Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

thì htht:

dấu hiệu nhận biết:


Before: trước đây
Ever: đã từng
Never: chưa từng, chưa bao giờ
For + quãng thời gian: trong khoảng thời gian nào đó(for years, for a long
time,..)
Since + mốc thời gian: kể từ khi (since 2001,…)
Yet: chưa, thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn
…the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
Just / Recently / Lately: gần đây, vừa mới, vừa xong
Already: rồi
So far/ Until now/ Up to now/ Up to the present: cho tới bây giờ

cấu trúc sin and for ,yet,already


Cấu trúc for:
For + khoảng thời gian

Ví dụ: We lived HCM city for 10 years

Cấu trúc Since:

Since + mốc thời gian

Khi Since đứng giữa câu: Được dùng để chỉ 1 mốc thời gian mà sự việc,
hành động xảy ra

Ví dụ: He has been away since Monday.

Khi Since đứng đầu câu: Được dùng để chỉ lý do hay chỉ 1 mốc thời gian
(kể từ khi)

Ví dụ: Since she wanted to pass her exam, she decided to study well

Tiêu chí Already Yet


Loại câu Khẳng định Phủ định, nghi vấn
Tính chất sự việc đã hoàn đề cập đến 1 sự việc chưa từng
hoàn thành thành xong diễn ra và hy vọng nó sẽ xảy ra.
của sự việc
Vị trí trong câu giữa câu cuối câu

định lượng:
Các từ đi với danh từ không đếm được:

much
a great deal of
a large (amount) of
a little, little, very little
less
a bit (of)
Các từ đi với danh từ đếm được:

a large number of
a great number of
a majority of, a number (of)
a few, few, very few
Several

 Some/Any

Some Any
- Dùng trong câu mang nghĩa khẳng định - Dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi.
VD: I have some money. VD: I don’t have any money.

- Dùng với nghĩa “một vài” - Dùng với nghĩa là “bất kỳ”
VD: Some dictionaries can give you the meaningVD: Any dictionaries can give you the
of this world. of this world.

- Dùng trong câu mời/câu đề nghị - Dùng trong câu có mệnh đề “If/Whethe
VD: Would you like some coffee? VD: If you have any questions, feel free
ask me.

 Few/Little - A few/A little

Few/Little A few/A little


- Dùng với nghĩa phủ định: quá ít, không đủ, gần
như không có
VD: I’ve got few interesting books. - Dùng với nghĩa khẳng định: 1 vài, 1 ch
VD: I’ve got a few interesting books.
- Dùng sau các từ: “very, so, too” mang ý nghĩa
nhấn mạnh
- Dùng sau “only”: mang nghĩa chỉ
VD: We had too little time left before the exam. không nhiều
VD: We brought only a few item
- Dùng sau các từ chỉ định: “the, my, her, their, travelling abroad.
its”
VD: We should use the little money to buy food.

 Much/Many - Lots of/A lot of/Plenty of

Lots of/A lot


Much
of/Plenty of
- Dùng phổ biến trong câu hỏi và câu phủ định - Dùng phổ biến
trong câu khẳng định
VD: They didn’t show so much interest in my talk.
VD: He spent a lot of
money for the car.
- Dùng trong câu khẳng định khi đứng sau các từ:
so, too, as
VD: She offered me so much food, I couldn’t eat
them all.

- Much: dùng như trạng từ bổ nghĩa cho động từ,


tính từ. Có thể đứng trước “more, too”, đứng sau
“so, very, too”
VD: We love children so/very much.

 Not a/Not any - No/None of

Not a/Not any No/None of


- No + Noun/Nothing/Nobody = not + any dùng để
thay thế cho “not a” hoặc “not any” để nhấn mạnh
Mang ý nghĩa lànghĩa phủ định.
“không”
VD: There is no key for this door.
VD: There is not
a key for this
- None = no + noun được dùng để thay thế cho một
door.
danh từ được nhắc đến trước đó.
VD: Marry has 2 children but Ann has none.

 Most/Mostly - Almost

Most/Mostly Almost
- “Most”: dùng trước danh từ không xác
định. - Dùng như một trạng từ, bổ nghĩa cho
động từ, tính từ, danh từ
VD: Most young people like facebook.
VD: It was almost midnight when she
came home.
- “A most = a very”
VD: Thank you for a most interesting
- Luôn đi với cụm danh từ mở đầu
party.
bằng các từ: all, every, no, any.
VD: Almost everyone here likes her
- “Mostly”: dùng như một trạng từ
speech.
VD: The customers here are mostly kids.

Câu điều kiện loại 1:


Cấu trúc:
Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính

If + S + V(s/es) S + will/can/shall +
V(nguyên mẫu)

IF+ thì hiện tại đơn Will + Động từ nguyên


mẫu

Câu đk loại 2
Mệnh đề If (Nếu) Mệnh đề chính (Thì)

If + S + V-ed, S + would/could/should + V-inf

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

If + S + V (past simple), S + would/ could + V-inf

→ Were + S + N/ Adj/ to V, S + would/ could + V-


(nguyên mẫu)

You might also like