Ktra

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

ĐỀ 1.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?


A. Các công ty đại chúng đã bán cổ phiếu cho các nhà đầu tư mà không liên
quan đến ban quản lý, các công ty này phải đăng ký và báo cáo với các cơ quan
quản lý như Ủy ban Chứng khoán.
B "Trở thành công ty đại chúng" (going public) thiết lập giá trị trị nội tại thực sự
của công ty và đảm bảo rằng luôn có một thị trường thanh khoản cho cổ phiếu
của công ty
C. Công ty có thể trở thành công ty đại chúng mà không cần huy động thêm vốn
mới.
D. Khi cổ phiếu của một công ty cổ phần do một vài người nằm giữ (closely
held corporation) lần đầu tiên được chào bán ra công chúng, giao dịch được gọi
là "chào bán ra công chúng" và thị trường cho cổ phiếu đó được gọi là chào bán
sơ cấp.
Câu 2: Điều nào sau đây không đúng với hợp lực tài chính?
A. Có xu hướng làm giảm chi phí vốn của công ty
B. Dẫn đến sự kết hợp tốt hơn giữa các cơ hội đầu tư có sẵn cho công ty với các
khoản tiền được tạo ra từ nội bộ
C. Cho phép các công ty lớn hơn trả chi phí bảo lãnh phát hành chứng khoán
trung bình thấp hơn các công ty nhỏ hơn
D. CÓ xu hướng tăng chi phí cố định của công ty khi tăng mức sản xuất
Câu 3: Các nhà đầu tư mạo hiểm cung cấp tài chính cho các công ty mới từ giai
đoạn khởi nghiệp cho đến giai đoạn tài trợ bằng nợ lưỡng tính (mezzanine) và
tài trợ bắc cầu (bridge financing). Để đổi lấy tài trợ, các doanh nhân đưa ra:
A. quyền mua cổ phần lần đầu ra công chúng.
B. quyền kiểm soát đối với người được ủy thác do tòa án chỉ định.
C các khoản đầu tư để đổi lấy cổ phần (equity position) và thường là các vị trí
hội đồng quản trị
D . các công cụ vay nợ có lãi suất cao và kiểm soát.
Câu 4: Nghiệp vụ nào sau đây KHÔNG phải là nghiệp vụ thường do ngân hàng
đầu tư cung cấp?
A. Thu xếp phát hành (origination)
B. Bảo lãnh phát hành
C. Phân phối chứng khoán
D. Thiết lập các quy tắc quản lý cho các sở giao dịch dịch chứng khoán
Câu 5: Theo quy định hiện hành, các tổ chức được phép phát hành trái phiếu là:
A. Công ty cổ phần và doanh nghiệp Nhà nước
B. Công ty Cổ phần
C. Công ty TNHH, Công ty CP và DN Nhà nước
D. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 6: Công ty ABC tổ chức đấu giá phát hành cổ phiếu ra công chúng. Khối
lượng phát hành 100.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ/cp, giá khởi điểm 24.000
đ/cp, bước giá 500đ. Khối lượng đặt mua tối thiểu là 100 cổ phần và số cổ phần
đăng ký là bội số của 100, không khống chế số lượng đặt mua tối đa. Thông tin
dự thầu ( KL dự thầu và giá dự thầu) của các thành viên như sau:
Nhà đầu tư A: 35.000 cổ phiếu; 43.200 đồng
Nhà đầu tư B: 30.000 cổ phiếu: 40.000 đồng
Nhà đầu tư C: 10.000 cổ phiếu: 37.700 đồng
Nhà đầu tư D: 40.000 cổ phiếu; 35.500 đồng
Nhà đầu tư E: 50.000 cổ phiếu; 35.000 đồng
Hỏi giả đấu thành công cao nhất là bao nhiêu?
A. 36.700 đồng
B 40.000 đồng
C. 37.700 đồng
D. 43.200 đồng
Câu 7: Công ty nên chọn hình thức phát hành riêng lẻ trong trường hợp?
A. Quy mô huy động vốn nhỏ
B. Chưa đủ điều kiện phát hành ra công chúng
C. Cần huy động vốn nhanh
D Tất cả đều đúng
Câu 8: Giá trị nội tại (Intrinsic Value) của cổ phiếu là:
A. Giá do các tổ chức tài chính, các tổ chức tư vấn đầu tư có uy tín công bố
B. Giá trị do công ty phát hành đảm bảo với các cổ đông
C. Là giá trị hợp lý theo định giá của nhà đầu tư dựa trên các yếu tố bên trong
và bên ngoài công ty
D. Giá do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước công bố chính thức
Câu 9: Hai công ty A và B thỏa thuận M&A; kết quả tạo ra công ty C, công ty A
và B không còn tồn tại. Thương vụ này thuộc loại M&A gì?
A. Sáp nhập công ty
B. Hợp nhất công ty
C. Sáp nhập theo chiều ngang
D. Mua lại công ty
Câu 10: Nếu cổ đông hoặc nhà đầu tư muốn mua cổ phần mới theo thỏa thuận
phát hành quyền tiên mãi, thì họ phải:
A. mua cổ phiếu mới trên thị trường để có được một phần cổ phiếu chi phối để
đủ điều kiện nhận quyền.
B. đăng ký số lượng cổ phiếu mong muốn mua, và chuyển tới đại lý đăng ký
C. chỉ cần trả một khoản phí đăng ký và gửi (chuyển) giá đăng ký cho Đại lý
đăng ký.
D. đợi công ty gửi cổ phiếu.
Câu 11: Thuật ngữ “Sell Side” dùng để ám chỉ?
B. Tổ chức tư vấn
A. Bên mua
C Bên bán
D. Bên bảo lãnh
Câu 12: Tại thời điểm đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng, theo Luật
chứng khoán 2019, công ty cổ phần phải có mức vốn điều lệ từ 30 tỷ đồng Việt
Nam trở lên, được tính theo:
A. Giá trị ghi trên sổ kế toán
C. Giá thị thường
B. Giá trị sổ kế toán và giá thị trường
D. Tất cả các giá trị trên đều có thể được sử dụng
Câu 13: Thỏa thuận cam kết chắc chắn với ngân hàng đầu tư xảy ra khi:
A. có nhóm bảo lãnh phát hành để xử lý việc phát hành các chứng khoán.
B. khi một ngân hàng đầu tư mua một chứng khoán với thấp hơn giá phát hành
và chấp nhận rủi ro không thể bán nó.
C. chênh lệch giá mua và giá bán thấp hơn một phần trăm.
D. chứng khoán được chào bán được chấp nhận rộng rãi trên thị trường và giá
cả đã tăng mạnh.
Câu 14: Ngân hàng đầu tư cung cấp các nghiệp vụ sau:
1. Môi giới / II. Tự doanh III. Bảo lãnh phát hành/ IV. Quản lý danh mục đầu tư
V. Tư vấn đầu tư
AI, II, III, và IV
B. I, II và III
C. I và II
D. II, III và IV
Câu 15: Bán bớt cổ phần của công ty con mới (equity carve-out) khác với chia
tách công ty vì tất cả những lý do sau đây, ngoại trừ:
A. Tiếp tục chịu ảnh hưởng của ban giám đốc và hội đồng quản trị của công ty
mẹ
B. Tạo thêm tiền mặt cho công ty mẹ
C. Thu nhập thường phải chịu thuế đối với công ty mẹ
D. Được thực hiện khi đơn vị kinh doanh có rất ít hợp lực sức mạnh tổng hợp
(synergy) với công ty mẹ
Câu 16: Trong thực tế, sau khi thông báo về một đợt chào bán cổ phiếu mới, giá
cổ phiếu hiện tại thường
A. giảm, có thể là do đợt phát hành mới phản ánh quan điểm của ban lãnh đạo
rằng cổ phiếu phổ thông hiện đang được định giá quá cao.
B. tăng vì cung trên thị trường luôn ít hơn cầu.
C. tăng lên, có thể vì những chứng khoán phát hành liên quan đến các dự án có
NPV dương
D. không thay đổi vì thị trường hiệu quả kỳ vọng một đợt phát hành cổ phiếu
mới.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thôn tính thân thiện được hiểu là M&A không có được sự ủng hộ từ ban
giám đốc công ty bị thôn tỉnh
B. Để tránh bị M&A không thân thiện, công ty bị thôn tỉnh sẽ mua lại cổ phiếu
quỹ
C Thôn tỉnh không thân thiện được hiểu là M&A không có được sự ủng hộ từ
ban giám đốc công ty bị thôn tính
D. B và C đều đúng
Câu 18: Tổ chức nào sau đây không cung cấp dịch vụ quản lý danh mục đầu tư
tại Việt Nam?
A. Công ty chứng khoán
C. Ngân hàng đầu tư
B. Công ty quản lý quỹ
D. Công ty tài chính
Câu 19: Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu
toàn bộ chứng khoán không bán được hết, gọi là:
A Bảo lãnh tất cả hoặc không
C. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
B. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
D. Tất cả các hình thức trên
Câu 20: Trong M&A theo chiều dọc lùi, một doanh nghiệp sẽ thâu tóm:
A. Khách hàng
B. Công ty cùng ngành
C.Nhà cung cấp
D. Công ty khác ngành
Câu 21: Các phương pháp phát hành sau đây có thể là phát hành chứng khoán ra
công chúng, ngoại trừ:
A. Phát hành qua đấu giá
B Phát hành cho đối tác chiến lược
C. Đại lý phát hành
D. Bảo lãnh phát hành
Câu 22: Cuối năm 2021 quỹ đầu tư Vinacapital có danh mục tài sản gồm:
15.000 cổ phiếu VNM, 50.000 cổ phiếu CTD, 220.000 cổ phiếu HPG. Biết rằng
giá thị trường cuối năm của VNM, CTD và HPG lần lượt là 110.000, 45.000 và
75.000 VND. Quỹ này có số lượng chứng chỉ quỹ là 2.000.000 chứng chỉ quỹ,
và tổng nợ là
5.000.000.000 VND. Tính NAV của mỗi chứng chỉ quỹ thời điểm cuối năm
2021.
A 7.700 VND
B.7.000 VND
C. 8.500 VND
D. 8.000 VND
Câu 23: Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng do một công ty thực hiện là:
A chào bán lần đầu ra công chúng.
B. chào bán thứ cấp.
C. chào bán riêng lẻ lần đầu.
D. chào bán thêm chứng khoán ra công chúng.
Câu 24: Trong hoạt động M&A, động cơ nào sau đây không thuộc về bên bán?
A. Loại bỏ đối thủ cạnh tranh
B. Tìm kiếm đối tác chiến lược
C. Giải quyết khó khăn tài chính
D. Giá chào mua hấp dẫn
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng về ngân hàng đầu tư (NHĐT) và ngân
hàng thương mại (NMTM)
A. NHĐT chủ yếu hoạt động trên thị trường ngắn hạn
B. Đòn bẩy tài chính của NHĐT cao hơn của NHTM
C. Đòn bẩy tài chính của NHTM cao hơn của NHĐT
D. Tại Việt Nam, cơ quan quản lý NHTM và NHĐT là Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước
Câu 26: Đạo luật Glass-Steagall (1933)
A. hợp pháp hóa việc bán chứng khoán của các ngân hàng đầu tư.
B. làm giảm xung đột tiềm ẩn giữa các nhà phân tích chứng khoán và ngân hàng
đầu tư. C. yêu cầu các nhà phân tích chứng khoán nộp khuyến nghị cho UBCK
(SEC).
D. tách biệt các hoạt động ngân hàng đầu tư và ngân hàng thương mại.
Câu 27: Động lực của bên mua trong hoạt động M&A bao gồm:
A. Thúc đẩy lợi thế riêng biệt của mỗi bên
C. Tăng số lượng cổ phiếu đang lưu hành
B. Loại bỏ đối thủ cạnh tranh
D. A và B
28: Hầu hết khách hàng sử dụng dịch vụ quản lý gia sản đều thuộc nhóm:
A.Tầng lớp thượng lưu thu nhập cao
B. Những nhà đầu tư cá nhân
B. Tầng lớp trung lưu thu nhập trung bình
D. Tầng lớp hạ lưu thu nhập thấp
29: Các ngân hàng đầu tư thường thực hiện tất cả các chức năng sau đây, ngoại
trừ
A.nhận tiền gửi của người gửi tiền và cho các công ty vay
B. cung cấp các dịch vụ môi giới
C.nhà tư vấn tài chính
D. bảo lãnh phát hành cổ phiếu
Câu 30: Trong việc phát hành cổ phiếu theo phương pháp dựng sổ (book
building), giá phát hành thành công là giá:
A. Cao nhất mà các nhà đầu tư đưa ra Ta
B. Thấp nhất mà các nhà đầu tư đưa ra
đó cổ phiếu được phân phối hết cho nhà đầu tư
D. Cao nhất mà nhà đầu tư tổ chức đưa ra
Câu 31: Theo Luật chứng khoán 2019, phát hành cổ phiếu ra công chúng là:
A. Phát hành cho số lượng nhà đầu tư không xác định
B. Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng bao gồm internet
C. Phát hành chứng khoán cho 100 hoặc nhiều hơn không bao gồm những nhà
đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
D. A hoặc B hoặc C
Câu 32: Ở Việt Nam, việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng của doanh
nghiệp nhà nước thông thường sẽ thực hiện cùng với hoạt động nào sau đây?
A. Phát hành cổ phiếu thưởng
C Cổ phần hóa
B. Phát hành cổ phiếu cho cổ đông chiến lược
D. Niêm yết cổ phiếu
Câu 33: Đạo luật ngăn các ngân hàng tham gia vào việc bảo lãnh phát hành
chứng khoán doanh nghiệp, kinh doanh bảo hiểm được thay thế bởi:
A. Đạo luật Bình đẳng trong kinh doanh ngân hàng
B. Đạo luật Gramm-Leach-Bliley
C. Đạo luật Glass-Steagall
D. Đạo luật kiểm soát tiền tệ
Câu 34: Thông thường, tốc độ tăng trưởng thông qua sáp nhập thì ...... so với
việc xây dựng mới một doanh nghiệp từ đầu.
A. Rẻ hơn
C. Nhanh hơn
B. Tốn nhiều thời gian hơn
D. Cả A và C
Câu 35: Tiêu chí phân biệt phát hành chứng khoán riêng lẻ và phát hành ra công
chúng là
A. Số lượng nhà đầu tư tham gia
C. Thủ tục xin giấy phép phát hành
B. Phương tiện công bố thông tin
D.Tất cả đều đúng
Câu 36: Nguồn vốn của ngân hàng đầu tư được hình thành từ các nguồn sau
đây, ngoại trừ:
A. Vốn góp của chủ sở hữu
C. Thực hiện hợp đồng Repo chứng khoán
B. Tiền gửi khách hàng
D. Phát hành trái phiếu
Câu 37: Đối với công chúng đầu tư, tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ sơ
đăng ký phát hành ra công chúng:
A. Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh
B. Đơn xin phép phát hành.
C. Bản cáo bạch
D. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng Quản Trị và Ban Giám đốc,
Câu 38: Trong một 'cam kết chắc chắn', các ngân hàng đầu tư:
A mua cổ phiếu từ tổ chức phát hành và bán lại cho công chúng.
B. tim cách sắp xếp tiếp thị tốt nhất cho công ty.
C. đồng ý giúp công ty bán cổ phiếu với giá có lợi.
D. đồng ý giúp công ty bán cổ phiếu với giá ưu đãi và tìm các biện pháp tiếp thị
tốt nhất cho công ty.
Câu 39: Tiệm cắt tóc nam (barber shop) của Hùng Anh mua tiệm cắt tóc nam nữ
(hair salon) của Thiên Hương. thuật ngữ nào sau đây mô tả đúng nhất về giao
dịch M&A này?
A. Liên minh chiến lược
C. Tích hợp dọc
B. Liên doanh
D. Tích hợp ngang
40: Một trong những động cơ của bên mua trong một thương vụ M&A là hợp
lực doanh thu. Hợp lực ….. thu là:
A. Hợp lực tạo ra do giảm chi phí huy động vốn
B. Hợp lực tạo ra do kết hợp doanh thu của hai doanh nghiệp và kết hợp bán
chéo sản phẩm cho nhau
C. Hợp lực do đạt được hiệu quả kinh tế nhờ quy mô hoặc hiệu quả kinh tế
phạm vi hoạt động
D. Hợp lực tạo ra do sự hấp dẫn về giá cổ phiếu của DM mục tiêu
ĐỀ 2.
Câu 1: Hình thức bảo lãnh mà trong đó các nhà bảo lãnh phát hành cam kết sẽ
mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay
không được gọi là
A. Bảo lãnh tất cả hoặc không
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
D.Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu

Câu 2: Thị trường hoạt động chủ yếu của Ngân hàng đầu tư là?
A. Thị trường tiền tệ.
C. Thị trường vốn
B. Thị trường ngoại hối
D. Thị trường phái sinh

Câu 3: M&A theo chiều độc tiến là giao dịch M&A giữa một công ty và
A. Nhà cung cấp

B. Công ty khác ngành


C. Công ty cùng ngành
D. Khách hàng

Câu 4: Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu
toàn bộ chứng khoán không bán được hết, gọi là
A. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh tất cả hoặc không
D. Tất cả các hình thức trên

Câu 5. Phương thức phát hành qua đấu giá:


A. Nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận về giá
B. Tổ chức phát hành trực tiếp bán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
C Nhận bán lại chứng khuân của tổ chức phát hành
D. Chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở cạnh tranh hình thành giá và khối
lượng trúng thầu

Câu 6 Ý nghĩa của việc phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng

A. Phân biệt quy mô huy động vốn
B.Phân biệt đối tượng và phạm - vì cần quản lý
C. Phân biệt loại chứng khoán được phát hành
D. Phân biệt hình thức bán buôn hay bán lẻ.

Câu 7: Theo luật pháp Việt Nam các tổ chức được phát hành cổ phiếu là
A. Công ty TNHH
B. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa
C. Công ty cổ phần và doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa
D. Công ty cổ phần.

Câu 8: Thế nào là MBA thủ nghịch?


A. Là M&A giữa các doanh nghiệp cùng ngành
B. Là M&A không được sự đồng thuận của các bên tham gia
C. Là MBA được sự đồng thuận của các bên tham gia.
D. Là MBA giữa các doanh nghiệp khác ngành

Câu 9: Theo luật pháp Việt Nam hiện hành, các tổ chức được phép phát hành
trái phiếu là:
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty cổ phần và doanh nghiệp Nhà nước.
C. Công ty TNHH, Công ty cổ phần và doanh nghiệp Nhà nước
D. Công ty Cổ phần
Câu 10: Khi hỗ trợ các DN phát hành trái phiếu, vai trò chính của các ngân hàng
ĐT là hoạt động như một
A. Người trung gian
B. Người cho vay (chủ nợ)
C. Nhà đầu tư
D . Đáp án A và B

Câu 11: Ngân hàng đầu tư thường thực hiện tất cả các chức năng sau đây, ngoại
trừ,
A. Nhận tiền gửi của người gửi tiền
B . Nhà tư vấn tài chính
C. Bảo lãnh phát hành cổ phiếu
D. Cung cấp các dịch vụ môi giới

Câu 12: Ngân hàng đầu tư sử dụng vốn để thực hiện các hoạt động sau, ngoại
trừ:
A. Cho vay ký quỹ giao dịch
B.Nhận Repo chứng khoán
C. Đầu tư trên thị trường chứng khoán
D. Cho vay khách hàng cá nhân phục vụ mục đích tiêu dùng

. Câu 13: Cổ phiếu mới được phát hành bởi một công ty có cổ phiếu đã được
lưu hành trước đó được gọi là:
A. Chào bán lần đầu ra công chúng
B . Chào bán thêm cổ phần ra công chúng
C. Chào bán chứng khoán chưa có thị trường
D Phát hành riêng lẻ

14: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) thuộc loại hình:
A. Ngân hàng thương mại
B. Ngân hàng phát triển
C. Ngân hàng đầu tư
D. Ngân hàng chính sách

Câu 15: Thỏa thuận cam kết chắc chắn với ngân hàng đầu tư xảy ra khi:
A. Có nhóm bảo lãnh phát hành để xử lý việc phát hành các chứng khoán
B. Chênh lệch giá mua và giá bán thấp hơn một phần trăm
C. Chứng khoán được chào bán được chấp nhận rộng rãi trên thị trường và giá
cả ……
D. Khi một ngân hàng đầu tư mua một chứng khoán với thấp hơn giá phát hành
và chấp nhận rủi ro không thể bán nó
Câu 16: Doanh nghiệp được quyền phát hành chứng khoán theo quy định của
pháp luật Việt Nam là:
A. Công ty cổ phần
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Doanh nghiệp Nhà nước
D. Tất cả các loại hình doanh nghiệp trên

Câu 17: Tại Mỹ, đạo luật nào sau đây quy định tách bạch nghiệp vụ ngân hàng
đầu tư và nghiệp vụ ngân hàng thương mại.
A. Đạo luật McFadden (1927)
C. Đạo luật Glass-Steagall (1933)
B. Đạo luật Gramm-Leach-Bliley (1999)
D. Đạo luật Dodd-Frank )2010

Câu 18: Nghiệp vụ nào trong các nghiệp vụ sau đây không phải là nghiệp vụ
ngân hàng đầu tư?
A Nghiệp vụ tư vấn doanh nghiệp
B Nghiệp vụ bảo hiểm
C. T Nghiệp vụ hỗ trợ huy động vốn
D. Nghiệp vụ quản lý tài sản.

Câu 19: Nguồn vốn của ngân hàng đầu tư được hình thành từ các nguồn sau
đây, ngoại trừ
A. Vay từ NHΤΜ
B. Phát hành trái phiếu
C.Tiền gửi khách hàng
D. Vốn góp của chủ sở hữu

Câu 20: Ngân hàng đầu tư sử dụng vốn để thực hiện các
A. Cho vay ký quỹ giao dịch
B Cho vay khách hàng cá nhân
C. Nhận Repo chứng khoán hoạt động sau, ngoại trừ
D. Đầu tư trên thị trường chứng khoán

Câu 21: Ưu điểm của ngân hàng thương mại so với ngân hàng đầu tư là
A. Được phép huy động tiền gửi từ công chúng
C. Được phép phát hành cổ phiếu
D. Được phép tham gia thị trường vẫn
B. Được phép phát hành trái phiếu

Câu 22: Ngân hàng đầu tư có thể tư vấn cho doanh nghiệp tư nhân huy động
vốn bằng hình thức nào sau đây.
A. Tư vấn phát hành cổ phiếu
B. Tư vấn phát hành trái phiếu
C.Tư vấn và bảo lãnh phát hành trái phiếu
D. Cả 3 đều sai

Câu 23: Ở Việt Nam, việc công ty niêm yết phát hành cổ phiếu cho hành nào
sau đây?
A. Phát hành ra công chúng
B. Phát hành lần đầu
C. Phát hành theo phương pháp đấu giá
D. Phát hành riêng lẻ

Câu 24: Một công ty A mua lại 100% cổ phần của công ty B. Thương vụ này
thuộc loại M&A nào sau đây
A. Sáp nhật CTY
B. Mua lại cty
C. Hợp nhất công ty
D. Sáp nhập theo chiều ngang

Câu 25: Hai công ty A và B thỏa thuận M&A; kết 2 quả chỉ còn lại công ty A.
Thương vụ này thuộc loại M&A
A. Sáp nhập công ty
B. Hợp nhất công ty
C. Mua lại công ty
D. Hợp nhất theo chiều ngang

Câu 26: Hai công ty A và B thỏa thuận M&A; kết quả tạo ra công ty C, công ty
A và B không còn tồn tại.Thương vụ này thuộc loại M&A
A. Sáp nhập công ty
B. Hợp nhất công ty
C. Mua lại công ty
D. Hợp nhất theo chiều ngang

Câu 27: Ngân hàng A mua lại 100% chi nhánh của ngân hàng X tại Việt Nam
và chấm dứt tư cách pháp nhân của chi nhánh này. Thương vụ này thuộc loại
M&A gì?
A. Sáp nhập công ty
B. M&A theo chiều dọc tới
C. Mua lại công ty
D. Sáp nhập theo chiều ngang

Câu 28: Tại Việt Nam, công ty bất động sản A mua 75% cổ phần của công ty
thép X do nước ngoài đ 100% vốn. Thương vụ này thuộc loại M&A nào sau
đây?
A. M&A xuyên lãnh thổ
B. Mua lại công ty
C. M&A theo chiều dọc lùi
D. Lựa chọn A và C đúng

Câu 29. Ngân hàng đầu tư cung cấp các nghiệp vụ sau
A.Môi giới
B. tự doanh
C. Bảo lãnh phát hành
D. Tất cả các nghiệp vụ trên

Câu 30: Ở Việt Nam, một hoặc một số nghiệp vụ ngân hàng đầu tư được thực
hiện tại các chủ thể sau đây ngoại trừ
A. Công ty cho cho thuê tài chính
C. Công ty chứng khoán
B. Công ty quản lý quỹ
D. Tất cả các chủ thể trên

Câu 31. Hình thức nào sau đây được sử dụng để thanh toán trong một thương vụ
M&A
A. Thanh toán bằng cổ phiếu
B. Thanh toán bằng tiền mặt.
C . toán bằng trái phiếu
D. Tất cả các hình thức trên
Câu 32. Hình thức nào sau đây không thuộc loại hình quản lý tài sản của ngân
hàng đầu tư?
A. Quản lý gia sản
B. Quản lý vận hành tòa nhà
C. Quản lý quỹ đầu tư
D. Quân lý danh mục đầu tư

Câu 33. Mua bán sáp nhập theo chiều ngang là gì ?


A. M&A giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành nghề kinh doanh
B. M&A giữa một doanh nghiệp và một bên là khách hàng của doanh nghiệp đó
C. MBA giữa một doanh nghiệp và một bên là nhà cung cấp của doanh nghiệp
đó
D. M&A giữa các doanh nghiệp trong cùng quốc gia

Câu 34: Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Bất lợi của chiến lược tự xây dựng so với MBA là được tập trung vào phát
triển
B. Bất lợi của chiến lược tự xây dựng so với MBA là sự không chắc chắn về
khả năng chấp nhận của thị trường
C. Bất lợi của chiến lược MBA so với chiến lược tự xây dựng là loại bỏ được
đối thủ cạnh tranh
D. Bất lợi của chiến lược M&A so với chiến lược tự xây dựng là rủi ro gia nhập
thị trường thấp

35. Đặc tính của mua lại bằng đòn bẩy (LBO) là:
A. Công ty đi mua sẽ vay một số lượng vốn lớn để trả cho thương vụ M&A

B. Trong thương vụ LBO, tỷ lệ nợ là 30% tỷ lệ vốn chủ sở hữu là 70%


C. Thành công của thương vụ LBO phần lớn không phụ thuộc vào sự nỗ lực của
ban giám đốc
D. ít rủi ro cho các công ty đi mua lại

Câu 36: Phí ngân hàng đầu tư đến từ dịch vụ nào sau đây ngoại trừ?
A. Dịch vụ thanh toán
B.Dịch vụ quản lý tài sản.
C. Dịch vụ môi giới
D. Dịch vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán

Câu 37: Nhà đầu tư sẽ vì phạm đấu giá nếu:


A. Vi phạm quy định về bước giá
B. Số lượng đặt mua lớn hơn số lượng chào bán
C. Sử dụng phiếu không hợp lệ, không ghi giá và/hoặc khối lượng trên phiếu
tham dự đấu giá
D. Tất cả các phương án trên

Câu 38: Các chủ thế nào sau đây không được phép thực hiện một vài hay tất cả
các nghiệp vụ của NHĐT
A. Công ty chứng khoán
B. Công ty quản lý quỹ
C. Công ty tài chính
D. Ngân hàng đa năng

Câu 39: Trong các nghiệp vụ sau, nghiệp vụ nào không phải là của NHĐT?
A. Nghiệp vụ trung gian thanh toán
B. Nghiệp vụ hỗ trợ M&A.
C. Nghiệp vụ hỗ trợ huy động vốn
D. Dịch vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán

Câu 40: Nghiệp vụ nào sau đây là nghiệp vụ "truyền thống" của Ngân hàng đầu

A. Nghiệp vụ tư vấn M&A
B Nghiệp vụ hỗ trợ huy động vốn
C. Nghiệp vụ nghiên cứu
D. Nghiệp vụ quản lý tài sản

You might also like