Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

KINH TẾ CHÍNH TRỊ MAC LÊ NIN

Chương 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và


chức năng của kinh tế chính trị Mác - Lênin
1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển
của kinh tế chính trị Mác - Lênin.
-do sự hình thành nhiều tư tưởng lý luận kinh tế khác nhau
-khoa học kt chung và kt ct riêng giống: kết quả của qt ko ngừng hoàn thiện
-thuật ngữ này xuất hiện năm 1615 “chuyên luận về kinh tế chính trị”-A.Moutchretilen(Pháp)
->A.smith
-gồm 2 thời kì: (cổ đại->xviii) và( xviii->nay)
-trình độ sx xã hội làm tiền đề phát triển
-chủ nghĩa trọng thương bước đầu nghiên cứu sxtb chủ nghĩa(giữa xv đến giữa xvii tây âu):
Starfod(Anh),ThomasMun(Anh),Xcaphuri(Italia),A.serra(italia),A.mont(Pháp)
-chủ nghĩa trọng thương không phù hợp(xv=>xviii) thay thành cn trọng nông pháp
-phát triển cntb tiếp theo làm cn trọng nông thay thành kt ct cổ điển Anh(xviii->nửa đầu
xix).Mở đầu W.petty->A.smith->D.Ricardo
-ktct Anh nghiên cứu lao động,hàng hóa , tiền tệ, thị trường … rút ra quy luật kt
->ktct là môn khoa học nghiên cứu qhkt để tìm quy luật vận động kinh tế ứng trình độ sxxh

1.2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của


kinh tế chính trị Mác - Lênin.
-đối tượng là quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi các quan hệ này
-mục đích nghiên cứu là phát hiện quy luật chi phối giữa người với người (sx và trao
đổi).Giúp các chủ thể vận dụng, tạo động lực sáng tạo góp phần phát triển xã hội,
-quy luật kinh tế là mối liên hệ bản chất,khách quan,lặp các ht và qt kinh tế.
-quy luật kinh tế mang tính khách quan và xã hội
-chính sách kinh tế mang tính chủ quan.
-phương pháp cần vận dụng phép biện chứng duy vật và pp nghiên cứu chuyên ngành t hợp
-phép biện chứng duy vật thấy được sự hình thành và phát triển.
-pp nghiên cứu chuyên ngành: trừu tượng hóa kh học, logic kết hợp lịch sử, thống kê, so sánh
-pp trừu tượng hóa khoa học là quan trọng nhất

1.3. chức năng của kinh tế chính trị Mác - Lênin.


-chức năng nhận thức :+cung cấp tri thức quy luật chi phối, sự pt và trao đổi
gắn phương thức sản xuất, lịch sử phát triển qh sx và trao đổi nhân loại nói chung,
+cung cấp những phạm trù kinh tế cơ bản
-chức năng thực tiễn: +giúp người lao động vận dụng các quy luật kinh tế cải thiện đời sống
xã hội
+là cơ sở khoa học lý luận xây dựng tư duy và tầm nhìn kỹ năng
-chức năng tư tưởng: +xây dựng nền tư tưởng mới cho người lao động tiến bộ
+xây dựng lý tưởng khoa học
-chức năng phương pháp luận
+ nghĩa là sự am hiểu nền tảng lí luận ktct
+nền tảng lí luận nhận diện sau hơn nội hàm khoa học.các khái niệm
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ
THAM GIA THI TRƯỜNG.

A Lí luận của c.mac về sản xuất hàng hóa và hàng hóa


1 sản xuất hàng hóa và hàng hóa

-sản xuất hàng hóa: +tổ chức hoạt động mà k sx sản phẩm ra nhằm trao đổi mua bán
+điều kiện: ++ phân công lao động xh (phân chia ngành nghề)
++tách biệt mặt kinh tế (tách biệt lợi ích những người sx)
-hàng hóa: +là sản phẩm lao động thỏa mãn nhu cầu nào đó con người.
+điều kiện sp goi là hàng hóa khi được trao đổi, mua bán trên thị trường
+hàng hóa có 2 thuộc tính : giá tri sử dụng và giá trị
+giá trị sử dụng là công dụng sản phẩm
+giá trị là lao động hao phí để sản xuất hàng hóa
+giá trị thể hiện quan hệ người sx với người trao đổi mang tính lịch sử
+hàng hóa có tính 2 mặt : mặt cụ thể và mặt trừu tượng lao động
+mặt cụ thể là lao động có ích với một hình thức cụ thể nhất đinh=>gt sử dụng
+mặt trừu tượng :là lao động ko hình thức cụ thể (hao phí cơ bắp thần kinh)->gt
+lượng giá tri hh là lượng lao động đã hao phí
+thời gian lao động xh cần thiết là thời gian đòi hỏi tạo gt sử dụng (đk bthường)
+lượng giá trị = thời gian lao động xã hội cần thiết.
+nhân tố ảnh hưởng giá tri:
++ cụ thể : là năng lực sx k lao động, =tông sp/tg hoặc tg haophi/sp
Các yêu tố ảnh hưởng: trình độ k lao đông, phát triển khoa học,quy mô tư liệusx
cường độ lao động: là mức độ khẩn trương tích cực hoạt động trong sản xuất
++tính chất phức tạp lao động:
Lao động giản đơn là ko có đào tạo
Lao động phức tạp là phải có đào tạo
2.Tiền tệ
-nguồn gốc tiền: những hình thái giá trị từ thấp đến cao
Ht gt đầy đủ và mở rộng
+ht gt giản đơn hoăc ngẫu nhiên(1A=2B)- vật ngang giá (cố định)
+ht gt đầy đủ hay mở rộng (1A=2B=3C)
Ht chung của giá trị
+quy chung về hình thành chung gt(2B=5D=4F…..=1A)
Ht tiền:
+xuất hiện vật ngang giá gây trở ngại thay thê bởi tiền
+2B=5C=5D…=0.01 gr vàng
=>Tiền làht biểu hiện hàng hóaphản ánhlao động xã hội và mốiliên hệ k sx và trao đổi
-chức năng của tiền:
+thước đo giá trị
++có thể là vàng hoặc tiền mặt
++dùng đo lường và biểu hiện gt của hàng hóa khác
++giá trị hh bằng tiền gọi là giá cả
++giá cả phụ thuộc giá trị tiền + giá trị hàng hóa+Ảnh hưởng cung-cầu
+phương tiện lưu thông
++dùng làm môi giới trao đổi hàng hóa
++tiền ko nhất thiết đầy đủ giá trị (mỗi nước có các loại tiền khác nhau)
+phương tiện cất trữ
++tác dụng là dự trữ, cho lưu thông
+phương tiện thanh toán
++tien dùng trả nợ, trả tiền hàng hóa
++ gắn liền với chế độ tín dụng thuương mại
+tiền tệ thế giới
++tiền làm phương tiện mua bán thế giới
++tiền đủ giá trị , tiền vàng hoăc tiền được công nhận thì ms dc
3 Dịch vụ
-là một loai hàng hóa, nhưng là hàng hóa vô hình.
-giá trị là lao động xã hội
-giá trị sử dụng là đáp ứng nhu cầu xã hội.
-là hàng hóa ko cất trữ
4 Quan hệ trao đổi không phải là hàng hóa
-quan hệ trong trường hợp trao đổi quyền sử dụng đất
+có giá trị sử dụng, giá cả nhưng không do hao phó lao động xã hội tạo ra
+ tiền mua đất là phương tiện thanh toán không phảo thước đo giá trị
-quan hệ trong trao đổi thương hiệu (danh tiếng)
+thương hiệu có giá cả, là kết quả nỗ lực hao phí sức lao dộng nắm giữ thương hiệu
-quan hệ trong trao đổi, mua bán chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá
+ngân phiếu, thương phiếu có thể mua bán và trao đổi
+hình thành thị trường hàng hóa phái sinh, phân biệt thị trường dịch vụ

B thị trường và nền kinh tế thị trường


-thị trường là tổng hợp những quan hệ kinh tế .nhu cầu chủ thể đáp ứng(trao đổi, mua bán với
sự xác định giá cả, số lượng hàng hóa dịch vụ)
-phân loại: +phạm vi quan hệ :thị trường trong nước, thị trường ngoài nước
+vai trò trao đổi mua bán: tt tư liệu tiêu dùng, tt tư liệu sản xuất
+tính chất và cơ chế vận hành:tt tự do, tt có điều tiết, tt cạnhtranhhoàn hảovàkohh
-vai trò:+thực hiện giá trị hàng hóa, phát triển sản xuất,cầu nói sản xuất và tiêu dùng.
+kích thích sự sáng tạo xã hội,phân bổ nguồn lực trong kinh tế
+gắn kết kt thành chính thể, gắn kết kt quốc gia với thế giới.
-cơ chế thị trường: +là hệ thống quan hệ mang tính điều chỉnh tuân thủ quy luật kinh tế
+là phương tức phân phối và sử dụng các nguồn vốn tài nguyên ,công
nghệ mang tính khách quan .
-nền kinh tế thị trường :
+là nền kt theo cơ chế thị trường
+mang tính khách quan và tính lịch sử
+trải qua kt tư nhiên->kt tự túc->kt hàng hóa->kt thị trường
+đặc trưng:
++có sự đa dạng và bình đẳng chủ thể kinh tế,nhiều hình thức sở hữu
++quyết dịnh phân bổ nguồn lực xã hội
++giá cả theo nguyên tắc thị trường, cạnh tranh là môi trương là động lực lợi nhuận
++là nền kinh tế mở, thị trường trong nước quan hệ mật thiết thị trương thế giới
+ưu điểm:
++tạo động lực sáng tạo chủ thể kinh tế.
++luôn phát huy tốt nhất tiềm năng mọi chỉ thể
++tạo các phương thức thỏa mãn nhu cầu tối đa , phát triển xã hội
+nhược điểm:
++tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng
++không tự khắc phục tài nguyên cạn kiệt, suy thoái môi trường
++không tự khắc phục hiện tượng phân hóa xã hội
++có sự can thiệp nhà nước để sửa chữa
-quy luật kinh tế của thị trường:
+quy luật giá trị:
++yêu cầu việc trao đổi và sản xuất hàng hóa dựa vào lao đông xã hội cần thiết
++muốn bán thì lượng giá trị phù hợp lao động cần thiết(gt cá biệt<gt xã hội)
++hoạt đông qua vận động giá cả xung quanh
++tác động điều tiết sản xuất và lưu thông(giá cả>=giá trị thì mở rộng sản xuất)
( (lưu thông từ nơi giá trị thấp sang cao, từ cung lơn sang cung nhỏ)
++tác động kích thích cải tiến kĩ thuật tăng năng suất lao động
++tác động phân hóa người sx giàu nghèo
=>quy luật giá trị đào thải lạc hậu , kích thích sự tiến bộ ,đánh giá người sản xuất
+quy luật cung cầu:
++là quy luật điều tiết quan hệ giữa cung(bán) và cầu(mua)
++cung > cầu , giá cả<giá trị và ngược lại
++ nhà nước có thể tác động qua chính sách: giá cả, lợi nhuận, tín dụng ….
+quy luật lưu thông tiền tệ
++căn cứ yêu cầu lưu thông hàng hóa
++lưu thông tiền tệ phải thống nhất lưu thông hàng hóa nếu ko dẫn đến trì truệ
++ tiền cần thiết được tính: M=(P*Q) /V (M là tiền cần thiết, P là giá cả, Q là
khối lượng hàng hóa, V là số vòng lưu thông
++tiền cần thiết (khi không có tiền mặt) M=(P*Q-G1-G2+G3)/V (G1 là tổng
giá trị hh bán chịu, G2 là tổng năng hh khấu trừ cho nhau ,G3 là tổng gt hh đến kì thanh toán,
V là vòng quay trung bình của tiền tệ, P*Q là tổng giâ cả)
+quy luật cạnh tranh
++điều tiết quan hệ khách quan giữa các chủ thể sx và trao đổi
++yêu cầu các chủ thể bên cạnh sự hợp tác còn có cạnh tranh
++canh tranh nội bộ ngành là cạnh tranh các chủ thể trong cùng ngành
++cạnh tranh giữa các ngành là cạnh trang các chủ thể khác ngành
++tác động thúc đẩy phát triển lưc lương sản xuất
++tác động thúc đẩy sự phát triển kinh tế thị trường
++tác động là cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ nguồn lực
++tác động thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu xã hội
++tác động tiêu cực gây tổn hại môi trường kinh doanh
++tác động tiêu cực gây lãng phí nguồn lực xã hội
++tác động tiêu cực gây tổn hại phước lợi xã hội

C vai trò của một số chủ thể tham gia thị trường
-người sản xuất: +thỏa mãn nhu cầu hiện tại xã hội và tương lai,mục tiêu đạt lợi nhuận tối đa
+trách nhiệm cung cấp hàng hóa dịch vụ ko gây tổn hại sức khỏe
-người tiêu dùng: +là yếu tố quyết định sự phát triển sản xuất,
+vai trò quan trọng trong định hướng sản xuất
-các chủ thể trung gian: +cá nhân tổ chức vai trò cầu nối k sx, k tiêu dùng, và dịch vụ
+vai trò kết nối thông tin quan hệ mua bán

D nhà nước
-Thực hiện chức năng quản lí kinh tế, thực hiện biện pháp để khắc phục khuyết tật thị trường

Chương 3 giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường


1.Lý luận chung của C.Mác về giá trị thặng dư
-Nguồn gốc: +công thức về tiền-hàng:
++ trong sản xuất giản đơn: hàng-tiền-hàng H-T-H
++trong tư bản chủ nghĩa : tiền-hàng-tiền: T-H-T
=>Mục đích giản đơn là giá trị sử dụng,tư bản là giá trị
++Tư bản: T-H-T’ (T’=T+t) t là giá trị thặng dư
++hàng hóa sức lao động: hàng hóa lớn hơn giá trị của nó
-Hàng hóa sức lao động:
+điều kiện lao động thành hàng hóa
++Người lao động được tự do thân thể
++người lao động không có tư liệu sản xuất nên bán sức lao động của họ
+thuộc tính: 2 thuộc tính: giá trị và giá trị sử dụng
++giá trị: do số lượng lao động xã hội cần thiết để tạo ra
++ giá trị sức lao động đo gián tiếp qua tư liệu sinh hoạt
++giá trị sử dụng là thỏa mãn nhu cầu người mua
+các bộ phận:
++giá trị tư liệu sinh hoat( chi phí nuôi nguoi lao động)
++phí tốn đào tạo người lao động
++ giá trị tư liệu sinh hoạt nuôi con người lao động
+tính chất: mang tính tinh thần và tính lịch sử
=>nguồn gốc giá trị thặng dư là do hao phí sức lao động
-sự sản xuất giá trị thặng dư
+tạo ra thặng dư: là thống nhất quá trình tạo ra và tăng giá trị
+thời gian lao động tất yếu là thời gian đã thỏa thuận theo nguyên tắc ngang giá
+thời gian lao động thăng dư: là ngoài tất yếu,còn phải làm thêm dưới quản lí tư bản
+vd:
++giả định: thuê người lao động làm 8h(chi phí 15usd) , làm 50kg bông(chi phí 50usb), hao
mòn máy móc (chi phí 3usb/50kg)
++thực tế: 4h người lao động làm xong,nhà tư bản mua 50kg tiếp
 Bán ra của nhà tư bản là (50+15+3)x2=136usb , chi(50+50+3+3+15)=121usb,nhà tư
bản lời 136-121=15usb ->gọi là giá trị thặng dư
+giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao đọng do công nhân
taoh ra,là kết quả không công cuae công nhan cho nhà tư bản. kí hiệu (m)
+tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư
+khẳng định nguồn gốc thặng dư là do hao phí sức lao động thông qua: tư bản bất biến và
khả biến
+tư bản bất biến :giá trị công nhân tạo ra chuyên nguyên vào góa trị sản phâm , không
sinh ra giá trị thặng dư
+tư bản khả biến: giá trị công nhân tạo ra tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao động
+công thức giá trị hàng hóa: G=c+(v+m) c là giá trị tư liệu sản xuất đã dùng, may
móc ,v+m là bộ phận giá trị mới của hàng hóa
-tiền công
+là giá cả của hàng hóa sức lao động
+giá trị là do hao phí sức lao động người lao đọng tạo ra
-tuần hoàn và chu chuyển của tư bản
+tuần hoàn tư bản: là sự vận động của 3 hình thái kinh tế(tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất,
tư bản hàng hóa). Gắn liền các chức năng tương ứng( chuẩn bị sản xuất thặng dư, sản
xuất giá trị thặng dư, thực hiện giá trị thặng dư)
+mô hình tuần hoàn tư bản:
++ T-H<SLD+TLSX …SX…H’-T’
+tuần hoàn tư bản phản ánh mối liên hệ khách quan giữa các hoạt động cần kết hợp sự
nhịp nhàng, kịp thời đúng lúc
+chu chuyển tư bản: là tuần hoàn tư bản được xét là quá trình định kỳ, thường xuyên lặp
lại và đổi mới theo thời gian.
+thời gian chu chuyển tư bản là thời gian từ một hình thái nhất định quay về hình thái tư
bản đó
+tốc độ chu chuyển tư bản : là số lần quay về hình thái đó có giá trị thặng dư tính trong
một đơn vị thồi gian nhất định.
+công thức tốc độ chu chuyển: n=CH/ch (CH là thời gian 1 năm, ch là thời gian một vòng
chu chuyển)
+tư bản cố định là bộ phận sản xuất như nhà máy máy móc bị hao mòn theo thời gian
+tư bản lưu động là bộ phận sản xuất như sức lao động, nhiên vật liệu được hình thành
và kết thúc một lần
 Nguồn gốc giá trị thặng dư do hao phí lao động tạo ra
-bản chất của giá trị thặng dư:
+mang bản chất kinh tế và xã hội nếu xã hội chỉ tồn tại 2 giai cấp.
+vấn đề thể hiện qua phàm trù tỷ xuất và khối lượng giá trị thặng dư.
+tỷ suất giá trị thặng dư là tỉ lệ phần trăm giữa giá trị thăng dư và tư bản khả biến
+công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư 1 : m’=m/v*100%
++trong đó m’ là tỷ suất giá trị thặng dư, m là giá trị thặng dư, v là tư bản khả
biến.
+công thức tính tỷ suất thặng dư 2: m’=t’/t*100%
++trong đó t’ là thời gian lao đọng thặng dư và t là thười gian khả biến
+công thức tính khối lượng giá trị thặng dư: M=m’.V
++trong đó M là khối lượng, V là tổng tư bản khả biến
+tỷ suất thặng dư phản ánh trình độkhai thác sức lao động, giá trị thặng dư phản ánh quy
mô.
-các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
+gồm 2 phương pháp: sản xuất giá trị thăng dư tuyệt đối và tương đối
+giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư do kéo dài ngày lao động
++vd ngày 8h thời gian lao động tất yếu là 4h, thời gian lao động thặng dư la 4h
Thì tỉ suất lao động là 4h/4h*100%=100%. Nhưng nhà tư bản kéo thêm 2h nữa là
6h/4h*100% =150%
+giá trị thặng dư tương đối: là giá trị thặng dư nhờ rút ngắn thời gian lao động tất yêú
++vd 1 ngày làm 8h, 8h thời gian lao động tất yếu là 4h, thời gian lao động thặng dư la 4h
Nhưng thời gian tất yếu rút ngắn 2h(thì tg thặng dư là 8-2=6h) khi đó tỉ suất là
6/2*100=300%
2.Tích lũy tư bản:

-bản chất: +tái sản xuất là quá trình sản xuất lặp đi lặp lại
+tái sản xuất gồm 2 hình thức: giản đơn và mở rộng
+tái sản xuất đơn là lặp lại quy mô sản xuất cũ
+tái sản xuất mở rộng là mở rộng sản xuất
+tích luỹ tư bản là chuyển hóa một phần giá trị thặng dư vào tư bản
-nhân tố ảnh hưởng tới quỹ mô tích lũy
+phụ thuộc tỷ lệ giữa tích lũy và tiêu dùng trong một khối lượng giá trị thặng

+phụ thuộc vào khối lượng giá trị thặng dư nếu tỉ lệ trên xác định
+nhân tố phụ thuộc trình độ khai thác lao động
++thể hiện các nhà tư bản cắt xét tiền công, tăng ca, tăng cường độ lao đọng
+nhân tố phụ thuộc năng suất lao động xã hội
++năng suất tăng làm tư liệu sinh hoạt(quản lí giảm) và giá trị lao động
giảm(do tạo nhiều sx hơn sx cần thiết) giúp nhà tư bản thu được nhiều giá trị thặng dư
+nhân tố sử dụng hiệu quả máy móc
++sự lớn lên quỹ khấu hao máy móc mà ko đổi mới trở thành nguồn tb
+nhân tố đại lượng tư bản ứng trước
-một số hệ quả của tích lũy tư bản
+làm tăng cấu tạo hữu cơ cơ bản
++là cấu tạo giá trị phụ thuộc cấu tạo kĩ thuật
++cấu tạo kĩ thuật là tỉ lệ sl tu liệu sx và sl sức lao động
+làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
++tích tụ tư bản là làm tăng quy mô tu bản cá biệt
+tập tring tư bản cũng làm tăng quy mô nhưng không quy mô tb xh
+làm tăng chênh lệch thu nhập nhà tư bản và người lao động
3.Các hình thức biểu hiện giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
lợi nhuận:
-chi phí sản xuất
+là bao gồm giá cả tư liệu sản xuất tiêu dùng và giá cả sức lao động
-bản chất lợi nhuận:
+số lượng chênh lệch hàng hóa bán ra gọi là thặng dư
+công thức giá trị hàng hóa: G=k+p
+phản ánh quy mô hiệu quả kinh doanh
-tỉ suất lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận
++tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận với toàn bộ tư bản ứng trước
++công thức tính tỷ suất lợi nhuận: p’=(p/(c+v)*100%
++tỷ suất lợi nhuận phản ánh mức doanh lợi đầu tư tư bản
++các nhân tố ảnh hưởng tỉ suất lợi nhuận:
+++tỷ suất giá trị thặng dư
+++ cáu tạo hữu cơ tư bản
+++tốc độ chu chuyển tư bản
+++tiết kiệm tư bản bất biến
-lợi nhuận bình quân:
+
+kí hiệu là P¯ được tính theo tỉ suất lợi nhuận bình quân(trung bình các tỷ suất lợi
nhuận )
+ tỉ suất lợi nhuận bình quân P’¯ =∑p/∑(c+v)*100%
+với k là giá trị tư bản ứng trước thì lợi nhuận bình quân P¯= P’¯*k

+giá cả hàng hóa GCSX=k+ P¯

-lợi nhuận thương nghiệp

+thương nghiệp là bộ phận chuyên môn hóa lưu thông hàng hóa

+lợi nhuận thương nghiệp là chênh lệch giá bán và giá mua

+nguồn góc lợi nhuận thương nghiêp là do nhà tư bản đã trả thương nghiệp

+cách thức thực hiện:++ tư bản sản xuất bán giá cao hơn chi phí sản xuất cho thương

nghiệp, thương nghiệp mua rồi bán cao hơn nữa

++ lợi nhuận thương nghiệp là phần chênh lệch giữa giá mua và

giá bán.

lợi tức:

-tư bản là tài sản và sức lao động

-lợi tức :là một phần lợi nhuận bình quân ,người vay trả người cho vay,(lợi nhuận)

-tư bản cho vay có một số đặc điểm:

+quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu (tiền từ sở hữu tư bản sang nguoi vay).

+tư bản cho vay là hàng hoá đặc biệt (tiền cho vay ko mất giá trị và bảo tồn)

+tư bản cho vay là hình thái phiến diện và được sùng bái

+tư bản cho vay vận động: T-T’

-tỷ suất lợi tức +là tỷ lệ % giữa lợi tức với tư bản cho vay

+z’=z/tbcv

+ảnh hưởng từ tỷ suất lợi nhuận bình quân và tình hình cung cầu
địa tô tư bản chủ nghĩa:

-hoàn cảnh: nhà tư bản nông nghiệp phải trả một phần tiền vì đã thuê đất

-địa tô là phần giá trị thặng dư còn lại,đã khấu trừ lợi nhuận bình quân

-các hình thức địa tô như:

+địa tô chênh lệch :chênh lệch I do đất màu mỡ, điều kiện tốt. chênh lệch ii

do đất đã đầu tư sẵn

+đia tô tuyệt đối:lợi nhuận dôi ra vượt ngoài lợi nhuận bình quân

-giá cả đất đai =địa tô/tỉ suất lợi tức

-lí luận địa tô là cơ sở khoa học xây dựng thuế, quan hệ đất đai, phát triển nông nghiệp

CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ


TRƯỜNG.
1 cạnh tranh ở cấp độ độc quyền trong nền kinh tế thị trường.

Độc quyền , độc quyền nhà nước và tác động của độc quyền.

-nguyên nhân hình thành độc quyền và độc quyền nhà nước:

+độc quyền là sự liên minh các doanh nghiệp có khả năng thâu tốm sản xuất và định giá

cả độc quyền

+nguyên nhân hình thành độc quyền:

++do sự phát triển của lực lượng sản xuất

++do cạnh tranh: (doanh nghiệp nhỏ phá sản, buộc phải liên minh để quy mô lớn)

++do khủng hoảng và phát triển hệ thống tín dụng.

+thực chất lợi nhuận độc quyền cao là do công nhân lao động,các xí nghiệp độc quyền,

Ngoài độc quyền không công,

+giá cả độc quyền: là giá do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán hàng hoá

Giá cao khi bán ra, giá thấp khi mua

+độc quyền nhà nước : là kiểu độc quyền nhà nước năm giữ vị thế độc quyền lĩnh vực

Then chốt nền kinh tế.

+độc quyền nhà nước hình thành từ cộng sinh độc quyền tư nhân, độc quyền nhóm

độc quyền nhóm,sức mạnh kinh tế nhà nước.

+nguyên nhân hình thành độc quyền nhà nước:

++tích tụ,tập trung vốn lớn làm sản xuất cao,sinh ra cơ cấu kinh tế to lớn

++sự phat triển phân công lao động xã hội

++sự thống trị độc quyền tư nhân.

++xu hướng quốc tế hoá đời sống bình thường


++sự tác động cách mangj khoa học công nghệ

+bản chất độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản.

++mục đích/; phục vụ lợi ích các tổ chức độc quyền tư nhân., duy trì phát

triển chủ nghĩa tư bản.

++làm tăng sức mạnh các tổ chức độc quyền,vai trò nhà nước,

++nhà nước là chủ sở hữu doanh nghiệp,là tư bản tập thể,

++->là hình thức vận động mới của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa

-tác động của độc quyền trong nền kinh tế thị trường

+tác động tích cực

++tạo khả năng nghiên cứu khoa học kĩ thuật

++làm tăng năng suất lao đông, nâng cao năng lực cạnh tranh

++tạo sức mạnh kinh tế

+tác động tiêu cực:

++làm cạnh tranh xấu thiệt hại nền kinh tế

++kiềm hãm sự tiến bộ kỹ thuật

++gây tăng phân hoá giàu nghèo(do sự chi phối)

Quan hệ cạnh tranh trong trạng thái độc quyền

-hoàn cảnh: không chỉ cạnh tranh xí nghiệp nhỏ mà còn xuất hiện cạnh

tranh giữa các tổ chức độc quyền

-các hình thức cạnh tranh tổ chức độc quyền

+giưã tổ chức độc quyền và ngoài độc quyền.:(thông qua độc

Quyền nguyên liệu,tín dụng ép chủ thể yếu loại bỏ )

+giữa các tổ chức độc quyền với nhau( thể hiện sự phá sản một

bên)

+trong nội bộ các tổ chức độc quyền (thông qua các thành viên

tranh nhau giành cổ phần

2 Lí luận của lê-nin về các đặc điểm của nền kinh tế độc quyền và kinh tế độc quyền nhà
nước trong nèn kinh tế thị trường tư bản

-lí luận lênin về đặc điểm kinh tế độc quyền

+các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ va tập trung tư bản lớn

+++biểu hiện số lượng tư bản xí nghiệp lớn chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng nắm giữ và chi

phối thị trường

+++sự tích tụ và tập trung quy mô mức cao hình thành tổ chức độc quyền,
+++ xí nghiệp lớn khó đánh bại sẽ thoả hiệp

+++liên kết ngang là cùng ngành, dọc là khác ngành

+++tổ chức độc quyền từ thấp đến cao: cartel. Syndicate,trust,consortium,

+++cartel là hình thức độc quyền thoả thuận và ko vững chắc (độc lập sx và lưu thông)

+++syndicate độc lập sản xuất, không độc lập lưu thông với mục đích mua rẻ bán cao

+++trust thì sản xuất và tiêu thụ deo ban quản trị quản lí.

+++consortium thì chứa 2 hình thức trên,có thể chứa hàng trăm xí nghiệp liên kết với

Nhau

+sức mạnh các tổ chức độc quyền tự do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối

. ++ngân hàng cũng diễn ra quá trình tích tụ hình thành tổ chức độc quyền tring ngân hàng.

++sản xuất công nghiệp tích tụ cao dẫn đến ngân hàng nhỏ phá sản ,các ngân hàng nhỏ

liên kết với nhau thành ngân hàng lớn.

++ngân hàng quyền lực vạn năng,khống chế mọi hoạt động kinh tế xã hội

++độc quyên ngân hàng cử đại diện vào cơ quan quản lí công nghiệp theo dõi tiền vay
hoặc trực tiếp đầu tư vào công nghiệp

++các tổ chức độc quyền công nghiệp mua cổ phần chi phối hoạt động ngân hàng

++mối quan hệ chặt chẽ công nghiệp và ngân hàng hình thành tư bản tài chính.

++tư bản tài chính hình thành nhà tư bản kéch xù (gọi là tài phiêt) chi phối kinh tế chính trị

++các tài phiệt thống trị qua “chế độ tham dự”

++chế độ tham dự là một nhà tài chính lớn,mua xổ phiếu khống chế một công ty

++ngoài chế độ tham dự còn có thành lập công ty mới, trái khoán,đầu cơ ruộng đất

+xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến.

++xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài

++hình thức: đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp

++đầu tư trực tiếp:là xây dựng xí nghiệp mới hoặc mua lại xí nghiệp tại nước muốn đầu tư

++đầu tư gián tiếp: cho vay để thu lợi tức,mua cổ phần,trái phiếu

+cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là sắt yếu giữa các tập đoàn độc quyền

++hoàn cảnh: xuất khẩu tư bản tăng lên quy mô và phạm vi dẫn đến phân chia thị trường

Về mặt kinh tế giữa các tổ chức tập đoàn độc quyền.

+lôi kéo,thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ ảnh hưởng là cách thức
bảo vệ lợi ích độc quyền.

++chủ ngĩa tư bản phát triển , nguyên liệu thiếu thốn dẫn đến canh tranh và tìm nguồn

Nguyên liệu tăng làm đấu tranh xuất hiện.

-lí luận chung của lê nin về đặc điẻm kinh tế độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản.
+sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước.

++ sự kết hợp nhân sự thực hiện qua các đảng phái.

++các đảng phái tạo tư bản độc quyền một cơ sở xã hội để thống trị và xáy dựng

bộ máy nhà nước.

++đứng đằng sau các đảng phải như : hội công nghiệp toàn quốc mỹ, tông liên

Đoàn công nghiệp italia, liên đoàn kinh tế các nhà nhật bản,..

++các hội xí nghiệp này cung cấp cing cấp kinh phí cho các đảng,quyết định nhân

sự và đường lối chính trị, kinh tế

++vai trò cacs hội được thế giới gọi là( những chính phủ đằng sau chính phủ, một

quyền lực thực tế đằng sau quyền lực).

+sự hình thành và phát triển sở hữu nhà nước

++sở hữu độc quyền nhà nước là sở hữu tập thể giai cấp tư sản, tư bản độc

độc quyền duy trì và phát triển chủ nghĩa tư bản

++biểu hiện: sở hữu nhà nước tăng lên, tăng quan hệ sở hữu nhà nước và sở hữu

độc quyền tư nhân.

++sở hữu nhà nước bao gồm bất động sản, động sản, doanh nghiêoh nhà nước

++hình thành: xây dựng bằng ngân sách, mua cổ phần doanh nghiệp tư nhân,..

++chức năng:

+++mở rộng sản xuất tư bản chủ nghĩa, đảm bảo địa bàn phát triển độc quyền

+++tạo điều kiện cho việc di chuyển tư bản,chuyển ngành mới hiệu quả hơn

+++làm chỗ dưa điều tiếtkinh tế

++thị trường nhà nước hình thành và phát triển

++biểu hiện thị trường nhà nước là mua các sản phẩm doanh nghiệp độc quyền

++kí kết hợp đồng giúp độc quyền tư nhân thoát khủng hoảng

++tiêu thụ nhà nước thể hiện qua đơn đặt hàng với độc quyền tư nhân

++hợp đồng giúp tư nhân kiếm lợi nhuận lớn vìcao hơn tỷ suất lợi nhuận bthuong

+đôc quyền nhà nước trở thành công cụ để nha nước điều tiết nền kinh tế

++hệ thống điều tiết là tổng thể những thiết chế và thể chế kinh tế nhà nước

++bao gồm: bộ máy quản lí,công cụ diều tiết, toàn bộ quá trình sản xuất xã hội

++hình thức thực hiện: hướng dẫn, kiểm soát, uốn nắn những lệch lạc,ưu đãi, trừng phạt

++công cụ thực hiện:ngân sách, thuế, hệ thống tiền tệ,tín dụng,kế hoạch hoá

++bộ máy điều tiết gồm:hành pháp, tư pháp, lập pháp.

++cơ chế điều tiết: dung hợp của thị trường,độc quyền tư nhân, điều tiết nhà nước
3.biểu hiện mới của độc quyền, độc quyền nhà nước trong điều kiện ngày nay, vai trò lịch sử
của chủ nghĩa tư bản

-biểu hiện mới của độc quyền

+biểu hiện mới, của tích tụ và tập trung tư bản

++biểu hiện mới: sự xuất hiện các công ty độc quyền xuyên quốc gia bênh cạnh các công ti

vừa và nhỏ.

++ do liên kết độc quyền nên xảy ra 2 chiều: chiều dọc và chiều ngang hình thành 2 tổ chức

độc quyền: concern và conglomerate

++concerm:là tổ chức đọc quyền da ngành,hàng trăm xí nghiệp quan hệ khác ngành.,Độc

quyền đa ngành do cạnh tranh nên kinh doanh chuyên môn phá sản.giúp chống

luật chống độc quyền các nước tư bản

++conglomerate: là sự kết hợp hàng chục hagx vừa và nhỏ không liên quan sản xuất và

dịch vụ. Mục đích là thu lợi nhuận kinh doanh chứng khoán.Dễ bọ phá

sản và chuyển thành concerm

++sự xuất nhiều doanh nghiệp nhỏ, vừa là do:

+++khoa hoc công nghệ làm chuyên môn hoá,sản xuất sâu,hình thành gia công

+++doanh nghiệp vừa ,nhỏ nhạy cảm với sự thay đỏi sản xuất thị trường

+++do sự thâm nhâph các công ty xuyên quốc gia

+++xu hướng vận động tổ chức độc quyền là trở thành công ty xuyên quốc gia

+biểu hiện về vai trò của tư bản tài chính trong các tập đoàn độc quyền

++cơ chế tham dự tư bản tài chính biến đổi, cổ phiếu mệnh giá nhỏ phát hành rộng rãi

Khối lượng cổ phiếu tăng ,nhiều tầng lớp mua được cổ phiếu

++chế độ tham dự bổ sung thành chế độ uỷ nhiệm(thay mặt cổ động nhỏ nhất quyết

định).

++các tập đoàn tư bản tài chính thành lập ngân hàng đa quốc gia và xuyên quốc gia

điều tiết concern và conglomerate xâm nhập kinh tế quốc gia khác

+biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản :

+ +thứ nhát trước kia xuát khâir kém phát triển sang phát triển nhưng bây giờlaf giữa các

nước tư bản với nhau,nguyênn nhân

+++các nước đang phát triển hàm lượng khoa học kĩ thuật cao

+++các nước kém phát triển kết cấu hạ tầng lạc hậu

+ +thứ hai chủ thể xuất khẩu tư bản thay đổi, các công ty xuyên quốc gia đóng vai trò lớn

++thứ ba hình thức xuất khẩu tư bản đa dạng


+ +thứ tư áp đặt mang tính thực dân gỡ bỏ và nguyên tắc cùng có lợi đề cao

+biểu hiện mới sự phân chia thi trường trên thế giới giữa các liên minh độc quyền

++ do tác động xu hướng quốc tế hoá,toàn cầu hoá kinh tế tăng

++sức mạnh và phạm vi bành trướng các công ty xuyên quốc gia tăng lên xu hướng quốc tế
hoá ,tianf cầu hoá kinh tế và sự phân chia phạm vi ảnh hưởng

++đồng thời lạo diễn ra khu vực hoá kinh tế, hình thành liên minh kinh tế khu vực: Liên
minh

Châu âu

++tư bản độc quyền quốc tế chi phối quá trình toàn caaif hoá thông qua các tổ chức kinh tế
quốc tế

+biểu hiện mới sự phân chia lãnh thổ ảnh hưởng dưới sự chi phối các tập đoàn độc quyền

++sự phân chia lãnh thổ các các cường quốc dưới hình thức cạnh tranh và thống trị mới

++thực hiện”chiến lược biên giới mêm,” ra sức bành trướng “biên giới kinh tế”

++chiến tranh lạnh kết thúc tiềm ẩn nguy cơ chạy đua vũ trang mới

-biểu hiện mới của độc quyền nhà nước dưới chủ nghĩa tư bản

+những biểu hiện về cơ chế quan hệ quân sự

++thể chế đa nguyên trong phân chia quyền lực nhà nước phổ biến

++các nước phát triển thoả hiệp cùng tồn tại, cùng phân chia quyền lực không cho thế lực

Nào độc tôn

++trọng tâm thuộc về thế lực trung dung

+những biểu hiện mới về sở hữu nhà nước

++giới lập pháp quản lí chỉ tiêu quản lí chi tiêu nhà nước

++giới hành pháp bị giới hạn,quản lí bởi luật ngân sách

++dự trữ quốc phòng là nguồn vốn đặc biệt nhà nước

++vai trò đầu tư nhà nước khắc phục chi phí tốn kém

++nhờ lợi thế đầu tư bằng ngân sách nhà nước các tập đoàn thu lợi nhuận khổng lồ

++nhà nước tư sản hiện đại là nhân tố quyết định ổn định kinh tế

+biểu hiện mới trong vai trò công cụ điều tiết kinh tếcuar độc quyền nhà nước

++
-

You might also like