SOP Nghien Cuu Do On Dinh

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 51

Abbott Healthcare Vietnam Co.

, Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 1 trên/ of 51

1.0 MỤC ĐÍCH/ PURPOSE:


- Mục đích của tài liệu này là mô tả các yêu cầu tối thiểu đối với nghiên cứu độ ổn định liên quan đến
theo dõi độ ổn định.
The purpose of this document is to describe the minimum requirements for stability studies
associated with stability monitoring.
- Một chương trình ổn định được ghi thành tài liệu phải được thiết lập và duy trì để
A documented stability program must be established and maintained to:
• Xác định thời hạn sử dụng.
Determine shelf-life
• Theo dõi sản phẩm trong thời hạn sử dụng/ Monitor product over its shelf-life
• Chứng minh rằng sản phẩm vẫn nằm trong tiêu chuẩn trong các điều kiện bảo quản được ghi trên
nhãn trong toàn bộ thời hạn sử dụng của sản phẩm
Demonstrate that the product remains within specifications under the labelled storage conditions
over the entire shelf-life of the product

2.0 PHẠM VI/ SCOPE:


- Tài liệu này áp dụng cho địa điểm sản xuất tại Công ty TNHH Abbott Healthcare Việt Nam tiến
hành nghiên cứu độ ổn định cho các sản phẩm dược phẩm để hỗ trợ:
This document applies at Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd. Manufacturing site conducting
stability studies for pharmaceutical products supporting:
• Đệ trình đăng ký/ Regulatory submission
• Thay đổi sau phê duyệt/ Post-approval changes
• Hạn dùng/Hạn sử dụng/ Shelf-life/Expiry date

- Tài liệu này không áp dụng cho/ This document does not apply to:
• Các nghiên cứu về độ ổn định của các sản phẩm dược phẩm do trung tâm nghiên cứu phát
triển thực hiện.
Stability studies on pharmaceutical and nutritional products conducted by the development
center
• Hoạt động trong môi trường không phải GXP
Activities in a non GXP environment

3.0 TRÁCH NHIỆM/ RESPONSIBILITIES:


- Bảng 1 mô tả trách nhiệm của các bộ phận chức năng liên quan đến hoạt động được đề cập trong tài
liệu này/ Table 1 describes the responsibilities of functions involved in activities described in this
document.
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 2 trên/ of 51

Bộ phận Trách nhiệm


Function Responsibility
- Khởi phát biểu mẫu Đánh giá rủi ro độ ổn định theo yêu cầu thay
đổi
Người khởi phát Đánh giá rủi Initiates the Stability Risk assessment form as per Change request
ro độ ổn định / - Bất kỳ bộ phận nào cũng có thể là người khởi phát Đánh giá rủi ro
Initiator of Stability Risk độ ổn định
assessment (SRA) Any function can be the initiator of SRA
- Thu thập dữ liệu thông tin từ các bộ phận liên quan
Collect data from relevant departments.
- Kiểm tra/ xem xét đề cương độ ổn định/ To review the stability
protocol
- Lưu mẫu, lấy mẫu và phân tích mẫu lưu độ ổn định
To charge, withdrawal & analysis of the stability sample
- Lên kế hoạch theo dõi nghiên cứu độ ổn định hằng tháng.
Kiểm nghiệm Plan the monitoring monthly stability study.
Quality Control - Soạn báo cáo độ ổn định/ Preparation of the stability report.
(QC) - Kiểm tra/ xem xét đánh giá rủi ro độ ổn định nếu cần
To review the Stability Risk Assessments if required
-Trưởng phòng QC bảo đảm việc thử nghiệm nghiên cứu độ ổn định
được hoàn thành theo đề cương độ ổn định được duyệt.
QC Manager shall ensure the stability study testing is completed as
per the approved stability protocol
Nhân viên kiểm soát quá trình
Thu thập và cung cấp mẫu độ ổn định cho phòng QC
sản xuất/ Process Checker
Collecting & providing the stability sample to QC
(PC)
Soạn thảo đề cương độ ổn định, kế hoạch theo dõi lấy mẫu độ ổn
định hằng năm, xu hướng độ ổn của sản phẩm. Theo dõi lấy mẫu
Đảm bảo chất lượng
lưu độ ổn định
Quality Assurance
Prepare the stability protocols, annual stability monitoring plan
(QA)
sample and trends stability of product. Follow up study flow
sampling
Bộ phận đăng ký
Regulatory / Affairs Kiểm tra/ xem xét đề cương, báo cáo độ ổn định, kế hoạch lấy độ
(RA) ổn định hằng năm, kiểm tra và phê duyệt đánh giá rủi ro
To review the stability protocol, Reports, annual stability
Trưởng phòng Hỗ trợ Kỹ
monitoring plan sample, Reviews and approves, and Risk
thuật/ Technical Services
Assessments
Manager (TS)
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 3 trên/ of 51

Bộ phận Trách nhiệm


Function Responsibility
Trưởng Phòng Đảm bảo chất
- Phê duyệt đề cương, báo cáo độ ổn định, kế hoạch lấy độ ổn định
lượng/ Trưởng Phòng chất
hằng năm, phiếu tóm tắt báo cáo độ ổn định, xu hướng độ ổn định
lượng/ Người được chỉ định
Approved the stability protocol, annual stability monitoring plan
QA manager/ Senior Quality
sample, stability trending
Manager/ Designee

4.0 ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT/ DEFINITIONS & ACRONYMS


- Bảng 2 mô tả các từ viết tắt/ thuật ngữ sử dụng trong tài liệu này.
Table 2 describes the acronym/term used in this document.
Từ viết tắt/
Định nghĩa
Thuật ngữ
Definition
Acronym/Term
Chương trình độ
Ít nhất một lô của mỗi hàm lượng của mỗi loại đóng gói như trên thị trường phải
ổn định hằng
được nghiên cứu độ ổn định đến thời hạn sử dụng sản phẩm ở điều kiện dài hạn.
năm/
At least one batch of each strength in each marketed pack type to be placed on
Annual Stability
stability up to product shelf life at long term condition.
Programme
Các lô được nghiên cứu độ ổn định ở điều kiện dài hạn: Vùng II (25°C/60%RH),
vùng IVB (30°C/75%RH) và điều kiện cấp tốc: (40°C/75% RH) hoặc theo yêu cầu
quy định. Số lô được đặt cho chương trình độ ổn định sẽ được quyết định theo yêu
Chương trình độ
cầu quy định.
ổn định/ Stability
Batches that are placed on stability long term condition: Zone II (25°C/60RH) and
Programme
zone IVB (30°C/75%RH) & Accelated condition: (40°C/75% RH) or as per
regulatory requirement. The number of batches to be placed for stability
programme shall be decided as per regulatory requirement.
Kế hoạch nghiên cứu chi tiết để đánh giá các đặc tính lý, hóa, chức năng của
Đề cương độ ổn
nguyên liệu/sản phẩm theo thời gian trong các điều kiện bảo quản quy định.
định/ Stability
protocol The detailed study plan to evaluate the physical, chemical, functional
characteristics of the material/product over time under specified storage
conditions.
Một tài liệu cung cấp dữ liệu, phân tích, kết quả và kết luận của các nghiên cứu về
độ ổn định đã hoàn thành trên sản phẩm. Báo cáo cũng cung cấp lý do cho ngày
Báo cáo độ ổn
hết hạn của các sản phẩm thương mại
định/ Stability
A document providing the data, analysis, results and conclusions of stability
report
studies completed on products. The report also provides justification for the
expiration dating of commercial products.
OOT Ngoài xu hướng/ Out of trend
OOS Ngoài tiêu chuẩn/ Out of Specification
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 4 trên/ of 51

Từ viết tắt/
Định nghĩa
Thuật ngữ
Definition
Acronym/Term
ANCOVA Phân tích phương sai/ Analyses of Covariance
FUST Thử nghiệm độ ổn định theo dõi / Follow-up stability testing
WHO Tổ chức Y tế Thế giới / World Health Organization
Thuộc tính của sản phẩm (ví dụ: Hàm lượng, Độ ẩm, Tạp chất, pH, v.v.) được thử
Thuộc tính ổn nghiệm trong quá trình ổn định để đánh giá khả năng chấp nhận sản phẩm theo
định/Stability thời gian
attribute The product attribute (e.g., Assay, Moisture, Impurities, pH, etc.) tested during
stability to assess product acceptability over time
Các thay đổi có thể ảnh hưởng đến trạng thái đã thẩm định của sản phẩm được
thực hiện trong quy trình sản xuất cụ thể như thay đổi nhà cung cấp hoạt chất, thiết
Thay đổi sau phê bị, địa điểm sản xuất, cỡ lô, công thức, hệ thống đóng gói hoặc bao bì sơ cấp, và
duyệt/ Post nghiên cứu độ ổn định cần phải được tiến hành.
approval Changes that may impact the validated state of product are to be made in specified
changing manufacturing process like change in API supplier, equipment, the manufacturing
site, the batch size, the formulation, the closure system or the primary packing
material, and stability studies need to be conducted
Việc thiết kế lịch trình độ ổn định sao cho chỉ những mẫu ở về các cực của các yếu
tố thiết kế nào đó, ví dụ như hàm lượng, cỡ đóng gói, được thử nghiệm tại tất cả
các thời điểm như trong thiết kế đầy đủ. Thiết kế giả thiết rằng độ ổn định của bất
kỳ mức trung gian nào được đại diện bởi độ ổn định của các cực được thử nghiệm.
Trường hợp thử nghiệm một dãy hàm lượng, phân cực có thể áp dụng cho các hàm
lượng giống nhau hoặc gần giống nhau về thành phần (ví dụ cho một dãy các sản
phẩm viên nén với khối lượng dập viên khác nhau nhưng có quá trình làm cốm cơ
bản tương tự, hoặc một dãy các sản phẩm viên nang được đóng khối lượng khác
nhau của cùng một thành phần cơ bản vào các vỏ nang kích thước khác nhau).
Phân cực có thể được áp dụng cho các bao bì đóng gói có kích thước khác nhau
Phân cực
hoặc lượng nạp khác nhau trong cùng một hệ thống đóng gói.
Bracketing
The design of stability schedules such that only samples on extreme of certain
design factors e.g., strength, pack size, are tested at all time points as in full
design. The design assumes that the stability of any intermediate level is
represented by stability of extremes tested. Where a range of strength is to be
tested, bracketing is applicable of the strengths are identical or very closely
related in composition (e.g. for a tablet range made with different compression
weight of a similar basic granulation, or a capsule range made by filling different
plug fill weights of the same basic composition into different size capsule shells).
Bracketing can be applied to different container sizes or different fills in the same
container closure system.
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 5 trên/ of 51

Từ viết tắt/
Định nghĩa
Thuật ngữ
Definition
Acronym/Term
Thiết kế một lịch trình độ ổn định sao cho một nhóm mẫu được chọn trong tổng số
mẫu có sự kết hợp tất cả các yếu tố sẽ được thử nghiệm tại một thời điểm xác định.
Tại một thời điểm kế tiếp, một nhóm mẫu khác có sự kết hợp tất cả các yếu tố sẽ
được thử nghiệm. Thiết kế giả định rằng độ ổn định của mỗi nhóm mẫu được thử
nghiệm sẽ đại diện cho độ ổn định của tất cả các mẫu tại một thời điểm nhất định.
Sự khác biệt trong các mẫu cho cùng một dược phẩm nên được xác định như, ví
dụ, bao gồm các lô khác nhau, hàm lượng khác nhau, cỡ đóng gói khác nhau của
Ma trận cùng một hệ thống bao bì đóng gói, và trong một số trường hợp, có thể khác hệ
Matrixing thống bao bì đóng gói.
The design of a stability schedule such that a selected subset of total number of
possible samples for all factors combinations is tested at a specified time points. At
a subsequent time point, another subset of samples for all factor combination is
tested. The design assumes that the stability of each subset of samples tested
represents the stability of all samples at a given time point. The differences in the
samples for the same drug product should be identified as, for example, covering
different batches, different strengths, different sizes of the same container closure
system, and, possibly in some cases, different container closure systems.
MKT Nhiệt động học trung bình/ Mean kinetic temperature

5.0 QUY TRÌNH/ PROCEDURE


5.1. CHƯƠNG TRÌNH ĐỘ ỔN ĐỊNH (YÊU CẦU TỔNG QUÁT)/ STABILITY PROGRAM
(GENERAL REQUIREMENT)
- Mục đích của thử độ ổn định là cung cấp bằng chứng về sự thay đổi chất lượng của thành phẩm thuốc
theo thời gian dưới tác động của nhiều yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng.
The purpose of stability testing is to provide evidence of how the quality of a drug product varies with
time under the influence of a variety of environmental factors such as temperature, humidity, and
light.
- Chương trình độ ổn định phải giám sát đủ số lượng lô của từng sản phẩm hoặc dòng sản phẩm trong
toàn bộ thời hạn sử dụng của sản phẩm để hỗ trợ kết luận về độ ổn định của các đặc tính vật lý và hóa
học cũng như hạn sử dụng. Cần xem xét khối lượng sản xuất cho từng sản phẩm. Số lô và tần suất
kiểm tra độ ổn định có thể giảm xuống khi đã thu thập đủ dữ liệu.
- The stability program must monitor a sufficient number of batches of each product or product family
over the entire shelf-life of the product to support conclusions regarding the stability of physical and
chemical properties, and expiry date. Consideration should be given to production volumes for each
product. The number of batches and frequency of stability testing may be reduced once sufficient data
has been gathered.
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 6 trên/ of 51

5.1.1. Kiểm tra độ ổn định cho mục đích đăng ký/ Stability Testing for Registration Purposes
- Nghiên cứu độ ổn định được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu của hướng dẫn ICH và/hoặc áp dụng
của cơ quan quản lý hiện hành. Dữ liệu/kết quả từ những nghiên cứu này thường được sử dụng
trong hồ sơ quy định. Một số ví dụ về thời điểm nghiên cứu đăng ký phù hợp được mô tả dưới đây:
Stability studies designed to meet the requirements of ICH guidelines and/or applicable regulatory
agency expectations. Data/results from these studies are often used in regulatory filings. Some
examples of when registration studies are appropriate are described below:
 Các nghiên cứu đăng ký được thực hiện trên các sản phẩm mới để thiết lập thời hạn sử dụng của
sản phẩm/ Registration studies are performed on new products to establish the product shelf-life
 Nghiên cứu đăng ký được thực hiện trên các sản phẩm đã nộp/phê duyệt hiện có khi không có
sẵn dữ liệu về độ ổn định đáp ứng các yêu cầu của ICH hoặc các yêu cầu mới của cơ quan quản
lý/ Registration studies are performed on existing filed/approved products when stability data
that meets ICH requirements or new regulatory agency requirements is not available
 Nghiên cứu đăng ký cũng có thể được thực hiện trên các sản phẩm hiện có để thiết lập thời hạn
sử dụng của sản phẩm trong một loại bao bì mới, điều kiện bảo quản mới hoặc những thay đổi
khác có thể kích hoạt thử nghiệm độ ổn định
Registration studies may also be performed on existing products to establish the shelf-life of the
product in a new type of packaging, a new storage condition, or other changes that may trigger
stability testing
 Ba lô sản xuất thương mại đầu tiên (hoặc theo thỏa thuận trong hồ sơ/yêu cầu theo quy định hiện
hành) phải được đặt trong chương trình độ ổn định để xác nhận ngày hết hạn
The first three commercial production lots (or as agreed in the filing / required per applicable
regulations) should be placed on stability to confirm expiry date
5.1.2. Theo dõi độ ổn định của sản phẩm thường qui (Theo dõi/Đang thực hiện/Hàng năm)
Routine Product Stability Monitoring (Follow up/On-going/Annual)
- Mục đích của chương trình theo dõi độ ổn định của sản phẩm thường qui là để theo dõi sản phẩm
trong thời hạn sử dụng và để xác nhận rằng sản phẩm vẫn nằm trong các thông số tiêu chuẩn
trong các điều kiện bảo quản ghi trên nhãn.
The purpose of the routine product stability monitoring program is to monitor the product over its
shelf-life and to confirm that the product remains within specifications under the storage
conditions on the label.
- Ít nhất một lô mỗi năm cho mỗi sản phẩm/dòng sản phẩm (trừ khi không có sản phẩm được thực
hiện trong năm đó) đối với mỗi hàm lượng và mỗi dạng đóng gói phải được thêm vào chương
trình theo dõi độ ổn định hoặc theo quy định của yêu cầu qui định thị trường
At least one batch per year per product/product family (unless none are made that year) for each
strength and marketed packaging must be added to the routine product stability monitoring
program, or as defined per market regulatory requirements.
- Khuyến cáo lô đầu tiên sản xuất trong năm sẽ được bao gồm vào chương trình này. Cung cấp giải
trình nếu lô khác được chọn.
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 7 trên/ of 51

It is recommended that the first manufactured batch in the current year will be covered in this
study. Justification to be provided if another batch is selected.
- Đối với dược phẩm thương mại, hoàn thành đầy đủ các chỉ tiêu kiểm độ ổn định như được định
nghĩa trong quy trình đăng ký / hồ sơ độ ổn định đã nộp phải được thực hiện ở thời điểm hết hạn
hoặc phải cung cấp tài liệu giải thích lý do tại sao bất kỳ thử nghiệm nào không được thực hiện.
For commercial pharmaceuticals, a full complement of stability-indicating tests as defined in the
registration/filing submitted protocol must be performed at expiration or documentation must be
provided justifying why any test is not performed.
- Nếu chương trình ổn định đang diễn ra (FUST) khác với chương trình nghiên cứu độ ổn định dài
hạn ban đầu, như đã nộp trong hồ sơ đăng ký lưu hành hoặc tài liệu tương đương, cần cung cấp giải
trình trong báo cáo chương trình độ ổn định đang diễn ra.
If the on-going stability testing (FUST) is different from that of the initial long term stability study,
as submitted in the marketing authorization dossier or equivalent document, a written justification
is provided in the on-going stability report testing.

5.1.3. Nghiên cứu độ ổn định sau khi có sai lệch hoặc thay đổi sau phê duyệt/
Stability Studies After Deviations or Post Approval Changes
- Trong một số trường hợp nhất định, các lô bổ sung nên được đưa vào chương trình ổn định.
Ví dụ: sau khi thay đổi phê duyệt sau hoặc sai lệch đáng kể đối với quy trình sản xuất hoặc đóng
gói. Các lô từ các hoạt động tái chế, xử lý lại hoặc phục hồi cũng nên được xem xét để đưa vào
chương trình ổn định
In certain situations, additional batches should be included in the stability program.
For example, after post approval changes or significant deviations to the manufacturing or
packaging process. Batches from reworking, reprocessing or recovery operations should also be
considered for inclusion in the stability program
5.1.4. Nghiên cứu thời gian tồn trữ/ Hold-time Studies
- Nghiên cứu thời gian bảo quản của các sản phẩm trung gian/số lượng lớn, ví dụ: viên nén bao
trước khi đóng gói lần cuối, dung dịch trước khi đông khô, v.v., được thực hiện để thiết lập thời
gian bảo quản nguyên liệu có thể chấp nhận được trong quá trình sản xuất.
Hold-time studies of bulk/intermediate products, e.g., coated tablets prior to final packaging,
solution before lyophilization and so on, are performed to establish the acceptable storage time
of the materials during production process.
- Nghiên cứu thời gian tồn trữ tham khảo GL1.QA.SOP.035
Hold time studies refer to GL1.QA.SOP.035
5.1.5. Nghiên cứu khả năng quang hóa/ Photostability Studies
- Các nghiên cứu về khả năng quang hóa được thực hiện để chứng minh rằng việc sản phẩm tiếp
xúc với ánh sáng sẽ không ảnh hưởng đến các thuộc tính chất lượng quan trọng của sản phẩm.
Photostability studies are performed to demonstrate that light exposure of the product will not
impact the critical quality attributes of the product.
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 8 trên/ of 51

- Các nghiên cứu về khả năng quang hóa sẽ được thực hiện đối với các sản phẩm có yêu cầu cụ thể
về điều này.
Photostability Studies will be executed for products which has specific requirement for this.
5.1.6. Nghiên cứu Độ ổn định trong khi sử dụng thuốc/ In-use Stability Studies
- Mục đích của việc nghiên cứu độ ổn định trong khi sử dụng thuốc là nhằm cung cấp thông tin cho
việc ghi nhãn, điều kiện bảo quản và thời gian sử dụng của các thành phẩm có thể được sử dụng
trong khi vẫn duy trì chất lượng trong thông số kỹ thuật sau khi mở. Nghiên cứu được thực hiện
khi thị trường có yêu cầu cụ thể.
The purpose of in-use stability testing is to provide information for the labelling on the
preparation, storage conditions and utilization period of multidose products can be used whilst
retaining quality within the specification once the container after opening. The study will be
executed when the market has specific requirement for this.
5.1.7. Nghiên cứu độ ổn định để hỗ trợ các sai lệch nhiệt độ/ Stability Studies to Support
Temperature Excursions
- Mục đích của thử nghiệm độ ổn định để hỗ trợ thay đổi nhiệt độ là để đánh giá hoạt động ổn định
của sản phẩm trong các điều kiện nhiệt độ phân phối hoặc bảo quản, bao gồm bảo quản, vận
chuyển và thay đổi nhiệt độ. Các nghiên cứu được thiết kế để xác định độ ổn định của sản phẩm
khi tiếp xúc với điều kiện nhiệt độ thấp hoặc cao bên ngoài phạm vi nhiệt độ lưu trữ được ghi trên
nhãn.
The purpose of the stability testing to support temperature excursions is to assess the product
stability behavior during the distribution or storage temperature conditions, which include
storage, shipping and excursions. Studies are designed to determine product stability when
exposed to low or high temperature conditions outside the defined labeled storage temperature
range.
- Các nghiên cứu về độ ổn định để hỗ trợ các sai lệch nhiệt độ sẽ được thực hiện đối với các sản
phẩm có yêu cầu cụ thể cho việc này.
Stability Studies to Support Temperature Excursions will be executed for products which has
specific requirement for this.

5.2. ĐỀ CƯƠNG ĐỘ ỔN ĐỊNH/ STABILITY PROTOCOL

- Nghiên cứu được thiết kế đối với các sản phẩm thuốc phải được thực hiện trong điều kiện bảo
quản theo quy định của hướng dẫn (ví dụ: Hội đồng quốc tế về hài hòa các yêu cầu kỹ thuật đối
với dược phẩm dùng cho người (ICH), Hướng dẫn về tính ổn định của Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN)) phù hợp với thị trường dự kiến, trừ khi có yêu cầu khác bởi các cam kết đăng
ký hoặc các yêu cầu quản lý của địa phương.
The studies are designed for drug products must be carried out under storage conditions as
defined by guidance (e.g., International Council for Harmonisation of Technical Requirements for
Pharmaceuticals for Human Use (ICH), Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) Stability
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 9 trên/ of 51

Guideline) appropriate to the intended market, unless mandated otherwise by registration


commitments or local regulatory requirements
- Một đề cương đã được phê duyệt phải được thực hiện trước khi bắt đầu nghiên cứu độ ổn định.
An approved protocol must be in place prior to initiate a stability study.
- Ở mức tối thiểu, các yếu tố của một đề cương phải bao gồm những điều sau đây hoặc tham chiếu
đến một tài liệu đã được phê duyệt.
At a minimum, the elements of a protocol must include the following or a reference to an approved
document.
 Mục đích nghiên cứu độ ổn định/ Objective of the stability study
 Loại nghiên cứu/ Type of study
 Sản phẩm, Dạng bào chế, Hàm lượng/ Product, Dosage form, Strength
 Thành phần của Sản phẩm Thuốc/ Composition of Drug Product
 Kế hoạch kiểm tra/Test plans
o Điều kiện bảo quản/ Storage conditions
o Khoảng thời gian thử nghiệm/ Testing intervals
o Số lượng mẫu được lấy/ Quantity of samples to be pulled
o Phương pháp thử nghiệm vật lý, hóa học và/hoặc vi sinh vật/ Test methods for physical,
chemical and/or microbiological testing
o Tiêu chí chấp nhận để thử nghiệm/ Acceptance criteria for testing
o Thiết kế thử nghiệm giảm (phân nhóm/ma trận), nếu có)/ Reduced testing design
(bracketing/matrixing), if applicable)
 Thông tin lô/ Batch information
o Số lô (ví dụ: mã định danh duy nhất, số lô)/ Batch number (e.g., unique identifier, lot
number)
o Cỡ lô/ Batch size
o Hệ thống đóng gói (bao gồm kích cỡ và cấu hình đóng gói)/ Container closure system
(including size and packaging configuration)
o Nơi sản xuất dược chất/ Manufacturing site drug substance
o Địa điểm sản xuất thuốc (nếu có)/ Manufacturing site drug product (if applicable)
o Ngày sản xuất và hạn sử dụng/ Manufacturing date and expiry date
o Nơi đóng gói/ Packaging site
o Ngày đóng gói tham chiếu đến GL1.QA.SOP.034.F02/ Packaging date reference to
GL1.QA.SOP.034.F02
o Ngày bắt đầu và ngày kết thúc nghiên cứu tham chiếu GL1.QA.SOP.034.F06/ Study
start date and finish date reference to GL1.QA.SOP.034.F06
 Địa điểm thử nghiệm độ ổn định (nếu nghiên cứu không được thực hiện tại nơi sản xuất)/
Stability testing site (if the study is not performed on the manufacturing site)
 Các tài liệu liên quan (nếu có)/ Related documents (if applicable)
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 10 trên/ of 51

 Đánh giá xu hướng/ Trending evaluation


 Xem xét ngoài tiêu chuẩn (OOS)/ ngoài xu hướng (OOT) trong nghiên cứu/ Review of
OOS/OOT during study
 Nhận xét/kết luận/ Remarks/ conclutions:
 Lịch sử thay đổi/ Change history
Lịch sử thay đổi ít nhất cho 3 phiên bản cuối cùng sẽ được duy trì.
The least change history for last 3 versions will be maintained
- Các yếu tố sau đây cũng nên được xem xét/ The following elements should also be considered
 Điều kiện vận chuyển, bảo quản và vận chuyển mẫu ổn định/
Conditions for transport, storage and shipping of the stability samples
 Điều kiện trong khi sử dụng/ In-use conditions
 Thông tin phòng ổn định/ Stability Chamber Information
Ghi chú: Đề cương ấn bản mới được nâng cấp thì ấn bản cũ hết hiệu lực tuy nhiên đề cương đã ban
hành và đã lưu mẫu thì sẽ không thu hồi.
Note: The new edition protocol is upgraded, the old edition expires, but the published outline will
not be revoked.
- Đối với các sản phẩm yêu cầu thao tác trước khi sử dụng, ví dụ: hoàn nguyên, trộn, cung cấp
hướng dẫn chuẩn bị và sử dụng sản phẩm bao gồm khoảng thời gian vật liệu được phép sử dụng
sau khi mở, hoàn nguyên, trộn hoặc các thao tác khác.
For products requiring manipulation before use, e.g. reconstitution, mixing, provide instructions
for preparing and using the product including the amount of time the material is acceptable for
use after opening, reconstitution, mixing or other manipulation.
- Hướng lưu trữ của sản phẩm, tức là hướng thẳng đứng so với hướng hướng ngược (đúng chiều hay
ngược chiều), cần phải được đưa vào giao thức ổn định khi sản phẩm tiếp xúc với hệ thống đóng
có thể ảnh hưởng đến độ ổn định của sản phẩm được chứa ví dụ chai sẽ đặt thẳng đứng
The storage orientation of the product, i.e. upright versus inverted (either in the correct direction
or in the opposite direction), needs to be included in the stability protocol where product contact
with the closure system may be expected to affect the stability of the products contained example:
the bottle must be put vertically
- Bất kỳ sửa đổi chính thức nào đối với đề cương ổn định phải được ghi lại trong phiên bản sửa đổi/
Any formal corrections to the stability protocol must be written in a revised version.
- Thiết kế nghiên cứu độ ổn định phải phù hợp yêu cầu của các cơ quan quản lý cụ thể và bất kỳ cam
kết về phê duyệt sau
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 11 trên/ of 51

Design the stability study in accordance with requirements of specific regulatory agencies and any
post approval commitments.
- Bất kỳ sai lệch nào đối với đề cương đã được phê duyệt có thể ảnh hưởng đến chất lượng dữ liệu
đều được ghi lại và ghi nhận trong báo cáo độ ổn định tương ứng.
Any deviation to the approved protocol which may impact the quality of data is documented and
justified in the corresponding stability report
- Đề cương độ ổn định sẽ được soạn bởi QA, xem xét bởi QC, TS, RA và các bộ phận nếu có và phê
duyệt bởi Trưởng phòng Đảm bảo Chất lượng/ Người được chỉ định theo biểu mẫu
GL1.QA.SOP.034.F01, được thực hiện phê duyệt trong DARIUS
Stability protocol shall be prepared by QA, reviewed by QC, TS, RA and function if required and
approval by QA Manager/ Designee as per format GL1.QA.SOP.034.F01, shall be routed in
DARIUS
- Sau khi đề cương được phê duyệt và có hiệu lực trên DARIUS, bộ phận có sử dụng sẽ truy cập
DARIUS để tham khảo ấn bản hiện hành hoặc ban hành bản sao có kiểm soát nếu có yêu cầu.
Người kiểm soát tài liệu QA sẽ ban hành một bản sao có kiểm soát đến bộ phận yêu cầu (tham
khảo SOP GL1.QA.SOP.001 cho thao tác in có kiểm soát)
After the protocol approved and be effective in DARIUS, the used department will access DARIUS
to refer the current version or request a controlled copy if there is requirement. QA document
controller will issue one controlled copy to the request department (refer to GL1.QA.SOP.001
SOP for Manupilation of printing as a controlled copy)

5.3. YÊU CẦU CHI TIẾT TRONG NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH/ DETAIL REQUIREMENTS
IN STABILITY STUDY
5.3.1. Lựa chọn lô/ Batch Selection
- Các mẫu được chọn phải đại diện cho lô. Phải xác định cách lựa chọn lô để lưu độ ổn định
Samples selected must be representative of the batch. The process for selecting batches to place on
stability must be defined.
- Số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện nghiên cứu độ ổn định phải đủ để hoàn thành nghiên cứu bao
gồm cả số lượng bổ sung để kiểm tra lại và điều tra, sẽ được đề cập trong đề cương:
The quantity of materials required for performing the stability study must be sufficient to complete
the study including additional material to cover for retesting and investigations, will be mentioned in
the protocol:
 Số lượng mẫu kiểm cho từng chỉ tiêu: Theo tiêu chuẩn kiểm nghiệm thành phẩm từng sản phẩm.
Number of samples to be tested for the parameters: As per to specification of finish product of
each product
 Số lượng mẫu bổ sung cho việc kiểm tra hoặc điều tra 100 đơn vị hoặc theo từng đề cương yêu
cầu.
The quantity additional sample required for retesting and investigations (100 units or as
per protocol required)
 Tổng số lượng mẫu từng thời điểm được làm tròn chẵn vỉ/chai hoặc chẵn hộp/
Total number of samples to be tested for the periods must be rounding blistes/ bottle or box packup
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 12 trên/ of 51

a) Ví dụ như sau / Example as follows:


 Số lượng mẫu kiểm từng chỉ tiêu: cảm quan, định lượng, độ nhiễm khuẩn v.v…
Number of samples to be tested for the criteria: appearance, assay, microbial enumeration,…
 Số lượng mẫu bổ sung để điều tra: 100 viên / samples to cover for retesting or investigations
(if any): 100 units
 Tổng số lượng mẫu cần kiểm cho các thời điểm cụ thể như sau: 0, 3, 6,..tháng: cảm quan + độ
nhiễm khuẩn + số lượng mẫu bổ sung + .…= số lượng viên (số lượng viên: số lượng viên
được làm tròn chẵn vỉ/ chai/ hộp)
Total number of samples to be tested for the periods detail is as follows: 0, 3, 6…
months: appearance + dissolution + assay + microbial enumeration + add sample
+ …= number of unit (number of unit: number rounding blister/ bottle / box pack up)
b) Lưu ý/ Note:
 Số lượng mẫu có thể thay đổi theo từng đề cương độ ổn định yêu cầu
The number of samples subject to change as per to protocol stability request

Lưu ý: Mẫu sẽ lấy mẫu thêm thời điểm để thử nghiệm (dư 1 thời điểm hoặc hơn nếu có yêu
cầu)
Note: Samples will be sampled for more time for testing (backup 1 period or more if additional
testing is required)
- Khi sử dụng vật liệu tương đương trên thị trường để nghiên cứu độ ổn định, vật liệu phải:
When using market-equivalent material for stability studies, the material must be:
• Cùng công thức với sản phẩm bán trên thị trường/ Of the same formulation as marketed product
• Được sản xuất bằng các quy trình sản xuất giống nhau/ Produced using the same manufacturing
processes
• Có cùng chất lượng và đáp ứng các thông số kỹ thuật tương tự như sản phẩm dành cho thị trường
Of the same quality and meet the same specifications as product intended for marketing
• Được đóng gói trong cùng một hệ thống đóng gói sơ cấp/ Packaged in the same primary
container closure system

5.3.2. Phân cực và Ma trận/ Bracketing and Matrixing


- Thiết kế Phân cực và Ma trận là một thiết kế giảm nhẹ trong đó các mẫu cho mọi tổ hợp yếu tố
(liều dùng, kích thước thùng chứa, số lượng chai/hộp cho mỗi thùng, v.v.) không phải tất cả đều
được thử nghiệm tại mọi thời điểm. Các thiết kế rút gọn có thể được áp dụng cho nghiên cứu độ ổn
định chính thức của hầu hết các loại thành phẩm thuốc nếu có lý do phù hợp.
Bracketing and matrixing are a reduced designs in which samples for every factor combination
(strength, container size, container fills, etc.) are not all tested at all time points. Reduced designs
can be applied to the formal stability study of most types of drug products if a justification is
provided.
- Để biết mô tả chi tiết về các yêu cầu, tham khảo ICH Q1D Thiết kế phân cực và ma trận để
thử nghiệm độ ổn định của các sản phẩm và dược chất mới
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 13 trên/ of 51

For detailed description of the requirements, refer to ICH Q1D Bracketing And Matrixing
Designs For Stability Testing Of New Drug Substances And Products.
- Các nguyên tắc của phương pháp Bracketing và Matrixing có thể được áp dụng nhưng cần được
chứng minh một cách khoa học trong đề cương
The principle of Bracketing and Matrixing approach may be applied and shall be scientifically
justified within the protocol

5.3.3. Điều kiện bảo quản/ Storage Conditions


- Điều kiện bảo quản mẫu ổn định phải phù hợp với điều kiện bảo quản ghi trên nhãn đối với thị
trường dự kiến và các quy định và/hoặc hướng dẫn hiện hành.
Stability sample storage conditions must conform to label storage conditions for the intended
markets and, applicable regulations and/or guidance.
- Các lô được nghiên cứu độ ổn định ở điều kiện dài hạn: Vùng II (25±2°C/60± 5%RH), vùng IVB
(30±2°C/75± 5% RH) và điều kiện Cấp tốc: (40±2°C/75± 5% RH) hoặc theo yêu cầu quy định. Số
lượng lô được thực hiện chương trình độ ổn định sẽ được quyết định theo yêu cầu quy chế.
Batches that are placed on stability longterm condition: Zone II (25±2°C/60± 5%RH), zone IVB
(30±2°C/75± 5% RH) and Accelated condition: (40±2°C/75± 5% RH) or as per regulatory
requirement. The number of batches to be placed for stability programme shall be decided as per
regulatory requirement.
- Các lô được nghiên cứu độ ổn định vùng II hay/ và vùng IVB tùy theo yêu cầu của thị trường phân
phối sản phẩm
The lots are studied for stability in zone II or/and zone IVB depending on the requirements of the
product distribution market
 Độ ổn định dài hạn/ Long-term stability
- Nghiên cứu độ ổn định trong điều kiện bảo quản xác định trong khoảng thời hạn sử dụng được đề
xuất hoặc phê duyệt của nhãn.
Stability studies under the defined storage condition for shelf-life proposed or approved for
labeling.
 Độ ổn định cấp tốc/ Accelerated stability
- Các nghiên cứu được thiết kế để cấp tốc độ phân hủy hóa học hoặc thay đổi vật lý của sản phẩm
thuốc bằng cách sử dụng các điều kiện bảo quản phóng đại như một phần của nghiên cứu độ ổn
định chính thức. Dữ liệu từ các nghiên cứu này, bên cạnh các nghiên cứu về độ ổn định dài hạn, có
thể được sử dụng để đánh giá các tác động hóa học dài hạn hơn ở các điều kiện không cấp tốc và để
đánh giá tác động của các dao động ngắn hạn bên ngoài các điều kiện bảo quản ghi trên nhãn, chẳng
hạn như có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển.
Studies designed to increase the rate of chemical degradation or physical change of a drug
product by using exaggerated storage conditions as part of the formal stability studies. Data from
these studies, in addition to long-term stability studies, can be used to assess longer term chemical
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 14 trên/ of 51

effects at nonaccelerated conditions and to evaluate the effect of short-term excursions outside the
label storage conditions such as might occur during shipping.

5.3.4. Thùng chứa/Hệ thống đóng gói/ Container/Closure System


- Các mẫu ổn định phải được bảo quản trong thùng/hộp đóng sản phẩm được bán trên thị trường.
Trong trường hợp các mẫu chỉ được lưu trữ trong bao bì ban đầu, một giải giải trình được yêu cầu.
Stability samples must be stored in the marketed product containers/closures. In case the samples
are stored in primary packaging only, a justification may be required.
- Đối với sản phẩm được bảo quản hoặc vận chuyển với số lượng lớn, dữ liệu về độ ổn định phải
được tạo để hỗ trợ các điều kiện bảo quản dự kiến trong các thùng chứa mô phỏng thùng chứa số
lượng lớn trong khoảng thời gian lưu trữ dự kiến trong thùng chứa số lượng lớn
For product stored or shipped in bulk, stability data should be generated to support the expected
storage conditions in containers that simulate the bulk container for the expected duration of
storage in the bulk container

5.3.5. Tiêu chuẩn kiểm nghiệm/ Specifications


- Tiêu chuẩn thử nghiệm cần phải phù hợp với hồ sơ quy định có liên quan. Trong trường hợp nộp
nhiều tiêu chuẩn kiểm nghiệm, tất cả các thử nghiệm phải được xem xét và nên áp dụng các tiêu chí
chấp nhận hạn chế nhất.
The specification needs to be aligned with the relevant regulatory filing. In cases where multiple
specifications are filed, all tests must be considered, and the most restrictive acceptance criteria
should be applied.
- Các yêu cầu của địa phương phải được xem xét
Local requirements must be taken in consideration.
- Nghiên cứu độ ổn định ít nhất phải bao gồm thử nghiệm các thuộc tính cho thấy độ ổn định, tức là
những thuộc tính dễ bị thay đổi trong quá trình bảo quản và có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng,
độ an toàn và/hoặc hiệu quả. Các thử nghiệm, nếu phù hợp, phải bao gồm các đặc tính vật lý, hóa
học, sinh học và vi sinh.
Stability studies should include at least testing of stability-indicating attributes, i.e. those that are
susceptible to change during storage and are likely to influence quality, safety and/or efficacy. The
testing should cover, as appropriate, the physical, chemical, biological and microbiological
attributes.
 Danh sách các chỉ tiêu chất lượng cần đánh giá dưới đây cho mỗi dạng bào chế được xem như là
gợi ý về các loại phép thử nên thực hiện trong nghiên cứu độ ổn định:
The following list of parameters for each dosage form is presented as a guide for the types of tests
to be included in a stability study:
 Viên nén, viên bao phim/ Tablets, film coated tablet
Viên nén, viên bao phim cần được đánh giá về hình thức viên, màu sắc, độ hoà tan, độ rã, tạp
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 15 trên/ of 51

chất liên quan, hàm lượng nước, mất khối lượng do sấy khô, độ cứng, độ đồng đều khối lượng,
độ đồng đều hàm lượng, định lượng, độ nhiễm khuẩn.
Tablets, film coated tablet should be evaluated for appearance, colour, dissolution,
disintegration, related substances, water content, loss on drying, hardness, weight variation,
uniformity of content, assay, microbial enumeration.
 Viên nang/ Capsule
Nang gelatin cứng cần được đánh giá về hình thức (kể cả sự rạn nứt), màu sắc, tạp chất liên
quan, độ hoà tan, hàm lượng nước và giới hạn vi sinh vật, độ đồng đều khối lượng, độ đồng đều
hàm lượng, định lượng, độ nhiễm khuẩn.
Hard gelatin capsules should be evaluated for appearance (including brittleness), colour,
related substance, dissolution, water content, microbial limits, weight variation, uniformity of
content, assay, microbial enumeration
 Thuốc bột pha hỗn dịch uống/ thuốc bột uống/ Powders for oral suspension/ powder for oral
use
Bột pha thành dịch lỏng khi uống cần được đánh giá về hình thức, màu sắc, độ ẩm, tạp chất liên
quan, pH, độ mịn, độ đồng đều khối lượng, độ đồng đều hàm lượng, định lượng, độ nhiễm
khuẩn.
Oral powders should be evaluated for appearance, colour, water content, related substance,
pH, fineness, weight variation, uniformity of content, assay, microbial enumeration.
Chú ý/ Note:
- Chỉ tiêu độ đồng đều khối lượng, độ đồng đều hàm lượng, độ mịn chỉ kiểm mỗi 12 tháng hoặc
tùy theo từng đề cương.
Weight variation, uniformity of content, fineness are only tested every 12 months or as per
protocol.
- Chỉ tiêu độ nhiễm khuẫn chỉ kiểm thời điểm cấp tốc 6 tháng và dài hạn kiểm mỗi 12 tháng hoặc
tùy theo từng đề cương (đối với tiêu chuẩn không phải là chỉ tiêu kiểm soát nội bộ).
Microbial enumeration is only tested every 6 months in accelerated and every 12 months in
longterm or as per protocol (for standards that are not internal control indicators)
- Chỉ tiêu độ nhiễm khuẩn chỉ kiểm cho lô 3 lô sản xuất đầu tiên/ 3 lô thẩm định (đối với tiêu
chuẩn là chỉ tiêu kiểm soát nội bộ) hoặc tùy theo từng đề cương
Microbial enumeration is only checked for the first 3 batches of production / 3 validation
batches (for specification that are internal control criteria) or as per protocol).

- Tất cả các mẫu lưu độ ổn định đều được kiểm theo tiêu chuẩn và phương pháp kiểm nghiệm hiện
hành có hiệu lực tại thời điểm kiểm
All stability samples are tested according to the specification and test methods in force at the
time of testing.

5.3.6. Phương pháp thử nghiệm/ Test Methods


Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 16 trên/ of 51

- Cần có sẵn các quy trình phân tích đã được thẩm định thích hợp khi bắt đầu nghiên cứu độ ổn
định.
Appropriately validated analytical procedures should be available when stability studies are
initiated.
- Phân tích phải được thực hiện theo đề cương và quy trình thử nghiệm chuẩn. Các mẫu độ ổn định
tới hạn phân tích có thể được gom lại phân tích với các thành phẩm tương tự và ngược lại. Thực
hiện theo tiêu chuẩn tương ứng và ghi lại các dữ liệu thô trong bảng tính.
The analysis shall be done as per the protocol and standard testing procedure. Stability samples
due for analysis may be clubbed with the analysis of similar finished products and vice- versa.
Follow respective specifications and note down the raw data in the worksheets.
- Các mẫu độ ổn định phải phù hợp với tiêu chuẩn độ ổn định/ hạn sử dụng.
The stability samples shall conform to the stability/ shelf-life specifications.

5.3.7. Tủ/ buồng vi khí hậu/ Climatic Chambers

- Tủ/buồng vi khí hậu cung cấp môi trường nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát (nếu phù hợp) để
lưu trữ các mẫu ổn định. Tất cả các tủ/ phòng vi khí hậu phải tuân theo các yêu cầu về chất lượng
thiết bị của GMP, ví dụ như thiết kế, lắp đặt, vận hành, hiệu chuẩn và bảo trì thiết bị được sử
dụng để hỗ trợ các hoạt động được quy định (GL1.QA.SOP.018-Thẩm định thiết bị, nhà xưởng,
tiện ích)
Climatic Chambers provide a controlled temperature and humidity environment (if applicable)
for storage Stability samples. All climatic/ Walk in chambers must follow the GMP equipment
qualification requirements for example design, installation, operation, calibration, and
maintenance of equipment used to support regulated activities (GL1.QA.SOP.018-Equipment,
facility and utility qualification)
- Thẩm định ban đầu của tủ/buồng khí hậu phải bao gồm (ít nhất):
The initial qualification of the climatic chamber should cover (at least):
 Độ đồng đều đồ nhiệt độ và độ ẩm (nếu có) trong điều kiện trống và có tải
Temperature and humidity (if applicable) mapping in empty and loaded condition
 Kiểm tra báo động/ Alarm test
 Kiểm tra mất điện/ Power failure test
 Thời gian cần thiết để khôi phục điều kiện tủ/buồng/ Time needed to restore chamber
conditions
- Quản lý tủ/buồng khí hậu phải bao gồm/ chambers management must include:
 Tủ/buồng khí hậu được sử dụng phải có khả năng kiểm soát các điều kiện bảo quản
trong phạm vi theo các yêu cầu về điều kiện bảo quản dược điển và/hoặc các vùng khí hậu ICH
mà các nghiên cứu về độ ổn định được tiến hành
The climatic chamber used should be capable of controlling the storage conditions within the
ranges according to the pharmacopeial storage conditions requirements and/or ICH climatic
zones for which the stabilities studies are conducted
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 17 trên/ of 51

 Các điều kiện bảo quản phải được theo dõi và ghi lại liên tục theo các SOP như:
GL1.QC.SOP.074, GL1.QC.SOP.076, GL1.QC.SOP.133, GL1.QC.SOP.104
 The storage conditions should be continuously monitored and recorded as per SOPs
GL1.QC.SOP.074, GL1.QC.SOP.076, GL1.QC.SOP.133, GL1.QC.SOP.104
Các sai lệch do sử dụng thường xuyên, việc mở cửa buồng khí hậu được chấp nhận là không thể
tránh khỏi và cần được ghi lại
Excursions due to routine usage, opening of the doors of the climatic chamber are accepted as
unavoidable and need to be documented
 Bất kỳ sai lệch nào vượt quá dung sai đã xác định đều phải được đánh giá và điều tra
nếu cần
Any excursions that exceed the defined tolerances must be assessed and investigated if needed
 Các sai lệch lớn hơn 24 giờ đã được xác định nên được mô tả trong báo cáo nghiên
cứu độ ổn định
Excursions that exceed the defined tolerances for more than 24 hours should be described in the
study report
 Bộ ghi dữ liệu được sử dụng để theo dõi tình trạng tủ/buồng khí hậu phải được đặt ở vị
trí trong trường hợp xấu nhất được xác định trong các hoạt động giám sát. Nếu không phải
trường hợp xấu nhất thì sẽ được biện luận trong báo cáo đánh giá đồng đều nhiệt độ, độ ẩm
The data logger used for monitoring of the climatic chamber condition should be placed in the
worst-case location identified during the monitoring activities. If not the worst case, it will be
argued in the temperature and humidity uniformity assessment report
 Nên có kế hoạch khắc phục thảm họa cho các tủ/phòng khí hậu tham khảo qui trình
GL1.QC.SOP.099
A disaster recovery plan should be available for the climatic chambers refer to procedure
GL1.QC.SOP.099
 Khu vực đặt các tủ/ buồng khí hậu phải có lối ra vào hạn chế và được kiểm soát
The area where the climatic chambers are placed should have a restricted and controlled access
 Việc đối chiếu các mẫu độ ổn định phải được thực hiện tại bất kỳ thời điểm nào khi
các mẫu được lấy ra khỏi buồng theo biểu mẫu GL1.QA.SOP.034.F05
Reconciliation of the stability samples should be performed at any timepoint when samples are
removed from the chamber as per format No.GL1.QA.SOP.034.F05
- Dung sai điều kiện bảo quản/ Storage condition tolerances
 Mức dao động chấp nhận được về nhiệt độ và độ ẩm tương đối của các phương tiện bảo quản cho
các nghiên cứu ổn định quy định là ± 2°C đối với nhiệt độ và ± 5% đối với RH. Nhiệt độ và độ ẩm
thực tế (khi được kiểm soát) phải được theo dõi trong quá trình bảo quản mẫu độ ổn định.
The acceptable variations in temperature and relative humidity of storage facilities for formal
stability studies are ± 2°C for temperature and ± 5% in RH. The actual temperature and humidity
(when controlled) should be monitored during stability storage.
 Tác động của sự sai lệch do hư hại thiết bị không lường trước được nên được đánh giá, giải quyết
và báo cáo như sau:
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 18 trên/ of 51

The effect of excursions due to unforeseen equipment failure should be assessed, addressed and
reported as specified below:
 Sai lệch (nhiệt độ và/ hoặc độ ẩm tương đối) dưới 2 giờ: Được coi là các sai lệch nhỏ, phải hành
động để khắc phục sự cố và phải được báo cáo trong báo cáo theo dõi tủ/ buồng hằng ngày, bộ
phận sở hữu sẽ khởi phát phiếu Thông báo hư hỏng, không đạt GL1.QA.SOP.040.F06, phải mô
tả rõ tác động, chuyển đến bộ phận QA để kiểm tra, xác nhận và yêu cầu hành động tiếp theo nếu
cần không phát sinh báo cáo ngoại lệ, trừ khi được chỉ định rõ trong Thông báo hư hỏng, không
đạt
Excursions (temperature and/or relative humidity) less than 2 hours: Shall be considered as
minor excursions, action shall be taken to rectify the problem and same shall be reported in the
daily chamber monitoring report, production areas, the owner department shall initiate
Breakdown memo GL1.QA.SOP.040.F06, must clearly describe the impact, forward to the QA
department to check, confirm and request further action if necessary, exception report shall be
not initiated, unless otherwise specified in the Breakdown memo
 Sai lệch (nhiệt độ và/ hoặc độ ẩm tương đối) trong khoảng từ 2-24 giờ: Thông báo cho bộ phận
kỹ thuật cơ điện và nếu cần thiết thì báo với nhà sản xuất thiết bị tương ứng/ nhà cung cấp dịch
vụ để khắc phục sự cố. Bộ phận sở hữu sẽ khởi phát phiếu Thông báo hư hỏng, không đạt
GL1.QA.SOP.040.F06, phải mô tả rõ tác động, chuyển đến bộ phận QA để kiểm tra, xác nhận và
yêu cầu hành động tiếp theo nếu cần. Cho trường hợp sai lệch nhiệt độ, nhiệt động học trung
bình phải được đánh giá như một phần của đánh giá tác động. Không phát sinh báo cáo ngoại lệ
trừ khi được chỉ định rõ trong Thông báo hư hỏng, không đạt
Excursions (temperature and/or relative humidity) in-between than 2-24 hours: Inform the
engineering department and if required to the respective instrument manufacturer/ service
provider for rectification of the problem. The owner shall initiate Breakdown memo
GL1.QA.SOP.040.F06, must clearly describe the impact, forward to the QA department to check,
confirm and request further action if necessary. In the excursion of temperature, mean kinetic
temperature shall be assessed as part of impact assessment. No exception reporting unless
otherwise specified in the Breakdown memo
A) Nếu nhiệt động học trung bình trong giới hạn, cần báo cáo đến trưởng phòng QC/người được
chỉ định để đánh giá cảm quan mẫu, nếu ảnh hưởng của sai lệch do lỗi thiết bị và có khả năng
ảnh hưởng đến kết quả độ ổn định thì trưởng phòng QC/người được chỉ định sẽ yêu cầu mở
báo cáo ngoại lệ để điều tra theo GL1.QA.SOP.024 Quản lý các trường hợp ngoại lệ và đánh
giá tác động. Các nhận xét vượt giới hạn cho phép cần được ghi vào báo cáo khi xem xét dữ
liệu và trình trưởng phòng QC/người được chỉ định phê duyệt.
If the average MKT is within limits, report to the QC manager/designee for appearance
evaluation of the sample, if the effect of deviations is due to equipment failure and is likely to
affect the stability results. The QC manager/designee will request an exception report to be
opened for investigation as per GL1.QA.SOP.024 Exception management and impact
assessment. Comments that exceed the allowable limit should be recorded in the report when
reviewing the data and submitted to the QC manager/designee for approval.
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 19 trên/ of 51

Giá trị MKT của khu vực khi nhiệt độ vượt giới hạn, tính toán và đánh giá MKT Tham khảo
SOP GL1.EN.SOP.001
MKT value of this area having excursion of temperature, calculated and assessed MKT Refer
to SOP GL1.EN.SOP.001
B) Nếu nhiệt động học trung bình vượt khỏi giới hạn, phải phát sinh báo cáo ngoại lệ theo
GL1.QA.SOP.024 Quản lý các trường hợp ngoại lệ và tiến hành đánh giá tác động rõ trong
báo cáo ngoại lệ này.
If mean kinetic temperature is out of limits, exception report shall be initiated as per
GL1.QA.SOP.024 Exception management & impact assessment shall be performed clearly in
this exception report.
 Sai lệch (nhiệt độ và/ hoặc độ ẩm tương đối) > 24 giờ trở lên: Phải phát sinh báo cáo ngoại lệ
theo GL1.QA.SOP.024 Quản lý các trường hợp ngoại lệ và tiến hành điều tra, đánh giá tác động.
Các mẫu độ ổn định sẽ được chuyển sang một tủ độ ổn định khác với điều kiện tương đương.
Excursions (temperature and/or relative humidity) greater than 24 hours: Exception report shall
be initiated as per GL1.QA.SOP.024 Exception management & investigation shall be performed,
impact assessemnt. Stability samples will be transferred to another stability chamber with
equivalent conditions.
Lưu ý/ Note

 Dựa trên đánh giá tác động, quyết định tăng thời gian lưu mẫu sẽ được thực hiện bởi Trưởng
Phòng Chất lượng/Người được chỉ định và sẽ được ghi lại trong báo cáo đánh giá tác động.
Based on the impact assessment, decision to increase the incubation time shall be taken by
Senior Quality Manager/ Designee & shall be documented in impact assessment report.

5.3.8. Bảo Quản Sau Khi Đóng Gói/ Storage After Packaging
- Các mẫu dành riêng cho nghiên cứu độ ổn định phải được bảo quản ở các điều kiện môi trường
xác định, cần xem xét các yêu cầu trên nhãn.
The samples dedicated to the stability studies should be stored at defined environmental
conditions, considering the label requirements.
- Cần bắt đầu nghiên cứu độ ổn định càng sớm càng tốt sau khi đóng gói.
Effort should be taken to initiate stability studies as soon as possible after packaging.

5.3.9. Dán nhãn/ Labeling


- Vật liệu thử nghiệm phải được dán nhãn phù hợp trong suốt quá trình nghiên cứu độ ổn định.
Test materials must be appropriately labeled throughout the stability study.
- Người phụ trách lấy mẫu độ ổn định (nhân viên kiểm soát quá trình (PC)) phải dán nhãn "mẫu
nghiên cứu độ ổn định" trên từng đóng gói đơn vị bao bì (hộp/chai) và QC hoàn thành các chi tiết
trên nhãn "mẫu nghiên cứu độ ổn định ".
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 20 trên/ of 51

Stability responsible person (PC) shall affix label “sample for stability study” on each packing
unit (box/bottle) (QC) complete the details on the label “sample for stability study”.

Nhãn trên từng hộp/ Label on each box

MẪU NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH


SAMPLE FOR STABILITY STUDY
Ví dụ: Dài hạn ( 25±2°C/60± 5%RH),
Điều kiện bảo quản/ (30±2°C/75± 5% RH (40±2°C/75± 5% RH))
Storage condition Ex: Long term (25±2°C/60± 5%RH),
(30±2°C/75± 5% RH (40±2°C/75± 5% RH)
□ 3T, □ 6T, □ 9T, □ 12T, □ 18T, □ 24T, □
Thời điểm/ Interval
36T, □ 48T, □ 60T □….□…..
Ghi chú/ Note:
GL1.QA.SOP.034-LB01

Lưu ý đối với hộp trắng sản xuất phải dán nhãn có thông tin số lô và tên sản phẩm trước khi
chuyển đến giai đoạn thu thập mẫu độ ổn định
Note that white boxes must be labeled with batch number and product name information
before transfering to the stability collecting stage.
- Khi lưu mẫu vào tủ QC dán nhãn cho chung cho 1 thời điểm ghi số đề cương và ngày lưu mẫu/
Người thực hiện/và sau khi lấy mẫu QC sẽ ghi Ngày lấy mẫu/ Người lấy mẫu
When storing samples in the QC cabinet, label them for a single time, write the protocol number
and sample storage date/ Prepared by

Nhãn chung cho 1 thời điểm/ Label for the same time

MẪU NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH


SAMPLE FOR STABILITY STUDY
Số đề cương/ Protocol number:
Ngày lưu trữ/ Người thực hiện/ (Kí tên)/
Storage date/ Prepared by (Sign)
Ngày lấy mẫu/ Người lấy mẫu/ (Kí tên)
Date of sampling / Sampled by/ (Sign)
GL1.QA.SOP.034-LB02

5.3.10. Kế hoạch/ Thu thập mẫu độ ổn định/ Plan/ Stability sample collection
- Khi có kế hoạch sản xuất và cần lấy mẫu độ ổn định, QA người phụ trách độ ổn định điền các
thông tin cần thiết (số lô, số lượng mẫu…) vào phiếu báo lưu mẫu GL1.QA.SOP.034.F02 xong sẽ
chuyển cho nhân viên kiểm soát quá trình sản xuất để lấy mẫu. Khi có kế hoạch sản xuất nhân viên
kiểm soát quá trình sản xuất lấy mẫu và điền các thông tin cần thiết (nếu có). Sau đó nhân viên
kiểm soát quá trình sản xuất sẽ gửi mẫu và phiếu báo lưu mẫu độ ổn định cho QC kiểm tra các
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 21 trên/ of 51

thông tin trên phiếu báo lưu và ký.


When there is a production plan and need to collect the stability sample, QA Stability responsible
person fill in the required information (batch number, quantity sample ...) in the notice of saving
form GL1.QA.SOP.034.F02 transfer to Process Checker for withdrawal of samples. When
producing Process Checker sampling and write in the necessary information (if any). The Process
Checker will send the sample and the stability report form for QC check the information on the
notice sheet saved and signed .
- Người phụ trách độ ổn định hoặc người được chỉ định phải kiểm tra các chi tiết của mẫu so với đề
cương nghiên cứu ổn định đã được phê duyệt (hiện hành trên DARIUS) và nhập vào sổ nhật ký
tương ứng.
Stability section in-charge or designee shall verify the details of sample against the approved
stability study protocol (currently on DARIUS) and make entry in the respective logbook.
- Lưu các mẫu trong các tủ/buồng độ ổn định theo điều kiện bảo quản được đề cập trong nhãn mẫu/
đề cương tương ứng. Sau khi hoàn thành việc lưu mẫu, điền các chi tiết vào nhật ký mẫu lưu, đối
chiếu số dư độ ổn định, GL1.QA.SOP.034.F05.
Charge the samples in the stability chambers as per the storage conditions mentioned in
respective protocol/ sample label. After completion of charging enter the details in stability
samples logbook, reconciliation, GL1.QA.SOP.034.F05.
- Các mẫu được lấy từ các tủ/ buồng độ ổn định để phân tích tại mỗi thời điểm độ ổn định sẽ được
ghi lại theo biểu mẫu nhật ký mẫu lưu, đối chiếu số dư độ ổn định GL1.QA.SOP.034.F05 để
đối chiếu nhật ký và sẽ xác minh bởi người nhận mẫu về: Số lượng mẫu nhận, thông tin trên nhãn
chung (cho 1 thời điểm) đúng cho tất cả các đơn vị đóng gói nhận được, ghi chú của người giao
mẫu là đúng. Tiến hành phân tích theo khoảng thời gian yêu cầu trên các mẫu tương ứng được lấy
ra từ các tủ/ buồng tương ứng. Mẫu phải được kiểm tra về mặt vật lý khi lấy tại mỗi thời điểm.
Samples withdrawn from the stability chambers for analysis at each stability station shall be
recorded as per format stability samples logbook, reconciliation GL1.QA.SOP.034.F05 for
reconciliation log sheet and will verify by the sample recipient: The number of samples received,
the information on the label (for the same time) is correct for all packaging units received, the
sample's note is correct. Carry out the analysis at required time intervals on respective samples
drawn from respective chambers. Sample shall be physically verified on withdrawal at each
station.
- Vào cuối mỗi tháng, chuẩn bị kế hoạch hằng tháng cho các mẫu tới hạn trong tháng tiếp theo bằng
cách thu thập dữ liệu từ lịch thử nghiệm ổn định theo biểu mẫu GL1.QA.SOP.034.F04. Kế hoạch
hằng tháng sẽ được soạn thảo và phê duyệt trên DARIUS bởi bộ phận QC
At the end of every month, prepare a monthly schedule for due samples in the subsequent month by
collecting data from the stability calendar as per format GL1.QA.SOP.034.F04. Monthly schedule
shall be prepared and approved on DARIUS by QC
- Kế hoạch theo dõi lấy mẫu độ ổn định hằng năm cho các lô thương mại sẽ được chuẩn bị bởi QA
theo biểu mẫu GL1.QA.SOP.034.F07 được xem xét bởi QC, QA, TS, các bên liên quan (nếu có),
được phê duyệt bởi Trưởng phòng Chất lượng/Người được chỉ định. Kế hoạch sẽ bao gồm sản
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 22 trên/ of 51

phẩm được lưu cho chương trình độ ổn định hằng năm. Kế hoạch được chuẩn bị vào tháng đâu tiên
của mỗi năm. Nếu có thay đổi kế hoạch sẽ được cập nhật vào tháng cuối mỗi cuối năm.
Annual stability monitoring plan for commercial batches shall be prepared by QA as per Format
GL1.QA.SOP.034.F07, shall be reviewed by QC, QA, TS other stake holders (if applicable) and
approved by Head Quality/Designee. Plan will be stored on darius, not issued for department.
Schedule shall include the product charged for annual stability programme. The plan is prepared in
the first month of each year. If there are changes the plan will be updated in the last month of each
year end
- Bất kỳ thời điểm độ ổn định nào bị sót trong phòng kiểm nghiệm bởi QC đều sẽ yêu cầu báo cáo sự
cố theo GL1.QC.SOP.004 kèm giải thích lý do tại sao (các) thời điểm độ ổn định bị sót và biện
minh (các) thời điểm bị sót (ví dụ: tồn tại dữ liệu độ ổn định của bán thành phẩm, v.v...) bao gồm sự
trình bày về ảnh hưởng của mỗi thời điểm bị sót riêng biệt trên chương trình độ ổn định và đánh giá
tác động của thời điểm bị sót và bất kỳ hành động bổ sung nào được ghi lại khi điều tra.
Any missed stability in the laboratory interval by QC will require an incidence reporting as per
GL1.QC.SOP.004 containing explanation of the reason why the stability interval(s) was missed and
justification of the missed interval(s) (e.g. bulk drug product stability data exists, etc.) that will
include a statement on the effect the individual missing interval on the stability program.
Evaluation of the effect of the missing interval and any additional actions to be recorded as per
investigation.
- Các trường hợp khác, bất kỳ thời điểm độ ổn định nào bị sót (không thuộc lỗi phòng kiểm
nghiệm) nên thực hiện đánh giá tác động theo qui trình GL1.QA.SOP.005
Other cases any stability, point missed (not a lab error)) should perform an impact assessment
according to the GL1.QA.SOP.005 procedure.

5.4. THỜI ĐIỂM KIỂM ĐỘ ỔN ĐỊNH/ STABILITY TESTING POINTS


5.4.1. Ngày bắt đầu nghiên cứu độ ổn định (T0)/ Start Date Stability Studies (T0)
- Nghiên cứu độ ổn định phải được bắt đầu trong vòng 90 ngày kể từ ngày sản xuất. Nếu ngày bắt
đầu (Ti) của nghiên cứu độ ổn định vượt quá 90 ngày, thì cần phải phân tích lại mẫu cho thời điểm
không (T0) và phải đưa ra lời giải trình bao gồm lý do và tác động của việc chậm trễ . Thực hiện
đánh giá tác động cho theo qui trình GL1.QA.SOP.005 cho việc chậm trễ.
Stability studies must be initiated within 90 days of date of manufacturing. If the initiation date (Ti)
of the stability studies exceeds 90 days, reanalysis of samples for time zero (T0) is required and a
justification should be provided including the reason and the impact of the delay. Perform an
impact assessment according to the GL1.QA.SOP.005 process for delays.
- Đối với nghiên cứu độ ổn định cho mục đích đăng ký, lô thẩm định T0 là ngày các mẫu được đưa
vào tủ/buồng ổn định.
For stability studies for registration, validation purposes the T0 is the date the samples entered the
stability chambers.
- Đối với nghiên cứu độ ổn định sản phẩm thường qui T0 là ngày sản xuất
For routine product stability studies T0 is the date of manufacturing

5.4.2. Tần suất kiểm tra/ Testing Frequency


Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 23 trên/ of 51

5.4.2.1. Kiểm tra độ ổn định cho mục đích đăng ký/ Stability Testing for Registration Purposes
- Tần suất thử nghiệm để nghiên cứu độ ổn định theo hướng dẫn của ICH:
Testing frequency for stability studies according to the ICH guidelines:
• Tần suất kiểm tra ở điều kiện bảo quản dài hạn nên là 3 tháng một lần trong năm đầu tiên, 6
tháng một lần trong năm thứ hai và hàng năm sau đó trong suốt thời gian kiểm tra lại hoặc thời
hạn sử dụng được đề xuất
The frequency of testing at the long-term storage condition should be every 3 months over the
first year, every 6 months over the second year, and annually thereafter through the proposed
re-test period or shelf-life
• Ở điều kiện bảo quản cấp tốc, tối thiểu ba mốc thời gian, bao gồm mốc thời gian đầu và cuối
(ví dụ: 0, 3 và 6 tháng), từ một nghiên cứu 6 tháng được khuyến nghị
At the accelerated storage condition, a minimum of three time points, including the initial and
final time points (e.g., 0, 3, and 6 months), from a 6-month study is recommended
• Khi cần thử nghiệm ở điều kiện bảo quản trung gian do có thay đổi đáng kể ở điều kiện bảo
quản cấp tốc, tối thiểu bốn mốc thời gian, bao gồm mốc thời gian ban đầu và cuối cùng (ví dụ:
0, 6, 9, 12 tháng), từ một nghiên cứu 12 tháng được khuyến nghị
When testing at the intermediate storage condition is needed as a result of significant change
at the accelerated storage condition, a minimum of four time points, including the initial and
final time points (e.g., 0, 6, 9, 12 months), from a 12-month study is recommended
-Trong trường hợp các cơ quan quản lý địa phương không yêu cầu các yêu cầu ICH, các yêu cầu
quản lý địa phương có thể được tuân theo như một yêu cầu tối thiểu. Trong trường hợp này, thông
tin về các quy định tuân theo nên được đưa vào đề cương.
In case ICH requirements are not required by local regulatory agencies, the local regulatory
requirements may be followed as a minimum requirement. In this case information about the
regulations followed should be included in the protocol.
Lưu ý/ Note:
 Đối với thời điểm 0 tháng (ban đầu), kết quả được lấy từ thử nghiệm thành phẩm.
For the 0 month (initial) time point, results are obtained from finished product testing
 Điều kiện bảo quản được phép đối với các sản phẩm nhạy cảm với nhiệt (nếu có lý do
chính đáng): Được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn và nhiệt độ đó chính là nhiệt độ bảo quản
dài hạn được chọn lựa
Storage conditions are allowed for heat sensitive products (if there are reasons):
Preserved at lower temperatures and the temperature is the choose long-term storage
temperature.
 Tần suất thử nghiệm có thể chặt hơn theo đề cương nếu có yêu cầu.
Frequency of testing can be tighter as per stability protocol, if required.

5.4.2.2. Nghiên cứu Độ ổn định Sản phẩm thường qui (Theo dõi/Đang thực hiện/Hàng năm)/
Routine Product Stability Studies (Follow up/On-going/Annual)
- Tần suất thử nghiệm của các nghiên cứu độ ổn định đang diễn ra ít nhất phải là 12 tháng một lần
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 24 trên/ of 51

hoặc theo yêu cầu của quy định địa phương.


The testing frequency of the on-going stability studies should be at least every 12 months or as
required by the local regulation.
- Đối với các nghiên cứu độ ổn định sản phẩm thường qui, ngày đặt mẫu ổn định vào tủ/buồng độ
ổn định không ảnh hưởng đến thời gian của ngày lấy mẫu cuối cùng. Không nên kiểm tra các lô
này sau ngày hết hạn (Tx).
For routine product stability studies, the date the stability samples were placed in the stability
chamber does not affect the time of the last pull date. These batches should not be tested after the
expiration date (Tx).

5.4.2.3. Nghiên cứu Độ ổn định Sau Sai lệch/ Stability Studies After Deviations
- Tần suất thử nghiệm ở điều kiện bảo quản dài hạn phụ thuộc vào loại sai lệch và sẽ được xác
định bởi QA.
The frequency of testing at the long-term storage condition depends on the type of deviation and
will be defined by QA.

5.4.3. Ngày hết hạn (Tx)/ Expiration Date (Tx)


- Một thời điểm độ ổn định bổ sung tại ngày hết hạn (Tx) có thể được xem xét để đảm bảo sản phẩm
sẽ tuân thủ tiêu chuẩn khi hết hạn sử dụng.
An additional stability time point at the expiration date (T x) may be considered in order to ensure
the product will comply with the specification at the end of the shelf-life.

5.4.4. Ví dụ về Thiết kế Nghiên cứu/ Examples of Study Designs


- Trong các ví dụ dưới đây, thời hạn sử dụng là 36 tháng/ In the examples below, the shelf-life is 36
months.
T = Điểm kiểm tra ổn định/ Stability testing points
TM = Ngày sản xuất/ Manufacturing date
Ti = Ngày mẫu được đặt trong buồng khí hậu/
Date samples are placed in the climate chamber
T0 = Ngày bắt đầu nghiên cứu/ Study start date
TX = Ngày hết hạn (= Ngày sản xuất + hạn sử dụng)
Expiration date (= Date of manufacturing + shelf-life)
T36 = Ngày bắt đầu nghiên cứu (T0) + thời hạn sử dụng/
Study start date (T0) + shelf-life
5.4.5. Kiểm tra độ ổn định cho mục đích đăng ký, thẩm định/ Stability Testing for Registration,
Validation Purposes

- Theo các yêu cầu của ICH, khoảng độ ổn định cuối cùng (T36) được kiểm tra sau ngày hết hạn (Tx)/
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 25 trên/ of 51

Following the ICH requirements the last stability interval (T36) is tested past the expiration date
(Tx).
- Nếu trong quá trình xem xét độ ổn định nếu có yêu cầu kiểm thời điểm hết hạn dùng (Tx) thì bộ
phận yêu cầu sẽ viết phiếu yêu cầu kiểm nghiệm GL1.QA.SOP.022.F01 và gửi QC kiểm nghiệm.
If during the stability review, if there is a request to test the expiration date (Tx), a request for
testing GL1.QA.SOP.022.F01 will be written by requester and sent to the QC for testing.

5.4.6. Nghiên cứu Độ ổn định Sản phẩm thường qui (Theo dõi/Đang thực hiện/Hàng năm)
Routine Product Stability Studies (Follow up/On-going/Annual)

5.5. Lấy mẫu và kiểm mẫu/ Pull and Testing Windows


- Các thử nghiệm và khoảng thời gian thử nghiệm phải được thực hiện theo đề cương.
Tests and testing intervals must be performed according to the protocol.

5.5.1. Lấy mẫu độ ổn định/ Pulling Stability Samples


- Việc lấy các mẫu phải được ghi lại và bao gồm ngày lấy thực tế khi mẫu được lấy ra khỏi buồng.
Một lượng đủ mẫu ổn định phải được lấy ra khỏi các buồng trong khung thời gian được nêu trong
bảng sau.
The pulling of samples should be documented and include the actual pull date when the sample is
removed from the chamber. A sufficient quantity of stability samples should be removed from the
chambers within the timeframe indicated in the following table.

Khoảng thời gian thử


Khoảng thời gian lấy mẫu
nghiệm độ ổn định/ Stability
Pull window
Test Interval
Không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày lấy mẫu theo kế hoạch
< 6 tháng/ months
Not more than 3 business days of scheduled pull date
Không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày lấy mẫu theo kế hoạch
≥ 6 tháng/ months
Not more than 7 business days of scheduled pull date

Lưu ý/ Note:
- Những sai lệch so với bảng này phải được giải trình vào biểu mẫu kế hoạch tháng
GL1.QA.SOP.034.F04
Deviations from this table must be justified in the monthly plan form GL1.QA.SOP.034.F04
- Các mẫu phải được bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát hoặc theo điều kiện bảo
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 26 trên/ of 51

quản sản phẩm (cho đến khi bắt đầu phân tích)
Samples shall be stored in a controlled room temperature or as per product storage
condition (till the commencement of analysis.
- Thời điểm cuối cùng của mẫu lưu độ ổn định thì sẽ ưu tiên lấy đúng ngày đến hạn
At the end of the stability sample, priority will be given to taking the correct due date

5.5.2. Thử nghiệm phân tích/ Analytical Testing


- Thử nghiệm phân tích các mẫu độ ổn định cho lô đăng ký, thẩm định và lô thương mại phải được hoàn
thành kịp thời. Các hướng dẫn được tóm tắt trong bảng sau.
Analytical testing of stability samples for registration, validation batches and commercial batches
should be completed within a timely manner. The guidelines are summarized in the following table.

Khoảng thời gian kiểm tra độ ổn định / Thử nghiệm sẽ được hoàn thành trong
Stability Test Interval vòng / Testing to be completed within
Nếu khoảng thời gian là 1 tháng hoặc ít hơn / 7 ngày theo lịch sau ngày lấy mẫu/ 7 calendar
If the interval is 1 month or less days after the pulled date
Nếu khoảng thời gian lớn hơn 1 tháng/ If the 30 ngày theo lịch sau ngày lấy/ 30 calendar
interval is greater than 1 month days after the pulled date

u ý: Những sai lệch so với bảng này phải được chứng minh/ giải trình và ghi nhận vào hồ sơ phân
tích kiểm nghiệm trừ khi thử nghiệm độ ổn định đang được điều tra
Note: Deviations from this table must be justified and recorded in the test analysis file except if
the stability testing is under investigation.

6.0 ĐÁNH GIÁ DỮ LIỆU/ DATA EVALUATION


Việc đánh giá dữ liệu từ các nghiên cứu độ ổn định nên được thực hiện sau mỗi điểm thử nghiệm
và khi kết thúc thử nghiệm.
An evaluation of the data from stability studies should be performed after each testing point and
when complete the study.
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 27 trên/ of 51

Sơ đồ/ Flow chart

Đánh giá dữ liệu/ Data evaluation

Cấp tốc/ Dài hạn/ Longterm


Accelerated

Kết quả ngoài tiêu Kết quả ngoài xu hướng/


Theo/ Asper chuẩn/ Out Of Out Of Trend Results
GL1.QC.SOP.018/ Specification Results
GL1.QA.SOP.002
Theo/ Asper
Theo/ Asper GL1.QC.SOP.018
GL1.QC.SOP.018

Theo kế hoạch
từng tháng/
Sau mỗi thời điểm và đến hết hạn dùng/ Báo cáo Đánh giá xu hướng/ According to the
After each check time and up to the Trend assessment report monthly test plan
expiration date
Lô/ Batch
Một kết quả/ Single Result Đánh giá Trực quan/ (được sử dụng nếu có
Visual Evaluation yêu cầu cụ thể/ used in
(ưu tiên/ prioritize)
specific case)

Đánh giá trực quan có nghi ngờ kết


quả ngoài xu hướng/ visual
evaluation is suspected of out-of-
trend results Phần dư chuẩn hóa
Standardized/Studen
Khoảng dự đoán 95%/ Đánh giá thống kê/ Statistical Evaluation tized Residual/
95% Prediction Interval Standardized/
Studentized residual
Kết luận ngoài xu hướng/
Conclusion out of trend

Theo GL1.QA.SOP.024
(nếu kết quả ngoài xu hướng được xác nhận)/
as per GL1.QA.SOP.024 (if the out of trend result is
confirmed)

Hoàn tất báo cáo ký duyệt trên


Darius/ Complete the approval
report on Darius report
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 28 trên/ of 51

6.1 Đánh giá điều kiện cấp tốc / Evaluation Accelerated Condition
Dữ liệu về độ ổn định cho từng thuộc tính nên được đánh giá tuần tự. Việc đánh giá nên bắt đầu
bằng đánh giá về sự thay đổi đáng kể ở điều kiện cấp tốc.
Stability data for each attribute should be assessed sequentially. The evaluation should begin with
an assessment on significant change at the accelerated condition.
- Nói chung, “thay đổi đáng kể” đối với một thành phẩm thuốc được định nghĩa là:
In general, “significant change” for a drug product is defined as:
 5% thay đổi trong định lượng so với giá trị ban đầu; hoặc không đáp ứng các tiêu chí chấp nhận
về hiệu lực khi sử dụng các quy trình sinh học hoặc miễn dịch
A 5% change in assay from its initial value; or failure to meet the acceptance criteria for potency
when using biological or immunological procedures
 Bất kỳ sản phẩm suy giảm nào vượt quá tiêu chí chấp nhận của nó / Any degradation product’s
exceeding its acceptance criterion.
 Không đáp ứng các tiêu chí chấp nhận về hình thức bên ngoài, thuộc tính vật lý và thử nghiệm
chức năng (ví dụ: màu sắc, sự phân tách pha, độ cứng..) có thể xảy ra trong các điều kiện cấp tốc
Failure to meet the acceptance criteria for appearance, physical attributes, and functionality test
(e.g., color, phase separation, hardness..); however, some changes in physical attributes (e.g.,
softening of suppositories, melting of creams) may be expected under accelerated conditions
- và khi thích hợp cho dạng bào chế/ and as appropriate for the dosage form:
 Không đạt tiêu chuẩn chấp nhận về pH/ Failure to meet the acceptance criterion for
pH
 Không đạt tiêu chuẩn kiểm nghiệm độ hòa tan cho 12 đơn vị liều lượng/
Failure to meet the acceptance criteria for dissolution for 12 dosage units
- Nếu thay đổi đáng kể xảy ra ở điều kiện lưu trữ cấp tốc, ngày hết hạn được đề xuất phải dựa trên dữ
liệu thời gian thực ở điều kiện lưu trữ dài hạn
If significant change occurs at the accelerated storage condition the expiration date should be
based on the real time data at the long-term storage condition
- Đánh giá điều kiện cấp tốc sẽ được thực hiện cho mỗi thời điểm kiểm nghiệm và các chỉ tiêu được
quy định theo SOP GL1.QC.SOP.018
An expedited condition assessment will be performed for each test time and the criteria are
specified in accordance with SOP GL1.QC.SOP.018

6.2 Đánh giá Điều kiện Dài hạn/ Evaluation Long-Term Condition
- Khi thử nghiệm độ ổn định ở điều kiện dài hạn cho thấy điều lo ngại có thể xảy ra với độ ổn định của
sản phẩm, thì việc điều tra được tiến hành theo quy trình Điều tra của Phòng thí nghiệm
(GL1.QC.SOP.018).
When stability testing at long-term condition indicates a possible concern with the product stability,
investigation is conducted per the Laboratory Investigation process (GL1.QC.SOP.018).
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 29 trên/ of 51

6.2.1 Kết quả ngoài tiêu chuẩn/ Out Of Specification Results


- Khi một kết quả không đáp ứng các tiêu chuẩn đã xác định, kết quả ngoài tiêu chuẩn (OOS)
phải được điều tra theo SOP GL1.QC.SOP.018
When a result does not meet the defined specifications, the out of specification (OOS) result
must be investigated as per SOP GL1.QC.SOP.018
- Sau khi điều tra, nếu OOS được xác nhận đối với một sản phẩm được bán trên thị trường, thì đó
được coi là Sự kiện quan trọng và phải được nâng lên cấp quản lý cao hơn theo
GL1.QA.SOP.012.
Upon investigation, if an OOS is confirmed of a marketed product, it is considered a Significant
Event and must be elevated to the next management level in accordance with GL1.QA.SOP.012.

6.2.2 Kết quả ngoài xu hướng/ Out Of Trend Results


- Trong quá trình thu thập dữ liệu về độ ổn định, có thể quan sát thấy các kết quả dường như
không tuân theo xu hướng dự kiến, khi so sánh với các kết quả trước đó của cùng một đợt hoặc
kết quả của các đợt khác. Những kết quả này có thể được coi là kết quả ngoài xu hướng (OOT)
và chúng cần được đánh giá để kiểm tra độ lệch của chúng so với các kết quả được quan sát hoặc
dự kiến khác và tác động tiềm ẩn của chúng đối với độ ổn định của sản phẩm.
During the collection of stability data, results may be observed that do not appear to follow the
expected trend, when compared to previous results of the same batch or results of other batches.
These results can be considered out of trend (OOT) results, and they should be assessed to
examine their deviance from other observed or expected results and their potential impact on
product stability.
- Sau khi các kết quả nghi ngờ đã được xác nhận là nằm ngoài xu hướng, dữ liệu về độ ổn định của
sản phẩm có thể được đánh giá lại để xác định tác động của những kết quả này.
Once suspect results have been confirmed as out-of-trend, stability data for the product may be
re-assessed to determine the impact of these results.
- Những kết quả này có thể được coi là kết quả ngoài xu hướng (OOT) đánh giá theo SOP số
GL1.QC.SOP.018
These results can be considered out-of-trend (OOT) results SOP no.GL1.QC.SOP.018
- Một số phương pháp rất phù hợp để xác định kết quả OOT.
Several methodologies are well suited for identifying OOT results.

6.2.3 Đánh giá trực quan/ Visual Evaluation


6.2.3.1 Một kết quả/ Single Result
- Một phương pháp là đánh giá trực quan các kết quả để xác định xem kết quả độ ổn định từ thời
điểm sau đó có theo xu hướng tương tự hay không, như được biểu thị bằng dữ liệu từ các thời
điểm trước đó của cùng một lô và được minh họa trong hình bên dưới:
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 30 trên/ of 51

One method is visual evaluation of the results to determine whether a stability result from a
later time point follows the same trend, as indicated by data from earlier time points of the same
batch and illustrated in the figure below:

6.2.3.2 Lô/ Batch


- Một cách tiếp cận khác là xác định xem một lô có theo cùng xu hướng với các lô khác của cùng
một sản phẩm hay không, như minh họa trong hình bên dưới. Phương pháp này sẽ được sử dụng
nếu có yêu cầu cụ thể:
Another approach is to determine whether a batch is following the same trend of other
batches of the same product, as illustrated in the figure below. This approach will be used in
specific case:

6.2.4 Đánh giá thống kê/ Statistical Evaluation


- Có thể sử dụng các chương trình phần mềm thống kê như Minitab, v.v. để hoàn thành các đánh
giá dưới đây.
Statistical software programs such as Minitab, etc. may be used to complete the below
assessments
- Trong các trường hợp nghiên cứu độ ổn định xuất hiện các kết quả nghi ngờ và cần phân tích
thêm bằng phương pháp đánh giá thống kê. Tùy trường hợp cụ thể yêu cầu sẽ được đánh giá
Khoảng dự đoán 95% hay Phần dư chuẩn hóa Phần dư chuẩn hóa Standardized/Studentized
Residual
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 31 trên/ of 51

In stability studies which have the suspect results and need further analysize by a statistical
evaluation. Depending on the specific case the requirement will be evaluated 95% Prediction
Range or Standardized Residual Standardized/Studentized Residual.

6.2.4.1 Khoảng dự đoán 95%/ 95% Prediction Interval


- Kết quả nghi ngờ có thể được đánh giá bằng cách kiểm tra các khoảng dự đoán 95% được tạo ra
trong quá trình phân tích hồi quy tuyến tính. Các khoảng thời gian có thể được tính bằng cách sử
dụng tất cả các khoảng thời gian hoặc chỉ các khoảng thời gian trước khoảng thời gian của kết quả
nghi ngờ. Các khoảng dự đoán 95% ước tính khu vực mà kết quả độ ổn định riêng lẻ dự kiến sẽ
nằm trong 95% các thử nghiệm tiềm năng. Nếu kết quả nghi ngờ nằm trong khoảng thời gian dự
đoán, nó có thể được coi là một giá trị chấp nhận được. Nếu kết quả nghi ngờ nằm ngoài khoảng
thời gian dự đoán, nó có thể được coi là bất thường về mặt thống kê và được quan tâm để đánh giá
thêm.
the suspect results may be evaluated by examining the 95% prediction intervals generated during
linear regression analysis. The intervals may be calculated using all time intervals or just the
time intervals prior to the suspect result’s interval. The 95% prediction intervals estimate the
region where an individual stability result is expected to lie for 95% of potential tests. If the
suspect result lies within the prediction intervals, it may be considered an acceptable value. If the
suspect result is outside the prediction intervals, it may be considered statistically aberrant and
flagged for further evaluation.

6.2.4.2 Phần dư chuẩn hóa Standardized/Studentized Residual/ Standardized/ Studentized residual


- Studentized residual (Std.resid) được lấy từ phân tích hồi quy tuyến tính cho kết quả nghi ngờ.
Phần dư minh họa sự khác biệt giữa các kết quả dự đoán và kết quả quan sát ở một thời điểm cụ
thể liên quan đến biến thiên tổng thể quan sát được cho tất cả các kết quả. Giá trị residual có thể
được sử dụng để đánh giá kết quả nghi ngờ như dưới đây:
The standardized/studentized residual (Std.resid) residual is obtained from a linear regression
analysis for the suspect result. The residual illustrates the difference between the predicted and
observed results at a specific interval relative to the overall variation observed for all results.
Residual values may be used to evaluate suspect results as shown below:

Giá trị Residual Mức độ phản ứng Hành động tiềm năng
Residual Value Reaction Level Potential Action
Điều tra kết quả để xác định nguồn
Lớn hơn 3 Yêu cầu hành động sai lệch so với kết quả trước đó.
More than +3 Action required Investigate result to determine source of deviance
from previous results.
Theo dõi kết quả tiếp theo để đánh giá độ lệch có thể
Yêu cầu cảnh báo. so với kết quả trước đó.
Từ +2 và +3
Alert required. Monitor next result to evaluate possible deviance
Between +2 and +3
from previous results.
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 32 trên/ of 51

Không có yêu cầu


Từ +2 và -2 Kết quả là được chấp nhận
hành động
Between +2 and -2 Result is acceptable.
No action required.
Theo dõi kết quả tiếp theo để đánh giá độ lệch có thể
Từ -2 và -3 Yêu cầu cảnh báo. so với kết quả trước đó.
Between –2 and –3 Alert required. Monitor next result to evaluate possible deviance
from previous results.
Điều tra kết quả để xác định nguồn
Nhỏ hơn -3 Yêu cầu hành động sai lệch so với kết quả trước đó.
Less than –3 Action required Investigate result to determine source of deviance
from previous results.

6.3 Báo cáo đánh giá xu hướng/ Trend assessment report


- Báo cáo đánh giá kết quả xu hướng độ ổn định dài hạn sẽ được thực hiện theo từng sản phẩm, từng
thời điểm theo kế hoạch kiểm từng tháng GL1.QA.SOP.034.F04 và hoàn thành trong vòng 30
ngày kể từ ngày ký duyệt phiếu kiểm nghiệm được ký duyệt và scan. Nếu không hoàn thành trong
vòng 30 ngày cần giải trình trong báo cáo xu hướng.
The report on assessment of stability trend results (accelerated and long term) will be made on a
product-by-product basis, from time to time according to the monthly test plan
GL1.QA.SOP.034.F04 and completed within 30 days from the date of signing. approve the signed
and scanned test sheets. If not completed within 30 days need to Justification in trend report
- Đối với điều kiện dài hạn, sẽ thực hiện đánh giá xu hướng cho chỉ tiêu định lượng và tạp chất.
and for long-term condition, carry out the trending for assay and impurities.
- Sau mỗi thời điểm kiểm và đến thời điểm hết hạn dùng. Đối với điều kiện dài hạn, phương pháp
được sử dụng để đánh giá xu hướng độ ổn định là đánh giá trực quan, khi đánh giá trực quan có
nghi ngờ kết quả ngoài xu hướng thì cần thực hiện đánh giá thống kê thông qua phần mềm Minitab
xem hướng dẫn tại GL1.QA.TM.029. Khi kết quả kết luận ngoài xu hướng cần mở điều tra theo
qui trình GL1.QA.SOP.024.
For long time condition, After each check time and up to the expiration date the method used to
evaluate the trend of stability is visual assessment, or when visual evaluation is suspected of out-
of-trend results, it is necessary to perform statistical evaluation through Minitab software, see at
GL1.QA.TM.029. When the results are out of trend, it is necessary to open an investigation
according to the procedure GL1.QA.SOP.024
- Xu hướng sẽ được soạn thảo bởi phụ trách độ ổn định QA và xem xét bởi trưởng phòng QC, phê
duyệt trên DARIUS bởi trưởng phòng QA và sẽ là một phần của báo cáo độ ổn định sản phẩm theo
từng đề cương. Tham khảo Đính kèm I
Trending will be drafted by the QA Stability Officer and reviewed by the QC Manager, approved
on DARIUS by the QA Manager and will be part of the product stability report for each protocol.
Refer Attachment I
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 33 trên/ of 51

7.0 Báo cáo độ ổn định/ Stability Report


- Bản tóm tắt nghiên cứu độ ổn định phải được ghi lại và, nếu được yêu cầu, được báo cáo trong hồ sơ
quy định đối với từng loại sản phẩm.
Stability study summaries must be documented and, if required, reported in the regulatory filing for
each type of product.
- Vào cuối mỗi thời điểm thử nghiệm báo cáo tóm tắt độ ổn định được soạn bằng file mềm theo biểu
mẫu GL1.QA.SOP.034.F06. Phiếu tóm tắt độ ổn định nên làm báo cáo sớm sau thời điểm nghiên
cứu hoàn thành, sẽ được chuyển ký duyệt trên Darius bởi bộ phận QC, xem xét bởi TPQC, Phê
duyệt bởi QA
At the end of the individual testing station stability summaries report shall be prepared in soft file
as per format GL1.QA.SOP.034.F06, will be transferred for approval on Darius by QC department,
Reviewed by TPQC, Approved by QA.
- Sau khi hết hạn theo dõi (cấp tốc, dài hạn..) QC sẽ thu thập các thông tin từ QA (dược chất, nguồn
hoạt chất, tá dược, bao bì…), QC (kết luận, OOS/OOT, ..) cho các các mục của đề cương đã được
phê duyệt (nêu trên) và và các thông tin:
After the monitoring expires (accelated, long term..), QC will collect the information from QA
(source of active ingredients, excipients, packaging...), from QC (Reference standards, Stability
commitments, Remarks/ conclutions, OOS/OOT,…) for the items of approval protocol (above) and
other relevant information:
Phải cung cấp lý do trong trường hợp/ Justification must be provided in case of:
 Phân cực/ Ma trận/ Bracketing and matrixing
 Ngày bắt đầu nghiên cứu vượt quá 90 ngày sau khi sản xuất / The study start date exceeds 90
days after manufacturing
 Sai lệch so với kế hoạch kiểm tra độ ổn định/ Deviations from the stability testing plan
-Báo cáo sẽ được thực hiện trong DARIUS để xem xét và phê duyệt theo định dạng tại đính kèm I.
It shall be routed in DARIUS for review and approval as per template defined in attachment I

8.0 Các thay đổi/thẩm định sau phê duyệt/ Post Approval Changes/Variations
- Sau khi đăng ký thuốc được phê duyệt, có thể gặp phải nhiều thay đổi cần tạo dữ liệu về độ ổn định
hỗ trợ.
After a drug application is approved, a variety of changes may be encountered for which supportive
stability data need to be generated.
- Những thay đổi đối với sản phẩm, tiêu chuẩn hoặc phương pháp thử nghiệm, ..v.v có thể ảnh hưởng
đến độ ổn định phải được đánh giá tác động đến độ ổn định. Bộ phận khởi phát kiểm soát thay đổi
phải bắt đầu đánh giá rủi ro về độ ổn định, sử dụng biểu mẫu Đánh giá rủi ro về độ ổn định
GL1.QA.SOP.034.F09, như một phần của quy trình kiểm soát thay đổi.
Changes to products, specifications or test methods, ect… that may affect the stability must be
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 34 trên/ of 51

assessed for impact to stability. A stability risk assessment must be initiated by Change Control
Initiator, using the Stability Risk Assessment form GL1.QA.SOP.034.F09, as part of the change
control process.
- Rủi ro của sự thay đổi cần tính đến xác suất không đáp ứng các yêu cầu về độ ổn định và mức độ
nghiêm trọng của sự cố tiềm ẩn đó.
Risk of the change needs to take into account the probability of not meeting the stability requirements
and the severity of that potential failure.
 Các yếu tố rủi ro cần được xác định và cho điểm/ Risk factors should be defined and scored
 Các mức độ rủi ro nên được xác định và bao gồm phê duyệt chất lượng phù hợp như được chỉ định
trên Biểu mẫu Đánh giá Rủi ro ổn định/ Risk levels should be defined and include appropriate
quality approval as designated on the Stability Risk Assessment Form

- Ví dụ bao gồm các thay đổi đối với/ Examples include changes to:
 Quy trình sản xuất/ The manufacturing process
 Quy trình sản xuất các hoạt chất, vitamin, thành phần chính hoặc thuốc thử hiếm /
The manufacturing process of active ingredients, vitamins, key nutrients or rare reagents
 Thành phần trong thành phẩm / The composition of finished product
 Bao bì chính/The primary packaging
 Điều kiện vận chuyển và bảo quản/Transport, storage, or shipping conditions
 Điều kiện sử dụng (độ hoàn nguyên, pha trộn, vv.. )/ Usage conditions (reconstitution, mixing,
on board storage, etc.)
 Hạn dùng/ Expiration dating
 Thay đổi thông số kỹ thuật và/hoặc phương pháp kiểm tra có ảnh hưởng đến độ ổn định/
Changes to specifications and/or test methods that have impact on stability

- Các trường hợp ngoại lệ không yêu cầu đánh giá rủi ro ổn định bao gồm:
Exceptions where stability risk assessment is not required include:
 Sản phẩm chỉ thuộc sở hữu của một công ty khác (Abbott là nhà sản xuất hoặc nhà
đóng gói bên thứ ba và không phải là chủ sở hữu của hồ sơ pháp lý hoặc giấy phép
sản phẩm)
Products owned solely by another company (Abbott is a third party manufacturer or packager
and is not the owner of the regulatory filings or product licenses)
 Các nghiên cứu sử dụng vật liệu phi thương mại/ Studies using non-commercial material
 Nghiên cứu Cấp tốc và/hoặc các nghiên cứu khác ở các điều kiện bảo quản không ảnh hưởng
đến điều kiện bảo quản trên nhãn.
Accelerated studies and/or other studies at storage conditions that do not impact the labeled
storage condition.
 Thay đổi bao bì của các thành phần bao bì không phải bao bì cấp 1 (các thành phần đóng gói
không tiếp xúc với sản phẩm) (ví dụ: chèn bao bì, thay đổi nhãn, v.v.)
Packaging changes of non-primary container packaging components (packaging components
that do not contact the product) (e.g. packaging inserts, labeling changes, etc.)
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 35 trên/ of 51

 Thay đổi về tiêu chuẩn và/ hoặc phương pháp thử không ảnh hưởng đến độ ổn định (nghĩa là
thay đổi giới hạn thông số tiêu chuẩn đối với thông số thử nghiệm không được thực hiện về độ
ổn định, thay đổi phương pháp thử nghiệm không được thực hiện về độ ổn định, v.v.)
Changes to specifications and/or test methods that have no impact on stability (e.g. specification
limit change for a test parameter not performed during stability, test method change to a test not
performed during stability or a test method change with a proven comparability between the old
and the new test method
- Phê duyệt rủi ro gồm các bộ phận liên quan sau (nếu có): QA, QC, RA, TS,… Trưởng Phòng chất
lượng/ Giám đốc chất lượng hoặc các bộ phận liên quan được phê duyệt trên DARIUS
Risk approval includes the following related parts (if any): QA, QC, RA, TS, Senior Quality Manager/
Director Quality or relevant departments approval in DARIUS

9.0 Nghiên cứu độ ổn định cụ thể/ Specific Stability Studies


9.1 Nghiên cứu độ ổn định khi sử dụng/ In-use Stability Studies
- Thử nghiệm phải được thiết kế để mô phỏng việc sử dụng thành phẩm trong thực tế, có tính đến thể tích
đổ đầy của vật chứa và bất kỳ sự pha loãng/hoàn nguyên nào trước khi sử dụng. Tại các khoảng thời gian
có thể so sánh được với những khoảng thời gian xảy ra trong thực tế, số lượng thích hợp phải được loại
bỏ bằng các phương pháp rút ra thường được sử dụng.
The test should be designed to simulate the use of the finished product in practice, taking into
consideration the filling volume of the container and any dilution/reconstitution before use. At intervals
comparable to those, which occur in practice, appropriate quantities should be removed by the
withdrawal methods normally used.
- Các đặc tính vật lý, hóa học và vi sinh thích hợp của thành phẩm dễ bị thay đổi trong quá trình bảo quản
phải được xác định trong thời hạn sử dụng được đề xuất. Nếu có thể, nên thực hiện thử nghiệm tại các
thời điểm trung gian và khi kết thúc thời hạn sử dụng được đề xuất trên lượng thành phẩm cuối cùng còn
lại trong vật chứa. Các thông số cụ thể, ví dụ, đối với chất lỏng và chất bán rắn, chất bảo quản, hàm
lượng/hiệu quả, cần được nghiên cứu.
The appropriate physical, chemical, and microbial properties of the finished product susceptible to
change during storage should be determined over the period of the proposed in-use shelf-life. If possible,
testing should be performed at intermediate time points and at the end of the proposed in-use shelf-life on
the final remaining amount of the finished product in the container. Specific parameters, e.g., for liquids
and semi-solids, preservatives, content/effectiveness, need to be studied.
- Tối thiểu hai lô, hoặc một lô nếu được chứng minh bằng các yêu cầu quy định, ít nhất là các lô ở quy mô
thí điểm, phải được thử nghiệm. Ít nhất một trong các lô nên được chọn vào cuối thời hạn sử dụng. Nếu
không có sẵn các lô này, thì một lô phải được thử nghiệm vào mốc thời gian cuối cùng của nghiên cứu độ
ổn định đã nộp.
A minimum of two batches, or one if justified by regulatory requirements, at least pilot scale batches,
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 36 trên/ of 51

should be subjected to the test. At least one of the batches should be chosen towards the end of its shelf-
life. If these batches are not available, one batch should be tested at the final timepoint of the submitted
stability studies.
- Trong quá trình nghiên cứu sử dụng, số lượng mẫu sau khi rút phải đủ để thực hiện tất cả các thông số
kiểm tra độ ổn định. Nếu cần thiết, có thể kết hợp các mẫu từ nhiều chai của cùng một lô.
During the in-use study, the number of samples after withdrawal should be enough to perform all
stability testing parameter. If necessary, samples from multiple bottles of the same batch can be
combined.
- Để biết mô tả chi tiết về các yêu cầu, hãy tham khảo Phụ lục 10, Báo cáo kỹ thuật của WHO Series
1010, 2018/ For detailed description of the requirements, refer to Annex 10, WHO Technical Report
Series 1010, 2018.

9.2 Nghiên cứu Độ ổn định để Hỗ trợ sai lệch Nhiệt độ/ Stability Studies to Support Temperature
Excursions
Thông tin chi tiết về thiết lập Nghiên cứu độ ổn định để hỗ trợ thay đổi nhiệt độ nếu có yêu cầu sẽ
được tham chiếu theo EQD.16.04.G01, QMGUI000107.
Detailed information about the set-up of Stability studies to support temperature excursions if
required will be refer to EQD.16.04.G01, QMGUI000107

10.0 Xử lý các nghiên cứu ổn định hiện có/ Handling of Existing Stability Studies
- Tất cả các nghiên cứu độ ổn định mới được bắt đầu sau khi tài liệu này có hiệu lực sẽ tuân theo các
yêu cầu được nêu chi tiết trong tài liệu này.
All new stability studies initiated after this document becomes effective will follow the requirements
detailed in this document.
- Các nghiên cứu độ ổn định hiện tại được bắt đầu trước ngày tài liệu này có hiệu lực có thể được hoàn
thành theo các yêu cầu tại thời điểm chúng được bắt đầu.
Existing stability studies initiated prior to this document’s effective date may be completed following
the requirements in place at the time they were initiated.
- Tuy nhiên, khoảng thời gian hết hạn có thể được đưa vào trong các nghiên cứu về độ ổn định hiện có
theo hướng dẫn được cung cấp trong phần Ngày hết hạn (Tx)
However, expiration date intervals may be inserted in existing stability studies following the guidance
provided in section Việc chèn khoảng ngày hết hạn là không cần thiết nếu lịch sử độ ổn định của sản
phẩm chứng minh rằng sản phẩm ổn định sau khi hết hạn sử dụng và lý do này được ghi lại trong báo
cáo đánh giá tác động theo qui trình GL1.QA.SOP.005 hoặc các tài liệu khác được ký duyệt.
Insertion of the expiration date interval is not necessary if the product stability history demonstrates
the product is stable beyond expiry and this justification is documented recorded in the impact
assessment report according to the GL1.QA.SOP.005 process or other documents signed and
approved.
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 37 trên/ of 51

- Các khoảng thời gian diễn ra sau ngày hết hạn của các nghiên cứu độ ổn định hàng năm hiện có có thể
được loại bỏ nếu nghiên cứu đăng ký tuân thủ ICH tồn tại trong toàn bộ thời gian hết hạn của sản
phẩm kể từ thời điểm các mẫu được đặt trong điều kiện ổn định.
Intervals that occur past the expiration date of the existing annual stability studies may be removed if
the ICH compliant registration study exists for the full expiry period of the product from the time the
samples were placed in the stability condition.
11.0 Quy trình cho phép ngừng nghiên cứu độ ổn định/ Authorization procedure for
discontinuation
of stability study:
- Nhân viên QC phụ trách độ ổn định sẽ khởi phát yêu cầu ngừng theo dõi theo biểu mẫu
GL1.QA.SOP.034.F08 và được phê duyệt bởi Giám đốc Chất lượng/ Người được chỉ định.
QC stability shall initiate request for discontinuation as per form GL1.QA.SOP.034.F08 & it shall be
approved by Director Quality/ Designee.
- Việc ngừng thực hiện có thể là do/ The discontinuation may be due to
 Kết quả độ ổn định không đạt hai (2) lần liên tiếp/ Two (2) consecutive failure of stability results.
 Nghiên cứu độ ổn định dài hạn có thể được ngưng khi quy trình/ công thức được thay đổi, điều
kiện tiên quyết các kết quả cấp tốc đạt đến 6 tháng và sản phẩm không có lô tương tự cùng công
thức, qui trình, nguồn nguyên liệu, bao bì, qui cách đóng gói.. trên thị trường còn hạn dùng.
Long term stability study can be discontinued when process/formula shall be
changed, pre-requisite the ACC results are complying till 6M ACC & and the product does not
have the same batch of the same formula, process, source of raw materials, packaging, packaging
size .. on the market has expired.
 Hoàn tất nghiên cứu độ ổn định/ Complete stability study.
 Theo yêu cầu/ As required
- Về việc cho phép ngưng độ ổn định, bộ phận phụ trách sẽ đóng đề cương/báo cáo nghiên cứu ổn định và
lấy các mẫu độ ổn định ra để hủy bỏ. On authorization, section in charge shall close the stability study
protocol/report & withdraw stability samples and shall be discarded.
- Các mẫu không dùng đến tại mỗi thời điểm độ ổn định, các mẫu ngừng theo dõi và khi hoàn thành việc
phân tích kế hoạch độ ổn định (tất cả các thời điểm độ ổn định) của lô sản phẩm, số lượng mẫu còn lại sẽ
bị hủy theo SOP "Xử lý các vật liệu bị loại bỏ”.
Un-used samples at each stability station, discontinued samples and on completion of the stability
schedule analysis (all stability stations) of the product batch, remaining quantities of samples shall be
destroyed as per SOP “Handling of Rejects”
12.0 Lưu trữ tài liệu ổn định/ Stability Documents Repository
- Tất cả tài liệu về độ ổn định cần được quản lý theo Hệ thống chất lượng như DARIUS
All stability documentation needs to be managed under a Quality System such as DARIUS
- Tất cả thao tác cách đánh số và thực hiện Tạo/ Cập nhật và phê duyệt hồ sơ độ ổn định trên DARIUS
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 38 trên/ of 51

xem Đính kèm II


All Instructions for numbering and Creation/Update and approval of stability in DARIUS see
attachment II
13.0 TÀI LIỆU THAM KHẢO/ REFERENCES
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 39 trên/ of 51

Số/ No. Tựa đề / Title


Qui định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc (phụ lục 1:
Thông tư số
Bộ hồ sơ kỹ thuật chung ASEAN và các hướng dẫn kỹ thuật)
08/2022/TT-BYT/
Regulations on registration of circulation of drugs and medicinal
Circular No.
ingredients (Appendix 1: ASEAN Common Technical Dossier and
08/2022/TT-BYT
Technical Instructions)
QMPROC004943 Stability Monitoring
GL1.QA.SOP.024 Quản lý các trường hợp ngoại lệ/ Exceptions Management
GL1.QA.SOP.003 Quản lý thay đổi/ Change Management
GL1.QC.SOP.004 Báo cáo sự cố/ Incident Reporting
ICH Topic Q 1 A
Stability Testing of new Drug Substances and Products
(R2)
Thao tác thực hiện Đánh giá dữ liệu ổn định / Implementing
GL1.QA.TM.029
manipulation Evaluation of Stability Data
GL1.QA.SOP.005 Quản lý rủi ro chất lượng/ Quality Risk Management process
GL1.QC.SOP.018 Điều tra phòng thí nghiệm/ Laboratory Investigation
Hướng dẩn chung về quản lý và kiểm nghiệm mẫu thử/ General
GL1.QC.SOP.002
instruction on the management and testing samples
GL1.QA.SOP.012 Qui trình về các biến cố nghiệm trọng/ Procedure on significant events
Qui trình theo dõi điều kiện môi trường/ Procedure for monitoring of
GL1.QA.SOP.040
environmental conditions
Lấy mẫu sản phẩm trung gián, bán thành phẩm, thành phẩm & thẩm định
GL1.QA.SOP.022 để kiểm nghiệm/ Sample of intermediate, Bulk, finished product &
validation for analisys
GL1.QC.SOP.099 Hệ thống báo động và xem từ xa/ Remote view & alarm system
Qui trình vận hành, vệ sinh và hiệu chuẩn tủ vi khí hậu và tủ ấp binder/
GL1.QC.SOP.074
Operation, cleaning and calibration binder climatic chamber
Qui trình vận hành phần mềm theo dõi nhiệt độ, độ ẩm ICDAS 2.1. /
GL1.QC.SOP.076 Operation of ICDAS 2.1 softwaremonitoring the temperature and
humidity
Qui trình vận hành và hiệu chuẩn hệ thống data logger dicksonone/
GL1.QC.SOP.133 Procedure on operating and calibration of data logger of dicksonone
system
Qui trình vận hành, vệ sinh, hiệu chuẩn và bảo trì buồng vi khí hậu Mack
GL1.QC.SOP.104 Pharmatech/ Operation, cleaning, calibration and maintenance of walk
in humidity chamber Mack Pharmatech

14.0 ĐÍNH KÈM/ ATTACHMENTS


Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 40 trên/ of 51

Đính kèm/
Tiêu đề/ Title
Attachment
Đính kèm I Định dạng báo cáo xu hướng và báo cáo độ ổn định/ Template for
Attachment I stability trending report and stability report
Hướng dẫn cách đánh số và Tạo/ Cập nhật và phê duyệt hồ sơ độ
Đính kèm II ổn định trên DARIUS/ Instructions for numbering and Creation/
Attachment II
Update and approval of stability in DARIUS

15.0 BIỂU MẪU/ FORMAT

Biểu mẫu số/ Format No. Tựa đề biểu mẫu/ Title of Format
GL1.QA.SOP.034.F01 Đề cương độ ổn định/ Stability protocol
GL1.QA.SOP.034.F02 Phiếu báo lưu mẫu độ ổn định/ Stability sample intimation slip
GL1/QA/SOP/034/F03 Nhật ký mẫu lưu độ ổn định-đã ngừng/ Stability samples
(đã ngừng/ discontinued) register-discontinued
Kế hoạch nghiên cứu độ ổn định hằng tháng
GL1.QA.SOP.034.F04
Stability study monthly planner
Nhật ký mẫu lưu, đối chiếu số dư độ ổn định/ samples register,
GL1.QA.SOP.034.F05
reconciliation stability
Báo cáo tóm tắt nghiên cứu độ ổn định
GL1.QA.SOP.034.F06
Stability study summary report
Kế hoạch theo dõi độ ổn định hằng năm
GL1.QA.SOP.034.F07
Annual stability monitoring plan
GL1.QA.SOP.034.F08 Mẫu ngừng theo dõi/ Discontinuation form
GL1.QA.SOP.034.F09 Mẫu đánh giá rủi ro độ ổn định/ Stability risk assessment form

16.0 LỊCH SỬ THAY ĐỔI/CHANGE HISTORY


Ấn bản Ngày hiệu lực Số kiểm soát thay đổi Thay đổi đã thực hiện
Version Effective Date Change Control Number Change Made
Ấn bản/ Version: 09
Ngày hiệu lực/ Effective Date: 09/01/23
Số kiểm soát thay đổi/ Change Control Number: 750861
Thay đổi đã thực hiện/Change Made
Thay đổi định dạng, đổi tên công ty thành Abbott Healthcare Vietnam/
Change in formatting, company changed into Abbott Healthcare Vietnam
 Thêm trách nhiệm của TS/ Additional responsibilities
 Sửa mục 5.1.5/ Revise item 5.1.5
 Bỏ trách nhiệm RD: Kiểm tra/ xem xét đề cương, báo cáo độ ổn định, kế hoạch lấy độ ổn định
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 41 trên/ of 51

Ấn bản Ngày hiệu lực Số kiểm soát thay đổi Thay đổi đã thực hiện
Version Effective Date Change Control Number Change Made
hằng năm
Remove responsibilities of the RD: To review the stability protocol, Reports, annual stability
monitoring plan sample
 Thêm mục 5.3.6/ Add item 5.3.6
 Thêm đính kèm V/ Add attachment V
 Thêm mục 5.5.3: Khuyến cáo lô đầu tiên sản xuất trong năm sẽ được bao gồm vào chương trình
này. Cung cấp giải trình nếu lô khác được chọn
Add item 5.5.3 Justification to be provided if another batch is selected.
 Sửa mục 5.5.5: Thêm nội dung / Revise item 5.5.5: Add content
+ Đối với tiêu chuẩn không phải là chỉ tiêu kiểm soát nội bộ/ for standards that are not internal
control indicators
+ Chỉ tiêu độ nhiễm khuẫn chỉ kiểm thời điểm dài hạn kiểm mỗi 12 tháng hoặc tùy theo từng đề
cương (đối với tiêu chuẩn là chỉ tiêu kiểm soát nội bộ)
Microbial enumeration is only tested every 6 months in accelerated and every 12 months in
longterm or as per protocol (for the standard is an internal control indicator)
 Sửa và thêm nội dung mục 5.5.6.2/ Revise item and content item 5.5.6.2
 Bỏ mục/ Remove:
Phải thực hiện đánh giá dữ liệu về độ ổn định của sản phẩm trong giai đoạn điều kiện bảo quản
không đạt.
Assess the product stability data generated during the period of storage conditions failure.
Việc điều tra sẽ bao gồm đánh giá tác động sản phẩm phù hợp toàn diện với việc chụp/ ghi nhận
lại các giá trị tối đa ngoài giới hạn và thời gian ngoài giới hạn.
The investigation shall include comprehensive appropriate product impact assessment with
capturing/ recording the maximum out of limit values and time out of limit.
 Sửa mục 5.8.4 và thêm mục 5.8.4.1-5.8.4.5, 5.8.5/ Revise item 5.8.4 add content item 5.8.4.1-
5.8.4.5, 5.8.5
 Sửa mục 5.13.2/ Revise item 5.13.2
Ấn bản/ Version: 10
Ngày hiệu lực/ Effective Date: 30/06/23
Số kiểm soát thay đổi/ Change Control Number: 768720, GL1.DC/QA/23/041
Thay đổi đã thực hiện/Change Made
768720:
 Thêm điều kiện nghiên cứu 25±2°C/60± 5% RH/ More study conditions 25±2°C/60± 5% RH
GL1.DC/QA/23/041:
 Phê duyệt sau báo cáo độ ổn định, Phiếu báo cáo tóm tắt độ ổn định , báo cáo xu hướng chuyển
ký duyệt trên DARIUS
Approved after the stability report, Sumanny report, trending stability signing on DARIUS
 Sau khi đề cương được phê duyệt và có hiệu lực trên DARIUS, bộ phận có sử dụng sẽ truy cập
DARIUS để tham khảo ấn bản hiện hành hoặc ban hành bản sao có kiểm soát nếu có yêu cầu.
After the protocol approved and be effective in DARIUS, the used department will access DARIUS
to refer the current version or request a controlled copy if there is requirement.
 Khi có kế hoạch sản xuất, QA người phụ trách độ ổn định điền các thông tin cần thiết (số lô, số
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 42 trên/ of 51

Ấn bản Ngày hiệu lực Số kiểm soát thay đổi Thay đổi đã thực hiện
Version Effective Date Change Control Number Change Made
lượng mẫu…) vào phiếu báo lưu mẫu GL1.QA.SOP.034.F02
When there is a production plan, QA Stability responsible person fill in the required information
(batch number, quantity sample ...) in the notice of saving form GL1.QA.SOP.034.F02
 Sai lệch (nhiệt độ và/ hoặc độ ẩm tương đối) trong khoảng từ 2-24 giờ.
Excursions (temperature and/or relative humidity)
Cho trường hợp sai lệch nhiệt độ, nhiệt động học trung bình phải được đánh giá như một phần của
đánh giá tác động. Không phát sinh báo cáo ngoại lệ trừ khi được chỉ định rõ trong Thông báo hư
hỏng, không đạt
In the excursion of temperature, mean kinetic temperature shall be assessed as part of impact
assessment. No exception reporting unless otherwise specified in the Breakdown memo
 Phiếu thông báo mẫu độ ổn định, cùng với các mẫu của sản phẩm liên quan phải được giao cho
phòng QC để bắt đầu nghiên cứu độ ổn định bởi nhân viên kiểm soát quá trình sản xuất. Người
phụ trách độ ổn định hoặc người được chỉ định phải kiểm tra các chi tiết của mẫu so với đề cương
nghiên cứu ổn định đã được phê duyệt (hiện hành trên DARIUS) và nhập vào sổ nhật ký tương
ứng.
 Các trường hợp khác, bất kỳ thời điểm độ ổn định nào bị sót (không thuộc lỗi phòng kiểm nghiệm)
nên thực hiện đánh giá tác động theo qui trình GL1.QA.SOP.005
Other cases any stability, point missed (not a lab error)) should perform an impact assessment
according to the GL1.QA.SOP.005 procedure
 Cách đánh số cho hồ sơ độ ổn định xem đính kèm V/ For all numberings for see attachment V
 Tất cả các trường hợp độ ổn định được thực hiện trên Starlims sẽ theo qui trình Độ ổn định trong
Starlims số GL1.QC.SOP.139
All stability cases performed on Starlims will follow the Starlims Stability protocol number
GL1.QC.SOP.139
Ấn bản/ Version: 11
Ngày hiệu lực/ Effective Date: NA
Số kiểm soát thay đổi/ Change Control Number: 823959
Thay đổi đã thực hiện/Change Made:
Tài liệu được viết lại hoàn toàn sau khi xem xét theo qui trình EQD.15.02.P-v08 để làm cho nó dễ đọc
hơn, có cấu trúc hơn.
The document has been completely rewritten after reviewing the EQD.15.02.P-v08 process to make it
better readable, more structured
 Sửa và thêm nội dung mục/ Revise item and content item:
1.0, 2.0, 5.1, 5.1.1, 5.1.2, 5.2, 5.3, 5.3.2, 5.3.3, 5.3.7, 5.3.9, 5.4.1, 5.5.2, 6.2.1, 6.2.2, 6.2.3, 6.2.4,
7.0, 8.0, 9.1, 12.0.
 Thêm mục/ Add item:
5.1.3, 5.1.4, 5.1.5, 5.1.7, 5.3.4, 5.3.8, 5.4.2.3, 5.4.3, 5.4.4, 5.4.5, 5.4.6, 6.1, 6.2, 6.2.4.1, 6.3, 9.2,
10.0.
Đính kèm I: Định dạng báo cáo xu hướng và báo cáo độ ổn định
Attachment I: Template for report trending and stability report
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 43 trên/ of 51

- Định dạng báo cáo xu hướng/ Template for report trending


Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
PHÂN TÍCH XU HƯỚNG ĐỘ ỔN ĐỊNH/ STABILITY TRENDING ANALYSIS
Mã số xu hướng/ Trending ID: GL1.ST.Năm-XX-YY Trang/ Page X trên/ of Y
Ở mức tối thiểu, các yếu tố của một đề cương phải bao gồm những điều sau đây hoặc tham
chiếu đến một tài liệu đã được phê duyệt.
At a minimum, the elements of a protocol must include the following or a reference to an
1. Mục đích/ Purpose
2. Phạm vi/ Scope
3. Định Nghĩa/ Definition
4. Các từ viết tắt/ Acronyms
5. Nội dung Content
Tên Sản phẩm, Số lô, ngày sản xuất, Hạn dùng, Điều kiện bảo quản, Tiêu chuẩn, Khung thời
gian phân tích, Các chỉ tiêu chất lượng được phân tích
Product name, Batch No, Mfg. date, Exp. Date, Storage condition, Specification, Time
Frame of Analysis, Quality criteria Analyzed
Đánh giá xu hướng: Phương pháp tiếp cận, Kết luận / Trending evaluation: Approach,
Conclusions.
6. Tài liệu tham khảo/ References
7. Lịch sử thay đổi/ Change history

- Định dạng báo cáo độ ổn định/ Template for stability report:

Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd


BÁO CÁO ĐỘ ỔN ĐỊNH/ STABILITY REPORT
SOP tham chiếu/ Referrence SOP GL1.QA.SOP.034
Mã Số báo cáo/ Report ID : GL1.SR. Lô sản phẩm-XX Trang/ Page X trên/ of Y
Nội dung/ Content:
Đảm bảo những mục trong đề cương, nhưng không giới hạn trong một báo cáo độ
ổn định/ Ensure the following, but not limited to in a typical stability report

 Đính kèm II: Hướng dẫn cách đánh số và tạo/ cập nhật và phê duyệt hồ sơ độ ổn định
trên DARIUS/ Attachment II: Instructions for numbering and creation/ update and
approval of stability in DARIUS
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 44 trên/ of 51

Hướng dẫn cách đánh số Tạo/ cập nhật và phê duyệt hồ sơ độ ổn định trên darius/
Hồ sơ độ ổn
Instructions for numbering Creation/ update and approval of stability in DARIUS
định/ Stability
Ví dụ/ Trách nhiệm/ loại tài liệu trên DARIUS
file Số/ Number Giải thích/ Explain
example Responsibility/ Document type in DARIUS
Đánh số Đề GL1. SP.tên sản - GL1: nhà máy 1 của 1. Soạn thảo: Nhân viên QA/ Prepare: QA Employee
cương / phẩm-dạng bào Abbott Việt Nam / site GL1.SP.AKIG 2. Điều phối DARIUS bộ phận/ Department DARIUS
Numbered chế.XX-YY 1 of Abbott Vietnam OL-SAC.01-01 coodinator
Protocol - SP: viết tắt của đề - Import đề cương được soạn với tên hồ sơ “QM Stability”
cương độ ổn định/ Import the prepared outline with the profile name “QM
Denoting stability Stability”
protocol
- Chọn loại tài liệu “Stability Protocol - Drug Product”
- Tên sản phẩm-dạng bào
chế/ Product name- Select the document type “Stability Protocol - Drug Product”
dosage form dạng bào 3. Phê duyệt/ Approve
chế viết tắt/ dosage - Xem xét: Trưởng các bộ phận liên quan/ Reviewer: Relevant
form: CAP, FCT, TAB, department heads
SAC… - Phê duyệt 1: Trưởng phòng QA/ Người được chỉ định
- XX: Số thứ tự của đề Approver 1: QA Manager/ Designee
cương / number of the - Phê duyệt 2: Trưởng phòng Chất lượng/ Người được chỉ định
SP Approver 2: Quality head/ Designee
YY: Số ấn bản / version
Xu hướng/ GL1.ST.Năm-XX-YY - GL1: nhà máy 1 của : 1. Soạn thảo: Nhân viên QA/ Prepare: QA Employee
Trending Abbott Việt Nam / site GL1.ST.2023.0 2. Điều phối DARIUS bộ phận/Department DARIUS
1 of Abbott Vietnam 7-01 coordinator:
- ST: viết tắt của xu - Import đề cương được soạn với tên hồ sơ “QM Stability”
hướng độ ổn định/ Import the prepared protocol with profile name “QM
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 45 trên/ of 51

Hướng dẫn cách đánh số Tạo/ cập nhật và phê duyệt hồ sơ độ ổn định trên darius/
Hồ sơ độ ổn
Instructions for numbering Creation/ update and approval of stability in DARIUS
định/ Stability
Ví dụ/ Trách nhiệm/ loại tài liệu trên DARIUS
file Số/ Number Giải thích/ Explain
example Responsibility/ Document type in DARIUS
Denoting stability Stability”
trending - Chọn loại tài liệu “Stability Trending Analisis- Drug Product”
- Năm/ Year Select document type “Stability Trending Analisis- Drug
- XX: Tháng /Month Product”
- YY: Số ấn 3.Phê duyệt/ Approve
bản /Version No - Xem xét: Các bộ phận liên quan / Reviewer: Relevant
department
- Phê duyệt 1: Trưởng phòng QC/ Người được chỉ định/
Approver 1: Department heads QC/ Designee
- Phê duyệt 2: Trưởng phòng QA/ Người được chỉ định
Approver 2: Department heads QA/ Designee
Phiếu tóm tắt độ GL1.SUM. Lô sản - GL1: nhà máy 1 của GL1.SUM.347 1.Soạn thảo: Nhân viên QC/Prepare: QC Employee
ổn định/ Stability phẩm-AC/LT-XX Abbott Việt Nam / site 0261.AC-01 2. Điều phối DARIUS bộ phận/Department DARIUS
summary 1 of Abbott Vietnam GL1.SUM.347 coodinator
- SUM: viết tắt của 0261.LT-01 - Import đề cương được soạn với tên hồ sơ “QM Stability”
phiếu tóm tắt độ ổn Import with profile name “QM Stability”
định/ Denoting
stability summary - Chọn loại tài liệu “Stability Report - Drug Product”
- Lô sản phẩm/ Product Select document type “Stability Report- Drug Product”
batch 3.Phê duyệt/ Approve
- AC: Cấp - Xem xét: Trưởng các bộ phận liên quan/ Reviewer: Relevant
tốc/ /Accelerated department heads
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 46 trên/ of 51

Hướng dẫn cách đánh số Tạo/ cập nhật và phê duyệt hồ sơ độ ổn định trên darius/
Hồ sơ độ ổn
Instructions for numbering Creation/ update and approval of stability in DARIUS
định/ Stability
Ví dụ/ Trách nhiệm/ loại tài liệu trên DARIUS
file Số/ Number Giải thích/ Explain
example Responsibility/ Document type in DARIUS
- LT: Dài hạn/ Long time - Phê duyệt 1: Nhân viên QA / Approver 1: QA Staff
- XX: ấn bản/ vestion - Phê duyệt 2: Trưởng phòng QA/ Người được chỉ định/
Approver 2: Department heads QA/ Designee
Báo cáo độ ổn GL1.SR. Lô sản - GL1: nhà máy 1 của - 1 lô/ 1 batch: 1. Soạn thảo: Nhân viên QC/Prepare: QC Employee
định/ Stability phẩm-XX Abbott Việt Nam / site GL1.SR.3470 2. Điều phối DARIUS bộ phận/Department DARIUS
report 1 of Abbott Vietnam 261-01 coodinator
- SR: viết tắt của báo - Nhiều lô/ - Import đề cương được soạn với tên hồ sơ “QM Stability”
cáo độ ổn định/ Multiple Import with profile name “QM Stability”
Denoting stability batches: - Chọn loại tài liệu “Stability Trending Analisis- Drug Product”
report GL1.SR.3470261 Select document type “Stability Trending Analisis- Drug
- Lô sản phẩm/ Product .3470271-01 Product”
batch
3. Phê duyệt/ Approve
+ XX: ấn bản/ vestion
- Xem xét: Trưởng các bộ phận liên quan / Reviewer:
Relevant department heads
- Phê duyệt 1: Trưởng phòng QA/ Người được chỉ định/
Approver 1: Department heads QA/ Designee
- Phê duyệt 2: Trưởng phòng Chất lượng/ Người được chỉ định
Approver 2: Quality head/ Designee
Đánh mã số kế GL1.ASMP.yyyy-xx - GL1: nhà máy 1 của GL1.ASMP.20 1. Soạn thảo: Nhân viên QA/ Prepare: QA Employee
hoạch năm/ Abbott Việt Nam / site 21-01 2. Điều phối DARIUS bộ phận/Department DARIUS
Annual plan 1 of Abbott Vietnam coodinator
- ASMP: Kế hoạch theo
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 47 trên/ of 51

Hướng dẫn cách đánh số Tạo/ cập nhật và phê duyệt hồ sơ độ ổn định trên darius/
Hồ sơ độ ổn
Instructions for numbering Creation/ update and approval of stability in DARIUS
định/ Stability
Ví dụ/ Trách nhiệm/ loại tài liệu trên DARIUS
file Số/ Number Giải thích/ Explain
example Responsibility/ Document type in DARIUS
dõi độ ổn định hằng - Import với tên hồ sơ “QM Record”
năm/ Annual stability Import with profile name “QM Record”
monitoring plan - Chọn loại tài liệu “Production Record”.
- yyyy: Năm / Year Select document type “Production Record”
xx: số ấn bản/ vestion 3.Phê duyệt/ Approve
- Xem xét: Trưởng các bộ phận liên quan/ Reviewer: Relevant
department heads
- Phê duyệt 1: Trưởng phòng QA/ Người được chỉ định/
Approver 1: QA Manager/ Designee
- Phê duyệt 2: Trưởng phòng Chất lượng/ Người được chỉ định/
Approver 2: Quality head/ Designee
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 48 trên/ of 51

Hướng dẫn cách đánh số Tạo/ cập nhật và phê duyệt hồ sơ độ ổn định trên darius/
Hồ sơ độ ổn
Instructions for numbering Creation/ update and approval of stability in DARIUS
định/ Stability
Ví dụ/ Trách nhiệm/ loại tài liệu trên DARIUS
file Số/ Number Giải thích/ Explain
example Responsibility/ Document type in DARIUS
GL1.SSMP.yyyy.mm- - GL1: nhà máy 1 của GL1.SSMP.20 1. Soạn thảo: Nhân viên QC/ Prepare: QC Employee
kế hoạch tháng/
xx Abbott Việt Nam / site 21.01-01 2. Điều phối DARIUS bộ phận/ Department DARIUS
monthly plan
1 of Abbott Vietnam coodinator
- SSMP: Kế hoạch - Import soạn với tên hồ sơ “QM Record”
nghiên cứu độ ổn định Import with profile name “QM Record”
hằng tháng/ Stability - Chọn loại tài liệu “Production Record” trên DARIUS.
study monthly planner
Select document type “Production Record”
- yyyy: Năm/ Year
3.Phê duyệt/ Approve
- mm: Tháng / Month
- Xem xét/ Phê duyệt 1: Giám sát QC / Người được chỉ định/
- xx: số ấn bản/ vestion QC supervision/ Designee
- Phê duyệt 2: Trưởng bộ phận QC/ Người được chỉ định/ QC
departments head/ Designee
Đánh giá rủi ro GL1.SRA.Số kiểm - GL1: nhà máy 1 của GL1.SRA.718 1.Soạn thảo: Bộ phận yêu cầu thay đổi/ Prepare: Department
độ ổn định/ soát thay đổi-xx Abbott Healthcare Việt 096-01 requires the change
Stability Risk Nam / site 1 2.Điều phối DARIUS bộ phận/ Department DARIUS
Assessment of Abbott Healthcare coodinator
form Vietnam - Import soạn với tên hồ sơ “QM Stability”
- SRA: Mẫu đánh giá Department DARIUS coodinator: Import the prepared
rủi ro độ ổn định / protocol with profile name “QM Stability”
Stability Risk
- Chọn loại tài liệu “Stability Risk Assessment-Drug Product”
Assessment form
Select document type “Stability Risk Assessment - Drug
- Số kiểm soát thay đổi / Product”
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 49 trên/ of 51

Hướng dẫn cách đánh số Tạo/ cập nhật và phê duyệt hồ sơ độ ổn định trên darius/
Hồ sơ độ ổn
Instructions for numbering Creation/ update and approval of stability in DARIUS
định/ Stability
Ví dụ/ Trách nhiệm/ loại tài liệu trên DARIUS
file Số/ Number Giải thích/ Explain
example Responsibility/ Document type in DARIUS
Change control No 3.Phê duyệt/ Approve
- xx: số ấn bản/ vestion - Xem xét: Trưởng các bộ phận liên quan/ Reviewer: Relevant
department heads
- Phê duyệt 1: Trưởng phòng QA/ Người được chỉ định/
Approver 1: QA Manager/ Designee
- Phê duyệt 2: Trưởng phòng Chất lượng/ Người được chỉ
định/ Approver 2: Quality head/ Designee
Thao tác thực hiện trên DARIUS và Làm hiệu lực tài liệu: Thao tác thực hiện tham khảo SOP GL1.QA.SOP.001
Manupilation on DARIUS nas set effective date of document: Refer to SOP GL1.QA.SOP.001 for Manupilation
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 50 trên/ of 51

CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ TÀO TẠO/


QUESTIONNAIRE FOR TRAINING EVALUATION
STT/ Sr. No. Câu hỏi/ Questionnaire
1. CHƯƠNG TRÌNH ĐỘ ỔN ĐỊNH (YÊU CẦU TỔNG QUÁT)/ STABILITY
PROGRAM (GENERAL REQUIREMENT)
- Kiểm tra độ ổn định cho mục đích đăng ký/ Stability Testing for Registration
Purposes
- Theo dõi độ ổn định của sản phẩm thường qui (Theo dõi/Đang thực hiện/Hàng
năm)
Routine Product Stability Monitoring (Follow up/On-going/Annual)
- Nghiên cứu độ ổn định sau khi có sai lệch hoặc thay đổi sau phê duyệt/
Stability Studies After Deviations or Post Approval Changes
- Nghiên cứu thời gian tồn trữ/ Hold-time Studies
- Nghiên cứu khả năng quang hóa/ Photostability Studies
- Nghiên cứu Độ ổn định trong khi sử dụng thuốc/ In-use Stability Studies
- Nghiên cứu độ ổn định để hỗ trợ các sai lệch nhiệt độ/ Stability Studies to Support
Temperature Excursions
a) Đúng/ True  (b) Sai/ False
2. Tủ/buồng vi khí hậu cung cấp môi trường nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát (nếu
phù hợp) để lưu trữ các mẫu ổn định. Tất cả các tủ/ phòng vi khí hậu phải tuân theo
các yêu cầu về chất lượng thiết bị của GMP, ví dụ như thiết kế, lắp đặt, vận hành,
hiệu chuẩn và bảo trì thiết bị được sử dụng để hỗ trợ các hoạt động được quy định
(GL1.QA.SOP.018-Thẩm định thiết bị, nhà xưởng, tiện ích)
(a) Đúng/ True  (b) Sai/ False
3. Bảo Quản Sau Khi Đóng Gói/ Storage After Packaging
- Các mẫu dành riêng cho nghiên cứu độ ổn định phải được bảo quản ở các điều
kiện môi trường xác định, cần xem xét các yêu cầu trên nhãn.
The samples dedicated to the stability studies should be stored at defined
environmental conditions, considering the label requirements.
-Cần bắt đầu nghiên cứu độ ổn định càng sớm càng tốt sau khi đóng gói.
Effort should be taken to initiate stability studies as soon as possible after
packaging
 (a) Đúng/ True  (b) Sai/ False
4. Ngày bắt đầu nghiên cứu độ ổn định (T0)/ Start Date Stability Studies (T0)
- Nghiên cứu độ ổn định phải được bắt đầu trong vòng 90 ngày kể từ ngày sản
xuất. Nếu ngày bắt đầu (Ti) của nghiên cứu độ ổn định vượt quá 90 ngày, thì cần
phải phân tích lại mẫu cho thời điểm không (T0) và phải đưa ra lời giải trình bao
gồm lý do và tác động của việc chậm trễ. Thực hiện đánh giá tác động cho theo
qui trình GL1.QA.SOP.005 cho việc chậm trễ.
Stability studies must be initiated within 90 days of date of manufacturing. If the
Abbott Healthcare Vietnam Co., Ltd
NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH
STABILITY STUDY
MÃ SỐ TÀI LIỆU/ DOCUMENT ID : GL1.QA.SOP.034-11 Trang/ Page 51 trên/ of 51

STT/ Sr. No. Câu hỏi/ Questionnaire


initiation date (Ti) of the stability studies exceeds 90 days, reanalysis of samples
for time zero (T0) is required and a justification should be provided including the
reason and the impact of the delay. Perform an impact assessment according to
the GL1.QA.SOP.005 process for delays.
- Đối với nghiên cứu độ ổn định cho mục đích đăng ký, lô thẩm định T0 là ngày
các mẫu được đưa vào tủ/buồng ổn định.
For stability studies for registration, validation purposes the T0 is the date the
samples entered the stability chambers.
- Đối với nghiên cứu độ ổn định sản phẩm thường qui T0 là ngày sản xuất
For routine product stability studies T0 is the date of manufacturing
 (a) Đúng/ True  (b) Sai/ False
5. Nghiên cứu Độ ổn định Sau Sai lệch/ Stability Studies After Deviations
Tần suất thử nghiệm ở điều kiện bảo quản dài hạn phụ thuộc vào loại sai lệch và
sẽ được xác định bởi QA.
The frequency of testing at the long-term storage condition depends on the type
of deviation and will be defined by QA.
 (a) Đúng/ True  (b) Sai/ False

KẾT THÚC TÀI LIỆU/ END OF DOCUMENT

You might also like