Professional Documents
Culture Documents
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MAC LÊ NIN
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MAC LÊ NIN
-sản xuất hàng hóa: +tổ chức hoạt động mà k sx sản phẩm ra nhằm trao đổi mua bán
+điều kiện: ++ phân công lao động xh (phân chia ngành nghề)
++tách biệt mặt kinh tế (tách biệt lợi ích những người sx)
-hàng hóa: +là sản phẩm lao động thỏa mãn nhu cầu nào đó con người.
+điều kiện sp goi là hàng hóa khi được trao đổi, mua bán trên thị trường
+hàng hóa có 2 thuộc tính : giá tri sử dụng và giá trị
+giá trị sử dụng là công dụng sản phẩm
+giá trị là lao động hao phí để sản xuất hàng hóa
+giá trị thể hiện quan hệ người sx với người trao đổi mang tính lịch sử
+hàng hóa có tính 2 mặt : mặt cụ thể và mặt trừu tượng lao động
+mặt cụ thể là lao động có ích với một hình thức cụ thể nhất đinh=>gt sử dụng
+mặt trừu tượng :là lao động ko hình thức cụ thể (hao phí cơ bắp thần kinh)->gt
+lượng giá tri hh là lượng lao động đã hao phí
+thời gian lao động xh cần thiết là thời gian đòi hỏi tạo gt sử dụng (đk bthường)
+lượng giá trị = thời gian lao động xã hội cần thiết.
+nhân tố ảnh hưởng giá tri:
++ cụ thể : là năng lực sx k lao động, =tông sp/tg hoặc tg haophi/sp
Các yêu tố ảnh hưởng: trình độ k lao đông, phát triển khoa học,quy mô tư liệusx
cường độ lao động: là mức độ khẩn trương tích cực hoạt động trong sản xuất
++tính chất phức tạp lao động:
Lao động giản đơn là ko có đào tạo
Lao động phức tạp là phải có đào tạo
2.Tiền tệ
-nguồn gốc tiền: những hình thái giá trị từ thấp đến cao
Ht gt đầy đủ và mở rộng
+ht gt giản đơn hoăc ngẫu nhiên(1A=2B)- vật ngang giá (cố định)
+ht gt đầy đủ hay mở rộng (1A=2B=3C)
Ht chung của giá trị
+quy chung về hình thành chung gt(2B=5D=4F…..=1A)
Ht tiền:
+xuất hiện vật ngang giá gây trở ngại thay thê bởi tiền
+2B=5C=5D…=0.01 gr vàng
=>Tiền làht biểu hiện hàng hóaphản ánhlao động xã hội và mốiliên hệ k sx và trao đổi
-chức năng của tiền:
+thước đo giá trị
++có thể là vàng hoặc tiền mặt
++dùng đo lường và biểu hiện gt của hàng hóa khác
++giá trị hh bằng tiền gọi là giá cả
++giá cả phụ thuộc giá trị tiền + giá trị hàng hóa+Ảnh hưởng cung-cầu
+phương tiện lưu thông
++dùng làm môi giới trao đổi hàng hóa
++tiền ko nhất thiết đầy đủ giá trị (mỗi nước có các loại tiền khác nhau)
+phương tiện cất trữ
++tác dụng là dự trữ, cho lưu thông
+phương tiện thanh toán
++tien dùng trả nợ, trả tiền hàng hóa
++ gắn liền với chế độ tín dụng thuương mại
+tiền tệ thế giới
++tiền làm phương tiện mua bán thế giới
++tiền đủ giá trị , tiền vàng hoăc tiền được công nhận thì ms dc
3 Dịch vụ
-là một loai hàng hóa, nhưng là hàng hóa vô hình.
-giá trị là lao động xã hội
-giá trị sử dụng là đáp ứng nhu cầu xã hội.
-là hàng hóa ko cất trữ
4 Quan hệ trao đổi không phải là hàng hóa
-quan hệ trong trường hợp trao đổi quyền sử dụng đất
+có giá trị sử dụng, giá cả nhưng không do hao phó lao động xã hội tạo ra
+ tiền mua đất là phương tiện thanh toán không phảo thước đo giá trị
-quan hệ trong trao đổi thương hiệu (danh tiếng)
+thương hiệu có giá cả, là kết quả nỗ lực hao phí sức lao dộng nắm giữ thương hiệu
-quan hệ trong trao đổi, mua bán chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá
+ngân phiếu, thương phiếu có thể mua bán và trao đổi
+hình thành thị trường hàng hóa phái sinh, phân biệt thị trường dịch vụ
C vai trò của một số chủ thể tham gia thị trường
-người sản xuất: +thỏa mãn nhu cầu hiện tại xã hội và tương lai,mục tiêu đạt lợi nhuận tối đa
+trách nhiệm cung cấp hàng hóa dịch vụ ko gây tổn hại sức khỏe
-người tiêu dùng: +là yếu tố quyết định sự phát triển sản xuất,
+vai trò quan trọng trong định hướng sản xuất
-các chủ thể trung gian: +cá nhân tổ chức vai trò cầu nối k sx, k tiêu dùng, và dịch vụ
+vai trò kết nối thông tin quan hệ mua bán
D nhà nước
-Thực hiện chức năng quản lí kinh tế, thực hiện biện pháp để khắc phục khuyết tật thị trường
-bản chất: +tái sản xuất là quá trình sản xuất lặp đi lặp lại
+tái sản xuất gồm 2 hình thức: giản đơn và mở rộng
+tái sản xuất đơn là lặp lại quy mô sản xuất cũ
+tái sản xuất mở rộng là mở rộng sản xuất
+tích luỹ tư bản là chuyển hóa một phần giá trị thặng dư vào tư bản
-nhân tố ảnh hưởng tới quỹ mô tích lũy
+phụ thuộc tỷ lệ giữa tích lũy và tiêu dùng trong một khối lượng giá trị thặng
dư
+phụ thuộc vào khối lượng giá trị thặng dư nếu tỉ lệ trên xác định
+nhân tố phụ thuộc trình độ khai thác lao động
++thể hiện các nhà tư bản cắt xét tiền công, tăng ca, tăng cường độ lao đọng
+nhân tố phụ thuộc năng suất lao động xã hội
++năng suất tăng làm tư liệu sinh hoạt(quản lí giảm) và giá trị lao động
giảm(do tạo nhiều sx hơn sx cần thiết) giúp nhà tư bản thu được nhiều giá trị thặng dư
+nhân tố sử dụng hiệu quả máy móc
++sự lớn lên quỹ khấu hao máy móc mà ko đổi mới trở thành nguồn tb
+nhân tố đại lượng tư bản ứng trước
-một số hệ quả của tích lũy tư bản
+làm tăng cấu tạo hữu cơ cơ bản
++là cấu tạo giá trị phụ thuộc cấu tạo kĩ thuật
++cấu tạo kĩ thuật là tỉ lệ sl tu liệu sx và sl sức lao động
+làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
++tích tụ tư bản là làm tăng quy mô tu bản cá biệt
+tập tring tư bản cũng làm tăng quy mô nhưng không quy mô tb xh
+làm tăng chênh lệch thu nhập nhà tư bản và người lao động
3.Các hình thức biểu hiện giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
lợi nhuận:
-chi phí sản xuất
+là bao gồm giá cả tư liệu sản xuất tiêu dùng và giá cả sức lao động
-bản chất lợi nhuận:
+số lượng chênh lệch hàng hóa bán ra gọi là thặng dư
+công thức giá trị hàng hóa: G=k+p
+phản ánh quy mô hiệu quả kinh doanh
-tỉ suất lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận
++tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận với toàn bộ tư bản ứng trước
++công thức tính tỷ suất lợi nhuận: p’=(p/(c+v)*100%
++tỷ suất lợi nhuận phản ánh mức doanh lợi đầu tư tư bản
++các nhân tố ảnh hưởng tỉ suất lợi nhuận:
+++tỷ suất giá trị thặng dư
+++ cáu tạo hữu cơ tư bản
+++tốc độ chu chuyển tư bản
+++tiết kiệm tư bản bất biến
-lợi nhuận bình quân:
+
+kí hiệu là P¯ được tính theo tỉ suất lợi nhuận bình quân(trung bình các tỷ suất lợi
nhuận )
+ tỉ suất lợi nhuận bình quân P’¯ =∑p/∑(c+v)*100%
+với k là giá trị tư bản ứng trước thì lợi nhuận bình quân P¯= P’¯*k
+thương nghiệp là bộ phận chuyên môn hóa lưu thông hàng hóa
+lợi nhuận thương nghiệp là chênh lệch giá bán và giá mua
+nguồn góc lợi nhuận thương nghiêp là do nhà tư bản đã trả thương nghiệp
+cách thức thực hiện:++ tư bản sản xuất bán giá cao hơn chi phí sản xuất cho thương
++ lợi nhuận thương nghiệp là phần chênh lệch giữa giá mua và
giá bán.
lợi tức:
-lợi tức :là một phần lợi nhuận bình quân ,người vay trả người cho vay,(lợi nhuận)
+quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu (tiền từ sở hữu tư bản sang nguoi vay).
+tư bản cho vay là hàng hoá đặc biệt (tiền cho vay ko mất giá trị và bảo tồn)
+tư bản cho vay là hình thái phiến diện và được sùng bái
-tỷ suất lợi tức +là tỷ lệ % giữa lợi tức với tư bản cho vay
+z’=z/tbcv
+ảnh hưởng từ tỷ suất lợi nhuận bình quân và tình hình cung cầu
địa tô tư bản chủ nghĩa:
-hoàn cảnh: nhà tư bản nông nghiệp phải trả một phần tiền vì đã thuê đất
-địa tô là phần giá trị thặng dư còn lại,đã khấu trừ lợi nhuận bình quân
+địa tô chênh lệch :chênh lệch I do đất màu mỡ, điều kiện tốt. chênh lệch ii
+đia tô tuyệt đối:lợi nhuận dôi ra vượt ngoài lợi nhuận bình quân
-lí luận địa tô là cơ sở khoa học xây dựng thuế, quan hệ đất đai, phát triển nông nghiệp
Độc quyền , độc quyền nhà nước và tác động của độc quyền.
-nguyên nhân hình thành độc quyền và độc quyền nhà nước:
+độc quyền là sự liên minh các doanh nghiệp có khả năng thâu tốm sản xuất và định giá
cả độc quyền
++do cạnh tranh: (doanh nghiệp nhỏ phá sản, buộc phải liên minh để quy mô lớn)
+thực chất lợi nhuận độc quyền cao là do công nhân lao động,các xí nghiệp độc quyền,
+giá cả độc quyền: là giá do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán hàng hoá
+độc quyền nhà nước : là kiểu độc quyền nhà nước năm giữ vị thế độc quyền lĩnh vực
+độc quyền nhà nước hình thành từ cộng sinh độc quyền tư nhân, độc quyền nhóm
++tích tụ,tập trung vốn lớn làm sản xuất cao,sinh ra cơ cấu kinh tế to lớn
+bản chất độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản.
++mục đích/; phục vụ lợi ích các tổ chức độc quyền tư nhân., duy trì phát
++làm tăng sức mạnh các tổ chức độc quyền,vai trò nhà nước,
++->là hình thức vận động mới của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
-tác động của độc quyền trong nền kinh tế thị trường
++làm tăng năng suất lao đông, nâng cao năng lực cạnh tranh
-hoàn cảnh: không chỉ cạnh tranh xí nghiệp nhỏ mà còn xuất hiện cạnh
+giữa các tổ chức độc quyền với nhau( thể hiện sự phá sản một
bên)
+trong nội bộ các tổ chức độc quyền (thông qua các thành viên
2 Lí luận của lê-nin về các đặc điểm của nền kinh tế độc quyền và kinh tế độc quyền nhà
nước trong nèn kinh tế thị trường tư bản
+các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ va tập trung tư bản lớn
+++biểu hiện số lượng tư bản xí nghiệp lớn chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng nắm giữ và chi
+++sự tích tụ và tập trung quy mô mức cao hình thành tổ chức độc quyền,
+++ xí nghiệp lớn khó đánh bại sẽ thoả hiệp
+++cartel là hình thức độc quyền thoả thuận và ko vững chắc (độc lập sx và lưu thông)
+++syndicate độc lập sản xuất, không độc lập lưu thông với mục đích mua rẻ bán cao
+++trust thì sản xuất và tiêu thụ deo ban quản trị quản lí.
+++consortium thì chứa 2 hình thức trên,có thể chứa hàng trăm xí nghiệp liên kết với
Nhau
+sức mạnh các tổ chức độc quyền tự do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối
. ++ngân hàng cũng diễn ra quá trình tích tụ hình thành tổ chức độc quyền tring ngân hàng.
++sản xuất công nghiệp tích tụ cao dẫn đến ngân hàng nhỏ phá sản ,các ngân hàng nhỏ
++ngân hàng quyền lực vạn năng,khống chế mọi hoạt động kinh tế xã hội
++độc quyên ngân hàng cử đại diện vào cơ quan quản lí công nghiệp theo dõi tiền vay
hoặc trực tiếp đầu tư vào công nghiệp
++các tổ chức độc quyền công nghiệp mua cổ phần chi phối hoạt động ngân hàng
++mối quan hệ chặt chẽ công nghiệp và ngân hàng hình thành tư bản tài chính.
++tư bản tài chính hình thành nhà tư bản kéch xù (gọi là tài phiêt) chi phối kinh tế chính trị
++chế độ tham dự là một nhà tài chính lớn,mua xổ phiếu khống chế một công ty
++ngoài chế độ tham dự còn có thành lập công ty mới, trái khoán,đầu cơ ruộng đất
++đầu tư trực tiếp:là xây dựng xí nghiệp mới hoặc mua lại xí nghiệp tại nước muốn đầu tư
++đầu tư gián tiếp: cho vay để thu lợi tức,mua cổ phần,trái phiếu
+cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là sắt yếu giữa các tập đoàn độc quyền
++hoàn cảnh: xuất khẩu tư bản tăng lên quy mô và phạm vi dẫn đến phân chia thị trường
+lôi kéo,thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ ảnh hưởng là cách thức
bảo vệ lợi ích độc quyền.
++chủ ngĩa tư bản phát triển , nguyên liệu thiếu thốn dẫn đến canh tranh và tìm nguồn
-lí luận chung của lê nin về đặc điẻm kinh tế độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản.
+sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước.
++các đảng phái tạo tư bản độc quyền một cơ sở xã hội để thống trị và xáy dựng
++đứng đằng sau các đảng phải như : hội công nghiệp toàn quốc mỹ, tông liên
Đoàn công nghiệp italia, liên đoàn kinh tế các nhà nhật bản,..
++các hội xí nghiệp này cung cấp cing cấp kinh phí cho các đảng,quyết định nhân
++vai trò cacs hội được thế giới gọi là( những chính phủ đằng sau chính phủ, một
++sở hữu độc quyền nhà nước là sở hữu tập thể giai cấp tư sản, tư bản độc
++biểu hiện: sở hữu nhà nước tăng lên, tăng quan hệ sở hữu nhà nước và sở hữu
++sở hữu nhà nước bao gồm bất động sản, động sản, doanh nghiêoh nhà nước
++hình thành: xây dựng bằng ngân sách, mua cổ phần doanh nghiệp tư nhân,..
++chức năng:
+++mở rộng sản xuất tư bản chủ nghĩa, đảm bảo địa bàn phát triển độc quyền
+++tạo điều kiện cho việc di chuyển tư bản,chuyển ngành mới hiệu quả hơn
++biểu hiện thị trường nhà nước là mua các sản phẩm doanh nghiệp độc quyền
++kí kết hợp đồng giúp độc quyền tư nhân thoát khủng hoảng
++tiêu thụ nhà nước thể hiện qua đơn đặt hàng với độc quyền tư nhân
++hợp đồng giúp tư nhân kiếm lợi nhuận lớn vìcao hơn tỷ suất lợi nhuận bthuong
+đôc quyền nhà nước trở thành công cụ để nha nước điều tiết nền kinh tế
++hệ thống điều tiết là tổng thể những thiết chế và thể chế kinh tế nhà nước
++bao gồm: bộ máy quản lí,công cụ diều tiết, toàn bộ quá trình sản xuất xã hội
++hình thức thực hiện: hướng dẫn, kiểm soát, uốn nắn những lệch lạc,ưu đãi, trừng phạt
++công cụ thực hiện:ngân sách, thuế, hệ thống tiền tệ,tín dụng,kế hoạch hoá
++cơ chế điều tiết: dung hợp của thị trường,độc quyền tư nhân, điều tiết nhà nước
3.biểu hiện mới của độc quyền, độc quyền nhà nước trong điều kiện ngày nay, vai trò lịch sử
của chủ nghĩa tư bản
++biểu hiện mới: sự xuất hiện các công ty độc quyền xuyên quốc gia bênh cạnh các công ti
vừa và nhỏ.
++ do liên kết độc quyền nên xảy ra 2 chiều: chiều dọc và chiều ngang hình thành 2 tổ chức
++concerm:là tổ chức đọc quyền da ngành,hàng trăm xí nghiệp quan hệ khác ngành.,Độc
quyền đa ngành do cạnh tranh nên kinh doanh chuyên môn phá sản.giúp chống
++conglomerate: là sự kết hợp hàng chục hagx vừa và nhỏ không liên quan sản xuất và
dịch vụ. Mục đích là thu lợi nhuận kinh doanh chứng khoán.Dễ bọ phá
+++khoa hoc công nghệ làm chuyên môn hoá,sản xuất sâu,hình thành gia công
+++doanh nghiệp vừa ,nhỏ nhạy cảm với sự thay đỏi sản xuất thị trường
+++xu hướng vận động tổ chức độc quyền là trở thành công ty xuyên quốc gia
+biểu hiện về vai trò của tư bản tài chính trong các tập đoàn độc quyền
++cơ chế tham dự tư bản tài chính biến đổi, cổ phiếu mệnh giá nhỏ phát hành rộng rãi
Khối lượng cổ phiếu tăng ,nhiều tầng lớp mua được cổ phiếu
++chế độ tham dự bổ sung thành chế độ uỷ nhiệm(thay mặt cổ động nhỏ nhất quyết
định).
++các tập đoàn tư bản tài chính thành lập ngân hàng đa quốc gia và xuyên quốc gia
điều tiết concern và conglomerate xâm nhập kinh tế quốc gia khác
+ +thứ nhát trước kia xuát khâir kém phát triển sang phát triển nhưng bây giờlaf giữa các
+++các nước đang phát triển hàm lượng khoa học kĩ thuật cao
+++các nước kém phát triển kết cấu hạ tầng lạc hậu
+ +thứ hai chủ thể xuất khẩu tư bản thay đổi, các công ty xuyên quốc gia đóng vai trò lớn
+biểu hiện mới sự phân chia thi trường trên thế giới giữa các liên minh độc quyền
++sức mạnh và phạm vi bành trướng các công ty xuyên quốc gia tăng lên xu hướng quốc tế
hoá ,tianf cầu hoá kinh tế và sự phân chia phạm vi ảnh hưởng
++đồng thời lạo diễn ra khu vực hoá kinh tế, hình thành liên minh kinh tế khu vực: Liên
minh
Châu âu
++tư bản độc quyền quốc tế chi phối quá trình toàn caaif hoá thông qua các tổ chức kinh tế
quốc tế
+biểu hiện mới sự phân chia lãnh thổ ảnh hưởng dưới sự chi phối các tập đoàn độc quyền
++sự phân chia lãnh thổ các các cường quốc dưới hình thức cạnh tranh và thống trị mới
++thực hiện”chiến lược biên giới mêm,” ra sức bành trướng “biên giới kinh tế”
++chiến tranh lạnh kết thúc tiềm ẩn nguy cơ chạy đua vũ trang mới
-biểu hiện mới của độc quyền nhà nước dưới chủ nghĩa tư bản
++thể chế đa nguyên trong phân chia quyền lực nhà nước phổ biến
++các nước phát triển thoả hiệp cùng tồn tại, cùng phân chia quyền lực không cho thế lực
++giới lập pháp quản lí chỉ tiêu quản lí chi tiêu nhà nước
++dự trữ quốc phòng là nguồn vốn đặc biệt nhà nước
++vai trò đầu tư nhà nước khắc phục chi phí tốn kém
++nhờ lợi thế đầu tư bằng ngân sách nhà nước các tập đoàn thu lợi nhuận khổng lồ
++nhà nước tư sản hiện đại là nhân tố quyết định ổn định kinh tế
+biểu hiện mới trong vai trò công cụ điều tiết kinh tếcuar độc quyền nhà nước
++
-