Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 33

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

BÁO CÁO MÔN HỌC


Môn: Thiết kế và giác sơ đồ trên máy tính

Nội dung:
THIẾT KẾ, NHẢY MẪU VÀ GIÁC SƠ ĐỒ
CHO ĐƠN HÀNG ÁO SƠMI NAM

Họ và tên: Lương Thuỷ Tiên


MSV: 2019600855
Lớp: DHCNM01 – K14
Giảng viên hướng dẫn: cô Phạm Thị Huyền

Hà Nội – 2021
LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình Công nghiệp hoá - hiện đại hoá hiện nay, ngành Dệt may đang chứng
tỏ là một ngành mũi nhọn trong nền kinh tế được thể hiện qua kim ngạch xuất khẩu
liên tục tăng trong mấy năm gần đây, các thị trường luôn được rộng mở, số lao động
trong ngành ngày càng nhiều và chiếm tỷ trọng lớn trong các ngành công nghiệp, giá
trị đóng góp của ngành vào thu nhập quốc dân… Với mong muốn cung cấp cho thị
trường lao động Việt Nam nguồn lao động chất lượng cao, Khoa Công nghệ May và
Thiết kế thời trang của trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội trong những năm qua đã
rất nỗ lực đổi mới phương pháp dạy và học. Chúng em được làm quen với các phần
mềm hiện đại, cũng như những kiến thức chuyên ngành quý giá ở môn học “Thiết kế
và giác sơ đồ trên máy tính”.
Là một sinh viên học tập tại khoa Công nghệ May và Thiết kế Thời trang của Trường
Đại học Công Nghiệp Hà Nội, em xin nhận chủ đề “Thiết kế, nhảy mẫu và giác sơ đồ
sản phẩm áo Somi nam”. Bài báo cáo của em được chia làm 3 chương:
Chương 1: Thiết kế sản phẩm
Chương 2: Nhảy mẫu sản phẩm
Chương 3: Giác sơ đồ

Để hoàn thành được bài báo cáo, em xin trân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa
công nghệ may và thiết kế thời trang, đăc biệt là cô Phạm Thị Huyền đã giảng dạy
hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời gian học môn Thiết kế và giác sơ đồ trên máy
tính này. Do kiến thức của em còn hạn chế, chưa áp dụng được thực tế nhiều nên bài
báo cáo còn nhiều sai sót. Vì vậy em rất mong được sự góp ý của cô cũng như các
bạn để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lương Thủy Tiên

Chương 1: Thiết kế sản phẩm


1.1. Đặc điểm hình dáng, cấu tạo sản phẩm
1.1.1. Đặc điểm hình dáng
- Áo somi nam tay dài, dáng rộng vừa phải, không bó sát
- Cổ Đức, cầu vai rời có 2 ly
- Áo có 1 túi trước ngực bên trái
- Gấu đuôi tôm
1.1.2. Cấu tạo chi tiết
STT Tên các chi tiết Ký hiệu x số lượng chi tiết Ghi chú
Lớp ngoài Lớp lót Lớp dựng
(N) (L) (D)
1 Thân trước Nx2
2 Thân sau Nx 1
Cầu vai
3 Tay Nx2 Dựng cổ
4 Túi ngực Nx 2 (mex vải)
5 Phần bẻ lật Nx2 D1 x 1
6 Phần chân cổ Nx 2 D2 x 1 Dựng măng sét
7 Măng sét Nx2 D3 x 2 (mex giấy)
1. Thiết kế thân áo
- Khung thân áo (F2/TOOL/RETANGLE)
Height = Dài áo = sđ = 74
Width = Rộng ngực = ½ Rn = 55/2 = 27,5
- Rộng ngang cổ (F1/POINT/DEVELOPED)
= 1/6 VC + 1 = 40/6 + 1 = 7,6
- cao cổ sau (F1/LINE/PARALLEL)
= sđ = 1,5
- hạ xuôi vai (F1/LINE/PARALLEL)
= 1/10 Rv = 4.8
- Rộng vai (F1/POINT/DEVELOPED)
= ½ rv = 48/2 = 24
Nối vai (F1/LINE/STRAIGHT)
- Chồm vai (F1/LINE/PARALLEL)
= hạ xuôi vai – cao cổ sau = 4,8 – 1,5 = 3,3
- Hạ nách (F1/LINE/PARALLEL)
= sđ = 22.5 (tính từ đường hạ xuôi vai )
- Hạ eo (F1/LINE/PARALLEL)
= sd = 44cm (tính từ HPS)
- gấu áo (F1/LINE/PARALLEL)
Thân trước ngắn hơn thân sau 2cm
Gấu đuôi tôm 5cm
- Sâu cổ trước (F1/POINT/DEVELOPED)
= 1/6 VC = 6,7
- Nối vòng cổ và vòng nách (F1/LINE/BEZIER)

- Đánh cong vòng cổ và vòng nách (DISPLAY/HANDLES)

- chỉnh thông số ngang ngực


Thân trước: Rộng ngang ngực cách HPS 16.5cm = Rn/2 = 21,25cm
(F1/LINE/PARALLEL, F1/POINT/DEVELOPED)
Thân sau: Rộng ngang ngực cách HPS 16cm = Rn/2 = 21.9cm

- rộng gấu (F1/POINT/DEVELOPED)


= ½ Rgấu = 54/2 = 27cm
- rộng eo (F1/POINT/DEVELOPED)
= ½ Reo = 53/2 = 26.5
- Vẽ gấu áo
Chia gấu áo sau thành 3 phần (F1/DIVISION/3)
Chia đường chéo gấu thành 4 phần (F1/DIVISION/4)
Đánh cong gấu

2. Vẽ tay
- Dài tay trừ măng séc (F1/LINES/STRAIGHT)
= 62 – 6,5 = 55,5cm
- Hạ sâu mang tay (F1/POINT/DEVELOPED)
= ½ hạ nách + 1,5 = 12.5cm
- Rộng bắp tay cách nách 2,5 cm = 21
(F1/POINT/DEVELOPED/2,5)
(F1/LINE/STRAIGHT/21)
- Ly cửa tay (2 ly) : 3,5 + 1,5 = 5cm
- Rộng cửa tay (F1/LINE/STRAIGHT)
= (dài măng séc + ly) / 2 = (25 + 5)/2 = 15cm

- Vẽ mang tay trước


Sử dụng lệnh (F1/POINTS/DIVISION/3) để chia đường chéo thành các phần hợp lý
Sử dụng lệnh (F1/LINE/BEZIER) để vẽ đường cong mang tay
- Mở đối xứng kiểm tra độ trơn đều
(F1/LINE/SYM.AXIS)
(F1/LINE/SYMMETRIZE)

- Vẽ cầu vai thân sau


+ hạ cầu vai 11
+ Ly 2,5
+ giảm bụng đầu vai 1cm
+ khoảng cách ly từ đầu vai = 1/8Rv = 8cm
- Thiết kế nẹp thân trước
+ dựng đường giao khuy 1,7cm
+ nẹp 3,2cm.

- Tách thân trước và thân sau (F4/PEACE/SEAM)


- Vẽ túi thân trước
+ khoảng cách từ mép nẹp đến túi = 6,5
+ khoảng cách từ HPS đến miệng túi = 19
+ Kích thước túi DXR = 13.5 x 12 cm
+ vát góc túi 2cm

- Vẽ cổ áo
Phần bẻ lật
Dài lá cổ: 21,6cm
Rộng lá cổ: 4cm
(F2/TOOL/RECTANGLE/WITH21.6/HEIGHT4)
Phần chân cổ
Rộng chân cổ: 3,2cm
(F1/LINE/PARALLEL/3.2)

- Dựng đường cong chân cổ, lấy lên 2CM


(F1/POINT/DEVELOPED)
(F1/LINE/BEZIER) vẽ đường thẳng => (DISPLAY/HANDLE/RESHAPE) chỉnh
đường cong cho chân cổ
(F1/LINE/PARALLEL) lấy song song đường cong vừa vẽ

Vì đầu chân cổ bé hơn, lấy lên 0,7cm (F1/POINT/DEVELOPED)


Giam vát đầu chân cổ 2cm (F1/POINT/DEVELOPED)
Đánh cong tương tự
Vẽ lá cổ:
(F1/LINE/SHIFT+STRAIGHT) để vẽ đường vuông góc với chân cổ dài 7cm ( rộng lá
cổ )
(F1/LINE/BEZIER) nối bản cổ với lá cổ
(DISPLAY/HANDLE/RESHAPE) đánh cong lá cổ
Tách chi tiết (F4/PEACE/SEAM)
Lấy dấu bấm (F2/NOTCH)j

- Vẽ thép tay to
Kích thước DXR = 16 x 2,5
(F2/TOOL/RECTANGLE/WIDTH 16/HEIGHT 2,5)
Giảm nhọn thép tay 1cm (F1/LINE/PARALLEL)
Chia đều 2 phần (F1/POINT/DIVISIONS/2)
Lấy xuống 3,5cm (F1/LINE/PARALLEL)
Lấy trục đối xứng (F1/LINE/SYM AXSIS)
Lấy đường đối xứng (F1/LINE/SYM METRIZE)
Tách chi tiết (F4/PEACE/SEAM)
- Thép tay nhỏ dựa trên thép tay to
Lấy vào 2cm
(F1/LINE/PARALLEL)
Tách chi tiết (F4/PEACE/SEAM)

- Vẽ măng séc
Kích thước DXR = (25 X 6,5)
(F2/TOOL/RECTANGLE/WIDTH 25/HEIGHT 6,5)
Vát góc 2cm (F1/POINT/DEVELOPED)
Nối cái đường thẳng với nhau (F1/LINE/STRAIGHT)
Tách chi tiết (F4/PEACE/SEAM)

II. Gia đường may


Sử dụng lệnh: F4/INDUSTRIALISATION/LINE SEAM
Nhập số gia đường may cho tất cả các chi tiết là 1cm. Trừ măng séc và cổ là 0,8cm
III. Nhảy cỡ

1. Nhảy cỡ thân trước


(F6/GRADING CONTROL/CONTROL)
Ta có bảng công thức nhảy cỡ các vị trí như sau
Điểm Công thức Toạ độ nhảy cỡ
A1 X A1 = 1/4 Δ Vn = 0.5
Y A1 = ΔHạ nách = 1

A2 X A2 = 1/2 ΔRv =0.75


Y A2 = 1/5 Δ Vn = 0.4

A3 X A3 = 1/6 ΔVc =0.16


Y A3 = Y A2 + Δ Xv
= 0.4

A4 X A4 = 0
Y A4 = Y A3 - Δ Sc
= Y A3 – 1/6 ΔVc

A5 X A5 = 0
Y A5 = 0
A6 X A6 = 0
Y A6 = Δ Das- YA3

A7 X A7 = ¼ Δ Vg
Y A7 = y A6

A8 X A8 = ¼ Δ Ve
Y A8 = y A5

Tương tự, ta được thân còn lại


2. Nhảy cỡ thân sau

Điểm Công thức Toạ độ nhảy cỡ


A1 X A1 = 1/2 Δ Rcv = 0.7
Y A1 = 0
A2 X A2 = 1/2 ΔRcv =0.7
Y A2 = 0

A3 X A3 = 1/4 ΔVn =0.5


Y A3 = Δ Hạ nách
=1

A4 X A4 = 1/4 ΔVg = 0.5


Y A4 = YA7 (thân trước)

A5 X A5 = 1/4 ΔVg = 0.5


Y A5 = YA7 (thân trước)

A6 X A6 = 1/4 ΔVn =0.5


Y A3 = Δ Hạ nách
=1
3. Nhảy cỡ cầu vai

Điểm Công thức Toạ độ nhảy cỡ


A1 X A1 = 1/2 Δ Rcv = 0.7
Y A1 = 0
A2 X A2 = 1/2 ΔRv = 0.75
Y A2 = 1/5 Δ Vn = 0.4

A3 X A3 = 1/6 ΔVc =0.16


Y A3 = Y A2 + Δ Xv
= 0.4

A4 X A4 = 0
Y A4 = Y A3 - Δ Sc
= Y A3 – 1/6 ΔVc

A5 X A5 = 1/6 ΔVc = 0.16


Y A5 = Y A3

A6 X A6 = 1/2 ΔRv = 0.75


Y A6 = Y A2

A7 X A7 = 1/2 Δ Rcv = 0.7


Y A7 = 0
4. Nhảy cỡ tay áo.

Điể Công thức Toạ độ nhảy cỡ


m
A1 X A1 = 1/2 Δ Rbt = 1
Y A1 = 0
A2 X A2 = 0
Y A2 = 2/3 Δ Rbt = 0.66

A3 X A3 = 1/2 Δ Rbt = 1
Y A3 = 0

A4 X A4 = 1/2 Δ Dài ms = 0.5


Y A4 = Δ Dt – Y A2
= 1.44

A5 X A5 = 1/2 Δ Dài ms = 0.5


Y A5 = Δ Dt – Y A2
= 1.44

6. Nhảy cỡ măng séc


Điểm Công thức Toạ độ nhảy cỡ
A1 X A1 = 1/2 Δ Rms = 0.5
Y A1 = 0

A2 X A2 = 1/2 Δ Rms = 0.5


Y A2 = 0

A3 X A3 = 1/2 Δ Rms = 0.5


Y A3 = 0

A4 X A4 = 1/2 Δ Rms = 0.5


Y A4 = 0
A5 X A5 = 1/2 Δ Rms = 0.5
Y A5 = 0

A6 X A6 = 1/2 Δ Rms = 0.5


Y A6 = 0

7. Nhảy cỡ lá cổ
Điểm Công thức Toạ độ nhảy cỡ
A1 X A1 = 1/2 Δ Vc = 0.5
Y A1 = 0

A2 X A2 = 1/2 Δ Vc = 0.5
Y A2 = 0

A3 X A3 = 1/2 Δ Vc = 0.5
Y A3 = 0

A4 X A4 = 1/2 Δ Vc = 0.5
Y A4 = 0
8. Nhảy cỡ chân cổ

Điểm Công thức Toạ độ nhảy cỡ


A1 X A1 = 1/2 Δ Vc = 0.5
Y A1 = 0
A2 X A2 = 1/2 Δ Vc = 0.5
Y A2 = 0

Chương 3: GIÁC SƠ ĐỒ
3.1 Phương pháp giác áo Somi – vải Uni không loang
3.1.1. Thân trước giác bổ ngực (effic 86.2%)
3.1.1. Thân trước giác không bổ ngực (effic 86.14%)
3.2. Phương pháp giác mẫu áo Somi – vải UNI loang
3.2.1. Vải 2 biên khác màu nhau (Effic 85.37%)
Giác mỗi áo 1 trục, 2 thân trước bổ ngực, túi gần thân có dán túi, các chi tiết lần ngoài
không giác ra biên.

You might also like