Chương 4 - Can Bang Hoa Hoc

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 49

CHƯƠNG 4 4.

1 Khái niệm về cân bằng hoá học


4.2 Hằng số cân bằng

CÂN BẰNG HOÁ HỌC 4.3 Tính nồng độ tại cân bằng
4.4 Sự dịch chuyển cân bằng hoá học
Nguyên lý Le Chatelier
4.1 Khái niệm về cân bằng (Equilibrium)
 Là một biến đổi thuận nghịch
 Quá trình cân bằng được thực hiện trong hệ thống kín
 Cân bằng trong khảo sát là cân bằng động.
 Thông thường có cân bằng trong vật lý và hóa học
 Cân bằng trong vật lý (Physical Equilibrium)

Liquid

At time = 0 At time > 0 At time = ∞ At time = 0 At time > 0 At time = ∞

rate of rate of rate of rate of


dissolution = precipitation =
vaporization condensation 2
4.1 Khái niệm về cân bằng
 Cân bằng hóa học (Chemical Equilibrium)

 Xét phản ứng:

 Khi đun nóng, hợp chất sẽ bị


phân huỷ: N2O4 (k)  2NO2 (k)

 Khi NO2 đạt đến mức nào đó,


phản ứng nghịch xảy ra:

2NO2 (k)  N2O4 (k)

Ở trạng thái cân bằng: có bao nhiêu N2O4 phân huỷ tạo NO2 thì có bấy nhiêu NO2 dimer
hoá tạo N2O4 3
4.1 Khái niệm về cân bằng
 Cân bằng hóa học (Chemical Equilibrium)

A B

 [A] sẽ giảm đến hằng số  kt[A] sẽ giảm đến hằng số


 [B] sẽ tăng từ 0 đến hằng số  kn[B] sẽ tăng từ 0 đến hằng số
 Khi [A]/[B] là hằng số  Khi kt[A] = kn[B] là hằng số
phản ứng đạt cân bằng phản ứng đạt cân bằng 4
4.2 Hằng số cân bằng

 Xét phản ứng: CO (k) + 2H2 (k) CH3OH (k)


kt
 Phản ứng thuận: CO (k) + 2H2 (k) CH3OH (k) Vt = kt[CO][H2]2
kn
 Phản ứng nghịch: CH3OH (k) CO (k) + 2H2 (k) Vn = kn[CH3OH]

 Tại cân bằng: Vt = Vn

5
4.2 Hằng số cân bằng
 Tỉ số giữa nồng độ sản phẩm và tác chất ở trạng thái cân bằng không phụ thuộc vào thành
phần của tác chất và sản phẩm lúc đầu và được gọi là hằng số cân bằng Kc

 Tổng quát:

 Kc được tính dựa trên nồng độ sản phẩm và tác chất lúc cân bằng.

 Thông thường Kc không có đơn vị.


6
4.2 Hằng số cân bằng
 Hằng số cân bằng và áp suất
 Nếu phản ứng có sự tham gia của chất khí:

PP  PQ 
p q

KP 
PA  PB 
a b

(KP được tính từ áp suất riêng phần trong hỗn hợp khí)

 Vì: PA = [A](RT)

∆𝒏
 Nên: 𝑷 𝒄

Trong đó: 𝒌 𝒌 7
4.2 Hằng số cân bằng
 Hằng số cân bằng và áp suất

Ví dụ 1:

8
4.2 Hằng số cân bằng
 Hằng số cân bằng và áp suất

Ví dụ 2: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k)

Kc = Kp.RT ; Kp = Kc(RT)-1 ; Kp = Kc(RT)n


9
4.2 Hằng số cân bằng
 Giá trị của hằng số cân bằng

10
4.2 Hằng số cân bằng
 Mối liên hệ của hằng số cân bằng

 Phản ứng: N2O4(g) 2NO2(g)

 Phản ứng : 2NO2(g) N2O4(g)

 Hằng số cân bằng của phản ứng thuận bằng nghịch đảo hằng số cân bằng
của phản ứng nghịch
11
4.2 Hằng số cân bằng
 Mối liên hệ của hằng số cân bằng

K (1)

 H 2 O
Phản ứng (1): H2 + ½ O2 H 2O c
H 2  O 2 1/ 2

Phản ứng (2): 2 H2 + O2 2 H 2O K ( 2)



H 2 O
2
 [ K c(1) ]2
c
H 2 2 O 2 
 Nhân phản ứng lên n lần hằng số cân bằng của phản ứng sẽ luỹ thừa
lên n lần.

12
4.2 Hằng số cân bằng
 Mối liên hệ của hằng số cân bằng

Phản ứng (1): 2 NO + O2 2 NO2

Phản ứng (2): 2 NO2 N2O 4

Phản ứng (3): 2 NO + O2 N 2O 4

(3) = (2) + (1) K3 = K1.K2

 Hằng số cân bằng của phản ứng tổng bằng tích hằng số cân bằng của các
phản ứng thành phần. 13
4.2 Hằng số cân bằng
 Mối liên hệ của hằng số cân bằng

Ví dụ: N2O (k) + ½ O2 (k) 2 NO (k) Kc(1) = ?


[ N 2 O] 18
K c( 2)   2,7 . 10
N2 (k) + ½ O2 (k) N2O (k) [ N 2 ].[O 2 ]1/ 2

[ NO]2
N2 (k) + O2 (k) 2 NO (k) K ( 3)
c   4,7.10 31
[ N 2 ].[O 2 ]

(1) = (3) – (2)


14
4.2 Hằng số cân bằng
 Cân bằng dị thể

 Xét phản ứng: CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g)

time

15
4.2 Hằng số cân bằng
 Cân bằng dị thể

𝒄 𝟐

𝒑 𝑪𝑶𝟐

 Thực nghiệm cho thấy CO2 không phụ thuộc vào lượng CaO và CaCO3. Tại sao?
Nồng độ của chất rắn và chất lỏng tinh khiết bằng khối lượng riêng chia cho phân tử lượng.

Nồng độ của chất rắn trong phản ứng cân bằng dị thể là hằng số.
16
4.3 Tính hằng số cân bằng

Ví dụ 1: Tính Kcb của phản ứng 2NO(k) + O2(k) 2NO2(k)

Biết nồng độ của các chất ở trạng thái cân bằng:

[NO] = 0,0542 M; [O2] = 0,127 M và [NO2] = 15,5 M.

Ví dụ 2: Tính Kcb của phản ứng N2(k) + 3H2 (k) 2NH3(k)

Ở 200oC . Biết Kp ở nhiệt độ trên là: 4,3×10-4

n = 2 – 4 = -2

Kc = Kp / (RT)n 17
4.3 Tính hằng số cân bằng
 Thương số phản ứng (Reaction Quotient)
 Xét phản ứng tổng quát: aA + bB pC + qD

C+D

Number
A+B

 C  D time
p q

Q
 A   B
a b

Q = K khi phản ứng đạt đến cân bằng 18


4.3 Tính hằng số cân bằng  C  D
p q

Q
  
a b
 Dự đoán chiều của phản ứng A B

 Q > K: phản ứng nghịch xảy


ra. Nồng độ sản phẩm giảm,
nồng độ tác chất tăng đến khi
Q bằng K.

 Q < K: phản ứng thuận xảy ra.


Nồng độ sản phẩm tăng, nồng
độ tác chất giảm đến khi Q
bằng K.
19
4.3 Tính hằng số cân bằng
 Dự đoán chiều của phản ứng

Ví dụ 1: Cho phản ứng H2 (k) + I2 (k) 2 HI (k) với Kc = 54,3 ở 430oC. Hỗn hợp gồm 0,243
mol H2; 0,146 mol I2 và 1,98 mol HI chứa trong bình (V = 1 lít) sẽ có biến đổi nào?

Qc > Kc : hệ thống sẽ biến đổi theo chiều nghịch

20
4.3 Tính hằng số cân bằng
 Dự đoán chiều của phản ứng

Ví dụ 2: Cho phản ứng A (k) B (k) với Kc = 0,43 ở 175oC. Hãy cho biết sẽ có biến đổi nào
trong từng giai đoạn của phản ứng (theo hình ảnh minh họa)?

Hướng dẫn:
- Tính Q cho từng giai đoạn
- So sánh với Kc kết luận 21
Ví dụ 3: Cho phản ứng: H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) với Kc = 54,3 ở 430oC. Hãy cho biết
a. Phản ứng dịch chuyển theo chiều nào ứng với nồng độ đầu của H2, I2 và HI lần lượt là
0,00623 M, 0,00414 M và 0,0224 M
b. Tính nồng độ các chất tại cân bằng

Hướng dẫn:
a. Tính Q So sánh với Kc chiều phản ứng từ trái sang phải
b. Áp dụng biểu thức:

[HI]2 (0.0224 + 2x )2
Kc = 54.3 =
[H 2 ][I 2 ] (0.00623 - x)(0.00414 - x )

[H2]cb = 0,00467 M ; [I2]cb = 0,00258 M ; [HI]cb = 0,0255 M 22


4.3 Tính hằng số cân bằng
 Mối liên hệ giữa cân bằng và năng lượng tự do

 Ta có:
 G   G   RT ln Q

 Khi phản ứng đạt cân bằng: Q = Kcb và G = 0

G  G  RT ln K cb  0
G   RT ln K cb

Nếu G < 0, thì K > 1.


Nếu G = 0, thì K = 1.
Nếu G > 0, thì K < 1. 23
4.3 Tính hằng số cân bằng
 Mối liên hệ giữa cân bằng và năng lượng tự do

 G áp dụng cho trạng thái chuẩn

 K áp dụng cho trạng thái cân bằng

 G và Q áp dụng cho trạng thái bất kỳ

24
4.3 Tính hằng số cân bằng
 Mối liên hệ giữa cân bằng và năng lượng tự do

 Go K

25
4.3 Tính hằng số cân bằng
 Mối liên hệ giữa cân bằng và năng lượng tự do

G   RT ln K .
G o (*)
ln K  
RT
 Phản ứng có sự tham gia của chất khí:

RTlnKp = - Go

 Phản ứng xảy ra trong dung dịch:

RTlnKc = - Go
26
4.3 Tính hằng số cân bằng
 Mối liên hệ giữa cân bằng và năng lượng tự do

 Ta có: Go = Ho - TSo

 Tại cân bằng: Go = - RTlnKcb

G o H o S o
ln K cb    
RT RT R

K cb 2   H o S o    H o S o   H o 1 1
ln        
K cb1  RT2 R   RT1 R  R  T2 T1 

Xem Ho không phụ thuộc vào nhiệt độ

27
4.3 Tính hằng số cân bằng
 Từ đại lượng nhiệt động
 Thực hiện các bước sau:
 Tính năng lượng tự do Gibbs chuẩn thức của tác chất và sản phẩm (có thể tra
bảng các giá trị Go, Ho , So).
 Tính Gopứ , rồi suy ra K .

Ví dụ: cho phản ứng: NO (k) + O3 (k) = NO2 (k) + O2 (k)

Gopứ = Gof (NO2) + Gof (O2) - Gof (NO) - Gof (O3)

= 51,29 + 0 – 86,55 – 163,2 = -198,5 kJ

LnK = 198,5×103 J/(8,314 J/mol.K × 298 K) = 80,12 _ K = 6,2.1034


28
4.3 Tính hằng số cân bằng
 Nồng độ lúc cân bằng

Ví dụ: Cho phản ứng: H2 (k) + I2 (k) 2HI (k)

Với Kc = 54,3 ở 430oC.

Hỗn hợp ban đầu: H2 = I2 = 0,5 mol/l, nhiệt độ 430oC. Tính nồng độ các chất ở cân bằng.

29
Giải: H2 (k) + I2 (k)  2HI (k)

to : 0,5 0,5 0

Thay đổi: x x 2x

tcb: 0,5 – x 0,5 – x 2x

Tính lượng chất tạo thành hay tiêu thụ (x) trong quá trình phản ứng để đạt đến cân bằng.

Kc 
HI 
2

(2 x )2
 54 , 3
H 2  I 2  ( 0,5  x ).( 0,5  x )
2x
 7 , 37 x  0 , 393
0 ,5  x
30
4.4 Nguyên lý Le Châtelier’s
 Xét phản ứng sản xuất amoniac: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)

31
4.4 Nguyên lý Le Châtelier’s
 Nếu tác động lên cân bằng một yếu tố nào đó, thì cân bằng sẽ dịch
chuyển theo hướng chống lại tác động đó
 Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng

Henry Le Châtelier
(1850-1936)

 Nồng độ tác chất, sản phẩm


 Áp suất/thể tích
 Nhiệt độ
 Chất xúc tác 32
4.4 Nguyên lý Le Châtelier’s
 Ảnh hưởng của nồng độ tác chất và sản phẩm

33
4.4 Nguyên lý Le Châtelier’s
 Ảnh hưởng của nồng độ tác chất và sản phẩm

2H2S(g) + O2(g) 2S(s) + 2H2O(g)

Hãy dự đoán:
a. [H2O] tăng hay giảm khi thêm O2
b. [H2S] tăng hay giảm khi thêm O2
c. [O2] tăng hay giảm khi lấy bớt H2S
d. [H2S] tăng hay giảm khi thêm S

34
4.4 Nguyên lý Le Châtelier’s
 Ảnh hưởng của áp suất/thể tích

Cân bằng dịch chuyển theo Cân bằng dịch chuyển theo
chiều tăng số mol khí. chiều giảm số mol khí. 35
4.4 Nguyên lý Le Châtelier’s
 Ảnh hưởng của áp suất/thể tích

Biến thiên của áp suất/thể tích Chiều dịch chuyển của phản ứng

Tăng áp suất Cân bằng dịch chuyển theo chiều tạo ra


ít số mol khí hơn

Giảm áp suất Cân bằng dịch chuyển theo chiều tạo ra


nhiều số mol khí hơn

Tăng thể tích Cân bằng dịch chuyển theo chiều tạo ra
nhiều số mol khí hơn

Giảm thể tích Cân bằng dịch chuyển theo chiều tạo ra
ít số mol khí hơn 36
4.4 Nguyên lý Le Châtelier’s
 Ảnh hưởng của áp suất/thể tích

 Khí trơ (inert gas) không làm ảnh hưởng đến cân bằng cũng như thể tích của
hệ (∆V = 0) khi được thêm vào hệ.

(Tất cả nồng độ và áp suất riêng phần không đổi)

 Sự thay đổi của áp suất (thể tích) không ảnh hưởng lên chất rắn.

 Sự thay đổi của áp suất (thể tích) không ảnh hưởng đến K.

 Sự thay đổi của áp suất hay thể tích sẽ không ảnh hưởng đến cân bằng khi
nkhí = 0.
37
4.4 Nguyên lý Le Châtelier’s
 Ảnh hưởng của áp suất/thể tích

Ví dụ: Dự đoán chiều của phản ứng trong các phản ứng sau khi:
a) tăng áp suất? b) tăng thể tích?

1) 2SO2(g) + O2(g) 2 SO3(g)

2) PCl5(g) PCl3(g) + Cl2(g)

3) CO(g) + 2H2(g) CH3OH(g)

4) N2O4(g) 2 NO2(g)

5) H2(g) + F2(g) 2 HF(g)


38
4.4 Nguyên lý Le Châtelier’s
 Ảnh hưởng của nhiệt độ

Ví dụ: Co(H2O)6 (dd) + 4 Cl- (dd) CoCl42- (dd) + 6 H2O (l) H > 0

 Phản ứng thu nhiệt: ∆H > 0


 Tăng nhiệt độ phản ứng dịch chuyển
sang phải
 Giảm nhiệt độ phản ứng dịch chuyển
sang trái
 Phản ứng tỏa nhiệt: ∆H < 0
 Tăng nhiệt độ pứ dịch chuyển sang trái
Tăng Giảm
 Giảm nhiệt độ pứ dịch chuyển sang phải
Nhiệt độ Nhiệt độ
39
4.4 Nguyên lý Le Châtelier’s
 Ảnh hưởng của nhiệt độ
Ví dụ: Dự đoán chiều dịch chuyển của các phản ứng dưới đây khi tăng nhiệt độ cho hệ.

(a) CaO(s) + H2O(g) Ca(OH)2(aq) H° = -82 kJ

(b) CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g) H° = 178 kJ

(c) SO2(g) S(s) + O2(g) H° = 297 kJ

40
4.4 Nguyên lý Le Châtelier’s
 Hiệu ứng của chất xúc tác

 Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa tăng tốc độ phản ứng nhanh đạt đến
cân bằng.
 Chất xúc tác không làm thay đổi hằng số cân bằng không làm thay đổi thành phần của
tác chất và sản phẩm ở trạng thái cân bằng. 41
TÓM
TẮT

42
43
Example:

Consider the following equilibrium process between dinitrogen tetrafluoride (N2F4) and
nitrogen difluoride (NF2): N2F4(g) 2NF2(g) ΔH° = 38.5 kJ/mol

Predict the changes in the equilibrium and K if:

(a) the reacting mixture is heated at constant volume.

(b) some N2F4 gas is removed from the reacting mixture at constant temperature and
volume.

(c) the pressure on the reacting mixture is decreased at constant temperature.

(d) a catalyst is added to the reacting mixture.


Example:

Consider the following equilibrium process between dinitrogen tetrafluoride (N2F4) and
nitrogen difluoride (NF2): N2F4(g) 2NF2(g) ΔH° = 38.5 kJ/mol

Predict the changes in the equilibrium and K if:

(a) the reacting mixture is heated at constant volume.

Heat + N2F4(g) 2NF2(g)

Reaction shifts right, generates more product and increase K.

45
Example:

Consider the following equilibrium process between dinitrogen tetrafluoride (N2F4) and
nitrogen difluoride (NF2): N2F4(g) 2NF2(g) ΔH° = 38.5 kJ/mol

Predict the changes in the equilibrium and K if:

(b) some N2F4 gas is removed from the reacting mixture at constant temperature and
volume.

Heat + N2F4(g) 2NF2(g)

Reaction shifts left, generates more reactants and K stays the same.

46
Example:

Consider the following equilibrium process between dinitrogen tetrafluoride (N2F4) and
nitrogen difluoride (NF2): N2F4(g) 2NF2(g) ΔH° = 38.5 kJ/mol

Predict the changes in the equilibrium and K if:

(c) the pressure on the reacting mixture is decreased at constant temperature.

Heat + N2F4(g) 2NF2(g) pressure = volume


decrease increase
1 gas 2 gas
molecule molecules

Reaction shifts right, generates more products and K stays the same.
Example:

Consider the following equilibrium process between dinitrogen tetrafluoride (N2F4) and
nitrogen difluoride (NF2): N2F4(g) 2NF2(g) ΔH° = 38.5 kJ/mol

Predict the changes in the equilibrium and K if:

(d) a catalyst is added to the reacting mixture.

Heat + N2F4(g) 2NF2(g)

A catalyst causes a reaction to reach equilibrium more quickly.


It does not change the equilibrium concentration or K.
49

You might also like