ĐỀ LUYỆN THI 8+ SỐ 10 - KEY

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

ĐỀ LUYỆN THI 8+ SỐ 10

MA TRẬN ĐỀ THI
STT Dạng bài Chuyên đề Số câu NB TH VDT VDC
1 Phát âm - Cách phát âm nguyên âm 1 x
- Cách phát âm phụ âm 1 x
2 Trọng âm - Trọng âm của từ 2 âm tiết 1 x
- Trọng âm của từ 3 âm tiết 1 x
3 Câu trắc - So sáng càng … càng 1 x
nghiệm ngắn - Từ loại 1 x
- Rút gọn mệnh đề 1 x
- Giới từ 1 x
- Mạo từ 1 x
- Cụm động từ (Phrasal Verbs) 1 X
- Câu bị động 1 x
- Danh động từ 1 x
- Câu hỏi đuôi 1 x
- Từ vựng vận dụng cao 1 X
- Thì quá khứ tiếp diễn 1 x
- Từ vựng cùng trường nghĩa 1 X
- Sự phối thì 1 x
- Cụm từ cố định (Collocations) 1 X
- Thành ngữ (Idioms) 1 X
4 Đồng nghĩa - Từ đơn 2 XX
5 Trái nghĩa - Từ đơn 1 X
- Thành ngữ 1 X
6 Giao tiếp - Tình huống giao tiếp 2 x X
7 Đọc điền - Liên từ/trạng từ liên kết 1 x
- Đại từ quan hệ 1 x
- Từ vựng 2 x X
- Lượng từ/Từ hạn định 1 x
8 Đọc hiểu - Câu hỏi main idea/best title 2 X X
- Câu hỏi TRUE/ NOT TRUE/NOT 2 x X
MENTIONED
- Câu hỏi thông tin chi tiết 2 x X
- Câu hỏi quy chiếu 2 xx
- Câu hỏi từ vựng 3 x XX
- Câu hỏi suy luận 1 X
9 Tìm lỗi sai - Thì quá khứ đơn 1 x
- Phép quy chiếu 1 x
- Từ vựng dễ nhầm lẫn 1 X
10 Viết lại câu - Chuyển đổi thì 1 x
trắc nghiệm - Câu tường thuật 1 x
- Động từ khuyết thiếu 1 x
11 Kết hợp câu - Câu điều kiện và câu điều ước 1 X
- Đảo ngữ 1 X
Tổng 50 6 23 15 6

BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
1 impatient adj /ɪmˈpeɪ.ʃənt/ mất kiên nhẫn
2 pursue v /pəˈsjuː/ theo đuổi
3 freshmen n /ˈfreʃ.mən/ sinh viên năm nhất

1
4 ankle n /ˈæŋ.kəl/ mắt cá chân
5 roof n /ruːf/ mái nhà
6 postpone v /pəʊstˈpəʊn/ /pəstˈpəʊn/ hoãn
7 tight adj /taɪt/ eo hẹp
8 budget n /ˈbʌdʒ.ɪt/ ngân sách
9 sympathise v /ˈsɪm.pə.θaɪz/ thông cảm
10 empathise v /ˈem.pə.θaɪz/ đồng cảm
11 negotiate v /nəˈɡəʊ.ʃi.eɪt/ đàm phán
12 assimilate v /əˈsɪm.ɪ.leɪt/ đồng hóa
13 heatwave n /ˈhiːtˌweɪv/ đợt nắng nóng
14 drought n /draʊt/ hạn hán
15 famine n /ˈfæm.ɪn/ nạn đói
16 waiter n /ˈweɪ.tər/ phục vụ, bồi bàn
17 overwhelming adj /ˌəʊ.vəˈwel.mɪŋ/ choáng ngợp
18 proposal n /prəˈpəʊ.zəl/ đề án, đề xuất
19 messy adj /ˈmes.i/ hỗn độn, bừa bộn
20 appal v /əˈpɔːl/ làm kinh sợ
21 hospitable adj /hɒsˈpɪt.ə.bəl/ hiếu khách
22 recent adj /ˈriː.sənt/ gần đây
23 background n /ˈbæk.ɡraʊnd/ nền tảng
24 award n /əˈwɔːd/ giải thưởng
25 principal n /ˈprɪn.sə.pəl/ hiệu trưởng
26 stage n /steɪdʒ/ sân khấu
27 man-made adj /ˌmænˈmeɪd/ nhân tạo
28 effective adj /ɪˈfek.tɪv/ hiệu quả
29 rubbish n /ˈrʌb.ɪʃ/ rác
30 minimal adj /ˈmɪn.ɪ.məl/ tối thiểu
31 packaging n /ˈpæk.ɪ.dʒɪŋ/ bao bì
32 brand-new adj /ˌbrænd ˈnjuː/ mới tinh
33 tolerate v /ˈtɒl.ər.eɪt/ tha thứ
34 distribute v /dɪˈstrɪb.juːt/ /ˈdɪs.trɪ.bjuːt/ phân phối
35 simplicity n /sɪmˈplɪs.ə.ti/ sự đơn giản
36 naughty adj /ˈnɔː.ti/ nghịch ngợm
37 dirty adj /ˈdɜː.ti/ dơ, bẩn
38 peaceful adj /ˈpiːs.fəl/ yên bình
39 skyscraper n /ˈskaɪˌskreɪ.pər/ tòa nhà chọc trời
40 tower n /taʊər/ tòa tháp
41 professional adj /prəˈfeʃ.ən.əl/ chuyên nghiệp
42 apartment n /əˈpɑːt.mənt/ căn hộ
43 metal n /ˈmet.əl/ kim loại
44 architect n /ˈɑː.kɪ.tekt/ kiến trúc sư
45 sustainable adj /səˈsteɪ.nə.bəl/ bền vững
46 abundance n /əˈbʌn.dəns/ sự dồi dào
47 accurate adj /ˈæk.jə.rət/ chính xác

BẢNG CẤU TRÚC


ST Cấu trúc Nghĩa
T
1 be (in)capable of doing something (không) có khả năng làm gì
2 catch on thịnh hành
3 take over something đảm trách cái gì
4 fall behind tụt lại phía sau

2
5 come across somebody/something bắt gặp ai/cái gì
6 postpone doing something hoãn làm gì
7 sympathise with something ủng hộ cái gì
8 make/earn a living kiếm sống
9 put/set the world to rights bàn chuyện thế giới
10 like getting blood from a stone rất khó có được thứ gì
11 regardless of something bất kể cái gì
12 apply for something ứng tuyển cái gì
13 cut down on something cắt giảm cái gì
14 grow up lớn lên
15 one of a kind có một không hai
16 look after chăm sóc ai/cái gì

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Question 1:
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch:
Cô ấy càng đợi lâu, thì cô ấy càng trở nên mất kiên nhẫn.
→ Chọn đáp án D
Question 2:
Giải thích:
Kiến thức từ loại:
- education (n): giáo dục → university education: giáo dục đại học
- educate (v): giáo dục
- educational (adj): thuộc giáo dục
- educationally (adv): về giáo dục
Tạm dịch:
Anh ấy là người duy nhất trong gia đình theo học đại học.
→ Chọn đáp án A
Question 3:
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ dạng chủ động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và to be (nếu có), chuyển V
sang V-ing.
Tạm dịch:
Nhiều người xả rác xuống dòng sông địa phương, gây nên ô nhiễm nước.
→ Chọn đáp án D
Question 4:
Giải thích:
Giới từ:
be (in)capable of doing something: (không) có khả năng làm gì
Tạm dịch:
Những sinh viên năm nhất này có vẻ không thể làm việc dưới áp lực.
→ Chọn đáp án B
Question 5:
Giải thích:
Mạo từ:
Trước danh từ chỉ các tháng trong năm → không dùng mạo từ
Tạm dịch:
Con trai của tôi sẽ tham dự lễ tốt nghiệp vào tháng Sáu.
→ Chọn đáp án A
3
Question 6:
Giải thích:
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- catch on: thịnh hành
- take over something: đảm trách cái gì
- fall behind: tụt lại phía sau
- come across somebody/something: bắt gặp ai/cái gì
Tạm dịch:
Vì chấn thương mắt cá chân, anh ấy sớm tụt lại sau những người chạy khác.
→ Chọn đáp án C
Question 7:
Giải thích:
Câu bị động:
Câu mang nghĩa bị động ở thì QKĐ: was/were + V3/V-ed
Tạm dịch:
Mái nhà đã được bố tôi sửa lại trước cơn bão.
→ Chọn đáp án D
Question 8:
Giải thích:
Danh động từ:
postpone doing something: hoãn làm gì
Tạm dịch:
Họ đã hoãn xây trường mới do ngân sách eo hẹp.
→ Chọn đáp án A
Question 9:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng “have to” ở HTĐ → câu hỏi đuôi dùng “do/does”
Mệnh đề chính dùng chủ ngữ số nhiều, chỉ người → câu hỏi đuôi dùng đại từ “they”
→ Câu hỏi đuôi dùng “don’t they”
Tạm dịch:
Các học sinh nữ của chúng ta phải mặc áo dài vào các ngày thứ Hai, có đúng không?
→ Chọn đáp án D
Question 10:
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- sympathise (v): thông cảm → sympathise with something: ủng hộ cái gì
- empathise (v): đồng cảm
- assimilate (v): đồng hóa
- negotiate (v): đàm phán
Tạm dịch:
Trường của chúng tôi hoàn toàn ủng hộ mục tiêu của các nhóm môi trường khắp thành phố.
→ Chọn đáp án A
Question 11:
Giải thích:
Hòa hợp thì:
When + QKTD, QKĐ: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào
Tạm dịch:
Tối hôm qua, khi Lucy đang rửa bát, bạn của cô ấy gọi đến.
→ Chọn đáp án D
Question 12:
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:

4
- flood (n): lũ lụt
- heatwave (n): sóng nhiệt
- drought (n): hạn hán
- famine (n): nạn đói
Tạm dịch:
Mất mùa có thể đe dọa gây ra nạn đói rộng khắp khu vực.
→ Chọn đáp án D
Question 13:
Giải thích:
Hòa hợp thì:
TLĐ + liên từ + HTĐ/HTHT
Tạm dịch:
Cô ấy sẽ đi mua sắm các món đồ tạp hóa khi cô hoàn thành xong công việc.
→ Chọn đáp án D
Question 14:
Giải thích:
Cụm từ (Collocations):
make/earn a living: kiếm sống
Tạm dịch:
Rất khó để kiếm sống bằng nghề làm nhân viên bồi bàn.
→ Chọn đáp án D
Question 15:
Giải thích:
Thành ngữ (Idioms):
put/set the world to rights: bàn chuyện thế giới
Tạm dịch:
Hồi học đại học, chúng tôi thường thức khuya bàn chuyện thế giới, cố gắng giải quyết tất cả mối lo ngại
xã hội.
→ Chọn đáp án B
Question 16:
Giải thích:
A. Mình cũng vậy.
B. Thật là tiếc!
C. Có, cảm ơn.
D. Chúc mừng!
Tạm dịch:
Johna đang nói chuyện với Henry.
- Johna: “Mình rất xin lỗi. Mình không thể tham dự tiệc sinh nhật của bạn vào tối nay.”
- Henry: “Thật là tiếc!”
→ Chọn đáp án B
Question 17:
Giải thích:
A. Thật sao?
B. Mình không nghĩ thế
C. Tất nhiên là không.
D. Chắc chắn rồi!
Tạm dịch:
Trang và Tuấn đang tán gẫu.
- Trang: “Mình tin rằng chúng ta nên ngừng ăn thức ăn nhanh.”
- Tuấn: “Chắc chắn rồi! Nó rất có hại cho sức khỏe của chúng ta.”
→ Chọn đáp án D
Question 18:
Giải thích:
A. great (adj): to lớn

5
B. strong (adj): mạnh
C. small (adj): nhỏ
D. busy (adj): bận rộn
overwhelming (adj): choáng ngợp >< small
Tạm dịch:
Laura mệt mỏi vì khối lượng công việc mà cô ấy phải hoàn thành rất choáng ngợp.
→ Chọn đáp án C
Question 19:
Giải thích:
A. khá khó
B. rất sốc
C. khá đặc biệt
D. dễ một cách bất ngờ
like getting blood from a stone: rất khó >< surprisingly easy
Tạm dịch:
Việc thuyết phục anh ấy chấp nhận đề án của chúng ta là rất khó. Anh ấy không bao giờ thay đổi suy
nghĩ.
→ Chọn đáp án D
Question 20:
Giải thích:
A. làm cho bình tĩnh
B. làm hoảng sợ
C. khuyến khích
D. bắt buộc
appal (v): làm kinh sợ = horrify
Tạm dịch:
Tình trạng bừa bãi của nhà bếp khi cô ấy quay về nhà đã làm cô hoảng hốt.
→ Chọn đáp án B
Question 21:
Giải thích:
A. friendly (adj): thân thiện
B. unwelcoming (adj): không chào đón
C. dependent (adj): phụ thuộc
D. serious (adj): nghiêm trọng
hospitable (adj): hiếu khách = friendly
Tạm dịch:
Các du khách ngoại quốc vô cùng ấn tượng khi những người dân địa phương rất hiếu khách với họ.
→ Chọn đáp án A
Question 22:
Giải thích:
A. apartment /əˈpɑːt.mənt/ (n): chung cư
B. loyalty /ˈlɔɪ.əl.ti/ (n): lòng trung thành
C. resident /ˈrez.ɪ.dənt/ (n): cư dân
D. confidence /ˈkɒn.fɪ.dəns/ (n): sự tự tin
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án A
Question 23:
Giải thích:
A. decrease /dɪˈkriːs/ (v): giảm
B. issue /ˈɪʃ.uː/ (v): tung ra
C. promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy, xúc tiến
D. suggest /səˈdʒest/ (v): đề xuất
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án B

6
Question 24:
Giải thích:
A. club /klʌb/ (n): câu lạc bộ
B. hug /hʌɡ/ (v): ôm
C. hunt /hʌnt/ (v): săn
D. put /pʊt/ (v): đặt
Đáp án D có “u” phát âm là /ʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/.
→ Chọn đáp án D
Question 25:
Giải thích:
A. sick /sɪk/ (adj): ốm bệnh
B. rise /raɪz/ (v): tăng
C. fast /fɑːst/ (adj): nhanh
D. same /seɪm/ (adj): tương tự
Đáp án B có “s” phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/.
→ Chọn đáp án B
Question 26:
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- uninformative (adj): không bổ ích, không cung cấp nhiều thông tin
- uninformed (adj): không biết
Sửa:
uninformative → uninformed
Tạm dịch:
Khá bất ngờ khi nhiều người trẻ có vẻ không biết về những vấn đề môi trường phổ biến trong những năm
gần đây.
→ Chọn đáp án B
Question 27:
Giải thích:
Danh từ số nhiều ‘students’, nên ta dùng ‘their’ để quy chiếu.
Sửa:
his → their
Tạm dịch:
Tất cả học sinh phải được đối xử bình đẳng bất kể hoàn cảnh gia đình của họ.
→ Chọn đáp án C
Question 28:
Giải thích:
Chia thì:
“last Sunday” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Sửa:
attracts → attracted
Tạm dịch:
Hội chợ việc làm đã thu hút rất nhiều học sinh trung học khắp thành phố vào Chủ nhật vừa qua.
→ Chọn đáp án B
Question 29:
Giải thích:
Anh ấy đã bắt đầu học lái ô tô năm 24 tuổi.
A. Anh ấy đã học lái ô tô được 24 năm.
B. Anh ấy đã lái ô tô lần cuối khi anh ấy 24 tuổi.
C. Anh ấy đã không học lái ô tô kể từ khi anh ấy 24 tuổi.
D. Anh ấy đã học lái ô tô kể từ khi anh ấy 24 tuổi.
Cấu trúc:
S + began + to V/ V-ing + when + clause = S + have/has + V3/V-ed + since + clause
→ Chọn đáp án D

7
Question 30:
Giải thích:
“Tôi sẽ ứng tuyển một việc làm bán thời gian vào hè này.”, Phillips đã nói.
A. Sai ngữ pháp
B. Phillips nói rằng anh ấy sẽ ứng tuyển một việc làm bán thời gian vào hè đó.
C. Sai ngữ pháp
D. Sai ngữ pháp
Câu tường thuật gián tiếp:
Động từ tường thuật ở thì quá khứ (said), mệnh đề được tường thuật phải lùi thì: will apply → would
apply
Thay đổi trạng từ chỉ thời gian/nơi chốn và đại từ chỉ định khi chuyển sang câu gián tiếp: this summer →
that summer
→ Chọn đáp án B
Question 31:
Giải thích:
Việc cắt giảm nước ngọt có ga là một ý hay.
A. Bạn không được phép cắt giảm nước ngọt có ga.
B. Bạn có thể cắt giảm nước ngọt có ga.
C. Bạn nên cắt giảm nước ngọt có ga.
D. Bạn có thể không cắt giảm nước ngọt có ga.
→ Chọn đáp án C
Question 32:
Giải thích:
Nữ diễn viên không nhận được giải thưởng. Cô ấy cảm thấy rất buồn.
A. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 3, trái với quá khứ.
B. Nếu nữ diễn viên nhận được giải thưởng, thì cô ấy đã cảm thấy rất buồn.
C. Nếu nữ diễn viên không nhận được giải thưởng, thì cô ấy đã cảm thấy rất buồn.
D. Nếu nữ diễn viên nhận được giải thưởng, thì cô ấy đã không cảm thấy buồn.
Câu điều kiện:
Loại 3 - điều kiện trái với quá khứ: If + QKHT, S + would/could have + V3/V-ed
→ Chọn đáp án D
Question 33:
Giải thích:
Hiệu trưởng vừa hoàn thành bài phát biểu cảm ơn. Hai học sinh đã lên sân khấu và tặng ông một bó hoa.
A. Chỉ sau khi hai học sinh lên sân khấu và tặng thầy hiệu trưởng một bó hoa thì thầy ấy mới hoàn thành
bài phát biểu cảm ơn.
B. Mãi cho đến khi hai học sinh lên sân khấu và tặng thầy hiệu trưởng một bó hoa thì thầy ấy mới hoàn
thành bài phát biểu cảm ơn.
C. Ngay khi thầy hiệu trưởng vừa hoàn thành bài phát biểu cảm ơn thì hai học sinh lên sân khấu và tặng
thầy một bó hoa.
D. Sai ngữ pháp (Barely had S PII + when + past clause: vừa mới … thì)
→ Chọn đáp án C
Question 34-38:
DỊCH BÀI:
Rác, và cách mà chúng ta lựa chọn để xử lý chúng, ảnh hưởng đến môi trường và mọi thứ quanh ta bao
gồm không khí, nước, đất, cây cối, và những đồ nhân tạo. Chúng ta cần một môi trường lành mạnh vì sức
khỏe của chúng ta, do đó chúng ta có thể hiểu vì sao cách quản lý rác hiệu quả lại quan trọng. Mỗi người
cần tìm hiểu và thực hiện 3R, bao gồm giảm, tái sử dụng, và tái chế để biến thế giới của chúng ta thành
một nơi an toàn và lành mạnh.
Đầu tiên, chúng ta phải mua và sử dụng ít hơn và chúng ta nên lựa chọn những món đồ có bao bì tối
thiểu. Thứ hai, chúng ta nên tái sử dụng nhiều nhất có thể và bán lại những món đồ cho những người
khác, những người có thể sử dụng chúng khi chúng không còn giá trị đối với chúng ta. Cuối cùng, chúng
ta nên tái chế mọi thứ một khi nó hết hữu dụng để chúng có thể được biến thành một vật dụng mới. Việc

8
tạo nên những món đồ mới từ các vật dụng tái chế tiêu tốn ít năng lượng hơn và ít tài nguyên hơn việc tạo
ra các sản phẩm từ các vật liệu mới.
Question 34:
Giải thích:
A. nhưng
B. vì thế
C. thậm chí
D. mặc dù
Tạm dịch:
We need a healthy environment for our health, so we can understand why effective management of
rubbish is important. (Chúng ta cần một môi trường lành mạnh vì sức khỏe của chúng ta, do đó chúng ta
có thể hiểu vì sao việc quản lý rác hiệu quả lại quan trọng.)
→ Chọn đáp án B
Question 35:
Giải thích:
A. tolerate (v): tha thứ
B. distribute (v): phân phối
C. prefer (v): thích hơn
D. practise (v): luyện tập, thực hiện
Tạm dịch:
Everyone needs to learn about and practise the three Rs reduce, reuse, and recycle to make our world a
safe and healthy place. (Mỗi người cần tìm hiểu và thực hiện 3R , bao gồm giảm, tái sử dụng, và tái chế
để biến thế giới của chúng ta thành một nơi an toàn và lành mạnh.)
→ Chọn đáp án D
Question 36:
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ:
Dùng đại từ quan hệ “who” làm chủ ngữ để thay thế cho đại từ chỉ người đứng trước (others).
Tạm dịch:
Second, we should reuse things as much as possible and pass items on to others who can use them when
they are no longer of value to us. (Thứ hai, chúng ta nên tái sử dụng nhiều nhất có thể và bán lại những
món đồ cho những người khác, những người có thể sử dụng chúng khi chúng không còn giá trị đối với
chúng ta.)
→ Chọn đáp án C
Question 37:
Giải thích:
A. simplicity (n): sự đơn giản
B. development (n): sự phát triển
C. usefulness (n): sự hữu ích
D. competition (n): cuộc thi
Tạm dịch:
Finally, we should recycle everything once its usefulness is over so they can be made into new items.
(Cuối cùng, chúng ta nên tái chế mọi thứ một khi nó hết hữu dụng để chúng có thể được biến thành một
vật dụng mới.)
→ Chọn đáp án C
Question 38:
Giải thích:
A. much + N (không đếm được): nhiều
B. little + N (không đếm được): rất ít
C. few + N (số nhiều): một vài
D. each + N (số ít): mỗi
Tạm dịch:

9
Making new items from recycled ones takes less energy and fewer resources than making products from
brand-new materials. (Việc tạo nên những món đồ mới từ các vật dụng tái chế tiêu tốn ít năng lượng hơn
và ít tài nguyên hơn việc tạo ra các sản phẩm từ các vật liệu mới.)
→ Chọn đáp án C
Question 39-43:
DỊCH BÀI:
Brooklyn Free School có một nơi dành cho các học sinh từ 11 đến 18 tuổi và một nơi cho học sinh từ 4
đến 11 tuổi. Học sinh ở cả hai nơi đều có thể lựa chọn những môn mà họ theo học, không bao giờ phải
làm bài tập về nhà và không phải thi cử hay kiểm tra. Và ví dụ, nếu họ không thích một tiết học hóa, họ
có thể đi ra ngoài, hay đến phòng của học sinh và đọc sách. Các ví dụ khác về các môn học trong thời
khóa biểu là viết phim và thiết kế xây dựng - một môn học rất phổ biến.
Một số người nghĩ rằng kiểu trường này là một ý tưởng tồi. Họ cho rằng nó không dạy cho học sinh
những thứ mà chúng sẽ cần khi lớn lên. Họ cũng nghĩ ngôi trường chỉ dành cho những người có rất nhiều
tiền. Nhưng thật ra, chỉ 20% trong số học sinh toàn trường phải trả toàn bộ chi phí học tập tại trường.
Vậy các học sinh nghĩ gì? Em Marlon, chia sẻ rằng, trong tiết học yêu thích của mình, cậu đã xem một
chương trình TV về cuộc sống thành phố. Nó dạy cậu rất nhiều. Trong một tiết học khác, các học sinh
thảo luận về cách mà mọi người đưa ra quyết định hoặc bầu cử. Sau đó họ đi ăn tại các nhà hàng địa
phương và quyết định xem họ thích nơi nào nhất.
Nhưng khi mới đặt chân tới ngôi trường này, Marlon cảm thấy khá khó khăn. Cậu mất hơn 1 năm để làm
quen với nhịp sống nơi đây. Cậu thường chơi các trò chơi máy tính trong phòng học sinh trong hầu hết
thời gian của năm đầu tiên. Bây giờ cậu cảm thấy rất yêu thích các tiết học và nói rằng cậu sẽ không đi
học bất kỳ chỗ nào khác.
Question 39:
Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Một ngôi trường đặc biệt dành cho các học sinh khuyết tật
B. Brooklyn Free School: có một không hai
C. Một ngày bình thường tại một ngôi trường đặc biệt
D. Nỗ lực cung cấp giáo dục miễn phí
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về một ngôi trường đặc biệt - Brooklyn Free School, nơi các học sinh có thể tự do học và
làm những gì mình thích, không chịu áp lực điểm số, không có bài tập về nhà và cũng không cần làm bài
kiểm tra.
==> Brooklyn Free School: có một không hai
→ Chọn đáp án B
Question 40:
Giải thích:
Điều nào sau đây không được đề cập trong đoạn 1 như một điểm đặc biệt tại trường Brooklyn Free
School?
A. Các học sinh không bị yêu cầu làm bài tập về nhà hay thi cử.
B. Các học sinh có thể đi ra ngoài nếu họ không thích tiết học.
C. Nó chuyên cung cấp đào tạo về thiết kế xây dựng.
D. Cả những học sinh lớn hơn và nhỏ hơn đều có thể lựa chọn môn học cho mình.
Thông tin:
+ Students in both parts choose the subjects they take, never do homework and don't have to take
exams or tests. (Học sinh ở cả hai nơi đều được lựa chọn những môn mà họ theo học, không bao giờ phải
làm bài tập về nhà và không phải thi cử hay kiểm tra.)
→ A, D đúng
+ And if they're not enjoying a chemistry lesson, for example, they can walk out, or go to the students'
room and read a book. (Và ví dụ, nếu họ không thích một tiết học hóa, họ có thể đi ra ngoài, hay đến
phòng của học sinh và đọc sách.)
→ B đúng

10
+ Other examples of subjects on the timetable are writing films and building design - a very popular
subject. (Các ví dụ khác về các môn học trong thời khóa biểu là viết phim và thiết kế xây dựng - một môn
học rất phổ biến.)
→ C không được đề cập
→ Chọn đáp án C
Question 41:
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. những phần
B. mọi người
C. các học sinh
D. các giáo viên
Thông tin:
Some people think this kind of school is a bad idea. They don't think it teaches students the things they'll
need when they grow up. (Một số người nghĩ rằng kiểu trường này là một ý tưởng tồi. Họ cho rằng nó
không dạy cho học sinh những thứ mà chúng sẽ cần khi lớn lên.)
→ Chọn đáp án C
Question 42:
Giải thích:
Theo đoạn văn, Marlon thích làm gì nhất ở trường?
A. chơi các trò chơi máy tính
B. viết phim
C. đi ăn nhà hàng
D. tìm hiểu về cuộc sống thành phố
Thông tin:
One student, Marlon, says in his favourite class he watched a TV show about city life. It taught him a
lot. (Một học sinh, Marlon, nói rằng trong tiết học yêu thích của mình, cậu xem một chương trình TV về
cuộc sống thành phố. Nó đã dạy cậu rất nhiều.)
→ Chọn đáp án D
Question 43:
Giải thích:
Từ “comfortable” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.
A. difficult (adj): khó khăn
B. naughty (adj): nghịch ngợm
C. annoyed (adj): khó chịu
D. relaxed (adj): thư giãn
comfortable (adj): thoải mái = relaxed
→ Chọn đáp án D
Question 44-50:
DỊCH BÀI:
Các thành phố thường là những nơi ồn ào và dơ bẩn, và nhiều người thích không khí yên bình của vùng
thôn quê, với những cánh đồng và rừng cây bạt ngàn. Tuy nhiên, có nhiều lý do tốt để sống ở thành phố
như công việc, nhiều việc thú vị để trải nghiệm và cơ hội được gặp gỡ vô vàn người mới. Một số kiến trúc
sư hiện đang cố gắng mang nông thôn vào thành phố bằng cách tạo ra những “tòa nhà chọc trời xanh”.
Bosco Verticale ở Milan là một tòa nhà chọc trời cố gắng tạo nên một “khu rừng trên bầu trời”. Nó mở
cửa vào năm 2014 và có 2 tòa tháp. Bên trong chủ yếu gồm các căn hộ, nhưng cũng có một số văn phòng.
Điều đặc biệt về tòa nhà cao tầng này chính là có gần 1,000 cây xanh, và cũng có hàng trăm các cây nhỏ
hơn, trồng xung quanh nó.
Các tòa nhà chọc trời như thế xây dựng khó hơn và đắt tiền hơn. Có những vấn đề về việc trồng cây quá
cao - không phải loài cây nào cũng có thể sống trong gió mạnh ở độ cao này. Một số người cũng phải
chăm nom các cây trồng, tưới nước cho chúng khi thời tiết nóng bức và cắt tỉa chúng khi chúng quá lớn
để chúng không phá hỏng tầm nhìn của những người sống ở đó. Điều này có thể hơi tốn sức cho những
người sống ở đó. Tuy nhiên, ở Bosco Verticale, một đội ngũ đặc biệt gồm các thợ làm vườn chuyên
nghiệp chịu trách nhiệm chăm sóc nó.

11
Nhưng các tòa nhà chọc trời xanh cũng mang lại rất nhiều lợi ích. Cây trồng và thực vạt làm sạch không
khí, giữ cho các căn hộ mát mẻ vào thời tiết nắng nóng và giảm lượng tiếng ồn mà mọi người nghe bên
trong tòa nhà. Quan trọng hơn, hầu hết mọi người đều đồng tình rằng chúng trông thu hút hơn nhiều so
với kim loại và kính thường thấy. Một số kiến trúc sư tin rằng trong hơn 20 năm tới, các tòa nhà xanh có
thể thay đổi đường chân trời của thành phố chúng ta, khiến chúng trông giống các rừng cây hơn.
Question 44:
Giải thích:
Đâu sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Sống xanh: các thành phố thích nghi với biến đổi khí hậu ra sao
B. Tương lai của các tòa nhà chọc trời: ít bền vững hơn?
C. Nông thôn trong thành phố?
D. Một khu rừng bên trong một tòa nhà chọc trời
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về nỗ lực biến các toà nhà trong thành phố trở nên xanh hơn khi trồng cây khắp các toà
nhà đó. Đoạn văn đưa ra ví dụ cụ thể Bosco Verticale, nơi có hàng ngàn cây cối xanh mát bảo phủ.
A sai vì trong bài không nói tới biến đổi khí hậu.
B sai vì khi biến các toà nhà chọc trời trở nên ‘xanh’ hơn, thì sẽ bền vững hơn.
D sai vì không phải trồng rừng bên trong toà nhà chọc trời, mà bao quanh là các cây xanh.
→ Chọn đáp án C
Question 45:
Giải thích:
Theo đoạn 1, việc sống ở các thành phố được cho là xứng đáng vì ______.
A. có rất nhiều những cánh đồng và rừng cây bạt ngàn
B. những việc làm lương cao rất dồi dào
C. nó mang đến cơ hội gặp gỡ những người mới
D. nó trở nên ít ô nhiễm hơn
Thông tin:
However, there are many good reasons to live in cities - jobs, exciting things to do and plenty of new
people to meet. (Tuy nhiên, có nhiều lý do tốt để sống ở thành phố như công việc, nhiều việc thú vị để trải
nghiệm và cơ hội được gặp gỡ vô vàn người mới.)
→ Chọn đáp án C
Question 46:
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến _____?
A. rừng
B. tòa nhà chọc trời
C. bầu trời
D. vùng nông thôn
Thông tin:
The special thing about this skyscraper is that there are nearly 1,000 trees, and also hundreds of smaller
plants, growing all over it. (Điều đặc biệt về tòa nhà cao tầng này chính là có gần 1,000 cây xanh, và
cũng có hàng trăm các cây nhỏ hơn, trồng xung quanh nó.)
→ Chọn đáp án B
Question 47:
Giải thích:
Từ “spoil” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.
A. change (v): thay đổi
B. pause (v): dừng
C. share (v): chia sẻ
D. ruin (v): hủy hoại
spoil (v): phá hoại, làm hư = ruin
→ Chọn đáp án D
Question 48:
Giải thích:

12
Từ “attractive” trong đoạn 4 đồng nghĩa với từ _____.
A. pleasant (adj): dễ chịu, dễ nhìn
B. diverse (adj): đa dạng
C. accurate (adj): chính xác
D. supportive (adj): có tính ủng hộ
attractive (adj): thu hút, hấp dẫn = pleasant
→ Chọn đáp án A
Question 49:
Giải thích:
Điều nào sau đây là đúng theo đoạn văn?
A. Chỉ có những căn hộ nhỏ bên trong Bosco Verticale ở Milan.
B. Một số loài cây không phù hợp để sử dụng trong các tòa nhà chọc trời xanh.
C. Việc xây dựng các tòa nhà chọc trời xanh đang trở nên ngày càng đơn giản.
D. Thực vật trên các tòa nhà chọc trời giúp giảm hóa đơn tiền điện vào mùa đông.
Thông tin:
+ The Bosco Verticale in Milan is a skyscraper which tries to create a ‘forest in the sky’. It opened in
2014 and has two towers. Inside, it is mainly apartments, but there are also some offices. (Bosco
Verticale ở Milan là một tòa nhà chọc trời cố gắng tạo nên một “khu rừng giữ bầu trời”. Nó mở cửa vào
năm 2014 và có 2 tòa tháp. Bên trong, nó chủ yếu gồm các căn hộ, nhưng cũng có một số văn phòng.)
→ A sai
+ Skyscrapers like this are more difficult and more expensive to build. (Các tòa nhà chọc trời như thế
xây dựng khó hơn và đắt tiền hơn.)
→ C sai
+ The trees and plants clean the air, keep the apartments cool in hot weather and reduce the amount of
noise that people hear inside the building. (Cây trồng và thực vật làm sạch không khí, giữ cho các căn hộ
mát mẻ vào thời tiết nắng nóng và giảm lượng tiếng ồn mà mọi người nghe bên trong tòa nhà.)
→ D sai
+ There are problems with planting trees so high up - not all kinds of trees can live in the strong winds
at this height. (Có những vấn đề về việc trồng cây quá cao - không phải loài cây nào cũng có thể sống
trong gió mạnh ở độ cao này.)
→ B đúng
→ Chọn đáp án B
Question 50:
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Bất lợi của các tòa nhà chọc trời vượt qua những lợi ích về môi trường của chúng.
B. Việc xây dựng các tòa nhà chọc trời xanh có thể tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho những người ở các
khu vực nông thôn.
C. Các toà nhà truyền thống ở các thành phố lớn sẽ sớm được thay thế bởi các tòa nhà chọc trời xanh.
D. Có thể sẽ có sự thay đổi về xu hướng kiến trúc hướng tới sự bền vững trong tương lai.
Thông tin:
Some architects believe that over the next 20 years green buildings could change the skyline of our
cities, to make them look more like forests. (Một số kiến trúc sư tin rằng trong hơn 20 năm tới, các tòa
nhà xanh có thể thay đổi đường chân trời của thành phố chúng ta, khiến chúng trông giống các rừng cây
hơn.)
→ Chọn đáp án D

13

You might also like