Professional Documents
Culture Documents
Chapter 2. Group 14
Chapter 2. Group 14
Các nguyên tố nhóm IVA [2] Nguyễn Đình Soa (2012) Hóa Vô Cơ, NXB Đại Học Quốc Gia TP
Hồ Chí Minh
Group 14 [3] Hoàng Nhâm (2018), Hoá học vô cơ Tập 2, NXB Giáo dục Việt
Nam
DR. TRẦN THỊ TỐ NGA
[4] Chemistry libretexts organization
1 2
1 2
3 4
3 4
3/4/2024
5 6
7 8
3/4/2024
9 10
Group 14 elements
In Group 14, C=C double bonds are stable (134 pm) but Si=Si double
bonds (227 pm) are uncommon. The diagram below shows how multiple
bonds are formed involving π overlap of 2p orbitals. By comparison the
3p orbitals of the corresponding third row elements Si, P, and S are more
diffuse and the longer bond distances expected for these larger atoms
would result in poor π overlap.
Carbon
11 12
11 12
3/4/2024
13 14
15 https://link.springer.com/article/10.1007/s41061-019-0278-8 16
15 16
3/4/2024
17 18
[1]. https://doi.org/10.1557/mrc.2018.35
[2] https://doi.org/10.1016/j.carbon.2021.02.049
19 [3] https://doi.org/10.1021/acsami.9b17010 20
19 20
3/4/2024
21 22
23 24
3/4/2024
25 26
Carbon circle
Carbon fixation: In photosynthesis, plants use energy from the sun
and chlorophyll molecules to turn gaseous carbon dioxide from the
atmosphere into simple carbohydrates like glucose:
6CO2 + 6H2O + energy → C6H12O6 + 6O2
Carbon combustion: In aerobic respiration, plants and animals break
Lignocellulose
carbohydrates down into carbon dioxide and water and use the energy biomass
released to fuel biological activities—growth, movement, etc. In
addition, the combustion of carbohydrates found in fossil fuels
provides energy needed for modern activities.
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + energy
27 28
27 28
3/4/2024
29 30
29 30
31 32
31 32
3/4/2024
33 34
33 34
35 36
35 36
3/4/2024
37 38
37 38
Silicon
Silicon (Silic)
Silicon là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Si và Z = 14.
Silicon là một á kim.
Silicon Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2
Nó là nguyên tố phổ biến sau oxygen trong vỏ Trái Đất (25,8 %),
là á kim có hóa trị +4.
39 40
39 40
3/4/2024
Silicon Silicon
Tính chất vật lí Tính chất hóa học
Silicon là chất rắn cứng, có màu xám sẫm có ánh kim Ở điều kiện thường, silicon khá trơ về mặt hóa học vì mạng lưới tinh
Điểm nóng chảy và sôi của nó lần lượt là 1414 °C và 3265 °C, cao thứ thể của nó rất bền.
hai trong số tất cả các á kim và phi kim, chỉ bị vượt qua bởi boron. Độ bền liên kết:
Silicon có hai dạng thù hình là dạng tinh thể và dạng vô định hình. X= C Si H F Cl Br I O– N<
Silicon tinh thể thuộc hệ lập phương, có cấu trúc tương tự như kim C–X 368 360 435 453 351 293 216 ~360 ~305
cương (lai hóa sp3), trong mạng lưới tinh thể, mỗi nguyên tử silicon liên Si–X 360 340 393 565 381 310 234 452 322
kết cộng hóa trị với bốn nguyên tử Si bao quanh.
Si tinh thể có độ cứng bằng 7/10 của kim cương Tại sao Si có bán kính nguyên tử lớn hơn C, nhưng năng lượng của liên kết Si-X
(X: F, Cl, Br) cao hơn C-X?
41 42
41 42
Silicon Silicon
Tính chất hóa học của silicon Tính chất hóa học của silicon
Phản ứng với hydrogen: trong hồ quang điện, silicon tác dụng với Ở nhiệt độ thường, silicon chỉ tác dụng với fluorine tạo nên silicon
hydrogen tạo thành một hỗn hợp các silicon hydride – silanes tetrafloride SiF4, với chlorine và bromine nó tác dụng ở 500C tạo
thành silicon tetrahalogenide tương ứng.
Si + H2 → SiH4 + Si2H6 + ....
Silane là dãy hợp chất silicon hydride có cấu tạo phân tử tương tự Ở 600C, nó cháy trong oxygen và phản ứng phát ra nhiều nhiệt.
các hydrocarbon no, nhưng chúng kém bền hơn nhiều, vì năng lượng Cũng ở nhiệt độ đó, silicon tác dụng với lưu huỳnh tạo thành silicon
của các liên kết Si–Si và Si–H bé hơn các liên kết C–C và C–H. disunfide SiS2. Silicon tương tác với nitrogen ở 1000C tạo thành
silicon nitride Si3N4. Với carbon, ở 2000C tạo thành silicon carbide
SiC.
43 44
43 44
3/4/2024
Silicon
Silicon Tính chất hóa học của silicon
Tác dụng với các hợp chất
Do số phối trí bền của Si
- Ở điều kiện thường, silicon không tác dụng với nước, nhưng ở 800C
bằng 4 (lai hóa sp3) nên phản ứng xảy ra:
trong các hợp chất này,
Si + 2H2O → SiO2 + 2H2
chỉ có SiX4 (X: là
halogen) là monomer, - Ở điều kiện thường, silicon bền với các acid và chỉ tan trong hỗn hợp HF
và HNO3:
còn các hợp chất khác
3Si + 4HNO3 + 18HF → 3H2SiF6 + 4NO + 8H2O
đều là polymer.
- Tuy nhiên, silicon tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng H2:
Si + 2KOH + H2O → K2SiO3 + 2H2
45 46
45 46
Silica – Silicon dioxide (phân tử SiO2) Silica – Silicon dioxide (phân tử SiO2)
Silicon dioxide, còn được gọi là silica, là một oxyde của silicon có Silicate
công thức hóa học SiO2, thường được tìm thấy trong tự nhiên dưới Về mặt hóa học, silicate là bất kỳ thành viên nào trong họ các anion
dạng thạch anh và trong các sinh vật sống khác nhau. đa nguyên tử bao gồm silicon và oxygen, như orthosilicate SiO ,
Silica là thành phần chính của cát. metasilicate SiO và pyrosilicate Si O
Silica là một trong những họ vật liệu phức tạp nhất và phong phú
nhất, tồn tại dưới dạng hợp chất của một số khoáng chất tự nhiên hay
nhân tạo, như thạch anh, silica gel, opal và aerogel.
Nó được sử dụng rất rộng rãi trong vật liệu cấu trúc, vi điện tử (như
chất cách điện).
orthosilicate SiO ion Tứ diện - Tetrahedra
47 Silicate 48
47 48
3/4/2024
Silica gel
49 50
49 50
Whestions? Whestions?
1. Tại sao CO2 ở thế khí nhưng các đơn chất của carbon như 1. Tại sao Sn2+ và Pb2+ bền hơn hơn Sn4+ và Pb4+
graphite, kim cương lại ở thể rắn?
2. Xác định trạng thái oxi hóa của C trong CH4 và CO2?
2. Tại sao CO2 ở thể khí trong khi SiO2 lại ở thể rắn?
3. SiO2 khá trơ về mặt hóa học, thực tế nó có thể bị hòa tan trong
những chất nào?
4. Tại sao Si có bán kính nguyên tử lớn hơn C, nhưng năng lượng
của liên kết Si-X (X: F, Cl, Br) cao hơn C-X?
5. Có thể giải thích các mức oxi hoá của carbon trên cơ sở cấu tạo
nguyên tử của nguyên tố ấy như thế nào?
6. Tại sao carbon không có tính kim loại như tin hay lead, mặc dù lớp
vỏ electron của các nguyên tử đó tương tự nhau.
51 52
51 52