Professional Documents
Culture Documents
NH Màn Hình 2024-04-12 Lúc 02.32.04
NH Màn Hình 2024-04-12 Lúc 02.32.04
NH Màn Hình 2024-04-12 Lúc 02.32.04
TỤ ĐIỆN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Tụ điện
1. Tụ điện là gì ?
Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Mỗi vật
dẫn đó gọi là một bản của tụ điện.
Tụ điện dùng để chứa điện tích.
Tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng một
lớp điện môi.
Kí hiệu tụ điện
2. Cách tích điện cho tụ điện
Nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện.
Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ điện khi đã tích điện gọi là điện tích của tụ điện.
II. Điện dung của tụ điện
1. Định nghĩa
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện
thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai
bản của nó.
Q
C= (Đơn vị điện dung là fara (F)).
U
Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:
.S
C . Với S là phần diện tích đối diện giữa 2 bản.
9.10 9.4 .d
Điện dung C của tu điện phụ thuộc vào , S , d ; không phụ thuộc vào Q và U
Chú ý: Với mỗi một tụ điện có 1 hiệu điện thế giới hạn nhất định, nếu khi sử dụng mà đặt vào 2
bản tụ hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế giới hạn thì điện môi giữa 2 bản bị đánh thủng (tụ trở thành
vật dẫn điện bình thường).
- Ghép tụ điện song song, nối tiếp [GT]
GHÉP NỐI TIẾP GHÉP SONG SONG
Cách mắc: Bản thứ hai của tụ 1 nối với bản thứ Bản thứ nhất của tụ 1 nối với bản
nhất của tụ 2, cứ thế tiếp tục thứ nhất của tụ 2, 3, 4 …
Điện tích QB = Qnt = Q1 = Q2 = … = Qn QB = Qss = Q1 + Q2 + … + Qn
Hiệu điện thế UB = Unt = U1 + U2 + … + Un UB = Uss = U1 = U2 = … = Un
Điện dung 1
1
1
1
...
1 CB = Css = C1 + C2 + … + Cn
CB Cnt C1 C2 Cn
Ghi chú Cnt < C1, C2 …,Cn Css > C1, C2,…, Cn
2. Năng lượng điện trường trong tụ điện [GT]
Năng lượng điện trường của tụ điện đã được tích điện
Q.U C.U 2 Q 2
- Năng lượng của tụ điện: W (J)
2 2 2C
- Năng lượng điện trường: Năng lượng của tụ điện chính là năng lượng của điện trường trong
tụ điện.
.E 2 .V
Tụ điện phẳng: W (J); với V= S.d là thể tích khoảng không gian giữa 2 bản tụ
9.109.8.
điện phẳng.
W E2
Mật độ năng lượng điện trường: w (J/m3)
V k 8
ThS. Nguyễn Mạnh Trường – 0978.013.019 1 Website: ThayTruong.Vn
Câu 4. Mặt trong của màng tế bào trong cơ thế sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện
thế giữa hai mặt này bằng 0,070 V. Màng tế bào dày 8,0.10-9 m. Độ lớn cường độ điện trường trung bình ừong màng
tế bào bằng
A. 6,75.106 V/m. B. 78,75.106 V/m. C. 7/75.106 V/m. D. 9/75106 V/m.
Câu 4. Chọn đáp án B
Lời giải:
U 0, 07
+ E 9
8, 75.10 6 V / m
d 8.10
Chọn đáp án B
Câu 5. Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính điện tích tối đa có thể
tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến 3.106 V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.
A. 1,2 µC B. 1,5 µC C. 1,8 µC D. 2,4 µC
Câu 5. Chọn đáp án A
Lời giải:
+ Qmax CU max CE max d 40.10 12.3.10 6.10 2 1, 2.10 6 C
Chọn đáp án A
Câu 6. Một tụ điện có điện dung 24 nF được tích điện đến hiệu điện thế 450 V thì có bao nhiêu êlectron di chuyển
đến bản tích điện âm của tụ điện?
A. 6,75.1013 êlectron. B. 8,75.1013 êlectron.
C. 7,75 1013 êlectron. D. 9,75.1013 êlectron.
Câu 6. Chọn đáp án A
Lời giải:
Q CU 24.109.450
+ n 6,75.1013 (electron)
e e 1,6.1019
Chọn đáp án A
Câu 7. Tích điện cho tụ điện C1, điện dung 20 µF, dưới hiệu điện thế 300V. Sau Q1
đó nối tụ điện C1 với tụ điện C2, có điện dung 10 µF chưa tích điện. Sau khi nối điện
tích trên các bản tụ C1, C2 lần lượt là Q1 và Q2. Chọn phương án đúng?
A. Q2 − Q1 = 2mC B. Q1 − Q2 = 2 mC U/
C. Q1 − Q2 = 1,5mC D. Q2 − Q1 = 1,5mC
Q2