Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024

ĐỀ SỐ 7 – H4 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN


Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Gồm 07 trang)

Họ, tên thí sinh:.....................................................................


Số báo danh:.........................................................................
Câu 81. Người ta phát hiện nhiễm sắc thể số 2 của một loài động vật bị đột biến cấu trúc NST theo trình tự sau
đây: AB.CEFDG → AEC.BFDG → AEC.DFBG.
Đột biến trên thuộc dạng nào?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn.
C. chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 82. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin?
A. Magiê. B. Clo. C. Kẽm. D. Nitơ.
Câu 83. Ở bí ngô, khi lai phân tích một cây quả dẹt thu được đời con có tỉ lệ 1 dẹt: 2 tròn:1 dài. Theo lí thuyết,
nhận xét nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
A. Tính trạng này do gen nằm trong tế bào chất quy định.
B. Tính trạng này do một gen đa hiệu quy định.
C. Tính trạng này do một gen đa alen quy định.
D. Tính trạng này do nhiều gen cùng quy định.
Câu 84. Khi nói về vai trò của quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cung cấp năng lượng ATP cho hầu hết các hoạt động sống.
B. Giải phóng nhiệt năng để duy trì thân nhiệt.
C. Tổng hợp các chất hữu cơ để sử dụng và cung cấp thức ăn cho các sinh vật khác.
D. Tạo ra sản phẩm trung gian, làm nguyên liêu để tổng hợp các chất hữu cơ.
Câu 85. Ở kì giữa của nguyên phân, trong tế bào sinh dưỡng của một đột biến lệch bội dạng thể ba có 30
crômatit. Bộ NST lưỡng bội của loài này là
A. 2n = 14. B. 2n = 15. C. 2n = 30. D. 2n = 21.
Câu 86. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình.
B. Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
C. Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng tần số rất thấp (10-6 – 10-4 ).
D. Đột biến gen thường gây hại vì phá vỡ sự thống nhất, hài hòa trong kiểu gen dẫn đến rối loạn quá trình
tổng hợp prôtêin.
Câu 87. Tiêu hoá là quá trình
A. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng có trong thức ăn cho cơ thể sử dụng.
B. tạo ra các chất dinh dưỡng và các chất hữu cơ có trong thức ăn cho cơ thể sử dụng.
C. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất vô cơ mà cơ thể có thể hấp thu.
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu.
Câu 88. Theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về 3 cặp gen?
A. AaBbDdEe. B. AaBBddEe.
C. AaBBddEE. D. AaBBDdEe.
Câu 89. Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định máu đông bình thường là trội
hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây chắc
chắn không bị bệnh máu khó đông?
A. XAXa × XAY. B. XaXa × XAY.

Trang 1/7
C. XAXa × XaY. D. XAXA × XaY.
Câu 90. Cơ sở di truyền của ưu thế lai theo giả thuyết “siêu trội” được biểu thị qua sơ đồ nào sau đây?
A. AaBb > AABb > aaBb. B. AABB > aabb > AaBb.
C. AaBb > AABb > AABB. D. AABb > AaBb > aabb.
Câu 91. Ở quẩn thể động vật, kiểu phân bố giúp làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể là
A. ngẫu nhiên. B. bầy đàn.
C. đồng đều. D. theo nhóm.
Câu 92. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(I) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(II) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(III) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự
A. (III), (I), (II). B. (I), (II), (III).
C. (II), (III), (I). D. (II), (I), (III).

Câu 93. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở một tế bào sinh trứng có kiểu gen có xảy ra hoán vị gen
có thể tạo ra giao tử AbD với tỉ lệ
A. 25%. B. 75%. C. 100%. D. 12,5%.
Câu 94. Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy
định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và Io). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số
kiểu gen dị hợp tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
A. 42. B. 24. C. 54. D. 64.
Câu 95. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 5’UAG3’: 5’UAA3’; 3’UGA5’. B. 3’UAG5’: 3’UAA5’: 3’AGU5’.
C. 3’GAU5’: ‘AAU5’: 3’AUG5’. D. 3’GAU5’: 3’AAU5’: 3’AGU5’.
Câu 96. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Gen điều hòa (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac.
B. Vì thuộc cùng một opêron nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng nhau.
C. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) có thể vẫn phiên mã.
D. Các gen cấu trúc A, Y, Z trong một tế bào luôn có số lần nhân đôi khác nhau.
Câu 97. Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, cặp nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX,
của châu chấu đực là XO. Phát biểu nào sau đây sai về số lượng NST của châu chấu?
A. Châu chấu đực có 23 NST. B. Châu chấu cái có 23 NST.
C. Châu chấu đực 22 NST thường. D. Châu chấu cái có 22 NST thường.
Câu 98. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn thường kéo dài từ 6 đến 7 mắt xích.
B. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài sinh vật.
D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 99. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về kích thước quần thể?
A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng với sức chứa của môi trường.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.
C. Kích thước quần thể có 2 cực trị.
D. Kích thước tối đa mang đặc tính của loài.

Trang 2/7
Câu 100. Hình dưới đây mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST, hai thành phần (A) và (B) lần lượt là cấu trúc nào
sau đây?

A. Nuclêôxôm và lipit. B. Sợi cơ bản và histôn.


C. Nuclêôxôm và histôn. D. his tôn và Nuclêôxôm.
Câu 101. Ở một quần thể thực vật ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen A và a
nằm trên NST thường. Biết tần số alen A là 0,8. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là
A. 0,04. B. 0,2. C. 0,16. D. 0,64.
Câu 102. Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau đây:
Loài Trình tự nuclêôtit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét
Loài A XAGGTXAGTT
Loài B XXGGTXAGGT
Loài C XAGGAXATTT
Loài D XXGGTXAAGT
Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là
A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
B. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
Câu 103. Phát biểu nào sau đây đúng về hóa thạch?
A. Hóa thạch cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
B. Phân tích đồng vị phóng xạ cacbon 14 (14C) để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng tỉ năm.
C. Qua xác định tuổi các hóa thạch, có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
D. Các hóa thạch không cung cấp bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
Câu 104. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa?
A. Đột biến nhiễm sắc thể. B. Biến dị tổ hợp.
C. Đột biến gen. D. Thường biến.
Câu 105. Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của 1 quần thể?
A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
B. Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với 1 quần thể lân cận cùng loài.
C. Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể.
D. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể.

Trang 3/7
Câu 106. Hoạt động của opêron Lac có thể sai sót khi các vùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các gen khi bị
đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R-, P- O-, Z-). Cho các chủng sau:
Chủng 1: R+ P- O+ Z+ Y+ A+.
Chủng 2: R- P+ O+ Z+ Y+ A+.
Chủng 3: R+ P- O+ Z+ Y+ A+/ R+ P+ O+ Z- Y+ A+.
Chủng 4: R+ P- O- Z+ Y+ A+/ R+ P+ O+ Z- Y+ A+.
Biết gen Z quy định tổng hợp β-galactosidaza , trong môi trường có đường lactôzơ chủng nào có thể tạo ra sản
phẩm β-galactosidaza bình thường?
A. Chủng 1. B. Chủng 2. C. Chủng 3. D. Chủng 4.
Câu 107. Đồ thị bên dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của 2 loài trong 1 quần xã. Nhận xét nào sau đây
đúng về mối quan hệ giữa loài A và loài B?

A. Hợp tác. B. Kí sinh vật chủ.


C. Cộng sinh. D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 108. Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên mang lại bao nhiêu lợi ích sau đây đối với hệ tuần hoàn của
chúng ta?
I. Tác động tốt đến tim và mạch máu.
II. Cơ tim phát triển, thành dày, buồng tim dãn rộng và co mạnh hơn.
III. Mạch máu bền hơn và tăng khả năng đàn hồi.
IV. Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu, tăng khả năng cung cấp O2 cho tế bào.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 109. 1 quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát (P), số cây hoa trắng chiếm 15%. Ở F 3, số cây hoa trắng chiếm 50%. Biết quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A ở thế hệ F1 là 0,45.
II. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,05 AA: 0,8 Aa: 0,15 aa.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng với tỉ lệ cây hoa trắng không thay đổi.
IV. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9 cây hoa đỏ :11 cây hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 110. Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các đột biến số lượng NST thường làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Các đột biến cấu trúc NST đều làm thay đổi cấu trúc của NST.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một NST.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 111. Sơ đồ dưới đây thể hiện mô hình tương tác giữa các quần thể của 1 hệ sinh thái. Các chữ in hoa kí
hiệu cho các quần thể. Mũi tên hai đầu ( ) cho biết có sự tương tác trực tiếp giữa hai quần thể. Các tương tác

Trang 4/7
có thể có lợi (+), có hại (-) hoặc không lợi, không hại (0) đối với mỗi quần thể, được chỉ ra ở cuối các mũi tên.
Có bao nhiêu nhận xét sau đây sai?

I. Khi quần thể A giảm kích thước thì kích thước quần thể B tăng, không dự đoán được sự thay đổi kích thước
của quần thể E.
II. Khi quần thể D tăng kích thước thì chắc chắn kích thước quần thể G tăng và kích thước quần thể A giảm.
III. Khi quần thể D giảm kích thước thì kích thước quần thể G và F đều giảm.
IV. Có thể có 3 kiểu quan hệ đối kháng và 1 kiểu quan hệ hỗ trợ giữa các quần thể.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 112. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân dẫn đến sự hình
thành loài mới?
I. Sự hình thành loài mới một cách đột ngột trong tự nhiên.
II. Sự tích lũy các đột biến qua nhiều thế hệ.
III. Các loài mới được sinh ra từ quá trình sinh sản vô tính.
IV. Sự di chuyển của các cá thể từ môi trường sống này sang môi trường sống khác.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 113. Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
II. Tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật đều gọi là nhân tố hữu sinh.
III. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
IV. Trong các nhân tố hữu sinh, nhân tố con người ảnh hưởng lớn đến đời sống của nhiều sinh vật.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 114. Bảng dưới đây mô tả sự các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
Trường hợp Được sống chung Không được sống chung
Loài A Loài B Loài A Loài B
1   0 0
2 + +  
3 + 0  0
4 - + 0 -
Kí hiệu các mối quan hệ: (+): có lợi. (-): có hại. (0): Trung tính.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
I. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.
II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.
III. Ở trường hợp (3), nếu A là phong lan thì B có thể sẽ là cây gỗ lớn.
IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu rừng thì B có thể sẽ là chim sáo đậu trên lưng của trâu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Trang 5/7
Câu 115. Cho các hoạt động của con người sau đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền
vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
II. Sử dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu, khai thác hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
III. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 116. Khi nói về tỷ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỷ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.
II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỷ lệ giới tính giống nhau.
III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỷ lệ cao hơn so với giới tính cái.
IV. Tỷ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỷ lệ sinh sản của quần thể.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 117. Để tìm hiểu quy luật di truyền chi phối hai tính trạng hình dạng và màu sắc quả bí, một nhà khoa học
đã tiến hành lai giữa hai dòng bí thuần chủng quả dẹt, màu xanh với quả dài, màu vàng thu được F1 toàn quả
dẹt, màu xanh. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm các kiểu hình có tỷ lệ:
9/16 cây cho quả dẹt, màu xanh
1/16 cây cho quả tròn, màu trắng.
3/16 cây cho quả tròn, màu xanh.
1/16 cây cho quả dài, màu vàng.
2/16 cây cho quả tròn, màu vàng.
Biết rằng vị trí các gen trên NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng?
I. Có ít nhất hai gen không alen quy định tính trạng màu sắc quả bí.
II. Các gen quy định tính trạng hình dạng và màu sắc quả bí phân li độc lập với nhau.
III. Các gen quy định tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật tương tác bổ sung.
IV. Ở F2 kiểu hình dẹt và quả tròn đều do 4 loại kiểu gen quy định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Nếu trâu rừng bị loạibỏ hoàn toàn khỏi
hệ sinh thái này thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Rận trâu sẽ bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái này nếu chúng không lấy thức ăn từ mắt xích khác.
II. Số lượng cá thể sâu ăn lá có thể tăng lên vì có nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn.
III. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến cỏ 1.
IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Trang 6/7
Câu 119. Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau, thu được
F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 368 cây hoa trắng và 272 cây hoa đỏ. Cho
biết có 3 cặp gen quy định tính trạng màu sắc hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 8 kiểu gen quy định màu hoa đỏ.
II. Kiểu hình hoa trắng đồng hợp có tối đa 7 loại kiểu gen quy định.
III. Trong tổng số hoa đỏ F2, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
IV. Trong tổng số hoa trắng F2, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 7/37.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 120. Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy
định và cách nhau 12 cM. Theo dõi hai tính trạng này trong một dòng họ thu được sơ đồ phả hệ ở hình bên. Hãy
cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 2 người không xác định được kiểu gen.


II. Ở thế hệ II.1 có kiểu gen XAbXaB.
III. Người nữ II.1 mang thai, xác suất con trai bình thường không mắc cả 2 bệnh là 44%.
IV. Người chắc chắn có tái tổ hợp gen là III.5.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
-----------Hết------------

Trang 7/7
MA TRẬN
Mức độ nhận thức Tổng

STT Chủ đề/Chuyên đề Vận Vận


Nhận Thông
dụng dụng số
biết hiểu
thấp cao
Số câu Số câu Số câu Số câu câu
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực
1 1 1 0 0 2
vật
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động
2 1 1 0 0 2
vật
3 Cơ chế di truyền và biến dị 6 1 1 1 9
4 Quy luật di truyền 4 1 1 1 7
5 Di truyền quần thể 1 0 1 0 2
6 Ứng dụng di truyền vào chọn giống 2 0 0 0 2
7 Di truyền học người 0 0 1 0 1
8 Tiến hóa 3 1 1 0 5

9 Sinh thái 6 1 1 2 10

Tổng số câu 24 6 6 4
40
% Điểm 60 15 15 10

Trang 8/7
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81. Người ta phát hiện nhiễm sắc thể số 2 của một loài động vật bị đột biến cấu trúc NST theo trình tự sau
đây:
AB.CEFDG → AEC.BFDG → AEC.DFBG.
Đột biến trên thuộc dạng nào?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn.
C. chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 82. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin?
A. Magiê. B. Clo. C. Kẽm. D. Nitơ.
Câu 83. Ở bí ngô, khi lai phân tích một cây quả dẹt thu được đời con có tỉ lệ 1 dẹt: 2 tròn:1 dài. Theo lí thuyết,
nhận xét nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
A. Tính trạng này do gen nằm trong tế bào chất quy định.
B. Tính trạng này do một gen đa hiệu quy định.
C. Tính trạng này do một gen đa alen quy định.
D. Tính trạng này do nhiều gen cùng quy định.
Câu 84. Khi nói về vai trò của quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cung cấp năng lượng ATP cho hầu hết các hoạt động sống.
B. Giải phóng nhiệt năng để duy trì thân nhiệt.
C. Tổng hợp các chất hữu cơ để sử dụng và cung cấp thức ăn cho các sinh vật khác.
D. Tạo ra sản phẩm trung gian, làm nguyên liêu để tổng hợp các chất hữu cơ.
Câu 85. Ở kì giữa của nguyên phân, trong tế bào sinh dưỡng của một đột biến lệch bội dạng thể ba có 30
crômatit. Bộ NST lưỡng bội của loài này là
A. 2n = 14. B. 2n = 15. C. 2n = 30. D. 2n = 21.
Câu 86. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình.
B. Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
C. Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng tần số rất thấp (10-6 – 10-4 ).
D. Đột biến gen thường gây hại vì phá vỡ sự thống nhất, hài hòa trong kiểu gen dẫn đến rối loạn quá trình
tổng hợp prôtêin.
Câu 87. Tiêu hoá là quá trình
A. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng có trong thức ăn cho cơ thể sử dụng.
B. tạo ra các chất dinh dưỡng và các chất hữu cơ có trong thức ăn cho cơ thể sử dụng.
C. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất vô cơ mà cơ thể có thể hấp thu.
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu.
Câu 88. Theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về 3 cặp gen?
A. AaBbDdEe. B. AaBBddEe.
C. AaBBddEE. D. AaBBDdEe.
Câu 89. Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định máu đông bình thường là trội
hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây chắc
chắn không bị bệnh máu khó đông?
A. XAXa × XAY. B. XaXa × XAY.
C. XAXa × XaY. D. XAXA × XaY.

Trang 9/7
Câu 90. Cơ sở di truyền của ưu thế lai theo giả thuyết “siêu trội” được biểu thị qua sơ đồ nào sau đây?
A. AaBb > AABb > aaBb. B. AABB > aabb > AaBb.
C. AaBb > AABb > AABB. D. AABb > AaBb > aabb.
Câu 91. Ở quẩn thể động vật, kiểu phân bố giúp làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể là
A. ngẫu nhiên. B. bầy đàn.
C. đồng đều. D. theo nhóm.
Câu 92. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(I) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(II) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(III) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự
A. (III), (I), (II). B. (I), (II), (III).
C. (II), (III), (I). D. (II), (I), (III).

Câu 93. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở một tế bào sinh trứng có kiểu gen có xảy ra hoán vị gen
có thể tạo ra giao tử AbD với tỉ lệ
A. 25%. B. 75%. C. 100%. D. 12,5%.
Câu 94. Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy
định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và Io). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số
kiểu gen dị hợp tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
A. 42. B. 24. C. 54. D. 64.
Câu 95. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 5’UAG3’: 5’UAA3’; 3’UGA5’. B. 3’UAG5’: 3’UAA5’: 3’AGU5’.
C. 3’GAU5’: ‘AAU5’: 3’AUG5’. D. 3’GAU5’: 3’AAU5’: 3’AGU5’.
Câu 96. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Gen điều hòa (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac.
B. Vì thuộc cùng một opêron nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng nhau.
C. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) có thể vẫn phiên mã.
D. Các gen cấu trúc A, Y, Z trong một tế bào luôn có số lần nhân đôi khác nhau.
Câu 97. Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, cặp nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX,
của châu chấu đực là XO. Phát biểu nào sau đây sai về số lượng NST của châu chấu?
A. Châu chấu đực có 23 NST. B. Châu chấu cái có 23 NST.
C. Châu chấu đực 22 NST thường. D. Châu chấu cái có 22 NST thường.
Câu 98. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn thường kéo dài từ 6 đến 7 mắt xích.
B. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài sinh vật.
D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 99. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về kích thước quần thể?
A. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng với sức chứa của môi trường.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.
C. Kích thước quần thể có 2 cực trị.
D. Kích thước tối đa mang đặc tính của loài.
Câu 100. Hình dưới đây mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST, hai thành phần (A) và (B) lần lượt là cấu trúc nào
sau đây?

Trang 10/7
A. Nuclêôxôm và lipit. B. Sợi cơ bản và histôn.
C. Nuclêôxôm và histôn. D. his tôn và Nuclêôxôm.
Câu 101. Ở một quần thể thực vật ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen A và a
nằm trên NST thường. Biết tần số alen A là 0,8. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là
A. 0,04. B. 0,2. C. 0,16. D. 0,64.
Câu 102. Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau đây:
Loài Trình tự nuclêôtit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét
Loài A XAGGTXAGTT
Loài B XXGGTXAGGT
Loài C XAGGAXATTT
Loài D XXGGTXAAGT
Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là
A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
B. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
Câu 103. Phát biểu nào sau đây đúng về hóa thạch?
A. Hóa thạch cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
B. Phân tích đồng vị phóng xạ cacbon 14 (14C) để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng tỉ năm.
C. Qua xác định tuổi các hóa thạch, có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
D. Các hóa thạch không cung cấp bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.

Câu 104. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa?
A. Đột biến nhiễm sắc thể. B. Biến dị tổ hợp.
C. Đột biến gen. D. Thường biến.
Câu 105. Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của 1 quần thể?
A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
B. Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với 1 quần thể lân cận cùng loài.
C. Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể.
D. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể.

Trang 11/7
Câu 106. Hoạt động của opêron Lac có thể sai sót khi các vùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các gen khi bị
đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R-, P- O-, Z-). Cho các chủng sau:
Chủng 1: R+ P- O+ Z+ Y+ A+.
Chủng 2: R- P+ O+ Z+ Y+ A+.
Chủng 3: R+ P- O+ Z+ Y+ A+/ R+ P+ O+ Z- Y+ A+.
Chủng 4: R+ P- O- Z+ Y+ A+/ R+ P+ O+ Z- Y+ A+.
Biết gen Z quy định tổng hợp β-galactosidaza , trong môi trường có đường lactôzơ chủng nào có thể tạo ra sản
phẩm β-galactosidaza bình thường?
A. Chủng 1. B. Chủng 2. C. Chủng 3. D. Chủng 4.
Hướng dẫn:
Gen Z qui định tổng hợp β-galactosidaza
Các cá thể bị đột biến vùng P nên gen cấu trúc sẽ không được phiên mã.
Các chủng có P- hoặc cả P- và Z- nằm trong 1 opêron sẽ không tạo ra được β-galactosidaza ; các chủng có Z- sẽ
không tạo ra β-galactosidaza bình thường.
Câu 107. Đồ thị bên dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của 2 loài trong 1 quần xã. Nhận xét nào sau đây
đúng về mối quan hệ giữa loài A và loài B?

A. Hợp tác. B. Kí sinh vật chủ.


C. Cộng sinh. D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 108. Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên mang lại bao nhiêu lợi ích sau đây đối với hệ tuần hoàn của
chúng ta?
I. Tác động tốt đến tim và mạch máu.
II. Cơ tim phát triển, thành dày, buồng tim dãn rộng và co mạnh hơn.
III. Mạch máu bền hơn và tăng khả năng đàn hồi.
IV. Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu, tăng khả năng cung cấp O2 cho tế bào.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 109. 1 quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát (P), số cây hoa trắng chiếm 15%. Ở F 3, số cây hoa trắng chiếm 50%. Biết quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A ở thế hệ F1 là 0,45.
II. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,05 AA: 0,8 Aa: 0,15 aa.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng với tỉ lệ cây hoa trắng không thay đổi.
IV. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9 cây hoa đỏ :11 cây hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 110. Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các đột biến số lượng NST thường làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Các đột biến cấu trúc NST đều làm thay đổi cấu trúc của NST.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một NST.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Trang 12/7
Câu 111. Sơ đồ dưới đây thể hiện mô hình tương tác giữa các quần thể của 1 hệ sinh thái. Các chữ in hoa kí
hiệu cho các quần thể. Mũi tên hai đầu ( ) cho biết có sự tương tác trực tiếp giữa hai quần thể. Các tương tác
có thể có lợi (+), có hại (-) hoặc không lợi, không hại (0) đối với mỗi quần thể, được chỉ ra ở cuối các mũi tên.
Có bao nhiêu nhận xét sau đây sai?

I. Khi quần thể A giảm kích thước thì kích thước quần thể B tăng, không dự đoán được sự thay đổi kích thước
của quần thể E.
II. Khi quần thể D tăng kích thước thì chắc chắn kích thước quần thể G tăng và kích thước quần thể A giảm.
III. Khi quần thể D giảm kích thước thì kích thước quần thể G và F đều giảm.
IV. Có thể có 3 kiểu quan hệ đối kháng và 1 kiểu quan hệ hỗ trợ giữa các quần thể.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn:
I đúng, trong mối quan hệ A-B; A-E thì loài A là có lợi, B, E bị hại nên có thể là các mối quan hệ: vật ăn thịt -
con mồi; vật kí sinh – vật chủ. Khi loài A giảm số lượng thì loài B có thể tăng kích thước, nếu mối quan hệ giữa
A – E là kí sinh thì chưa thể dự đoán được kích của quần thể E.
II sai, khi kích thước loài D tăng thì kích thước quần thể G giảm.
III sai, D sử dụng F và G làm thức ăn, D giảm có thể F và G tăng.
IV đúng, có mối quan hệ cạnh tranh (F-G); sinh vật ăn sinh vật (+-); kí sinh (+ -) và mối quan hệ hỗ trợ hội
sinh (C-D).
Câu 112. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân dẫn đến sự hình
thành loài mới?
I. Sự hình thành loài mới một cách đột ngột trong tự nhiên.
II. Sự tích lũy các đột biến qua nhiều thế hệ.
III. Các loài mới được sinh ra từ quá trình sinh sản vô tính.
IV. Sự di chuyển của các cá thể từ môi trường sống này sang môi trường sống khác.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 113. Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
II. Tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật đều gọi là nhân tố hữu sinh.
III. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
IV. Trong các nhân tố hữu sinh, nhân tố con người ảnh hưởng lớn đến đời sống của nhiều sinh vật.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 114. Bảng dưới đây mô tả sự các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
Trường hợp Được sống chung Không được sống chung
Loài A Loài B Loài A Loài B
1   0 0
2 + +  
3 + 0  0

Trang 13/7
4 - + 0 -
Kí hiệu các mối quan hệ: (+): có lợi. (-): có hại. (0): Trung tính.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
I. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.
II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.
III. Ở trường hợp (3), nếu A là phong lan thì B có thể sẽ là cây gỗ lớn.
IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu rừng thì B có thể sẽ là chim sáo đậu trên lưng của trâu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115. Cho các hoạt động của con người sau đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền
vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
II. Sử dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu, khai thác hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
III. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 116. Khi nói về tỷ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỷ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.
II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỷ lệ giới tính giống nhau.
III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỷ lệ cao hơn so với giới tính cái.
IV. Tỷ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỷ lệ sinh sản của quần thể.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 117. Để tìm hiểu quy luật di truyền chi phối hai tính trạng hình dạng và màu sắc quả bí, một nhà khoa học
đã tiến hành lai giữa hai dòng bí thuần chủng quả dẹt, màu xanh với quả dài, màu vàng thu được F1 toàn quả
dẹt, màu xanh. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm các kiểu hình có tỷ lệ:
9/16 cây cho quả dẹt, màu xanh
1/16 cây cho quả tròn, màu trắng.
3/16 cây cho quả tròn, màu xanh.
1/16 cây cho quả dài, màu vàng.
2/16 cây cho quả tròn, màu vàng.
Biết rằng vị trí các gen trên NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng?
I. Có ít nhất hai gen không alen quy định tính trạng màu sắc quả bí.
II. Các gen quy định tính trạng hình dạng và màu sắc quả bí phân li độc lập với nhau.
III. Các gen quy định tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật tương tác bổ sung.
IV. Ở F2 kiểu hình dẹt và quả tròn đều do 4 loại kiểu gen quy định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn:
I. Đúng.
II. Sai.
III. Đúng.
IV. Đúng.
Xét riêng sự di truyền của từng cặp tính trạng
+ Tính trạng hình dạng quả:
Tỷ lệ phân ly ở F2: dẹt : tròn : dài = 9 : 6 : 1 = 16 tổ hợp lai = 4x4.

Trang 14/7
F₁ dị hợp 2 cặp gen không alen cho 4 loại giao tử quy định 1 tính trạng hình dạng quả với tỷ lệ phân ly 9: 6:1
=> theo quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ. Quy ước: A-B-: quả dẹt; A-bb, và aaB-: quả tròn; aabb: quả dài
P: AABB (quả dẹt) x aabb (quả dài)
F1: AaBb (quả dẹt)
+ Tính trạng màu sắc quả
Tỷ lệ phân ly ở F2: xanh : vàng : trắng = 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp lai = 4×4.
F1 dị hợp 2 cặp gen không alen cho 4 loại giao tử quy định 1 tính trạng màu sắc quả với tỷ lệ phân ly 12 : 3: 1
=> theo quy luật tương tác gen kiểu át chế do gen trội.
Quy ước: X: quy định màu xanh, gen át chế; x: không át chế; V: quy định màu vàng; v:
quy định màu trắng
P: XXvv (quả xanh) x xxVV (quả vàng)
F1: XxVv (quả xanh)
Xét sự di truyền của cả hai tính trạng
Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2: 9:3:2:1:1 = 16 tổ hợp lai = 4×4
F1 dị hợp về 4 cặp gen, cho 4 loại giao tử khác nhau => 4 cặp gen chi phối 2 tính trạng tồn tại trên 2 NST liên
kết với nhau hoàn toàn.
Câu 118. Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Nếu trâu rừng bị loạibỏ hoàn toàn khỏi
hệ sinh thái này thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Rận trâu sẽ bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái này nếu chúng không lấy thức ăn từ mắt xích khác.
II. Số lượng cá thể sâu ăn lá có thể tăng lên vì có nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn.
III. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến cỏ 1.
IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 119. Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau, thu được
F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 368 cây hoa trắng và 272 cây hoa đỏ. Cho
biết có 3 cặp gen quy định tính trạng màu sắc hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 8 kiểu gen quy định màu hoa đỏ.
II. Kiểu hình hoa trắng đồng hợp có tối đa 7 loại kiểu gen quy định.
III. Trong tổng số hoa đỏ F2, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
IV. Trong tổng số hoa trắng F2, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 7/37.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn:
Từ tỉ lệ 37 cây hoa trắng : 27 cây hoa đỏ cho thấy tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 64 là kết quả kết hợp của 8 loại
giao tử đực với 8 loại giao tử cái của F ₁. Suy ra F ₁ dị hợp về 3 cặp gen quy ước là AaBbDd biểu hiện màu hoa
đỏ.
- F₁ x F₁: AaBbDd X AaBbDd
- Ở F2 hoa đỏ chiếm tỉ lệ 27/64 là kết quả của sự kết hợp của 3/4 A- x 3/4B- x 3/4 D-=27/64 A-B-D-

Trang 15/7
- Sơ đồ cơ sở di truyền sinh hóa hình thành màu hoa đỏ ở cây F2:

Câu 120. Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy
định và cách nhau 12 cM. Theo dõi hai tính trạng này trong một dòng họ thu được sơ đồ phả hệ ở hình bên. Hãy
cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 2 người không xác định được kiểu gen.


II. Ở thế hệ II.1 có kiểu gen XAbXaB.
III. Người nữ II.1 mang thai, xác suất con trai bình thường không mắc cả 2 bệnh là 44%.
IV. Người chắc chắn có tái tổ hợp gen là III.5.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn:
Gọi gen a qui định bệnh mù màu và A - bình thường; gen b qui định máu khó đông và B - bình thường.
Từ sơ đồ phả hệ suy ra kiểu gen của I.1 là XabY, II.1 là XabXAB và II.2 là XAbY
Kiểu gen của III.1 là XabY, III.2 là XAbXAB / XAbXaB, III.3 là XABY, III.4 là XAbXAb / XAbXab,
III.5 là XAbY ⇒ Cá thể III.5 là do tái tổ hợp gen.
Kiểu gen thế hệ II sẽ là: XabXAB x XAbY
Tỉ lệ giao tử: 0,44Xab, 0,44XAB, 0,06XAb, 0,06XaB 0,5XAb , 0,5Y
Xác suất con trai bình thường (không mắc cả 2 bệnh) là: 0,44XAB x 0,5Y = 0,22XABY, hay 22%.
-----------Hết------------

Trang 16/7

You might also like