2O ] = 1
(1)/
+ H+ + ;
[ ] = K21 .[ H+ ] [ ] (2)/
+ H2O H+ + OH ; KW = [ H+ ] [OH]
(3)/
Theá (1)/ , (2)/ , (3)/ vaøo (1) :
b. Tính pH cuûa dd baõo hoøa CaCO3 :
+ S = [ OH ] = 1,26.104 = 103,9
+ pH = lg [H+ ] = ; pH = 10,1
c. Tính ñoä tan : CaCO3 trong pH = 7 :
CaCO3 Ca2+ + T
T = [Ca2+ ] [ ] ; [Ca2+ ] = S ; [ ] =S
+ Nhöng bò thuûy phaân :
CB = S = [ ]+[H ] + [ H2CO3 ] (1)
+ H H+ + ;
+ H2CO3 H+ + H ;
- 95 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Ñaët
S = 5.103 mol/
12. Dung dịch A là dung dịch CaCl 2 trong nước có nồng độ 1,780g/l. Dung dịch B là dung dịch Na 2CO3
trong nước có nồng độ 1,700g/l.
(Cho: pKa1(H2CO3) = 6,37 ; pKa2(H2CO3) = 10,33 )
.1. Hãy tính giá trị pH của dung dịch B.
.2. Trộn 100ml dung dịch A với 100ml dung dịch B tạo ra dung dịch C. Dung dịch C được chỉnh đến pH =
10 . Hãy tính toán để kết luận có kết tủa nào tạo thành?
(Cho T Ca(OH)2 = 6,46.10-6 mol3.l-3 ; T CaCO3 = 3,31.10-9mol2.l-2 )
HD HCO3- OH-
Kb2 = Kb2 = 10-14:10-10,35 = 2,14.10-4
CO32- Kb1 =2,34.10-8
Vì: Kb2 >> Kb1 do đó ta chỉ xét sự proton hoá một nấc của CO32-
- 96 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Goïi x, y laàn löôït laø noàng ñoä M cuûa HCOOH, CH 3COOH bò phaân li. Troän 2 dung dòch cuøng theå tích
Noàng ñoä giaûm 2 laàn
* Ñoái vôùi dung dòch A:
bñ =
bñ =
- 97 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
Goïi V laø theå tích dung dòch HCl caàn tìm (khi theâm HCl khoâng tính taêng theå tích) thì V HCl =
14: * Neáu ta bieåu dieãn coâng thöùc hoùa hoïc cuûa caùc oxi axit laø XO m(OH)n thì khi m = 0, caùc axit
kieåu X(OH)n laø nhöõng axit yeáu; khi m = 1, caùc axit coù daïng XO(OH) n laø axit trung bình; coøn khi
m > 1 laø caùc axit maïnh. Ñieàu ñoù coù ñuùng khoâng? Haõy cho ví duï chöùng minh (moãi tröôøng
hôïp choïn 3 chaát).
**. Tính ñoä tan cuûa FeS ôû pH = 5 cho bieát
Fe2+ + H2O FeOH+ + H+ coù lg = -5,92
-17,2
KFeS = 10 ; H2S coù Ka1 = 10-7,02 ; Ka2 = 10-12,9
hd
* Khi m = 0, ta coù axit kieåu HXO. Ví duï: HClO, HBrO, H3PO3 (Ka = 10–9,2) laø nhöõng axit yeáu.
Khi m = 1, ta coù axit kieåu HClO 2, H2SO3, H3PO4 hoaëc (HNO2, H2CO3) laø nhöõng axit trung bình. (tuy
nhieân H2CO3 laø axit khaù yeáu Ka = 10–6,3)
Khi m > 1, ta coù axit kieåu HClO3, HNO3, HClO4 (hoaëc H2SO4, HMnO4) laø nhöõng axit maïnh.
Nhö vaäy coâng thöùc XOm (OH)n noùi chung laø ñuùng .
**
FeS Fe2+ + S2– KS=10–17,2
Fe2+ + H2O FeOH+ + H+ = 10-5,92
S2– + H+ HS– Ka2-1 = (10–12,9)–1
HS– + H+ H 2S Ka1-1 = (10–7,02)–1
Goïi ñoä tan cuûa FeS laø S
S = C(Fe2+)= [Fe2+] + [FeOH+] = [Fe2+] + [Fe2+][H+]-1 = [Fe2+].(1 + [H+]-1) (1)
S = C (S2-) = [S2–] + [HS–] + [H2S] = [S2–] + Ka2-1 [S2–][H+] + ( Ka1Ka2)–1[S2–][H+]2
= [S2–] [1 + Ka2–1[H+] + (Ka1Ka2)–1[H+]2] (2)
2+ 2–
[Fe ] [S ] = KFeS (3)
Toå hôïp (1), (2), (3): S = 2,43 x 10-4 M
15.
Độ tan của BaSO4 trong dung dịch HCl 2M bằng 1,5.10-4M. Tính tích số tan của BaSO 4 rồi suy ra độ tan
của BaSO4 trong nước nguyên chất và trong dung dịch Na2SO4 0,001M.
Cho biết pka đối với nấc phân li thứ hai của H2SO4 là 2
ĐÁP ÁN
a.
Ban đầu 2M
Cân bằng 2-S(M) S S
Với S = 1,5.10-4M
Ta có: S2 / (2-S) = 102
Cân bằng S’ S’
0,001M 0,001M
- 98 -
Bai tap on HSG HO ĐẠI CƯƠNG 10- 11- 12/ THPT VO VAN KIET/ PHAM MINH THIEN
S”(S’’+0,001)=1,125.10-10
S”2 + 0,001S”=1,125.10-10
S”2 + 0,001S” – 1,125.10-10 = 0
S” = 1,125.10-7M (nhận)
S” = -10-3M (loại)
ĐÁP ÁN
14. Mg(OH)2 có kết tủa được không khi thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch NH3 1M và
NH4Cl 1M. Biết: = 1,5.10-10,95 và pKb = 4,75.
HD Khi thêm 1 ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch đệm thì
-2
ban đầu = 10 (M).
15. Dung dịch A chứa hỗn hợp MgCl2 10 M và FeCl3 10 M. Tìm trị số pH thích hợp để tách Fe 3+ ra
khỏi dung dịch A dưới dạng kết tủa hidroxit.
Cho biết tích số hòa tan: KS(Mg(OH)2) = 1,12.10 và KS(Fe(OH)3) = 3,162.10
ĐÁP ÁN
Để tách hết Fe3+ ở dạng kết thì : không có Mg(OH)2 và [Fe3+] £ 10-6.
Tách hết Fe3+: [Fe3+] £ 10-6 và Ks = [Fe3+].[OH-] = 3,162.10-8
---HẾT---
- 99 -