Professional Documents
Culture Documents
(Lấy gốc Tiếng Anh) - Buổi 1,2,3
(Lấy gốc Tiếng Anh) - Buổi 1,2,3
A. SUMMARIES OF TENSES
Ved/V(cột 2)
S+V was: số ít
Be
- diễn tả hành động đã
xảy ra và đã chấm dứt were: số nhiều - ago
2. THÌ trong quá khứ, không còn
Thành lập phủ định và nghi vấn: - last
QUÁ liên quan tới hiện tại.
* V(did): - yesterday
KHỨ - diễn tả hành động xảy
ra nối tiếp nhau trong quá (-): S + did+ not+ V(bare) - in + một mốc thời
ĐƠN khứ. gian trong quá khứ (in
(?): Did + S +V (bare) +? 2000...)
- diễn tả hồi ức, kỉ niệm.
* Be (was/were):
(-): S + was/were + not +……
(?): Was/were + S + …….?
15 NGÀY NẮM CHẮC 5 ĐIỂM TIẾNG ANH THPT QUỐC GIA
10. THÌ - nhấn mạnh khoảng S + have/has + been + Ving - all day/week....
HIỆN thời gian của một hành
TẠI động đã xảy ra trong quá Thành lập phủ định và nghi vấn: - almost every day this
HOÀN khứ và tiếp tục tới hiện (-): S + have/has + not + been + V-ing week...
THÀNH tại (có thể tiếp diễn trong
(?): Have/has + S + been + V-ing? - in the past year...
TIẾP DIỄN tương lai).
11. THÌ nhấn mạnh khoảng thời S + had + been + Ving - until then
QUÁ gian của một hành động
Thành lập phủ định và nghi vấn: - prior to that time
KHỨ đã xảy ra trong quá khử
15 NGÀY NẮM CHẮC 5 ĐIỂM TIẾNG ANH THPT QUỐC GIA
HOÀN và kết thúc trước một (-): S + had + not + been + Ving
THÀNH hành động quá khứ khác.
(?): Had + S + been + Ving?
TIẾP
DIỄN
Question 8: David_____the TV set at the moment. He_____at it for one hour or so.
A. is repairing/ has worked B. repairs/has been working
C. has repaired/has been working D. repairs/worked
Question 9: David_____his hands. He just_____the TV set.
A. washes/has just repaired B. is washing/has just been repairing
C. is washing/ has just repaired D. has washed/ has just repaired
Question 10: The Amazon River_____into the Atlantic Ocean.
A. flows B. has flowed C. is flowing D. will flow
CÁC LƯU Ý VỀ SỰ PHỐI THÌ HAY XUẤT HIỆN TRONG ĐỀ THI THPT QUỐC GIA
1. Hành động xảy ra trước: chia QKHT/ TLHT -> Hành động xảy ra sau: chia QKĐ/ HTĐ
Ví dụ: I washed the floor when the painter had gone.
2. Hành động đang xảy ra: chia QKTD -> Hành động xen vào: chia QKĐ
Ví dụ: I was walking down the street when it began to rain.
3. 2 hành động xảy ra song song, liên tiếp nhau -> chia cùng thì
Ví dụ: When I submitted my assignment, I realized that I had forgotten some important parts.
4. Một vế là thì TLĐ => Vế còn lại là thì HTĐ hoặc HTHT.
Ví dụ: I will call you as soon as I have finished / finish the work.
=> Sau “as soon as” không chia thì tương lai (không có “will”)
5. “Since”: dấu hiệu nhận biết thì HTHT, vế sau chia QKĐ
Ví dụ: We have known each other since we were at high school.
6. “Until”: vế trước “until” chia thì tương lai/ V (bare), vế sau “until” bắt buộc chia thì hiện tại
Ví dụ: I will wait for you until it is possible.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Question 1: Lan has learnt English since she_________ a small girl.
A. is B. was C. has been D. had been
Question 2: Don’t go anywhere until I_________ back.
A. come B. came C. will come D. am coming
Question 3: Before cars ________ , people_________ horses and bicycles.
A. were discovered/ had used B. dicovering/ had used
C. had discovered/ used D. discovered/ had used
15 NGÀY NẮM CHẮC 5 ĐIỂM TIẾNG ANH THPT QUỐC GIA
Question 4: I am going to speak with the boss when the meeting _______.
A. will end B. ends C. is ending D. would end
Question 5: When we_________ him tomorrow, we will remind him of that.
A. will see B. see C. am seeing D. saw
Question 6: When he comes, I_________ her the news.
A. tell B. will tell C. would tell D. would have told
Question 7: When the police came, they _________.
A. are fighting B. fought C. would be fighting D. were fighting
Question 8: Before she came to England, she _________ English.
A. studied B. will study C. had studied D. was studying
Question 9: I have lost touch with him _________ he left for London.
A. as soon as B. after C. before D. since
Question 10: My mother is washing the dishes _________ my father is watching television.
A. when B. while C. as D. since
Question 11:_______, I will give him the report.
A. When he will return B. When he returns
C. Until he will return D. No sooner he returns
15 NGÀY NẮM CHẮC 5 ĐIỂM TIẾNG ANH THPT QUỐC GIA
Khi chúng cùng chỉ một người, một bộ phận, hoặc một món ăn: Ví dụ:
The professor and the secretary are on business, (ông giáo sư và người thư kí là hai người khác nhau.)
The professor and secretary is on business, (ông giáo sư kiêm thư kí là một
người.)
Salt and pepper is…… (muối tiêu - xem như một món muối tiêu.)
Bread and meat is…… (bánh mì thịt - xem như một món bánh mì thịt.)
Quy tắc 2: Sau "Each, Every, Many a…. " + V (số ít)
Ví dụ:
Each person is allowed 20kg luggage.
Every student is told about the changes of the timetable.
Many a politician has promised to make changes. (Hiểu “Many a …” là “Một trong số…”)
Quy tắc 3: Sau "To infinitive (V nguyên thể) /Ving/ Mệnh đề danh từ" + V (số ít)
Ví dụ:
To jog / Jogging every day is good for your health.
What you have said is not true.
That tree lose their leaves is a sign of winter.
Danh từ tên các căn bệnh: Measles (sởi), Mumps (quai bị), Diabetes (tiểu đường), Rabies (bệnh dại), Shingles
(bệnh lở mình), Rickets (còi xương)....
Cụm danh từ chỉ tên một số quốc gia, thành phố: The United States (Nước Mỹ), the Philippines (nước Phi-lip-
pin), Wales, Marseilles, Brussels, Athens, Paris....
Quy tắc 6: Danh từ không kết thúc bằng “s" nhưng dùng số nhiều
Ví dụ:
Person - People (người), cattle (gia súc), police (dù số nhiều hay ít => vẫn là police) (cảnh sát), army (quân đội),
child - children (trẻ em), Woman - women (phụ nữ), Man - men (đàn ông), tooth - teeth (răng), foot - feet
(chân), mouse - mice (chuột)... => V số nhiều
Quy tắc 7: The + adj = N (chỉ người) + V (số nhiều) => The poor, The rich,… => số
nhiều
Ví dụ:
· The blind are the people who can't see anything., the poor, the rich, the disabled,…
15 NGÀY NẮM CHẮC 5 ĐIỂM TIẾNG ANH THPT QUỐC GIA
Quy tắc 8: Hai danh từ nối nhau bằng cấu trúc: "either…or, neither...nor, not only....
aslo" thì động từ chia theo chủ ngữ gần nó nhất (S2)
Ví dụ:
· Neither she nor her children were inherited from the will.
· Either they or their son is not allowed to come in.
· Not only she but also her friends are going to the cinema.
Quy tắc 9: Các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with, along with, accompanied by thì chia
động từ theo danh từ phía trước (S1)
Ví dụ:
She as well as I is going to university this year. (Chia theo "she")
Mrs. Smith together with her sons is away for holiday. (Chia theo "Mrs. Smith")
Ví dụ:
- The study of how living things work is called philosophy. (Chia theo "study")
- Some of the students are late for class. (Nhìn trước chữ "of" gặp "some" nên chia theo chữ phía sau là
students)
- Most of the water is polluted, (phía trước là most nên chia theo danh từ chính đứng sau là water)
Quy tắc 11: "A number”: Rất nhiều và The number": Số lượng
A number of + N (số nhiều) + V (số nhiều)
The number of + N (số nhiều) + V (số ít)
Ví dụ:
A number of students are going to the class picnic.
(Rất nhiều sinh viên (= số nhiều) sẽ đi picnic cùng lớp.)
The number of days in a week is seven.
(Số lượng = 1 lượng => N số ít) ngày trong tuần là 7.)
15 NGÀY NẮM CHẮC 5 ĐIỂM TIẾNG ANH THPT QUỐC GIA
Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng động từ số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như
một đơn vị thì dùng động từ số ít. Ví dụ:
Ví dụ:
The family are having breakfast. (Ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng cùng nhau).
The family is very conservative. (Chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị).
Quy tắc 13: Đối với mệnh đề quan hệ (who, whom, which, that) thì chia động từ theo danh từ trước đại từ
quan hệ.
Ví dụ:
One of the girls who go out is very good. (Chia theo "the girls")
Tuy nhiên, khi có từ "A pair of/ Two pairs of, a series..." đi trước các danh từ này, đứng làm chủ từ, thì chia
động từ số ít.
Ví dụ:
The scissors are very sharp. (Cái kéo rất sắc bén.)
A pair of scissors was left on the table. (Cái kéo được người ta để lại trên bàn.)
15 NGÀY NẮM CHẮC 5 ĐIỂM TIẾNG ANH THPT QUỐC GIA
Quy tắc 15: Với đại từ bất định thì động từ theo sau chia ở số ít
Đại từ bất định là những từ sau: Some one, any one, no one, every one, something, anything, everything,
nothing,... who whom
Ví dụ:
Everything seems perfect. (Mọi thứ dường như hoàn hảo.)
Nobody loves me. (Chả có ai yêu tôi cả.)
Quy tắc 17: Sau none of/either of/neither of/one of động từ chia ở dạng số ít
Ví dụ: None of my children has blue eyes.
Đảo ngữ:
Should + S + V(bare), S + will/can/may... + V
Đảo ngữ:
CÁC Were + S + (to + V), S + would/could/might + V
LOẠI
CÂU
ĐIỀU LOẠI 3: Diễn tả sự If + S + V (quá khứ hoàn thành),
KIỆN việc không có thật,
không có khả năng S + would/could/might + have + PII
xảy ra ở quá khứ
Đảo ngữ:
Had + S + Vp2, S + would/could/might + have + PII
LOẠI HỖN HỢP (LOẠI 3-2): Chỉ 1 sự If + S + V (quá khứ hoàn thành),
việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn S + would/could + V
gây ảnh hưởng đến hiện tại
* Dấu hiệu nhận biết: xuất hiện các trạng If + S + V (quá khứ đơn),
từ chỉ thời gian: now, today,… S + would/could/might + have + PII
15 NGÀY NẮM CHẮC 5 ĐIỂM TIẾNG ANH THPT QUỐC GIA
• As long as/ So long as/ Provided (that)/ Providing (that)/ On condition that + MDe (Miễn là / với
điều kiện)
Ex: If you drive carefully, you can use my car.
= As long as you drive carefully, you can use my car.
B. CÔNG THỨC
1. DÙNG SAU MỘT SỐ ĐỘNG TỪ
- Điều ước ở hiện tại: mong muốn điều không có thực ở hiện tại
S + wish(es) + (that) + S + Ved
If only
Ex: I wish that I had the power to control the world.
- Điều ước ở quá khứ: mong muốn điều không có thực ở quá khứ
S + wish(es) + (that) + S + had PII
If only
Ex: Tom wishes that he had done his homework.
15 NGÀY NẮM CHẮC 5 ĐIỂM TIẾNG ANH THPT QUỐC GIA
4. WOULD RATHER
a, Mong muốn ở hiện tại hoặc tương lai