Đinh Thanh Giang - Phát Triển Sản Phẩm Nước Uống Chứa Vitamin Và Khoáng Chất Cho Thú Cưng

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

Đinh Thanh Giang – SĐT: 0368294072

Phát triển sản phẩm nước uống chứa vitamin và khoáng chất cho
thú cưng
1. Tổng quan
1.1. Tính khả thi của sản phẩm

Theo Mordor Intelligence, Thị trường thức ăn cho vật nuôi toàn cầu được dự báo sẽ
đạt tốc độ CAGR là 4,6% trong giai đoạn dự báo 2022-2027. Tại Việt Nam, thị trường
thú cưng trong những năm gần đây khá phát triển. Việt Nam hiện có hơn 5 triệu gia đình
nuôi chó hoặc mèo với hơn 7,5 triệu con, tương đương với số lượng trâu bò của cả nước
(theo Lê Đức Ngoan, 2022). Xu hướng nuôi chó và mèo làm thú cưng ngày càng lớn nên
người nuôi quan tâm nhiều đến nhu cầu dinh dưỡng tối ưu để đảm bảo sức khoẻ (con vật
có thân hình cân đối, không béo phì) hơn là thoả mãn dinh dưỡng tối đa.
Chỉ qua thức ăn, chó mèo không thể đủ nước cho quá trình trao đổi chất của cơ thể.
Đặc biệt các loại thức ăn hạt khô sẽ gây chứng viêm thận, tiết niệu nếu không cung cấp
đủ nước uống. Nước tham gia vào mọi quá trình trao đổi chất để duy trì sự sống, nuôi
dưỡng cơ thể và đào thải chất cặn bã. Độ ẩm của một số dạng thức ăn cho thú cưng như
sau:
- Thức ăn khô ( hạt ) chế sẵn: độ ẩm 10%
- Thức ăn ẩm ( hạt ) chế sẵn: độ ẩm 40-50%
- Thức ăn đóng hộp (Canned food ): độ ẩm 75-85%
- Rau,củ, quả...50- 70% nước.

Vitamin là những hợp chất hữu cơ có vai trò quan trọng cho nhiều cơ chế vận hành
của cơ thể, tham gia vào quá trình trao đổi chất, hỗ trợ hệ đề kháng, tăng miễn dịch,
chống oxy hóa và kháng viêm. Trong khi đó, khoáng chất là thành phần chủ chốt trong
quá trình cân bằng chất lỏng, duy trì sự phát triển của răng, xương cũng như hệ thần
kinh. Tuy nhiên, vitamin và khoáng chất là những hợp chất mà chó mèo không thể tự
tổng hợp được, phần lớn phải lấy từ nguồn thức ăn bên ngoài. Khi chế độ ăn của thú cưng
không đảm bảo cung cấp đủ các loại vitamin và khoáng chất cơ thể cần với lượng hợp lý,
sẽ xảy ra tình trạng thiếu hay thừa vi chất.

Vì vậy, sản phẩm đồ uống bổ sung vitamin và khoáng chất ra đời giúp cung cấp một
chế độ dinh dưỡng “cân bằng” cho thú cưng.

1.2. Vitamin và khoáng chất cần thiết cho thú cưng

1
Đinh Thanh Giang – SĐT: 0368294072

Bảng 1: Một số vitamin và khoáng chất cần thiết cho thú cưng
Vitamin Dạng sử dụng Nguồn thực phẩm Tác dụng
và trong thực phẩm
khoáng thú cưng
chất
Vitamin A - Retinol Dầu gan cá, khoai - Da và lông khỏe mạnh
- Retinyl acetat lang, cà rốt, đậu - Duy trì thị lực
- Beta-caroten đen, ớt chuông, cà - Tăng cường hệ miễn dịch
chua.
Vitamin D Cholecalciferol Dầu gan cá, xúc - Giúp phát triển cấu trúc xương,
Ergocalciferol xích, sò, cá ngừ, cá duy trì các chất khoáng, điều chỉnh
mòi… hoạt động của cơ bắp
- Thiếu vitamin D, thú cưng dễ bị
còi xương, xương sống cong vẹo.

Vitamin E D-alpha- Gan, trứng, đậu - Cải thiện khả năng miễn dịch,
tocopheryl acetat phộng, quả bơ… tham gia vào quá trình chống oxy
hóa, ngăn ngừa bệnh tim và thần
kinh.
- Thiếu vitamin E có thể dẫn đến
tình trạng chết đi của các tế bào ở
tim, thần kinh, gan,…Làm cho thú
cưng giảm khả năng sinh sản, thoái
hóa xương và giảm hệ miễn dịch.

Vitamin C - Acid L-ascorbic Rau, trái cây họ - Giúp cho chó mèo chống lại các
- L-Ascorbyl-2- cam quýt và quả gốc tự do, quá trình oxy hóa.
Polyphosphate mọng - Thiếu hụt vitamin C dễ gây ra
viêm loét dạ dày, xuất huyết, nôn
mửa ở chó mèo.

Vitamin B - Riboflavin (B2) Cá hồi, rau lá xanh - Thiamine giúp điều chỉnh chuyển
- Thiamin (vitamin B9), sữa hóa các năng lượng và tinh bột,
hydroclorid (B1) (vitamin B2, B12), kích hoạt các kênh ion trong mô
- Pyridoxin cây họ đậu, đậu thần kinh. Riboflavon, B12 và B3
hydroclorid (B6) đen, đậu xanh giúp tạo điều kiện cho chức năng
- Acid nicotinic (vitamin B9, B1, của enzyme.
(B3) B2, B3, B6) - Thiếu vitamin B dẫn đến biếng
ăn, lông xơ cứng, mệt mỏi, kiệt
sức.

2
Đinh Thanh Giang – SĐT: 0368294072

Vitamin K - Phylloquinon Rau bina, bông cải - Hỗ trợ cho quá trình hoạt động
(phytomenadion) xanh, dầu đậu của máu, giúp đông máu.
- Menaquinon nành,… - Vitamin K thường được sử dụng
trong các trường hợp chó mèo
thiếu máu, đang bị thương.

Canxi - Calci phosphat Trứng, chuối, sữa - Hình thành và duy trì sức khoẻ
- Dicalci phosphat chua, rau mầm, tim cho xương, hệ cơ bắp ở thú cưng.
bò, chân gà, vịt… - Hỗ trợ các tế bào thần kinh và
điều tiết hoocmon trong cơ thể.

Kẽm - Kẽm oxyd Thịt, động vật có - Kích thích hoạt động của các
- Kẽm sulfat vỏ, cây họ đậu,.., enzym, giúp thú cưng ăn uống
ngon miệng hơn cũng như bảo vệ
vị giác, khứu giác.
- Thiếu kẽm, chó mèo sẽ dễ bị rụng
lông, loét miệng, đi đứng khó khăn.

Sắt - Sắt (II) carbonat Thịt đỏ, cá, thịt gia - Giúp tái tạo tế bào máu.
- Sắt (II) citrat cầm, trứng và các - Thiếu sắt sẽ dẫn đến thiếu máu,
- Sắt (II) sulphat loại đậu
rụng lông, lười vận động.

Magie - Magnesi Cây họ đậu, các - Có chức năng quan trọng đối với
phosphat loại đậu, ngũ cốc hệ tiêu hoá chó mèo, điều hoà
- Magnesi oxyd nguyên hạt,...
- Magnesi sulphat huyết áp. Hỗ trợ phát triển cơ và
xương.
- Thiếu magie, chó mèo sẽ thường
xuyên uể oải, chỉ thích một góc, dễ
trầm cảm, thiếu năng lượng.

Selen - Natri selenat Cá ngừ, cá thu, cá - Ảnh hưởng đến mọi thành phần
- Natri hydrogen trích,... của hệ miễn dịch, tác động đến sự
selenit
phát triển của bạch cầu.

3
Đinh Thanh Giang – SĐT: 0368294072

Bảng 2: Nhu cầu chất khoáng và vitamin của chó và mèo (theo AAFCO (2014); FEDIAF
(2017))
Chất dinh dưỡng Chó Mèo
Sinh trưởng, sinh Duy trì Sinh trưởng, sinh Duy trì
sản sản
Nguồn FEDIAF AAFCO AAFCO FEDIAF AAFCO AAFCO
Chất khoáng đa lượng và vi lượng
Ca (%) 1,00 1,2(a) 0,5 1,00 1,0 0,6
P (%) 0,90 1,0(b) 0,4 0,84 0,8 0,5
K (%) 0,44 0,6 0,6 0,60 0,6 0,6
Na (%) 0,22 0,3 0,08 0,16 0,2 0,2
Cl (%) 0,33 0,45 0,12 0,24 0,3 0,3
Mg (%) 0,04 0,06 0,06 0,05 0,08 0,04
Fe (mg/kg) 8,80 88 40 80 80 80
Cu (mg/kg) 11,0 12,4 7,3 10 15 5
Mn (mg/kg) 5,60 7,2 5,0 10 7,6 7,6
Zn (mg/kg) 100 100 80 75 75 75
I (mg/kg) 1,50 1,0* 1,0 1,8 1,8*** 0,06
Se (mg/kg) 0,40 0,35** 0,35 0,30 0,30 0,30
Vitamin và chất khác (đơn vị/kg)
Vitamin A (IU) 5000 5000(1) 5000 9000 6668(3) 3332
Vitamin D (IU) 552 500(2) 500 280 280(4) 280
Vitamin E (IU) 50 50 50 38 40 40
Vitamin K (mg) - - - - 0,1 0,1
Thiamine (mg) 1,80 2,25 2,25 5,5 5,6 5,6
Riboflavin (mg) 4,20 5,2 5,2 3,2 4,0 4,0
Axit pantotinic 12 12 12 5,7 5,75 5,75
(mg)
Niacin (mg) 13,60 13,6 13,6 32 60 60
Pyridoxine (mg) 1,20 1,5 1,5 2,5 4,0 4,0
Axit folic (mg) 0,216 0,216 0,216 0,5 0,8 0,8
Biotin (mg) - - - 0,07 0,07 0,07
Viatmin B12 (mg) 0,028 0,028 0,028 0,018 0,02 0,02
Taurine (%) - - - - 0,1-0,2 0,1-0,2
Choline (mg) 2090 1360 1360 2400 2400 2400

Ghi chú: (a): Không quá 4,5%; (b): Không quá 4%; *: Không quá 2,75 mg/kg; **: Không
quá 0,5 mg/kg; ***: Không quá 9 mg/kg; (1): Không quá 65.000 IU/kg; (2): Không quá
750 IU/kg; (3): không quá 333.300 IU/kg; (4): Không quá 30.080 IU/kg.

4
Đinh Thanh Giang – SĐT: 0368294072

1.3. Thị trường đồ uống bổ sung vitamin và khoáng chất cho thú cưng

Tại thị trường Việt Nam, các sản phẩm thực phẩm bổ sung vitamin và khoáng chất
cho thú cưng chủ yếu ở dạng viên nén, bột hòa tan hay dưới dạng gel. Các sản phẩm bổ
sung vitamin và khoáng chất dưới dạng nước vẫn còn khá ít và không mấy phổ biến. Tuy
nhiên, trên thế giới đã có nhiều sản phẩm nước khoáng hay nước uống bổ sung đã được
phát triển và khá đa dạng sản phẩm. Một số sản phẩm đồ uống bổ sung vitamin và
khoáng chất đang được hiện đang có trên thị trường như:

 O3vit – Siro vitamin cho mèo biếng ăn – Sản xuất và nhập khẩu từ Thái Lan –
Giá bán: 72.000 đồng/chai 50ml

 Dr. Holi Pet Milk Red Ginseng – Sữa nước cho chó mèo tăng sức đề kháng–
Xuất xứ từ Hàn Quốc – Giá bán: 60.000 - 90.000 đồng/ túi 200ml

5
Đinh Thanh Giang – SĐT: 0368294072

 Thym Movit – Siro Vitamin Kích Thích Thèm Ăn Chó Mèo – Xuất xứ từ Thái
Lan – Giá bán 90 – 100.000 đồng/chai 100ml

 Petme Lyte – Men tiêu hóa bổ sung điện giải, vitamin và khoáng chất – Xuất
xứ Thái Lan – Giá bán 22.000 đồng/ 1 gói 15g

 ElecAmin db Vemedim – Dung Dịch Bổ Sung Multivitamin Acid Amin cho


Chó Mèo Chim Thú cảnh – Xuất xứ tại Việt Nam – Giá bán 60.000 – 70.000
đồng/1 lọ 20ml

6
Đinh Thanh Giang – SĐT: 0368294072

 Bow Bow Pet Mineral water – Nước khoáng cung cấp đạm và canxi cho chó
mèo – Xuất xứ tại Hàn Quốc – Giá bán – 75.000 đồng/chai 500ml

 Bio Milk – Sữa cao cấp bổ sung vitamin, đạm, béo và chất khoáng cho chó
mèo – Xuất xứ tại Việt Nam – Giá bán 40.000 – 50.000 đồng/ gói 100g

 Pet Pop Vitamin plus – Nước suối tự nhiên có bổ sung Vitamin B complex –
Xuất xứ tại Úc – Hiện không thấy bán tại thị trường Việt Nam

7
Đinh Thanh Giang – SĐT: 0368294072

 Cats Dogs Vitamin Pet Water – Nước uống bổ sung Vitamin và khoáng chất –
Xuất xứ Thụy Sĩ – Hiện không bán tại Việt Nam

 Doggie Water – Nước uống bổ sung năng lượng cho chó – Xuất xứ tại Mỹ -
Hiện không bán tại Việt Nam

 Spetacular Dog Vitamin Water with Electrolytes – Nước uống bổ sung vitamin
và các chất điện giải cần thiết – Xuất xứ tại Mỹ - Hiện không bán tại Việt Nam

8
Đinh Thanh Giang – SĐT: 0368294072

2. Phương án sản phẩm


2.1. Phân khúc thị trường
- Phân khúc
- Thị trường mục tiêu
2.2. Nghiên cứu sản phẩm mới
Dựa trên xu hướng tiêu dùng hiện nay, tiến hành phát triển sản phẩm nước uống bổ
sung vitamin và khoáng chất cho mèo với các thành phần có chiết xuất từ tự nhiên, không
chứa chất tạo màu tổng hợp và không đường.
 Bước 1: Nghiên cứu để xây dựng công thức
- Dạng sản phẩm: đồ uống dạng nước
- Đối tượng sử dụng: Mèo trên 3 tháng tuổi, tốt cho mèo đang mang thai.
- Xác định công dụng chính của sản phẩm:
+ Bổ sung nước có chứa các vitamin, khoáng chất
+ Giúp ăn ngon miệng và tăng khả năng thèm ăn
+ Giúp lông và da mềm mượt, chắc khỏe,
+ Tăng cường khả năng miễn dịch
+ Xương, khớp chắc khỏe
+ Tăng cường khả năng hấp thụ và tiêu hóa thức ăn
- Xác định thành phần tạo nên công dụng của sản phẩm:
Để lựa chọn thành phần nguyên liệu, cần tìm hiểu:
+ Các loại thực phẩm mà chó mèo không nên ăn.
+ Nguyên liệu phải được kiểm tra có nằm trong danh mục cấm của cơ quan
nhà nước hay không (Theo Thông tư số 10/2021/TT-BYT)
Sau khi quá trình tìm hiểu thông tin, tiến hành lựa chọn các thành phần nguyên
liệu trong sản phẩm dựa trên công dụng đã đưa ra:

ST Thành phần nguyên Công dụng


T liệu
1 Nước dùng thịt gà Bổ sung nước, tăng khả năng thèm ăn và chứa
chất dinh dưỡng
2 Dầu gan cá tuyết Bổ sung vitamin A, D giúp da và lông khỏe
mạnh
3 Leicithin (chiết xuất từ Tạo môi trường giúp hòa tan các vitamin
đậu nành) không tan trong nước như A, D, E, K. Tăng
khả năng hấp thụ
4 FOS (Fructo Ổn định hệ tiêu hóa, đào thải chất cặn bã
Oligosaccharide) – Chiết chống tắc nghẽn búi lông trong ruột, chống
xuất từ rễ rau diếp xoăn nhiễm trùng đường ruột
9
Đinh Thanh Giang – SĐT: 0368294072

5 Glucosamine Xương, khớp chắc khỏe


6 Vitamin E (α – Alpha Cải thiện khả năng miễn dịch, tham gia vào
Tocopherol Acetate) quá trình chống oxy hóa
7 Vitamin B1 (Thiamine) Cần thiết cho hoạt động bình thường của cơ
bắp và dây thần kinh
8 Vitamin B2 (Riboflavin) Giúp phát triển cơ bắp và lông, sáng mắt
9 Vitamin B3 (Niacin) Giúp ăn ngon miệng
10 Vitamin B5 (Axit Không bị rụng lông, ổn định dạ dày
pantotinic)
11 Vitamin B6 (Pyridoxine Giúp tăng trưởng bình thường
hydrochloride)
12 Vitamin B9 (Folid acid) Giúp không bị thiếu máu
13 Vitamin B12
(Cyanocobalamin)
14 Vitamin D3 Giúp phát triển cấu trúc xương, duy trì các
(Cholecalciferol) chất, điều chỉnh hoạt động của cơ bắp
15 Dicalcium phosphate Hình thành và duy trì sức khoẻ cho xương, hệ
cơ bắp ở thú cưng.
16 Potassium Iodide Bổ sung Iod và Kali
17 Manganese oxyd Ổn định hệ tiêu hóa. Hỗ trợ phát triển cơ và
xương
18 Ferrous Gluconate Bổ sung Fe

 Bước 2: Tính toán tỷ lệ thành phần chi tiết cho sản phẩm
Để xác định tỷ lệ thành phần chi tiết cần xác định hàm lượng đưa vào tối đa và nhu
cầu khoáng chất và vitamin cần thiết của mèo.
Chất lượng nguyên liệu thành phần cần phải đáp ứng theo Thông tư số 02/2019/TT-
BNNPTNT: Danh mục các sản phẩm thức ăn chăn nuôi theo tập quán và nguyên liệu đơn
được được phép lưu hành tại Việt Nam.

- Xác định hàm lượng phần trăm các chất tan trong sản phẩm dựa theo nhu cầu chất
khoáng và vitamin của mèo (theo AAFCO (2014); FEDIAF (2017)).

10
Đinh Thanh Giang – SĐT: 0368294072

STT
Hàm lượng
Thành phần nguyên liệu (% chất khô)
Dầu gan cá tuyết
1 (Vit A: 1000 IU/g, Vit D: 100 IU/g, theo 48,86%
USDA)
Leicithin (chiết xuất từ đậu nành)
2 0,05%
FOS (Fructo Oligosaccharide) – Chiết xuất từ
3 rễ rau diếp xoăn 0,5%

4 Glucosamine 35%

5 Vitamin E (α – Alpha Tocopherol Acetate) 40 IU/kg = 2,7%

6 Vitamin B1 (Thiamine) 0,6%

7 Vitamin B2 (Riboflavin) 0,4%

8 Vitamin B3 (Niacin) 0,6%

9 Vitamin B5 (Axit pantotinic) 0,6%

10 Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride) 0,4%

11 Vitamin B9 (Folid acid) 0,1%

12 Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 0,002%

13 Vitamin D3 (Cholecalciferol) 280 IU/kg = 0,01%

14 Dicalcium phosphate (P 18%min, Ca 23%min) 0,05%

15 Potassium Iodide 0,04%

16 Manganese oxyd 1%

17 Ferrous Gluconate 8%

11
Đinh Thanh Giang – SĐT: 0368294072

- Xác định tỷ lệ nước/chất tan (ml/g): tiến hành phối chế theo tỷ lệ nước/chất tan
(ml/g) lần lượt là 7/1, 8/1, 9/1, 10/1. Đánh giá cảm quan, màu sắc, trạng thái sản
phẩm và mùi vị để lựa chọn tỷ lệ thích hợp.
- Đưa ra công thức cuối cùng: Giả sử chọn tỷ lệ nước dùng thịt gà/chất tan (ml/g) là
10/1. Lựa chọn đóng chai dung tích 50ml. Công thức thành phần nguyên liệu là:

STT
Hàm lượng
Thành phần nguyên liệu
Nước dùng thịt gà
1 50 ml
Dầu gan cá tuyết
2 2,443 g
Leicithin (chiết xuất từ đậu nành)
3 2,5 mg
FOS (Fructo Oligosaccharide) – Chiết xuất từ
4 rễ rau diếp xoăn 0,025 g

5 Glucosamine 1,75 g

6 Vitamin E (α – Alpha Tocopherol Acetate) 0,134 mg

7 Vitamin B1 (Thiamine) 30 mg

8 Vitamin B2 (Riboflavin) 20 mg

9 Vitamin B3 (Niacin) 30 mg

10 Vitamin B5 (Axit pantotinic) 30 mg

11 Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride) 20 mg

12 Vitamin B9 (Folid acid) 5 mg

13 Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 0,1 mg

14 Vitamin D3 (Cholecalciferol) 0,5 mg

12
Đinh Thanh Giang – SĐT: 0368294072

15 Dicalcium phosphate (P 18%min, Ca 23%min) 2,5 mg

16 Potassium Iodide 2 mg

17 Manganese oxyd 0,05 g

18 Ferrous Gluconate 0,4 g

Sau khi xây dựng được công thức, tiến hành bào chế thử nghiệm và xác định
liều dùng thích hợp cho mèo dựa trên nhu cầu cung cấp nước, vitamin và khoáng chất
hàng ngày cho mèo. Theo nghiên cứu, lượng nước mà mèo cần cung cấp là 50ml/1 kg thể
trọng/ngày. Mèo trưởng thành nên tiêu thụ từ 150ml đến 300ml nước mỗi ngày tùy thuộc
vào kích thước, mức độ hoạt động, loại thức ăn và các yếu tố khác, như sức khóe tổng thể
và nhiệt độ môi trường xung quanh.
2.3. Phát triển bao bì sản phẩm

 Đánh giá đặc điểm của sản phẩm trước khi chọn bao bì
- Bản chất của sản phẩm:
+ Dầu cá có độ bão hòa cao và dễ bị oxy hóa khi tiếp xúc với không khí. Do đó,
chúng phải được đóng gói trong các bao bì có đặc tính rào cản cao, chống ẩm,
chống dầu và không thấm oxy.
+ Vitamin dễ bị phân hủy và bốc hơi dưới ánh sáng mặt trời hay ánh sáng đèn
huỳnh quang từ đó làm thất thoát hàm lượng vitamin trong sản phẩm, giảm chất
lượng sản phẩm. Vì vậy, bao bì tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm cần phải có màu
sẫm hoặc ánh sáng không xuyên qua được.
+ Dựa theo quy trình sản xuất, bao bì phải vô trùng và chịu được quá trình thanh
trùng nhiệt.
- Hình dạng và kích thước sản phẩm: đồ uống chứa trong hộp hay chai có thể tích
50ml.
 Xác định các chức năng của bao bì
- Chứa đựng sản phẩm
- Bảo vệ sản phẩm khỏi các tác nhân cơ học (bụi, cát), tác nhân hóa lý (ánh sáng,
oxy, hơi ẩm và mùi) và các tác nhân sinh học (côn trùng, gặm nhấm, đặc biệt là vi
sinh vật).
- Bao bì phải không bị ăn mòn bởi môi trường thực phẩm. Không độc, không phản
ứng với thực phẩm và sinh độc.
- Đảm bảo vệ sinh: vật không bị rơi vãi ra môi trường, bao bì không bị nhiễm bẩn
gây hư hỏng sản phẩm.

13
Đinh Thanh Giang – SĐT: 0368294072

- Ngăn chặn khí và mùi từ bên ngoài, bao bì không sinh ra mùi làm biến đổi mùi của
thực phẩm.
- Cung cấp đầy đủ các thông tin bao gồm: thông tin cơ bản của sản phẩm, thông tin
nhằm quảng cáo sản phẩm và thông tin dùng cho quá trình quản lý, vận chuyển.
- Bao bì lựa chọn cần bảo vệ môi trường sinh thái: có khả năng tái sử dụng hay tái
chế, có khả năng tự phân hủy bởi tác động của môi trường tự nhiên
- Yêu cầu của người mua:
+ Dễ cầm nắm trên tay. Kích cỡ nhỏ gọn
+ Thiết kế bao bì ít chiếm chỗ và tái sử dụng được nhiều lần.
+ Ký hiệu, mã hiệu rõ ràng
+ Dễ dàng vận chuyển, bảo quản.

- Xu hướng thiết kế bao bì hiện nay – Marketing


+ Màu sắc đậm, tươi sáng: “Ecstatic colours” – màu sắc neon mạnh, có độ bão hòa
cao, mang tính vui tươi.

+ Chữ viết, hình vẽ hoạt hình nguệch ngoạc:


chữ viết tay, giản dị, tạo cảm giác chân thực

+ Thêm
nhãn dán
để thu
thập:
kích
thích sự
tò mò, dễ
tạo thành
xu hướng cho người tiêu dùng,
đặc biệt là thế hệ Gen Z – đang dần
trở thành thị trường mục tiêu.

14
Đinh Thanh Giang – SĐT: 0368294072

+ Biến tấu linh vật: thiết kế các hình ảnh mèo với các giống mèo khác nhau hoặc
có quần áo khác nhau.

 Lựa chọn vật liệu làm bao bì


Ngày nay, các loại bao bì phổ biến được làm từ các vật liệu như thủy tinh, kim loại,
giấy, nhựa, PE, nhựa PET,… Dựa trên những đặc điểm về tính chất của sản phẩm, lựa
chọn công nghệ bao bì Tetrapark cho sản phẩm đồ uống bổ sung vitamin và khoáng chất
cho mèo.

Công nghệ bao bì Tetrapak

Bao bì Tetrapak là là loại bao bì được chế tạo bằng phương pháp Tetrapak, là loại
bao bì màng ghép rất nhẹ nhằm mục đích vô trùng, đảm bảo chất lượng tươi, nguyên cho
sản phẩm giàu dinh dưỡng và vitamin từ nguồn nguyên liệu.

- Cấu tạo của bao bì Tetrapak: Vỏ hộp được xếp thành 6 lớp khác nhau, từ 3 loại nguyên
liệu, và tráng nhựa bên ngoài cùng. Chúng gồm có những lớp giấy bìa và nhựa (75%),
polyethylene (20%) và lớp lá nhôm siêu mỏng (5%). Vỏ hộp giấy sử dụng lớp nhôm để
giúp tồn trữ sản phẩm ở nhiệt độ bình thường trong thời gian dài.

15
Đinh Thanh Giang – SĐT: 0368294072

- Ưu điểm:
 Về mặt kinh tế, bao bì tetra pak rẻ hơn rất nhiều so với các bao bì thủy tinh, kim
loại…
 Giảm tổn thất tối đa hàm lượng vitamin (giảm hơn 30% so với chai thủy tinh)
 Đảm bảo cho sản phẩm không bị biến đổi màu, mùi
 Ở nhiệt độ thường thời gian bảo quản thực phẩm dài hơn so với các loại bao bì
khác
 Ngăn cản sự tác động của ánh sáng và oxy
 Dễ dàng vận chuyển và sử dụng
 Có thể tái chế nên giảm thiểu được ô nhiễm môi trường
 Đảm bảo cho sản phẩm được vô trùng tuyệt đối
 Bảo đảm cho thực phẩm giữ nguyên hương vị của chúng
 Có khả năng chống thấm mùi, khí, sự xâm nhập của vi sinh vật.

- Nhược điểm:
 Không có khả năng chịu nhiệt độ cao nên không thể làm bao bì cho các sản phẩm
thực phẩm cần thanh trùng ở nhiệt độ cao.
 Khả năng chịu lực không cao
 Không chịu được va chạm mạnh, biến dạng trong khi vận chuyển và trưng bày.

- Biện pháp khắc phục:


 Đảm bảo các mối ghép phải khép kín
 Đảm bảo chế độ thanh trùng

16
Đinh Thanh Giang – SĐT: 0368294072

 Không xếp quá nhiều hộp lên nhau


 Sử dụng bao bì trung gian để vận chuyển
 Tổng quan về bao bì
- Vật liệu: Sản xuất theo Công nghệ Tetrapak
- Hình dạng: hình hộp chữ nhật đứng có dung tích 50ml
- Mặt trước có tên sản phẩm, logo công ty, công dụng chính của sản phẩm và hình
ảnh mèo minh họa.
- Mặt sau cần có những thông tin sau:

Tên, nhãn hiệu của sản phẩm


Logo công ty và những ký hiệu đặc biệt
Địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối
Thành phần nguyên liệu tạo nên sản phẩm
Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm
Ngày sản xuất, hạn sử dụng
Hướng dẫn sử dụng, cách bảo quản
Khối lượng tịnh
Mã vạch, mã QR
Giá thành sản phẩm
2.4. Các quy chuẩn và văn bản pháp luật cần thiết
Các quy chuẩn về chỉ tiêu chất lượng cho sản phẩm bao gồm:
- QCVN 01 – 190:2020/BNNPTNT/SĐ1:2021 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thức
ăn chăn nuôi – Hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn
nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản
- Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT – Hướng dẫn một số điều của Luật Chăn
nuôi về thức ăn chăn nuôi
- TCVN 9123:2014 - Thức ăn chăn nuôi
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN – Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN – Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương
thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Các văn bản pháp luật quy định về thủ tự công bố thức ăn chăn nuôi bao gồm:

- Luật Chăn nuôi số: 32/2018/QH14.


- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi
- Nghị định số 14/2021/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung nghị định số 13/2020/NĐ-CP

Các văn bản pháp luật về thủ tục đăng ký lưu hành thức ăn chăn nuôi bao gồm:

17
Đinh Thanh Giang – SĐT: 0368294072

- Luật chăn nuôi số 32/2018/QH14


- Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật chăn nuôi
- Thông tư số 04/2020/TT-BNNPTNT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thuỷ sản

2.5. Mô tả sản phẩm


- Tên nguyên liệu
- Chỉ tiêu chất lượng
- Chỉ tiêu an toàn
- Công dụng
- Hướng dẫn sử dụng
2.6. Nghiên cứu quy trình sản xuất
- Lựa chọn phương pháp và thiết bị
- Thiết bị: công nghệ thiết bị đơn giản, có thể đáp ứng.
- Khả năng sản xuất quy mô lớn: có khả năng sản xuất quy mô công nghiệp.
2.7. Phân tích và kiểm nghiệm sản phẩm mẫu
- Xác định các tính chất hóa học, vật lý, vi sinh, cảm quan và thời hạn bảo quản sản
phẩm.

18

You might also like