Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

1. Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung ngắn hạn (SAS) dịch chuyển sang
trái khi:
A. Tiền lương danh nghĩa giảm
B. Lãi suất giảm
C. Giá dầu tăng
D. Mức giá chung trong nền kinh tế tăng
2. Trong mô hình AS-AD đường AD dịch chuyển sang phải khi
A. Năng suất lao động tăng
B. Chính phủ tăng đầu tư để mở rộng đường sá
C. Mức giá chung trong nền kinh tế giảm
D. Nhập khẩu tăng
3. Mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô trong ngắn hạn là:
A. Mục tiêu ngằm đạt được sự cân bằng ngân sách
B. Mục tiêu nhằm gia tăng sản lượng tiềm năng
C. Mục tiêu nhằm giữ sản lượng gần/ bằng với mức sản lượng tiềm năng
D. Mục tiêu nhằm đạt được sự cân bằng cán cân thanh toán
4. Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục tung ghi mức giá chung,
đường tổng cầu AD sẽ dịch chuyển sang trái khi:
A. Nhập khẩu và xuất khẩu tăng
B. Dân chúng ưa thích hàng ngoại hơn (nhập khẩu nhiều hơn --> AD sang trái)
C. Chính phủ tăng chi tiêu cho đầu tư cơ sở hạ tầng
D. Chính phủ tăng chi chuyển nhượng
5. Trong kinh tế học, nguồn lực của xã hội thường được chia thành các nhóm
sau:
A. Hàng hóa và dịch vụ
B. Các yếu tố tiêu dùng
C. Đất đai, lao động và vốn (khoa học và công nghệ)
D. Dân số và tài nguyên thiên nhiên
6. Trên đồ thị, trục hoành thể hiện sản lượng (Y), trục tung thể hiện mức giá.
Nhân tố nào sau đây không làm dịch chuyển đường AD sang trái
A. Mức giá chung giảm (AD di chuyển)
B. Xuất khẩu giảm --> AD giảm
C. Doanh nghiệp bi quan về tình hình kinh tế
D. Nhập khẩu tăng lên
7. Tổng cầu hàng hóa và dịch vụ của một nước không phụ thuộc vào các quyết
định của:
a. Chính phủ và các hãng sản xuất
b. Các nhà cung ứng hàng hóa và dịch vụ
c. Các hộ gia đình
d. Người nước ngoài (NX)
7. Tổng cầu hàng hóa và dịch vụ của một nước không phụ thuộc vào các quyết
định của:
a. Chính phủ và các hãng sản xuất
b. Các nhà cung ứng hàng hóa và dịch vụ
c. Các hộ gia đình
d. Người nước ngoài
8. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng
a. Tối đa của nền kinh tế
b. Không có lạm phát nhưng vẫn có thất nghiệp
c. Không thay đổi theo thời gian
d. Có tỷ lệ lạm phát vừa phải
8. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tương ứng với:
a. Sản lượng tiềm năng
b. Sản lượng thực tế
c. Sản lượng cân bằng
d. Sản lượng dự đoán
9. Biến số nào sau đây có thể thay đổi không gây ra sự dịch chuyển của
đường tổng cầu
A. Mức gía
B. Lãi suất
C. Thuế suất
D. Kỳ vọng về lạm phát
10. Giả sử, các yếu tố khác không đổi, khi thu nhập của người dân tăng lên sẽ
làm
a. Lạm phát giảm, thất nghiệp tăng
b. Thất nghiệp tự nhiên, lạm phát vừa phải
c. Lạm phát tăng, thất nghiệp giảm
d. Lạm phát tăng, thất nghiệp tăng
11. Một trong những mục tiêu cụ thể của kinh tế vĩ mô là
Sản lượng thực của quốc gia đạt ngang bằng sản lượng tiềm năng
12. Cân bằng tổng cung- Tổng cầu khi đó nền kinh tế
a. Tỷ lệ lạm phát bằng không
b. Tỷ lệ thất nghiệp bằng không
c. Sản lượng ổn định ở mức sản lượng tiềm năng
d. Câu A,B,C sai
13. Một sự thay đổi trong nền kinh tế có xu hướng làm thất nghiệp giảm đồng thời
lạm phát tăng là do:
Chính phủ tăng chi tiêu
13. Đường tổng cung ngắn hạn không dịch chuyển sang trái vì lý do
Mức giá tăng
14. Trong những phát biểu sau, phát biểu nào là không đúng đối với một nền kinh
tế
--> Trong ngắn hạn khi có sự điều chỉnh cùng tỷ lệ giữa mức giá các yếu tố sản xuất
doanh nghiệp sẽ duy trì sản lượng ở mức toàn dụng
15. Yếu tố nào sau đây sẽ làm mức giá chung nền kinh tế tăng đồng thời sản
lượng nền kinh tế giảm?
--> Dịch bệnh kéo dài
16. Khi chính phủ đánh thuế vào hàng tiêu dùng xuất khẩu
--> Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
16. Nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công nghĩa là
--> Vẫn tồn tại tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định
17. Đường tổng cung thẳng đứng hàm ý rằng:
--> Tăng giá sẽ không ảnh hưởng đến sản lượng của nền kinh tế
18. Tổng cung dài hạn có thể thay đổi khi
--> Các nguồn lực sản xuất thay đổi
19. Nền kinh tế đang hoạt động dưới mức toàn dụng, nếu áp dụng chính sách gia
tăng tổng cầu sẽ dẫn đến
--> Mức giá chung và sản lượng tăng, giá tăng nhanh hơn
20. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
--> Quan hệ giữa tổng cầu và thu nhập của dân chúng là quan hệ đồng biến
21. Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các nguyên liệu nhập khẩu thì:
a. đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
b. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
c. Đường tổng cung dịch chuyển sang phải
d. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái
22. Trong mô hình AS - AD đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa
a. Thu nhập thực tế và GNP thực tế
b. Mức giá cả chung và thu nhập thực tế
c. Tổng chi tiêu thực tế và GNP thực tế
d. Mức giá chung và GNP danh nghĩa
23. Sự phát triển của tiến bộ khoa học công nghệ sẽ làm thay đổi
a. Sẽ làm dịch chuyển cả đường tổng cung ngắn hạn và tổng cung dài hạn sang trái
b. Đường tổng cung dài hạn sang phải còn đường tổng cung ngắn hạn không đổi
c. Sẽ làm dịch chuyển cả đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn sang phải
d. Sẽ làm dịch chuyển cả đường tổng cung ngắn hạn và tổng cầu sang phải
24. Các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến đường tổng cung dài hạn và ngắn
hạn
a. Công nghệ
b. Nguồn nhân lực
c. Nguồn vốn
d. Câu A,B,C đúng
25. Nếu chính phủ tăng thuế đối với hàng tiêu dùng nhập khẩu (trong điều kiện
các yếu tố khác khong đổi) thì:
a. Đường tổng cầu dịch chuyển song song sang phải (Khi chính phủ tăng thuế đối
với hàng tiêu dùng nhập khẩu --> Giá hàng hóa nhập khẩu tăng --> M giảm --> Ad
tăng --> AD dịch chuyển chuyển sang phải
b. Đường tổng cung dịch chuyển song song sang phải
c. Đường tổng cung dịch chuyển song song sang trái
d. Đường tổng cầu dịch chuyển song song sang trái
26. Kinh tế học vĩ mô chủ yếu quan tâm đến việc nghiên cứu
a. Các hộ gia đình cà cách thức họ đối phó với các vấn đề như lạm phát và thất
nghiệp
b. Các tổ chức kinh tế lớn như tập đoàn FPT hoặc VIngroup
c. Xu hướng biến động của tổng cầu
d. Sự can thiệp của chính phủ vào các thị trường riêng lẻ
27. Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tổng cung trong dài hạn
a. Thu nhập quốc gia tăng
b. Tiền lương tăng
c. Xuất khẩu tăng
d. Đổi mới công nghệ
28. Nền kinh tế đang hoạt động trên mức toàn dụng khi đó:
a. Sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm năng
b. Sản lượng thực tế cao hơn sản lượng tiềm năng
c. Tỷ lệ lạm phát nhỏ hơn 10%
d. Xuất hiện tình trạng thất nghiệp chu kỳ
29. Một đợt hạn hán kéo dài xảy ra trên cả nước làm cho: --> hạn hán ảnh
hưởng đến cung --> cung giảm --> SAS dịch trái --> P tăng và Y giảm
a. Đường AD dịch chuyển sang phải, kết quả là cả sản lượng và mức giá đều tăng
b. Cả đường AS và AD đều dịch chuyển sang trái, kết quả là sản lượng giảm, còn
chưa có đủ thông tin để kết luận ảnh hưởng đến mức giá
c. Đường AD dịch chuyển sang trái do xuất khẩu giảm, kết quả là cả sản lượng và
mức giá đều giảm
d. Đường AS ngắn hạn dịch chuyển sang trái và kết quả là sản lượng giảm và mức
giá tăng
30. Khi nền kinh tế đạt mức toàn dụng
a. Tỷ lệ thất nghiệp tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
b. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế bằng 0
c. Tỷ lệ lạm phát thực tế bằng 0
d. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế lớn hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
31. Đường tổng cung (AS) dịch chuyển cho
a. Mức giá chung trong nền kinh tế thay đổi
b. Chính phủ tăng hay giảm các khoản đầu tư của chính phủ
c. Năng lực sản xuất của quốc gia như: vốn, tài nguyên, lao động, kỹ thuật
thay đổi về số lượng
d. Thu nhập quốc gia thay đổi
32. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng
a. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp bằng 0
b. Tối đa mà nền kinh tế có thể đạt được
c. Phù hợp với việc sử dụng hết nguồn lực hợp lý
d. Các câu trên đều sai
33. Nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng khiếm dụng. Nếu giá các yếu tố sản
xuất tăng lên sẽ dẫn đến
a. Tỷ lệ lạm phát tăng, sản lượng thực tế tăng
b. Tỷ lệ lạm phát giảm, sản lượng thực tế tăng
c. Tỷ lệ lạm phát tăng, sản lượng thực tế giảm
d. Tỷ lệ lạm phát giảm, sản lượng thực tế giảm
CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
1. Tổng sản phẩm trong nước GDP có thể được tính theo phương pháp
--> PP chi tiêu, PP thu nhập, PP giá trị gia tăng
2. Chỉ số kinh tế vĩ mô nào sau đây được xem là phản ánh tốt nhất phúc lợi của kinh
tế xã hội
--> Tổng số sản phẩm trong nước
3. Thu nhập khả dụng là
--> Thu nhập cá nhân trừ đi thuế thu nhập cá nhân
4. Trứng gà có thể được xem vừa là hàng hóa trung gian vừa là hàng hóa cuối
cùng trong trường hợp
a. Số trứng gà đã được bán tại một siêu thị
b. Số trứng gà mà công ty Kinh Đô mua về để sản xuất bánh trung thu
c. Số trứng gà mà một người mẹ mua về để làm bánh mừng sinh nhật con
d. Số trứng gà mà một người mẹ mua ở tiệm tạp hóa về nấu bữa ăn sáng cho cả gia
đình
5. Thay vì bán hết, một phần hàng hóa trung gian được các doanh nghiệp chủ
động giữ lại để bán kỳ sau thì giá trị hàng hóa trung gian được dự trữ hiện tại
này sẽ
a. Được tính vào GDP vì hàng hóa dự trữ cũng được xem là hàng tồn kho
b. Không được tính vào GDP vì đó là hàng trung gian
c. Không được tính vào GDP vì nó không được giao dịch trên thị trường
d. Được tính vào GDP vì nó là hàng hóa cuối cùng
6. Trong một năm, một công ty nhập khẩu từ Nhật một chiếc Toyota trị giá
20.000 USD và bán lại cho một cửa hàng với giá 23.000 USD, sau đó cửa hàng
bán chiếc xe này cho khách hàng về sử dụng với giá 25.000 USD. Các giao
dịch về chiếc Toyota đã đóng góp vào GDP
a. 2.000 USD
b. 3.000 USD
c. 5.000 USD
d. 20.000 USD
7. Thu nhập cá nhân PI là
a. Thu nhập quốc dân NI chưa được cộng thêm chi chuyển nhượng và chưa loại trừ
các khoản lợi nhuận giữ lại, lợi nhuận nộp thuế doanh nghiệp
b. Thu nhập quốc dân NI đã cộng thêm chi chuyển nhượng và đã loại trừ các khoản
lợi nhuận giữ lại, lợi nhuận nộp thuế doanh nghiệp
c. Thu nhập quốc dân NI chưa cộng thêm chi chuyển nhượng và chưa loại trừ các
khoản lợi nhuận của doanh nghiệp
d. Thu nhập quốc dân NI đã công thêm chi chuyển nhượng và đã loại trừ các khoản
lợi nhuận của doanh nghiệp
8. Hàng hóa và dịch vụ nào thường không được tính vào GDP
a. May gia công tại nhà cho một công ty may mặc xuất khẩu
b. May giá trị cocain tồn kho mà các công ty mua để bào chế thực phẩm
c. Giá trị rau tự trồng tại nhà sử dụng không hết nên một phần đem bán
d. Các thành viên trong một gia đình chia sẻ nhau thực phẩm trong lúc khó khăn
9. Giả sử, ông An là chủ của một doanh nghiệp chuyên về xuất, nhập khẩu
hàng hóa. Hàng năm, cá nhân ông và doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế
đầy đủ cho chính phủ. Xét về chức năng hoạt động trong nền kinh tế thì cá
nhân ông An thuộc về
a. Hộ gia đình
b. Doanh nghiệp
c. Chính phủ
d. Khu vực nước ngoài
10. Một gia đình Việt NAm mua một chiếc điện thoại mới từ nước ngoài trên
amazon.co, giao dịch này sẽ làm cho GDP của VN
a. Tăng vì giá trị chiếc điện thoại được tính vào chi tiêu của hộ gia đình
b. Giảm vì chiếc điện thoại là hàng hóa nhập khẩu nên giá trị của nó được trừ ra khỏi
GDP
c. Không thay đổi vì chi tiêu hộ gia đình tăng lên thì xuất khẩu ròng lại giảm đi một
lượng tương ứng giá trị của chiếc điện thoại đó
d. Không thay đổi vì chiếc điện thoại không được giao dịch trên thị trường
11. Giả sử, trog một năm nhà máy giấy Tân Mai sản xuất được một lượng giấy
trị giá 500.000 USD. Trong năm này, nhà máy giấy Tân Mai đã bán cho công ty
Vĩnh Tiến lượng giấy trị giá 200.000 USD để sản xuất tập vở và xuất khẩu
lượng giấy trị giá 250.000 USD, lượng giấy còn lại bán không hết được tồn
kho. Giá trị giấy mà nhà máy Tân Mai được tính vào GDP là
a. 500.000 USD
b. 450.000 USD
c. 350.000 USD
d. 300.000 USD
12. Trong một năm ông A đã bán chiếc xe máy với giá 20 triệu đồng mà cùng năm
đó ông đã mua tại hãng với giá 30 triệu đồng. Để bán được chiếc xe, ông A đã phải
trả 500 ngàn đồng tiền công giới thiệu cho anh B. Việc mua bán chiếc xe máy của
ông A đã làm cho GDP năm đó tăng 30,5 triệu
13. Giả sử, trong một năm tổng giá trị sản lượng mới mà công dân một nước
tạo ra trong quá trình sản xuất hàng hóa và dịch vụ 5.000 tỷ USD và tổng lợi
nhuận đạt được là 1.000 tỷ USD. Trong đó, lợi nhuận mà các doanh nghiệp
không chia chiếm 10% và lợi nhuận nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 2000 tỷ
USD. Nếu chính phủ chi chuyển nhượng 100 tỷ USD thì thu nhập cá nhân PI
trong năm đó là
CHƯƠNG 3: SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
1. Chỉ tiêu đầu tư
--> Đồng biến với sản lượng quốc gia và nghịch biến với lãi suất
2. Một gia đình mua một ngôi nhà mới thì giao dịch này được tính là
--> Đầu tư
3. Trong nền kinh tế giản đơn không có chính phủ
--> Tiết kiệm luôn bằng đầu tư tại điểm cân bằng
4. Khoảng nào không phải là chi chuyển nhượng
--> Trả lương cho công chức
5. Tính theo chi tiêu (tính theo luồng sản phẩm) thì GDP là tổng cộng của
--> Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu
ròng
6. Điều gì xảy ra với tiêu dùng vs đầu tư khi chính phủ tăng thuế
--> Đầu tư không ảnh hưởng, tiêu dùng giảm
7. Nếu một hộ gia đình có chi tiêu cho tiêu dùng lớn hơn thu nhập khả dụng thì
--> Tiết kiệm bằng 0
8. Tiết kiệm mang giá trị âm khi hộ gia đình
--> Tiêu dùng nhiều hơn tiết kiệm
9. Nghịch lý của tiết kiệm cho rằng
--> Nếu người dân càng cố gắng tiết kiệm thì tổng tiết kiệm trong nền kinh tế giảm
10. Đầu tư là
--> Mua sắm máy móc, thiết bị
11. Độ dốc của hàm số tiêu dùng được quyết định bởi
-->Khuynh hướng tiêu dùng biên
12. Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng
--> Tiền lãi về khoản nợ công cộng
13. Thu nhập khả dụng là
--> Tiết kiệm còn lại sau khi tiêu dùng
14. Chi tiêu tự định
--> Không phụ thuộc vào mức thu nhập
15. Số nhân chỉ tiêu (số nhân tổng cầu) phản ánh
--> Khi tổng cầu thay đổi một đơn vị thì sản lượng thay đổi thế nào
16. Khoản chi nào không phải là chi chuyển nhượng
--> Chi cho để xây khu phòng học cho ngành giáo dục
17. ĐIểm vừa đủ là điểm tại đó Yd=C
18. Thuật ngữ tiết kiệm được sử dụng trong kinh tế là
--> Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng
19. Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,75, thuế biên là 0,2. Số nhân tổng
cầu là
--> k=2,5
20. Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là
--> Số nhân của thuế thì âm, số nhân của trợ cấp thì dương
21. Nếu có một sự giảm sút trong đầu tư của tư nhân 20 tỷ, Cm=0,75, Im=0 mức
sản lượng sẽ
--> giảm 80 tỷ
22. Điểm vừa đủ trong hàm tiêu dùng là điểm mà tại đó
-->Tiêu dùng bằng thu nhập khả dụng
23. Khi chính phủ thay đổi thuế thì tổng cầu sẽ thay đổi một lượng
--> Nhỏ hơn lượng thay đổi của thuế
24. Nếu một hộ gia đình tăng chi tiêu cho tiêu dùng từ 5 triệu đồng lên 8 triệu
đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 4 triệu đồng lên 8 triệu đồng, thì xu hướng
tiêu dùng cận biên của gia đình đó là
--> 0,75
25. Tiết kiệm mang giá trị âm khi hộ gia đình
--> Tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng
26. Trong điều kiện có các nhân tố khác không đổi, yếu tố nào sau đây sẽ làm
sản lượng cân bằng tăng
--> Sự gia tăng xuất khẩu
27. Cho biết k=1/(1-Cm). Đây là số nhân trong
--> Nền kinh tế đóng, không có chính phủ
28. Hàm số tiêu dùng C =200 +0,75 Yd. Tiết kiệm S ở mức thu nhập khả dụng
1000 trong nền kinh tế đóng không có chính phủ là
--> S=50
29. Nếu có một sự giảm sút trong đầu tư của tư nhân 10 tỷ Cmm= 0,75, Im=0
mức sản lượng sẽ
--> giảm 40 tỷ
30. Mua hàng của chính phủ và chuyển giao thu nhập khác nhau ở chỗ
--> Mua hàng của chính phủ tính vào G, còn chuyển giao thu nhập không tính vào G
31. Giả sử chính phủ tăng chi tiêu trong khi thuế và tiêu dùng của các hộ gia
đình không thay đổi, thì
--> tiết kiệm chính phủ giảm
32. Khuynh hướng tiết kiệm biên là
--> phần tiết kiệm tăng thêm khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị
33. Nếu tổng cầu của một nền kinh tế AD= 1200+0,8Y thì sản lượng cân bằng
của nền kinh tế đó là
--> Y=6000
34. Khuynh hướng tiêu dùng biên là
--> Phần tiêu dùng tăng thêm khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị
35. Sự gia tăng chi tiêu chính phủ liên quan đến
--> Chính sách tài khóa mở rộng
36. Khi chính phủ tăng chi tiêu và tăng thuế với cùng một lượng như nhau thì
sản lượng cân bằng sẽ
--> Tăng
37. C=160 + 0,7Yd; I= 150 +0,1Y; G=250, X=100, M=0,1Y, T= 0,2Y, Yp=2000. Mức
sản lượng cân bằng là
--> 1500
38. Nhân tố nào sau đây là nhân tố tự ổn định trong chính sách tài khóa
--> Thuế thu nhập cá nhân lũy tiến
39. Chính sách nào sau đây là cho tổng cầu AD giảm một lượng lớn nhất
--> Giảm chi mua hàng hóa, dịch vụ của chính phủ 100 tỷ
40. Cho các hàm số C = 100 + 0,6Yd; T = 150 + 0,1Y; I = 50+0,2Y; G = 200. Ngân
sách thâm hụt
khi sản lượng bằng
--> 400
41. Cho các hàm số C = 120 + 0,7Yd; T = 150 + 0,1Y; I = 100 + 0,2Y; G = 200.
Ngân sách cân
bằng khi sản lượng bằng
--> 500
42. Giả sử chính phủ cắt giảm 1 lượng thuế là 10 tỷ đồng, hoạt động này làm
cho tổng cầu của nền kinh tế
--> tăng ít hơn 10 tỷ
43. Giả sử khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,8; đầu tư biên là 0,2; sản lượng
thực của nền kinh tế là y=1200, sản lượng tiềm năng Yp= 1500. Nếu chính phủ
tăng chi tiêu 10, giảm thuế 10 đồng thời tăng chi chuyển nhượng 5 thì
--> Hoạt động này tốt cho nền kinh tế vì giảm bớt được suy thoái
44. Y=1000 đvtt, sản lượng tiềm năng Yp= 15000 đvtt và số nhân tổng cầu k=2.
Nếu chính phủ giảm thuế và chi tiêu 1 lượng như nhau là 100 đvtt thì nền kinh
tế sẽ chuyển
--> Từ suy thoái sang toàn dụng
45. Nền kinh tế có hàm tổng cầu AD = 120 + 0,6Y; hàm tiết kiệm S= - 2 + 0,6Yd
nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm 10, giảm thuế 10. Hỏi sản lượng cân bằng
(mới) là bao nhiêu?
46. C= 80 + 0,75Yd, I=400, G=430, M=10+0,1Y, T= 10 + 0,2Y, X = 10, Yp= 2000. Để
đạt được mức sản lượng thì chính phủ cần
a. tăng chi tiêu 200
b. giảm chi tiêu 200
c. tăng chi tiêu 250
d. giảm chi tiêu 250
46. Nền kinh tế đang cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng.Nền kinh tế có thể
chuyển sang suy thoái khi
a. AD dịch chuyển sang phải
b. AS dịch chuyển sang phải
c. AD dịch chuyển sang trái
d. Tất cả đều đúng
47. Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh quạn hệ giữa
a. Mức giá chung và GDP thực tế
b. Mức giá chung và GDPdanh nghĩa
c. Tổng thu nhập và GDPdanh nghĩa
d. Tổng chi tiêu và GDP danh nghĩa
48. Nếu xuất khẩu tăng thêm 500 sẽ làm cho
a. Tổng cầu tăng 500
b. Sản lượng giảm 500
c. Cán cân thương mại thâm hụt 500
d. Tất cả đều đúng
49. Trong nền kinh tế giản đơn, có các hàm: C=100+0,75Yd; I= 50+0,2Y,
Yp=3500. Để đạt được sản lượng tiềm năng thì đầu tư phải tăng thêm
a. 10
b. 20
c. 15
d. Số khác
50. Nếu MPC= 0,75 khi tăng thu nhập khả dụng sẽ làm cho tiết kiệm
a. tăng 0,25 lần
b. Giảm 0,75 lần
c. tăng 0,75 lần
d. Không đổi
51. Một nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng
trong ngắn hạn. Khi chi tiêu của hộ gia đình tăng nhưng doanh nghiệp không
lạc quan về sự phát triển của nền kinh tế trong tương lai thì trong dài hạn
a. Mức giá tăng, sản lượng không đổi
b. Mức giá giảm, sản lượng tăng
c. Mức giá tăng, sản lượng tăng
d. Mức giá giảm, sản lượng giảm
52. Thu nhập khả dụng là phần thu nhập mà các hộ gia đình
--> Còn lại sau khi đã nộp các khoản thuế, phí, bảo hiểm xã hội… và thêm phần chi
chuyển nhượng của chính phủ
53. Trong nền kinh tế đóng không có chính phủ, hàm số tiêu dùng là
C=100+0,75Yd. Tiết kiệm ở mức thu nhập 1000 sẽ là
a. 600
b. 650
c. 550
d. Không đáp án nào đúng
54. Việc gia tăng tiết kiệm trong trường hợp các yếu tố khác không đổi sẽ làm
a. Tăng tiết kiệm từ đó tăng sản lượng quốc gia
b. Tiết kiệm và sản lượng quốc gia đều giảm
c. Tiết kiệm tăng nhưng sản lượng quốc gia giảm
d. Tiết kiệm giảm nhưng sản lượng tăng
55. Nếu đầu tư biên là 0,2 khi sản lượng tăng 100 tỷ thì đầu tư sẽ
a. Tăng 10 tỷ
b. Không tăng
c. Tăng 100 tỷ
d. Giảm 10 tỷ
56. Nếu hàm tiết kiệm S= -100+0,3Y thì hàm tiêu dùng có dạng
a. C=100+0,3Yd
b.C= -100+0,7Yd
c. C= -100+0,3Yd
d. C=100+0,7Yd
57. Mức thuế biên phản ánh
a. Lượng thay đổi của thuế khi sản lượng quốc gia thay đổi một đơn vị
b. tỷ lệ thuế thu được so với sản lượng quốc gia
c. Mức sản lượng quốc gia thay đổi khi thuế thay đổi một đơn vị
d. Lượng thay đổi của thuế khi thu nhập khả dụng thay đổi một đơn vị
58. Số nhân k của tổng cầu phản ánh
a. Lượng thay đổi của tổng cầu khi sản lượng quốc gia thay đổi một đơn vị
b. Lượng thay đổi của sản lượng tiềm năng
c. Lượng thay đổi của sản lượng quốc gia khi tổng cầu tự định thay đổi một đơn vị
d. Không câu nào đúng
59. Cho nhập khẩu biên (Mm)=0,1. Nếu sản lượng quốc gia giảm đi 100 tỷ thì
nhập khẩu sẽ
a. Giảm đi 100 tỷ
b. Tăng lên 100 tỷ
c. Giảm đi 10 tỷ
d. tất cả đều sai
60. Điểm vừa đủ trong hàm tiêu dùng của các hộ gia đình là điểm mà tại đó
a. Tiêu dùng bằng thu nhập quốc gia
b. Tiêu dùng bằng thu nhập khả dụng
c. Tiết kiệm âm
d. Tất cả các câu trên đều đúng
CHƯƠNG 4: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
1. Nếu sản lượng thực tế là 100, sản lượng tiềm năng là 150 thì chính phủ nên
A. Tăng chi ngân sách và giảm thu thuế C. Giảm chi ngân sách và giảm thu thuế
B. Tăng chi ngân sách và tăng thu thuế D. Giảm chi ngân sách và tăng thu thuế.
2. Nếu thay đổi chi tiêu của chính phủ và thuế ròng một lượng như nhau thì
A. Tác động của chi tiêu chính phủ mạnh hơn so với tác động của thuế ròng đến sản
lượng quốc gia.
B. Tác động của chi tiêu chính phủ yếu hơn so với tác động của thuế ròng đến sản
lượng quốc gia.
C. Sẽ làm cho ngân sách đạt trạng thái cân bằng.
D. Không ảnh hưởng đến sản lượng quốc gia.
3. Giả sử nền kinh tế đang đạt tới trạng thái cân bằng, chính phủ tăng chi tiêu
cho hàng hóa dịch vụ 20 tỷ và xu hướng tiêu dùng biên là 0,8. Vậy sản lượng
cân bằng mới thay đổi là
A. 20 tỷ C. 80 tỷ
B. 60 tỷ D. 100 tỷ
4. Giải pháp để giải quyết cho vấn đề thâm hụt ngân sách là
A. Mua trái phiếu do chính phủ phát hành
B. Vay nợ nước ngoài
C. Giảm phần thu thuế của chính phủ
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
5. Số nhân của thuế là -3 nghĩa là
A. Khi chính phủ tăng thuế 3000 tỷ đồng thì sản lượng quốc gia tăng 9000 tỷ. (tăng
chi tiêu và tăng thuế một lượng như nhau thì sản lượng cũng tăng một lượng tương
tự)
B. Khi chính phủ giảm thuế 3000 tỷ đồng thì sản lượng quốc gia tăng 9000 tỷ.
C. Khi chính phủ tăng thuế 2 thì sản lượng quốc gia tăng 9.
D. Mối qua hệ giữa thuế ròng và sản lượng là đồng biến
6. Trong chu kỳ kinh tế, khi nào ngân sách rơi vào tình trạng thâm hụt
A. Trong giai đoạn suy thoái C. Trong thời kỳ hưng thịnh
B. Trong giai đoạn phục hồi D. Cả b,c đều đúng.
7. Nợ nước ngoài gây ra gánh nặng thực sự của quốc gia vì
A. Làm tăng đầu tư nước ngoài
B. Làm cho chính sách thuế của nhà nước có hiệu quả hơn.
C. Làm giảm tiêu dùng trong nước.
D. Làm sản lượng quốc gia tăng.
8. Giả sử thuế là tự định và xu hướng tiêu dùng cận biên của các hộ gia đình là
0,8 nếu chính phủ tăng chi tiêu 10 tỷ đồng mà không làm thay đổi tổng cầu, thì
số thu về thuế cần thiết phải tăng một lượng là:
A. 12,5 tỷ đồng
B.10 tỷ đồng
C.Nhỏ hơn 10 tỷ đồng
D. Bằng không
9. Yếu tố nào dưới đây được coi là nhân tố ổn định tự động của nền kinh tế:
A.Xuất khẩu
B. Thuế thu nhập lũy tiến và trợ cấp
C. Đầu tư
D.Thuế thu nhập tích luỹ
10.Chính phủ có thể khắc phục thâm hụt ngân sách cơ cấu bằng cách:
A. Khuyến khích đầu tư tư nhân
B. Tăng chi tiêu chính phủ do đó sản lượng và tổng thu nhập của chính phủ sẽ tăng
C. Tăng trợ cấp thất nghiệp nhằm khuyến khích tiêu dùng của các hộ gia đình
D. Thực hiện biện pháp thắt chặt chi tiêu và tăng thuế
11. Giả sử thuế là cố định nếu hàm tiêu dùng là C = 400 + (¾)Yd, ảnh hưởng
của việc tăng trợ cấp chính phủ thêm 200, mức sản lượng cân bằng tăng bao
nhiêu?
A. Thu nhập sẽ tăng 200
B. Thu nhập sẽ tăng 350
C. Thu nhập sẽ tăng 800
D. Thu nhập sẽ tăng 600
12.Kết quả cuối cùng của sự thay đổi chính sách của chính phủ là lãi suất tăng
và tiêu dùng tăng, đầu tư giảm đó là kết quả của việc áp dụng:
A. Chính sách tài khoá mở rộng
B. Chính sách tiền tệ mở rộng
C. Chính sách tài khoá chặt
D. Chính sách tiền tệ chặt
13. Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn, chính phủ cắt
giảm chi tiêu cho quốc phòng, trong ngắn hạn nền kinh tế có: A. Giá giảm, sản
lượng tăng
B. Giá giảm, sản lượng giảm
C. Giá tăng, sản lượng tăng
D. Câu (a) và (b) đúng
14.Trên thị trường hàng hóa, số nhân thuế ròng sẽ:
A.Bằng với số nhân tổng cầu
B. Lớn hơn số nhân tổng cầu.
C. Nhỏ hơn số nhân tổng cầu
D. Các câu trên đều sai.
15. Khi chính phủ tăng thuế ròng tự định là 100, tổng cầu sẽ thay đổi:
A. Giảm bớt đúng 100
B. Tăng thêm nhỏ hơn 100
C. Giảm bớt nhỏ hơn
D. Tăng thêm đúng bằng 100
17. Lý do quan trọng nào giải thích tỷ lệ chi tiêu của chính phủ trong GNP đã
gia tăng từ 1929
a. Mức sản lượng gia tăng liên tục
b. Lạm phát
c. Sự gia tăng của dân số
d. Sự gia tăng nhu cầu của khu vực công cộng
18. Khoảng nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng
a. Tiền lãi và khoản nợ công
b. Tiền trợ cấp thất nghiệp
c. Tiền trả để giữ gìn an ninh xã hội
d. Câu a và c đúng
19. Cách đo lường tốt nhất sự tăng trưởng trong khu vực công cộng là
a. Những khoản chi tiêu của cả loại tài nguyên cạn kiệt và không cạn kiệt
b. Tỷ lệ phần trăm chi tiêu công cộng trong tổng sản lượng quốc dân
c. Tỷ lệ phần trăm chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ của chính phủ trong tổng sản
phẩm quốc dân
d. Tỷ lệ phần trăm chi chuyển nhượng của chính phủ trong tổng sản phẩm quốc dân
20. Hoạt động nào sau đây không phải là một trong những nguyên nhân quan
trọng nhất của sự gia tăng chi tiêu công cộng
a. Xây dựng công trình phúc lợi công cộng
b. Những hoạt động điều chỉnh của chính phủ
c. Chiến tranh
d. Quốc phòng
21. Đồng nhất thức nào sau đây thể hiện sự cân bằng
a. S - T = I - G
b. S + I = G - T
c. S + I = G - T
d. S +T = I + G
22. Số nhân chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ
a. Bằng với số nhân của đầu tư
b. Nghịch đảo số nhân đầu tư
c. 1 trừ số nhân đầu tư
d. bằng với số nhân chi chuyển nhượng
23. Khi có sự thay đổi trong các khoản thuế hoặc chi chuyển nhượng tiêu dùng
sẽ
a. Thay đổi bằng với mức thay đổi của thuế hoặc chi chuyển nhượng
b. Thay đổi lớn hơn mức thay đổi của thuế hoặc chi chuyển nhượng
c. Thay đổi nhỏ hơn mức thay đổi của thuế hoặc chi chuyển nhượng
d. Các câu trên đều sai
24. Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là
a. Số nhân của thuế luôn luôn nhỏ hơn số nhân của trợ cấp
b. Số nhân của thuế thì âm, số nhân của trợ cấp thì dương
c. Số nhân của trợ cấp thì âm, số nhân của thuế thì dương
d. Không có câu nào đúng
25. Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,75, đầu tư biên theo sản lượng là 0,
thuế biên là 0,2. Số nhân của nền kinh tế sẽ là
a. k=4
b. k= 2,5
c. k=5
d. k=2
26. Nếu xu hướng tiết kiệm biên là 0,2; thuế biên là 0,1; đầu tư biên là 0,08. Số
nhân chi tiêu của nền kinh tế sẽ là
a. k=4
b. k=5
c. k=6
d. tất cả đều sai
27. Nếu chi chuyển nhượng gia tăng 8 tỷ và xu hướng tiết kiệm biên là 0,3
a. Tiêu dùng sẽ tăng thêm 5,6 tỷ
b. Tiêu dùng sẽ tăng ít hơn 5,6 tỷ
c. Tổng cầu tăng thêm 8 tỷ
d. Tổng cầu tăng thêm ít hơn 8 tỷ
28. Nếu số nhân chi tiêu của chính phủ là 4, số nhân của thuế (trong trường
hợp đơn giản) sẽ là
a. 2
b. Thiếu thông tin để xác định
c. 3
d. 2,5
29. Giả sử thuế ròng và đầu tư biên là 0, nếu thuế và chi tiêu của chính phủ cả
hai đều gia tăng 8 tỷ. Mức sản lượng sẽ
a. Giảm xuống
b. Tăng lên
c. Không đổi
d. Cả ba đều sai
30. Độ dốc của đường X-M âm bởi vì
a. Giá trị hàng hóa nhập khẩu giảm xuống khi sản lượng tăng lên
b. Giá trị hàng hóa xuất khẩu giảm xuống khi sản lượng gia tăng
c. Xuất khẩu là hằng số trong khi nhập khẩu giảm xuống khi sản lượng gia tăng
d. Xuất khẩu là hằng số trong khi nhập khẩu gia tăng khi sản lượng tăng lên
31. Đường S - I (với hàm đầu tư theo sản lượng) có độ dốc dương vì
a. Tiết kiệm tăng nhanh hơn đầu tư
b. Tiết kiệm và đầu tư tăng như nhau
c. Tiết kiệm gia tăng với tỷ lệ nhỏ hơn sự gia tăng của đầu tư
d. Không có câu nào đúng
32. Xuất phát từ điểm cân bằng, gia tăng xuất khẩu sẽ
a. Dẫn đến cân bằng thương mại
b. Tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước
c. Tạo ra đầu tư để thực hiện tiết kiệm
d. Dẫn đến sự cân bằng sản lượng
33. Nếu cán cân thương mại thặng dư, khi đó
a. Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
b. Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
c. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thay đổi
d. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau
34. Hàm số nhập khẩu phụ thuộc nhân tố sau
a. Sản lượng quốc gia
b. Tỷ giá hối đoái
c. Lãi suất
d. A và B đúng
35. Trong nền kinh tế mở, điều kiện cân bằng sẽ là “tổng rò rỉ” bằng “tổng bơm
vào”
36. Những nhân tố ổn định tự động của nền kinh tế là
a. Tỷ giá hối đoái
b. Lãi suất và sản lượng cung ứng
c. Thuế thu nhập lũy tiến và trợ cấp thất nghiệp
d. Thuế thu nhập và trợ cấp
37. Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng là 0,8, đầu tư
biên theo sản lượng là 0,2 thuế biến là 0,2 nhập khẩu biên là 0,14. số nhân của
thuế là
a. 3,33
b. 2,67
c. -2.67
d. -3.33
38. Nghịch lý của tiết kiệm sẽ không còn đúng khi dùng lượng tiết kiệm tăng
thêm
a. Cho mục đích đầu tư
b. Để mua công trai
c. Để gửi ngân hàng
d. Cả a,b,c đều đúng
39. Thuế suất biên phản ánh
a. Lượng thay đổi của thuế khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị
b. Tỷ lệ thuế thu được so với sản lượng quốc gia
c. Mức sản lượng CB thay đổi khi thuế thay đổi 1 đơn vị
d. Lượng thay đổi của thuế khi thu nhập quốc gia thay đổi 1 đơn vị
40. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở
a. Mục đích sử dụng
b. Là nguyên liệu và không là nguyên liệu
c. Thời gian tiêu thụ
d. Tất cả các câu trên đều sai
Dữ kiện sau dùng cho câu 41 đến câu 45
Nền kinh tế có các hàm sau
C=300_0,7Yd
I=100+0,12Y
T= 20+0,1Y
G=300, X= 200
M=50+0,15Y, Yp=2200, Un=4%
41. Phương trình hàm tiết kiệm là
a. S=-300+0,3Yd
b. S=-300-0,3Yd
c. S=-300+0,7Yd
d.S=300+0,3Yd
42. Phương trình hàm tổng cầu là
a. AD=836+0,16Yd
b. AD=836+0,16Y
c. AD=286+0,6Y
d. AD= 836+0,6Y
43. Sản lượng cân bằng quốc gia là
a.2070
b.2080
c.2090
d.3000
44. Nếu chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng là 83,6 tỷ thì sản lượng cân
bằng quốc gia là
a. 2099
b.2299
c. 2300
d. 2301
45. Với mức sản lượng cân bằng ban đầu, nếu chính phủ muốn đưa sản lượng
thực về mức sản lượng tiềm năng thì cần
a. Giảm chi tiêu 44
b. Giảm thuế 62,86
c. Tăng chi 62,86
d. Tăng thuế 44
46. Nếu sản lượng đang cân bằng ở mức sản lượng tiềm năng, chính phủ
muốn tăng chi tiêu cho giáo dục 500 tỉ mà không muốn thay đổi sản lượng thì
chính phủ nên
a. Tăng thuế 500 tỷ
b. Giảm thuế 500 tỷ
c. Tăng thuế nhiều hơn 500 tỷ
d. Giảm thuế ít hơn 5 tỷ
47. Ý nghĩa của đồng đẳng thức: S+T+M=I+G+X
a. Tổng tiết kiệm trong nước bằng tổng tiết kiệm của tư nhân và tiết kiệm của chính
phủ
b. Tổng đầu tư bằng tổng tiết kiệm
c. Tổng các khoản rò rỉ bằng tổng các khoản bơm vào vòng chu chuyển
d. cả A,B và C đều đúng
48. Khi chính phủ giảm thuế đánh vào nguyên liệu nhập khẩu thì
a. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
b. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
c. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái
d. Đường tổng cung dịch chuyển sang phải
49. Khi nền kinh tế ở mức sản lượng thực tế Yt<Yp, chính phủ nên thực hiện:
a. Tăng chi ngân sách và tăng thuế
b. Tăng chi ngân sách và giảm thuế
c. Giảm chi ngân sách và giảm thuế
d. Cả 03 câu trên đều sai
50. Khi chính phủ tăng chi tiêu ngân sách thêm 1000 tỷ thì
a. Tiêu dùng tăng thêm ít hơn 1000 tỷ
b. Tổng cầu tăng đúng 1000 tỷ
c. Thu nhập khả dụng tăng đúng 1000 tỷ
d. cả 3 câu trên đều đúng
51. Khi có sự thay đổi trong các khoản thuế hoặc chi tiêu chuyển nhượng, tiêu
dùng sẽ:
a. Thay đổi bằng với mức thay đổi của thuế hoặc chi tiêu chuyển nhượng
b. Thay đổi lớn với mức thay đổi của thuế hoặc chi tiêu chuyển nhượng
c. Thay đổi nhỏ hơn mức thay đổi của thuế hoặc chi tiêu chuyển nhượng
d. cả 3 cấu trên đều sai
52. Khi chính phủ tăng thuế ròng T và tăng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ G một
lượng như nhau thì sản lượng cân bằng sẽ
a. Không thay đổi
b. Giảm
c. Tăng
d. các câu trên đều sai
53. Chính sách giảm thuế của chính phủ sẽ làm
a. tăng tổng cầu và giảm lãi suất
b. Tăng tổng cầu và giảm lạm phát
c. Tăng tổng cầu do thu nhập khả dụng tăng
d. Giảm tổng cầu vì thu nhập khả dụng giảm
54. Ngân sách cân bằng khi
a. Thu ngân sách bằng với chi ngân sách
b. Khoản thu thêm bằng với số chi thêm
c. Cả a và B đều đúng
d. Cả a và B đều sai
55. Nếu khuynh hướng tiết kiệm biên là 0,2, Tm=0,1 và Im-=0,08 thì số nhân
đầu tư của nền kinh tế là
A. k=4
B. k=6
C. k=5
d. k=6
CHƯƠNG 6: HỖN HỢP CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ TIỀN TỆ
(MÔ HÌNH LM-IS)
BÀI TẬP FORUM UEH
1. Nếu có sự gia tăng trong chi tiêu của chính phủ
a. Sẽ không ảnh hưởng đến đường IS
b. Đường IS dịch chuyển sang trái
C. Đường IS dịch chuyển sang phải.
D. Sẽ có sự di chuyển dọc trên đường IS.
2. Chính sách gia tăng thuế của chính phủ sẽ:
A. Dẫn đến đường IS dịch chuyển sang trái.
B. Dẫn đến đường IS dịch chuyển sang phải.
C. Không ảnh hưởng gì trên đường IS.
D. Có sự di chuyển dọc đường IS
3. Nếu ngân hàng trung ương làm cho lượng cung tiền gia tăng:
A. Đường IS dịch chuyển sản phải.
B. Đường LM dịch chuyển sang phải.
C. Đường LM dịch chuyển sang trái.
D. Chỉ có sự di chuyển dọc trên đường LM.
4. Giả sử đầu tư hoàn toàn không co giãn theo lãi suất. Sự dịch chuyển của
đường LM do một sự gia tăng lượng tiền cung ứng:
A. Sẽ không làm gia tăng sản lượng nhưng sẽ ảnh hưởng đến lãi suất. B. Sẽ gia
tăng sản lượng và lãi suất.
C. Sẽ làm giảm sản lượng và lãi suất.
D. Sẽ làm gia tăng đầu tư và vì vậy gia tăng sản lượng.
5. Trong mô hình cân bằng của Hicksian, lãi suất được quyết định bởi: A. Tiết
kiệm và đầu tư.
B. Mức cầu và lượng cung ứng tiền.
C. Mối quan hệ giữa thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ.
D. Mối quan hệ giữa tiết kiệm đầu tư và lượng cung ứng tiền
6. Từ điểm cân bằng ban đầu, một sự dịch chuyển đường IS sang phải sẽ dẫn
đến:
A. Sản lượng gia tăng và lãi suất gia tăng.
B. Sản lượng và lãi suất giảm xuống.
C. Sản lượng gia tăng và lãi suất giảm xuống.
D. Sản lượng giảm và lãi suất gia tăng
7. Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi:
A. Đầu tư bằng tiết kiệm, nhưng mức cầu tiền có thể vượt quá hoặc nhỏ hơn lượng
cung ứng tiền.
B. Mức cầu về tiền bằng lượng cung ứng tiền nhưng tiết kiệm có thể nhiều hơn hoặc
ít hơn đầu tư.
C. Đầu tư bằng tiết kiệm và mức cầu về tiền bằng với lượng cung ứng tiền.
D. Lãi suất được quyết định trên thị trường tiền tệ và mức sản lượng được quyết
định trên thị trường hàng hóa mà không cần thiết có sự liên hệ giữa hai thị trường
này.
8. Giả sử trong một nền kinh tế có số nhân là 4, nếu đầu tư gia tăng là 8 tỷ,
đường IS trong mô hình của Hicksian sẽ dịch chuyển sang phải với khoảng
cách là:
A. Lớn hơn 32 tỷ.
B. 32 tỷ.
C. Nhỏ hơn 32 tỷ.
D. Các câu trên đều sai
9. Giả sử cho hàm số cầu về tiền là LM = 200 – 100r + 20Y và hàm số cung tiền
SM = 400. Vậy phương trình của đường LM:
A. r = –2 + 0,2Y
B. r = 6 + 0,2Y
C. r = –2 – 0,2Y
D. r = 2 + 0,2Y
10. Nếu một sự gia tăng chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ là 10 tỷ
dẫn đến đường IS dịch chuyển 40 tỷ, có thể kết luận rằng số nhân là:
A. 40
B. 4
C. 10
D. 0,2
11. Khoảng cách dịch chuyển của đường IS bằng:
A. Mức thay đổi của I, G hoặc X chia cho số nhân.
B. Mức thay đổi của I, G, X.
C. Một nửa mức biến đổi của I, G hoặc X.
D. Mức biến đổi của I, G hoặc X nhân với số nhân
12. : Một sự gia tăng trong nhập khẩu tự định sẽ:
A. Dịch chuyển đường LM sang phải.
B. Dịch chuyển đường IS sang phải.
C. Dịch chuyển đường IS sang trái.
D. Không ảnh hưởng đến đường IS.
13. Việc chính phủ cắt giảm thuế sẽ làm:
A. AD tăng do đó sản lượng tăng và có sự di chuyển dọc IS.
B. Dịch chuyển đường IS sang trái.
C. Dịch chuyển đường LM sang phải.
D. Dịch chuyển đường IS sang phải.
14. Trên đồ thị, đường IS cắt đường LM sẽ cho thấy điểm cân bằng chung, biết
rằng đầu tư hoàn toàn không co giãn theo lãi suất, chính sách tài khóa:
A. Có tác dụng mạnh nếu áp dụng riêng lẻ.
B. Sẽ không có tác dụng.
C. Sẽ tác động mạnh hơn nếu được kết hợp với chính sách mở rộng tiền tệ,
D. Có tác dụng mạnh bất chấp chính sách tiền tệ
15. Phương trình của đường IS có dạng:
A. Y = 2400 – 200r
B. Y = 2400 + 200r
C. Y = 2400 + 320r
E. Y = 2400 – 320r
16. Số nhân tiền tệ:
A. kM = 1,5
B. kM = 2
C. kM = 3
D. kM = 4
17. : Phương trình của đường LM:
A. r = 6 – 0,005Y
B. r = 6 + 0,005Y
C. r = –6 + 0,005Y
D. r = –6 – 0,005Y
18. Lãi suất và sản lượng cân bằng chung:
A. Y = 1800 và r = 4%
B. Y = 1800 và r = 5%
C. Y = 3600 và r = 3%
D. Y = 1800 và r = 3%
19. Giả sử chính phủ tăng chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ là 80. Vậy phương
trình của đường IS mới là:
A. Y = 2600 – 200r
B. Y = 2080 – 200r
C. Y = 2480 – 200r
D. Y = 1880 – 200r
20. Nếu ngân hàng trung ương tăng lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế là
100. Vậy phương trình đường LM mới:
A. r = –5 + 0,005Y
B. r = –7 + 0,005Y
C. r = –8 + 0,005Y
D. Các câu trên đều sai.
21. Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng mới:
A. Y = 1800 và r = 2%
B. Y = 2000 và r = 3%
C. Y = 2600 và r = 4%
D. Y = 3000 và r = 5%
22. : Đường IS cho biết:
A. Mọi điểm thuộc đường IS được xác định trong điều kiện thị trường sản phẩm cân
bằng.
B. Lãi suất được xác định trong điều kiện thị trường tiền tệ cân bằng.
C. Sản lượng càng tăng lãi suất vàng giảm.
D. Cả A B C đều đúng
23. Đường LM mô tả tình trạng:
A. Lãi suất và sản lượng phụ thuộc lẫn nhau.
B. Thị trường tiền tệ luôn cân bằng.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai
24. Trong mô hình IS – LM, chính phủ áp dụng chính sách tài khóa mở rộng và
chính sách tiền tệ thu hẹp. Lúc này:
A. Sản lượng chắc chắn sẽ tăng.
B. Lãi suất chắc chắn sẽ tăng.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai
25. Trong mô hình IS – LM, nếu sản lượng thấp hơn sản lượng tiềm năng thì
chính phủ nên áp dụng:
A. Chính sách tài khóa mở rộng.
B. Chính sách tiền tệ mở rộng.
C. Chính sách tài khóa mở rộng và tiền tệ mở rộng.
D. Cả A, B và C đều đúng.
26. Phương trình của đường IS có dạng:
A. Y = 1000 – 20r
B. Y = 4000 – 80r
C. Y = 4000 – 40r
D. Y = 4000 + 20r
27. Số nhân tiền tệ kM là:
A. 1,5
B. 2
C. 3
D. 4
28. Phương trình của đường LM là:
A. r = –20 + 0,01Y
B. r = 22,5 + 0,005Y
C. r = –22,5 + 0,01Y
D. r = 22,5 + 0,01Y
29. Lãi suất và sản lượng cân bằng chung:
A. Y = 4900 và r = 12%
B. Y = 3600 và r = 13%
C. Y = 3500 và r = 12,5%
D. Y = 3500 và r = 11,5%
30. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế:
A. 3,94
B. 8,94%
C. 6,94%
D. 8,1%
31. Cán cân thương mại:
A. Thặng dư 25
B. Thâm hụt 25
C. Cân bằng
D. Thặng dự 20
32. Ngân sách:
A. Bội thu 200
B. Bội chị 160
C. Bội thu 160
D. Bội chi 200
33. Tác động lấn át đầu tư của chính sách tài khóa là:
A. Tăng chi tiêu chính phủ làm tăng lãi suất dẫn tới tăng đầu tư.
B. Giảm chi tiêu chính phủ làm tăng lãi suất dẫn tới giảm đầu tư.
C. Tăng chi tiêu chính phủ làm tăng lãi suất, do đó giảm đầu tư.
D. Giảm chi tiêu chính phủ làm giảm lãi suất, do đó tăng đầu tư.
34. Nếu đầu tư ít nhạy cảm với lãi suất, cầu tiền nhạy cảm với lãi suất thì:
A. IS lài, LM lài.
B. IS dốc, LM dốc.
C. IS dốc, LM lài
D. IS lài, LM dốc.
35. : Biết phương trình đường IS là Y = 600 – 30r, thị trường hàng hóa sẽ thiếu
hụt khi:
A. Y = 300 và r = 10%
B. Y = 240 và r = 12%
C. Y = 250 và r = 10%
D. Y = 400 và r = 10%
36. Khi cầu tiền hoàn toàn không co giãn theo lãi suất thì tăng chi đầu tư sẽ
làm:
A. Sản lượng không đổi, lãi suất tăng.
B. Sản lượng không đổi, lãi suất giảm.
C. Sản lượng giảm, lãi suất giảm.
D. Sản lượng tăng, lãi suất tăng.
37. Các nhà kinh tế trọng tiền cực đoan cho rằng chính sách tài khóa không có
vai trò trong việc ổn định nền kinh tế. Lập luận này dựa vào:
A. Bẫy thanh khoản (liquidity trap).
B. Tác động lấn át hoàn toàn (fully crowding-out effect).
C. Cầu tiền co giãn hoàn toàn đối với lãi suất.
D. Đầu tư không phụ thuộc vào lãi suất.
38. Các nhà kinh tế theo trường phái Keynes cực đoạn cho rằng chính sách
tiền tệ không có tác dụng, không có vai trò trong việc ổn định nền kinh tế, vì:
A. Đầu tư không phụ thuộc vào lãi suất.
B. Cầu tiền không phụ thuộc vào lãi suất.
C. Bẫy thanh khoản (liquidity trap).
D. Cả A và C đúng
39. Khi nền kinh tế nằm bên trái của đường IS và LM:
A. Thị trường hàng hóa có cầu vượt quá, thị trường tiền tệ có cung vượt quá.
B. Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cầu vượt quá.
C. Thị trường hàng hóa có cung vượt quá, thị trường tiền tệ có cầu vượt quá
D. Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cung vượt quá
40. Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường LM và phía bên phải của
đường IS để đạt sự cân bằng chung:
A. Sản lượng sẽ tăng và lãi suất sẽ giảm.
B. Lãi suất sẽ giảm.
C. Sản lượng sẽ giảm và lãi suất sẽ giảm.
D. Sản lượng sẽ giảm và lãi suất sẽ tăng
41. Theo quan điểm của phái Keynes cực đoạn, chính sách tiền tệ có tác
dụng ......, chính sách tài khóa có tác dụng ......
A. Mạnh/yếu
B. Yếu/yếu
C. Không/mạnh
D. Mạnh/không
42. : Theo quan điểm của phái trọng tiền cực đoan, chính sách tiền tệ có tác
dụng ......, chính sách tài khóa có tác dụng ......
A. Mạnh/yếu
B. Yếu/yếu
C. Không/mạnh
D. Mạnh/không
43. Trong mô hình IS – LM, khi chính phủ tăng chi tiêu và ngân hàng trung
ương tăng lượng cung tiền thì:
A. Sản lượng tăng, lãi suất có thể tăng, giảm hoặc không đổi.
B. Lãi suất giảm, sản lượng có thể tăng, giảm hoặc không đổi.
C. Sản lượng giảm, lãi suất tăng.
D. Sản lượng tăng, lãi suất giảm
44. Khi chính phủ cắt giảm chi tiêu ngân sách, nhưng không muốn sản lượng
thay đổi, thì chính phủ sẽ áp dụng:
A. Chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ thu hẹp.
B. Chính sách tài khóa thu hẹp và chính sách tiền tệ mở rộng.
C. Chính sách tài khóa thu hẹp và chính sách tiền tệ thu hẹp.
D. Chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng.
45. Muốn khuyến khích tăng đầu tư mà không gây ra lạm phát cao, chính phủ
nên áp dụng:
A. Chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ thu hẹp.
B. Chính sách tài khóa thu hẹp và chính sách tiền tệ mở rộng
C. Chính sách tài khóa thu hẹp và chính sách tiền tệ thu hẹp.
D. Chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng
THẦY TÌNH
1. Đường IS thẳng đứng khi
a. Đầu tư nhạy cảm hoàn toàn với lãi suất
b. Đầu tư không nhạy cảm theo lãi suất
c. Đầu tư nhạy cảm nhiều với sự thay đổi của lãi suất
d. Đầu tư ít nhạy cảm với lãi suất
2. Độ dốc của đường IS phụ thuộc vào:
a. Độ nhạy cảm của đầu tư đối với lãi suất
b. Độ nhạy cảm của cầu tiền đối với sản lượng
c. Độ nhạy cảm của đầu tư đối với sản lượng
d. Độ nhạy cảm của cầu tiền đối với lãi suất
3. Việc chính phủ cắt giảm thuế sẽ làm
a. AD tăng do đó sản lượng tăng và có sự trượt dọc trên IS
b. Dịch chuyển đường IS sang trái
c. Dịch chuyển đường IS sang phải
d. Dịch chuyển đường LM sang phải
4. Đường LM dốc lên vì
a. Khi lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng tăng
b. Khi sản lượng tăng thì lãi suất cân bằng giảm
c. Khi sản lượng tăng thì lãi suất cân bằng tăng
d. Khi lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng giảm
5. NHNN điều chỉnh lãi suất tái cấp vốn từ 11% lên 12%, lãi suất tái chiết khấu
từ 7% lên 8%. Quyết định này:
a. Nhằm thắt chặt tiền tệ và tăng tính thanh khoản cho hệ thống ngân hàng
trung gian
b. Nhằm thắt chặt tiền tệ và tăng mức cấp vốn cho hệ thống ngân hàng trung
gian
c. Nhằm thắt chặt tiền tệ và góp phần kiềm chế lạm phát
d. Nhằm tăng cung tiền và ổn định lãi suất trên thị trường tiền tệ
6. Phát biểu nào không đúng
a. Dự trữ bắt buộc là số tiền mà các tổ chức tín dụng phải duy trì trên tài khoản
tiền gửi thanh toán tại ngân hàng trung ương
b. Dự trữ bắt buộc là số tiền mà các tổ chức tín dụng duy trì để đáp ứng các
khả năng thanh toán
c. Tỷ lệ dự trữ tùy ý do ngân hàng trung gian tự quyết định
d. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc do ngân hàng trung ương quy định
7. Giả sử đầu tư hoàn toàn không co giãn theo lãi suất. Sự dịch chuyển đường
LM do một sự gia tăng tiền cung ứng sẽ dẫn
a. Sản lượng tăng, lãi suất tăng
b. Sản lượng giảm, lãi suất giảm
c. Sản lượng không đổi, lãi suất giảm
d. Cả ba câu trên đều đúng
8. Một sự gia tăng trong nhập khẩu tự định sẽ làm
a. Dịch chuyển LM sang phải
b. Dịch chuyển LM sang trái
c. Dịch chuyển đường IS sang phải
d. Dịch chuyển IS sang trái
9. Trên đồ thị, đường IS cắt LM sẽ cho biết điểm cân bằng bên trong của nền
kinh tế, biết rằng đầu tư hoàn toàn không phụ thuộc vào lãi suất, chính sách
tài khóa sẽ:
a. Sẽ không có tác dụng
b. Sẽ tác động mạnh nếu kết hợp với chính sách mở rộng tiền tệ
c. Sẽ tác động mạnh bất chấp chính sách tiền tệ
d. Cả ba câu trên đều sai
10. Sự đầu tư quá mức của chính phủ có thể dẫn đến lạm phát do:
a. Lạm phát do tăng chi phí
b. Lạm phát do cầu kéo
c. Lạm phát ngoài dự đoán
d. Lạm phát trong dự đoán
11.

You might also like