Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

CHƯƠNG 5: ĐỘNG LƯỢNG

CHƯƠNG 5: ĐỘNG LƯỢNG


& ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG

DẠNG 1: ĐỘNG LƯỢNG- ĐỊNH LUẬT BIẾN THIÊN ĐỘNG LƯỢNG


 
 Động lượng của một vật: p  m. v
 Véc tơ động lượng luôn cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.
  
 Động lượng của hệ: p  p 1  p 2
 Nếu hai vật chuyển động theo hai phương bất kì: p2  p12  p 2 2  2p1.p 2 .cos 
   
 Nếu hai vật chuyển động cùng chiều nhau: p 1  p 2  v 1  v 2    0o  p  p1  p 2
   
 Nếu hai vật chuyển động ngược chiều nhau: p 1  p 2  v 1  v 2    180o  p  p1  p 2
   
 Nếu hai vật chuyển động theo 2 phương vuông góc p 1  p 2  v 1  v 2    90o  p  p12  p 2 2
    
 Định luật biến thiên động lượng: p  p 2  p 1  F .t  m. v

 Tích số (F .t) được gọi là xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian t và xung
lượng của lực tác dụng lên vật bằng độ biến thiên động lượng của vật.
 Muốn chuyển từ véc tơ sang giá trị đại số, các em chiếu lên chiều dương.
 Mối quan hệ giữa động lượng và động năng của vật: p2  2mWñ
Câu 1: Véc tơ động lượng là véc tơ:
A. Cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc.
B. Có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc α bất kì.
C. Có phương vuông góc với véc tơ vận tốc.
D. Cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.
Câu 2: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu tăng khối lượng của vật lên 2 lần
và giảm vận tốc của nó xuống còn một nửa thì động lượng của vật sẽ:
A. Tăng 4 lần B. Không đổi C. Giảm 2 lần D. Tăng 2 lần
Câu 3: Động lượng của một vật tăng khi:
A. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. B. Vật chuyển động tròn đều.
C. Vật chuyển động thằng chậm dần đều D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 4: Hệ cô lập là hệ:
A. Chỉ có các nội lực tương tác giữa các vật. B. Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ vô cùng lớn.
C. Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng 0 D. Cả A và C đều đúng.
Câu 5: Một viên bi sắc khối lượng 2kg đang đứng yên chịu tác dụng của một lực có độ lớn 100N trong
khoảng gian 0,2s. Sau tác dụng của lực thì kết luận nào sau đây là đúng:
A. Vận tốc của vật là 15m/s. B. Động lượng của vật là 20 kg.m/s.
C. Xung lượng của lực tác dụng lên vật là 10 kg.m/s. D. Tất cả đều đúng.
TRANG 1
CHƯƠNG 5: ĐỘNG LƯỢNG

Câu 6: Độ biến thiên động lượng của một vật trong khoảng nào đó:
A. Là một hằng số.
B. Bằng xung của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian nào đó.
C. Tỉ lệ thuận với xung của lực tác dụng lên vật trong thời gian nào đó.
D. Nhỏ hơn xung của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian nào đó.
Câu 7: Hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1=m2=2kg, vật 1 có v1=2m/s, vật 2 có v2=5m/s và cùng
phương ngược chiều với v1. Tổng động lượng của hệ hai vật là:
A. 4 kg.m/s B. 10 kg.m/s C. 14 kg.m/s D. 6 kg.m/s
Câu 8: Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng 2 kg có vận tốc có độ lớn 4 m/s. Vật 2
có khối lượng 3 kg có vận tốc độ lớn là 2 m/s. Tính tổng động lượng của hệ khi v2 cùng hướng
với v1
A. 14 (kg.m/s) B. 16 (kg.m/s) C. 12 (kg.m/s) D. 15 (kg.m/s)
Câu 9: Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng 2 kg có vận tốc có độ lớn 4 m/s. Vật 2
có khối lượng 3 kg có vận tốc độ lớn là 2 m/s. Tính tổng động lượng của hệ khi v2 hướng chếch
lên trên hợp với v1 góc 900
A. 14 (kg.m/s) B. 16 (kg.m/s) C. 10 (kg.m/s) D. 15 (kg.m/s)
Câu 10: Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng 2 kg có vận tốc có độ lớn 4 m/s. Vật 2
có khối lượng 3 kg có vận tốc độ lớn là 2 m/s. Tính tổng động lượng của hệ khi v2 hướng chếch
lên trên hợp với v1 góc 600
A. 14 (kg.m/s) B. 7 3 (kg.m/s) C. 12 (kg.m/s) D. 2 37 (kg.m/s)
Câu 11: Một vật có khối lượng m = 1kg chuyển động thẳng với phương trình d  2t 2  2t  5  m;s  .Chiều
dương là chiều chuyển động. Động lượng của vật tại thời điểm t = 2s bằng
A. 12kg.m / s . B. 6kg.m / s C. 8kg.m / s D. 4kg.m / s .
Câu 12: Một vật có khối lượng 3kg chuyển động thẳng với phương trình d  t 2  4t  3  m;s  . Chiều dương
là chiều chuyển động, độ biến thiên động lượng của vật từ thời điểm t1  2s đến thời điểm t 2  4s
A. 10kg.m / s B. 8kg.m / s C. 12kg.m / s D. 20kg.m / s
Câu 13: Một vật nhỏ khối lượng m=2kg, trượt xuống một đường dốc thẳng nhẵn tại một thời điểm có vận
tốc 3m/s, sau đó 4s có vận tốc 7m/s, tiếp ngay sau đó 3s vật có động lượng là:
A. 20 kg.m/s B. 28 kg.m/s C. 18 kg.m/s D. 38 kg.m/s
Câu 14: Hai vật có khối lượng m1=3kg, m2=1kg chuyển động với vận tốc tương ứng v1=1m/s và v2=3m/s.
Biết 2 vận tốc vuông góc với nhau. Động lượng của hệ có giá trị là:
A. 2 kg.m/s B. 3 2 kg.m/s C. 4 2 kg.m/s D. 8 2 kg.m/s
Câu 15: Một hệ gồm hai vật có khối lượng bằng nhau là 1kg, chuyển động cùng hướng, vận tốc của vật
1 có độ lớn là 1m/s, vận tốc của vật 2 có độ lớn là 3m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật là:
A. 2 kg.m/s B. 3 kg.m/s C. 4 kg.m/s D. 1 kg.m/s
Câu 16: Một vật có khối lượng 1kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động
lượng trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu, cho g=9,8m/s2
A. 5,0 kg.m/s B. 0,5kg.m/s C. 4,9kg.m/s D. 10kg.m/

TRANG 2
CHƯƠNG 5: ĐỘNG LƯỢNG

Câu 17: Một quả bóng có khối lượng m=1,5kg đang nằm yên trên Trái Đất. Một cầu thủ sút bóng trong
khoảng thời gian 0,5s thì bóng rời mặt đất với vận tốc v=100m/s. Tính lực do chân cầu thủ tác
dụng lên bóng
A. 75N B. 300N C. 150N D. 350N
Câu 18: Một quả bóng có khối lượng 300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng vận tốc. Vận tốc
của bóng trước và chạm là +5m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:
A. 1,5 kg.m/s B. -3 kg.m/s C. -1,5 kg.m/s D. 3 kg.m/s
Câu 19: Một quả bóng bàn nặng 1g rơi tự do từ độ cao 80cm xuống đất rồi nảy lên đến độ cao 0,2m. Bỏ
qua sức cản của không khí. Cho g=10m/s2. Xác định độ lớn độ biến thiên động lượng của quả
bóng bàn trong sự va chạm với đất
A. 0,002 kg.m/s B. 0,006 kg.m/s C. 0,004 kg.m/s D. 0,008 kg.m/s
Câu 20: Một vật bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt phẳng
nghiêng với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t là:
A. p=mg.(sinα).t B. p=mg.t C. p=mg.(cosα).t D. g.(sinα).t
Câu 21: Một tên lửa vũ trụ khi bắt đầu rời bệ phóng trong giây đầu tiên đã phụt ra một lượng khí đốt
1300kg với vận tốc 2500m/s. Lực đẩy tên lửa tại thời điểm đó là:
A. 3,25.106N B. 3,15.106N C. 32,5.106 N D. 3,5.106N
Câu 22: Một viên đạn có khối lượng 10g đang bay với vận tốc 600m/s thì gặp một bức tường. Đạn xuyên
qua tường trong thời gian 0,01s. Sau khi xuyên qua tường, vận tốc còn 200m/s. Lực cản của
tường tác dụng lên viên đá có độ lớn bằng
A. 100N. B. 200N. C. 300N. D. 400N.
Câu 23: Một người 60kg thả mình rơi tự do từ một cầu nhảy độ cao 3m xuống nước và va chạm với mặt
nước được 0,55s thì dừng chuyển động. Lực cản mà nước tác dụng lên người có độ lớn là
A. 845N. B. 422,5N. C. 545N. D. 485N.
Câu 24: Một chiếc thuyền có khối lượng 120kg đang chuyển động với vận tốc 5m/s so với bờ sông. Một
người có khối lượng 60kg đang chuyển động từ lái thuyền tới mũi thuyền với vận tốc 2m/s so
với bờ sông. Hỏi vận tốc của thuyền so với bờ sông là:
A. 5,5 m/s B. 6,5 m/s C. 7,5 m/s D. 8,5 m/s
Câu 25: Hệ thức liên hệ giữa động lượng p và động năng Wd của một vật có khối lượng m chuyển động:
1 1
A. p  2mWd . B. p  mWd . C. p  mWd . D. p  2mWd .
2 2
Câu 26: Một vật có khối lượng không đổi, khi động năng của nó tăng lên bằng 16 lần giá trị ban đầu của
nó. Khi đó động lượng của vật sẽ:
A. Bằng 8 lần giá trị ban đầu B. Bằng 4 lần giá trị ban đầu
C. Bằng 256 lần giá trị ban đầu D. Bằng 16 lần giá trị ban đầu
Câu 27: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động trong cùng một hệ quy chiếu. Động năng của vật m1
gấp 2 lần động năng của vật m2 nhưng động lượng của vật m2 lại gấp 3 lần động lượng của vật m1.
Hệ thức liên hệ giữa khối lượng của các vật là:
A. m2 =1/6m1. B. m2=6m1. C. m2=18m1. D. m2 =1/18m1.

TRANG 3
CHƯƠNG 5: ĐỘNG LƯỢNG

DẠNG 2: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG VỚI BÀI TOÁN ĐẠN NỔ
PHƯƠNG PHÁP CHUNG MỘT SỐ KIỂU BÀI
 Khi một viên đạn nổ thì nội năng là  Kiểu 1: Viên đạn đang bay
rất lớn nên được coi là một hệ kín. thẳng đứng lên trên thì vỡ thành 2
 Theo định luật bảo toàn động lượng: mảnh; một mảnh bay theo phương
p  p1  p 2 ngang
− Vẽ hình biểu diễn
− Chiếu theo hình biểu diễn xác định độ  Kiểu 2: Viên đạn đang bay theo
lớn phương ngang thì vỡ thành hai mảnh;
một mảnh bay theo phương thẳng đứng

Câu 28: Một viên đạn có khối lượng 20kg đang bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 70m/s thì nổ
thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng 8kg bay theo phương ngang với vận tốc 90m/s.
Độ lớn vận tốc của mảnh thứ hai là:
A. 123 m/s B. 131,2 m/s C. 232 m/s D. 332 m/s
Câu 29: Cho một viên đạn có khối lượng 2kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250 m/s thì nổ
thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận
tốc 500m/s. Hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào với vận tốc là bao nhiêu. Bỏ qua mọi tác
dụng của không khí đối với viên đạn. Lấy g = 10m/s2.
A. 500 2m / s; 450 B. 200 2m / s;350 C. 300 2m / s; 250 D. 400 2m / s;150
Câu 30: Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 600m/s thì nổ thành
hai mảnh có khối lượng bằng nhau và bay theo hai phương vuông góc với nhau. Biết mảnh một
bay chếch lên tạo với phương ngang góc 600. Độ lớn vận tốc của mảnh một là
A. 600 3 m/s. B. 200m/s. C. 300m/s. D. 600m/s.
Câu 31: Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc 300 (m/s) thì nổ và vỡ thành hai mảnh có khối
lượng lần lượt là 15kg và 5kg. Mảnh to bay theo phương thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 400
3 (m/s). Hỏi mảnh nhỏ bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí.
A. 3400m/s; α = 200 B. 2400m/s; α = 300 C. 1400m/s; α = 100 D. 5400m/s; α = 200
Câu 32: Một viên đạn có khối lượng m=2kg đang chuyển động với vận tốc v=200m/s theo phương nằm
ngang thì nổ thành hai mảnh. Một mảnh có khối lượng m1=1,5kg văng theo phương thẳng đứng
xuống dưới với vận tốc v1=200m/s. Hỏi mảnh kia văng theo hướng nào với vận tốc bao nhiêu:
A. 1000m/s, chếch lên trên hợp với phương ngang một góc 370.
B. 1000m/s, chếch lên trên hợp với phương ngang một góc 450.
C. 500m/s, chếch lên trên hợp với phương ngang một góc 300.
D. 500m/s, chếch lên trên hợp với phương ngang một góc 450.
Câu 33: Một viên đạn được bắn ra khỏi nòng súng ở độ cao 20m đang bay ngang với vận tốc 12,5 m/s thì
vỡ thành hai mảnh. Với khối lượng lần lượt là 0,5kg và 0,3kg. Mảnh to rơi theo phương thẳng
đứng xuống dưới và có vận tốc khi chạm đất là 40 m/s. Khi đó mảnh hai bay theo phương nào
với vận tốc bao nhiêu. Lây g = 10m/s2.
A. 55,67m/s; 400 B. 66,67m/s; 600 C. 26,67m/s; 300 D. 36,67m/s; 500

TRANG 4
CHƯƠNG 5: ĐỘNG LƯỢNG

DẠNG 3: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG VỚI BÀI TOÁN HAI VẬT VA CHẠM NHAU
CÁC LOẠI CHUYỂN ĐỘNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
m1.v1  m 2 v 2
VA CHẠM MỀM m1 v1  m2 v2   m1  m2  V  V 
m1  m 2
VA CHẠM ĐÀN HỒI / /
m1.v1  m 2 v 2  m1.v1  m 2 v 2
m
CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC m.v  M.V  0  V   v
M
Câu 34: Điều kiện cần để áp dụng định luật bảo toàn động lượng là:
A. Hệ không kín. B. Có ngoại lực tác dụng lên hệ vật
C. Hệ cô lập. D. Hệ tương tác với các vật ngoài hệ
Câu 35: Quá trình nào sau đây, động lượng của ô tô được bảo toàn:
A. Ô tô tăng tốc B. Ô tô chuyển động tròn.
C. Ô tô giảm tốc. D. Ô tô chuyển động thẳng đều trên đường không có ma sát.
Câu 36: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?
A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra.
B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.
C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó.
D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu.
Câu 37: Chuyển động bằng phản lực tuân theo
A. định luật bảo toàn công B. Định luật II Niu-tơn.
C. định luật bảo toàn động lượng D. định luật III Niu-tơn.

Câu 38: Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v 1 va chạm vào quả cầu B khối lượng m2

đứng yên. Sau va chạm, hai quả cầu có cùng vận tốc v 2 . Chọn đáp án đúng:
   
A. m1. v 1  (m1  m 2 ). v 2 B. m1. v 1  m 2 . v 2
   1 
C. m1. v 1  m 2 . v 2 D. m1. v1  (m1  m 2 ). v 2
2

Câu 39: Gọi M và m lần lượt là khối lượng súng và đạn, V là vận tốc của đạn lúc thoát khỏi nòng súng.
Giả sử động lượng được bảo toàn, vận tốc giật lùi của súng là:
 m   m   M   M 
A. v  .V B. v   .V C. v  .V D. v   .V
M M m m
Câu 40: Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác đang
đứng yên có cùng khối lượng. Biết va chạm là va chạm mềm, sau va chạm vận tốc của hai xe là:
A. v1 =0; v2 = 10m/s B. v1 = v 2= 20m/s C. v1 = v2 = 5m/s D. v1 = v2 = 10m/s
Câu 41: Một hòn bi khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 3m/s đến va chạm vào hòn bi có khối
lượng 4kg đang nằm yên, sau va chạm hai viên bi gắn vào nhau và chuyến động cùng vận tốc.
Xác định vận tốc của hai viên bi sau va chạm?
A. 10m /s B. 15 m/s C. 1 m/s D. 5 m/s

TRANG 5
CHƯƠNG 5: ĐỘNG LƯỢNG

Câu 42: Cho một vật khối lượng m1 đang chuyển động với với vận tốc 5m/s đến va chạm với vật hai có
khối lượng lkg đang chuyển động với vận tốc lm/s, hai vật chuyển động cùng chiều. Sau va chạm
2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc 2,5m/s. Xác định khối lượng m1.
A. 1kg B. 0,6 kg C. 2 kg D. 3kg
Câu 43: Viên bi A có khối lượng m1=60g chuyển động với vận tốc v1=5m/s va chạm vào viên bi B có
khối lượng m2=40g chuyển động ngược chiều với vận tốc v2. Sau va chạm, hai viên bi đứng yên.
Vận tốc của viên bi B là:
10 25
A. v 2  m / s B. v 2  7,5m / s C. v2  m / s D. v 2  12,5m / s
3 3
Câu 44: Cho hai viên bi chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng quỹ đạo và va chạm
vào nhau. Viên bi một có khối lượng 4kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s và viên bi hai có
khối lượng 8kg đang chuyển động với vận tốc v2. Bỏ qua ma sát giữa các viên bi và mặt phẳng
tiếp xúc. Giả sử sau va chạm, viên bi 2 đứng yên còn viên bi 1 chuyển động ngược lại với vận
tốc v1/ = 3 m/s. Tính vận tốc viên bi 2 trước va chạm?
A. 4m /s B. 2 m/s C. 6 m/s D. 3,5 m/s
Câu 45: Hai viên bi có khối lượng m1=50g và m2=80g đang chuyển động ngược chiều nhau và va chạm
nhau. Muốn sau va chạm viên m2 đứng yên còn viên m1 chuyển động theo chiều ngược lại với
vận tốc như cũ thì vận tốc của m2 trước va chạm bằng bao nhiêu, cho biết v1=2m/s
A. 1m/s B. 2,5m/s C. 3m/s D. 2m/s
Câu 46: Bắn một viên đạn có khối lượng m=10g vào một mẫu gỗ có khối lượng 390g đặt trên mặt nằm
ngang nhãn. Đạn mắc vào gỗ và cùng chuyển động với vận tốc v=10m/s. Tính vận tốc của đạn
lúc bắn:
A. 200m/s B. 400m/s C. 500 m/s D. 390m/s
Câu 47: Bắn một hòn bi A với vận tốc v=1m/s vào một hòn bi B đang nằm yên. Sau va chạm hai bi cùng
chuyển động về phía trước nhưng viên bi B có vận tốc gấp ba lần viên bi A. Biết khối lượng của
viên bi A gấp 3 lần khối lượng của viên bi B. Vận tốc của mỗi viên bi sau va chạm
A. 0,5m/s; 1,5m/s B. 1m/s; 3m/s C. 0,25m/s; 0,75m/s D. 1,25m/s; 3,75m/s
Câu 48: Một người có khối lượng 60kg nhảy từ một toa goòng có khối lượng 240kg đang chuyển động
nằm ngang với vận tốc 2,0m/s. Vận tốc nhảy của người đó đối với đất là 4,0 m/s ngược chiều
chuyển động của toa. Vận tốc của toa goòng sau khi người ấy nhảy ra là:
A. 2,0m/s B. 1,5m/s C. 1,0 m/s D. 3,5 m/s
Câu 49: Một tên lửa có khối lượng M = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 100m/s thì phụt ra phía
sau một lượng khí mo = 1tấn. Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt là v1 = 400m/s. Sau khi
phụt khí vận tốc của tên lửa có giá trị là
A. 200 m/s. B. 180 m/s. C. 225 m/s. D. 250 m/s
Câu 50: Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn có khối lượng 20g. Khi viên đạn ra khỏi nòng
súng thì có vận tốc là 600m/s. Khi đó súng bị giật lùi với vận tốc v có độ lớn là bao nhiêu?
A. 4m /s B. 2 m/s C. 6 m/s D. 3 m/s
Câu 51: Khối lượng súng là 4kg và của đạn là 50g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800m/s.
Vận tốc giật lùi của súng là
A. 6m/s. B. 7m/s. C. 10m/s. D. 12m/s.

TRANG 6
CHƯƠNG 5: ĐỘNG LƯỢNG

Câu 52: Một khẩu súng có khối lượng M=4kg bắn ra 1 viên đạn có khối lượng m=20g. Vận tốc của viên
đạn khi ra khỏi nòng súng là v=600m/s. Súng giật lùi với vận tốc có giá trị bằng
A. -3m/s B. -2m/s C. -1,2m/s D. -1m/s
Câu 53: Khẩu súng đại bác nặng M=0,5 tấn đang đứng yên, có nòng súng hướng lên hợp với phương
ngang một góc 600, bắn một viên đạn khối lượng m=1kg bay với vận tốc v=500m/s so với đất.
Vận tốc giật lùi của khẩu súng đại bác là bao nhiêu:
3
A. 5 3 m/s B. 1m/s C. m/s D. 0,5 m/s
2
Câu 54: Một khẩu đại bác có khối lượng 7,5 tấn có thể chuyển động không ma sát trên mặt nằm ngang.
đầu súng chếch lên phía trên hợp với phương ngang một góc   600 . Biết viên đạn nặng 20kg
và sau khi bắn vận tốc của đại bác là 1m/s. Đạn khi rời khỏi súng với vận tốc bằng
A. 750m/s. B. 500m/s. C. 300m/s. D. 550m/s.
Câu 55: Vật 1 có khối lượng 3kg chuyển động với vận tốc 4m/s đến va chạm vào vật 2 đứng yến có khối
lượng 5kg. Sau va chạm vật 2 chuyển động với vận tốc 2m/s còn vật 1 chuyển động như thế nào
A. Vật 1 chuyển động theo chiều ngược lại với vận tốc 1m/s
B. Vật 1 chuyển động theo chiều ngược lại với vận tốc giảm dần từ 1m/s xuống 0 m/s
C. Vật 1 chuyển động theo chiều cũ với vận tốc 2/3 m/s
D. Vật 1 dừng lại.
Câu 56: Trên một đường ray một toa xe có khối lượng M=10 tấn đang chuyển động với vận tốc
v1=18km/h. Trên toa xe có một khẩu pháo có khối lượng M’=500kg ( không kể đạn) mỗi viên
đạn có khối lượng m=1kg và khi bắn đạn có vận tốc v=500m/s. Coi nòng súng nằm ngang và
hướng dọc đường ray. Nòng súng nghiêng một góc 450 so với phương nằm ngang thì vận tốc của
xe sau khi bắn là bao nhiêu, biết đạn bay ngược chiều của xe:
A. 5,03m/s B. 50,3 m/s C. 0,53 m/s D. 5,3 m/s

TRANG 7

You might also like