Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Công thức thì Quá khứ đơn

Khi chia động từ thì Quá khứ đơn, bạn sẽ phải phân biệt giữa hai dạng bao gồm động
từ To-be và động từ thường. Cùng tìm hiểu cấu trúc hai dạng này này theo bảng dưới
đây nhé:

Công thức thì Quá khứ đơn (Past Simple)


2.1. Công thức Past Simple với động từ To-be
Loại câu Công thức với động từ To-be

Thể khẳng định I/He/She/It + Was + …

We/You/They + Were + …

Ví dụ: All the hospital staff were wonderfully supportive.

Thể phủ định I/He/She/It + was not (wasn’t) +…


We/You/They + were not (weren’t) +…

Ví dụ: She was not exactly good-looking, but definitely attractive.

Câu nghi vấn Was (wasn’t) + I/He/She/It + …?


(Yes/No
Question) Were (weren’t) +We/You/They +…?

Câu trả lời:

Yes, S + was/were

No, S + wasn’t/weren’t

Ví dụ: Were you successful in persuading him to change his mind? No, I
wasn’t

Câu nghi vấn When/Where/Why/What/How + was/ were + S (+ not) +…?

(WH- question) Ví dụ: What was the weather like yesterday?

2.2. Công thức Past Simple với động từ thường


Loại câu Công thức với động từ thường

Thể khẳng định S + V-ed/ V2 (+O)

Ví dụ: He started tipping the pea pods into a pan.


Thể phủ định S + did not + V-inf (+O)

Ví dụ: The party did not measure up to their expectations.

Câu nghi vấn Did + S + V-inf


(Yes/No Question)
Was/Were + S + … ?

Câu trả lời:

Yes, S + did/was/were.

No, S + didn’t/wasn’t/weren’t.

Ví dụ: Did you have a nice holiday? - Yes, I did.

Câu nghi vấn When/Where/Why/What/How + did + S + (not) + V-inf + (O)?


(WH- question)
Ví dụ: What time did you get home last night?

3. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn


Chú ý vào các trạng từ thì Quá khứ đơn trong câu là một cách đơn giản để nhận biết
thì này. Bạn hãy chú ý đến các trạng từ như:
 Các từ yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before,
 Những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
 Khi trong câu có “for + khoảng thời gian trong quá khứ”
 Câu mang hàm ý các thói quen ở quá khứ và không còn ở hiện tại: used to
 Sau các cấu trúc như: as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if
only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn).
4. Cách dùng thì Quá khứ đơn trong Tiếng Anh
Khi đặt câu với thì Quá khứ đơn, bạn có thể chia thì phù hợp với các trường hợp
sau:

Cách dùng Ví dụ

Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn World War II was a world war that
toàn trong quá khứ. began in 1939 and ended in 1945.

Diễn tả một hành động (thói quen) lặp đi lặp lại trong When I was a little girl, I always
quá khứ. read comics.

Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang The children were playing football
diễn ra trong quá khứ. when their mother came back home.

Lưu ý: Với hành động đang diễn ra ta chia thì Quá


khứ tiếp diễn, hành động xen vào hành động khác
được chia thì Quá khứ đơn)

Diễn đạt một chuỗi bao gồm các hành động xảy ra Last week, Marina saw me, then
liên tiếp trong quá khứ. cried and yelled so loudly.

Dùng trong câu ước không có thật. I wished I owned a villa.

Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không If she had a new car, she would
có thật ở hiện tại). drive it everywhere.

5. Cách chia động từ ở thì Quá khứ đơn


5.1 Quy tắc thêm đuôi “-ed” của thì Quá khứ đơn
Quy tắc Ví dụ

Khi chia động từ thì Quá khứ đơn, thông thường ta sẽ thêm catch → catched
“ed” vào sau các động từ.
turn → turned

need → needed

Với động từ tận cùng là “e” → chỉ cần thêm “d” believe → believed

smile → smiled

agree → agreed

Với động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước stop → stopped
phụ âm là nguyên âm
→ ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. shop → shopped

tap → tapped

Với động từ có hai âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước commit → committed
phụ âm là MỘT nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ
HAI → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. prefer → preferred

Tuy nhiên, với travel → ta


chuyển thành travelled /
traveled

Với động từ tận cùng là “y”. Ví dụ: play – played, stay –


stayed
Nếu trước “y” là nguyên âm (a,e,i,o,u) → ta thêm “ed”.
Ví dụ: study – studied, cry –
Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) → ta đổi “y” thành “i + cried
ed”.

5.2. Một số động từ bất quy tắc không cần thêm “-ed”
Bên cạnh những động từ cần được thêm “-ed”, sẽ có một số động từ khác đòi hỏi bạn
phải ghi nhớ thuộc lòng mà không có bất kỳ quy tắc chia thì nào. Dưới đây là một vài
động từ bất quy tắc bạn cần ghi nhớ.

Danh sách các động từ không cần thêm "-ed"


6. Bài tập thì Quá khứ đơn có đáp án
Bài tập 1: Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.
1. Yesterday / I / see / Jaden /on /way / come home.
2. What / you / do / last Monday / You / look / tired / when / come / our house.
3. Linda / not / eat / anything / because / full.
4. cats / go / out / him / go shopping / They / look / happy.
5. You and your classmates / not / study / lesson?
Bài tập 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.
1. Alex (order) ………………… office chairs online last Monday.
2. The next morning he (realize) ……………… he (need) …………… two more
chairs.
3. He (try) ……………… to call the company to add more, but no one (answer)
…………….
4. Alex (worry) ………………… that the company’s website (be) …………………
fake.
5. He (email) ………………… the company and (explain) ………………… his
situation.
6. The customer service representative (respond) ………………… a few hours later
and (fix) ………………… the order quickly.
7. Alex (relax) ………………… when he (receive) ………………… a confirmation
email from the company.
Đáp án:
Bài tập 1: Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.
1. Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.
2. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.
3. Linda didn’t eat anything because she was full.
4. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.
5. Did you and your classmates not study the lesson?
Bài tập 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.
1. ordered
2. realized/ needed
3. tried/ answered
4. worried/ was
5. emailed/ explained
6. responded/ fixed
7. relaxed/ received
Xem thêm các chủ đề liên quan đến thì quá khứ:
Các thì quá khứ trong tiếng Anh
Sơ đồ tư duy thì quá khứ đơn
Tự tin đặt câu với thì Quá khứ đơn trong Tiếng
Anh!
Trên đây là những kiến thức tổng hợp về thì quá khứ đơn (Simple Past Tense), hy
vọng bạn nhận biết và áp dụng một cách chính xác trong từng trường hợp nhất định.
Bạn có thể tham khảo những tài liệu ôn tập IELTS miễn phí của IDP được cá nhân
hóa theo trình độ và mục tiêu học tập của từng cá nhân.
Tại IDP, bạn có thể thoải mái lựa chọn thi IELTS trên máy tính hoặc thi IELTS trên
giấy, tùy vào khả năng học tập và sở thích của bản thân. Khi đã lựa chọn được bài thi
phù hợp, tham khảo ngay các địa điểm thi IELTS của IDP và lịch thi IELTS với rất
nhiều buổi thi linh hoạt được tổ chức hàng tuần.

You might also like