Professional Documents
Culture Documents
Luật Thương Mại Việt Nam
Luật Thương Mại Việt Nam
- Khái niệm chung về luật thương mại( thương mại, hoạt động
thương mại)
- Pháp luật về chủ thể kinh doanh( Doanh nghiệp, hộ kinh
doanh)
- Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh, thương mại:
+ Pháp luật về HĐTM chung
+ Pháp luật về các HĐTM cụ thể : hàng hóa, dịch vụ thương
mại,..
+ Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thương
mại
- Giải quyết tranh chấp từng mức độ : thương lượng, hòa giải,tòa
án. Trong thương mại có thêm giải quyết các trọng tài thương
mại – Ra phán quyết bắt buộc
Bài 1: Khái quát chung về luật thương mại
1. Khái niệm luật thương mại:
- Luật thương mại là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh
các hoạt động thương mại giữa thương nhân với thương nhân
hoặc giữa thương nhân với người có liên quan
- Hoạt động thương mại:
=> Là hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận bao gồm:
+ Mua bán hàng hóa
+ Cung ứng dịch vụ
+ Đầu tư
+ Xúc tiến thương mại
+ Các hoạt động nhằm mục đích sinh lời
Thương nhân phải là:
+ Một tổ chức kinh tế hoặc cá nhân
+ Hoạt động thương mại độc lập- kinh doanh do chình mình không
cho người khác , thường xuyên – thu nhập cho chủ thể , có đăng ký
kinh doanh
=>Phải có đầy đủ 3 điêu kiện này thiếu không được
Phân loại thương nhân:
Chi Nhánh
Thương nhân
nước ngoài
Dự vào quốc tịch Văn phòng đại
của thương nhân diện
Thương nhân
Việt Nam
Thương nhân là cá
nhân
Dựa vào tính chất chủ
thể của thương nhân
- Doanh nghiệp
Thương nhân là tổ
- Hợp tác xã
chức
- Tổ hợp tác
(?) Câu hỏi : Chủ thể nào sau đây là thương nhân?
1. Công ty cổ phần ABC => Chủ thể này là thương nhân căn cứ
theo điều 6 của bộ luật Thương Mại năm 2005.
2. Bà X bán xôi ở vỉa hè cổng trường ĐH Ngoại thương
=> Không phải là thương nhân. Vì căn cứ theo điều 6 của BL
thương mại 2005 thì có các điều kiện cần phải đáp ứng
3. Sinh viên Y nhân dịp 20/10 bán hoa online kiểm lời 5 triệu
4. Chi nhánh của công ty TNHH C
=> Không phải là thương nhân chi nhánh công ty TNHH C
không độc lập, không thu lợi nhuận cho chính mình mà thu lợi
nhuận cho công ty con.
5. Trường Học viện Ngoại Giao
6. Ông Trump là người Mỹ sang Việt Nam đầu tư vốn thành lập
Công Ty TNHH một thành viên Việt Mỹ do ông làm chủ sở hữu
Công ty CNHH Việt Mỹ là thương nhân VN hay thương
nhân nước ngoài?
=> Căn cứ theo khoản 4 điều 16 thì là thương nhân VN
2. Phạm vi điều chỉnh
Hoạt động thương mại thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam
Hoạt động thương mại thực hiện ngoài lãng thổ Việt Nam
+ Các bên thỏa thuận chọn áp dụng luật thương mại VN
+ Luật nước ngoài, ĐƯQT mà VN là thành viên quyết
định áp dụng Luật TMVN=> khi có xung đột
Hoạt động thương mại không nhằm mục đích lợi nhuận
của một bên trong giao dịch với thương nhân thực hiện ở
VN nếu bên không nhằm mục tiêu phải lựa chọn áp dụng
LTMVN( Đ1) Ưu tiên cho bên không nhằm mục tiêu
lợi nhuận quyết định
Trong thực tế các doanh nghiệp đều căn cứ BLDS 2015=>
hoạt động có tính dân sự => tôn trọng tự do thỏa thuận =>
nếu sử dụng luật thương mại thì có 1 số điều kiện có thể
gây bất lợi
3. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại
Tự do thực hiện hoạt động thương mại => tự do quyết định
pháp luật
Bình đẳng trước pháp luật
Áp dụng thói quen trong TM => thói quen? Lặp đi lặp lại
=> Im lặng là đồng ý
Áp dụng tập quán TM => Thói quen hình thành trong
thương mại
Thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu => trong
phạm vi công nghệ số
Bảo vệ lợi ích người tiêu dùng
4. Nguyên tắc áp dụng luật đối với hoạt động thương mại
Ưu tiên áp dụng luật chuyên ngành nếu luật chuyên ngành
có quy định
Nếu luật chuyên ngành không quy định thì áp dụng Luật
thương mại
Nếu Luật Thương mại không quy định thì áp dụng Bộ luật
dân sự
Áp dụng luật ra đời sau
5. Nguồn điều chỉnh
Hiến pháp
Văn bản Pháp luật
Văn bản dưới luật
Hoạt động thương mại ĐUQT
Án lệ
Bài 2:CHƯƠNG II: Bản chất pháp lý của các loại
hình doanh nghiệp
1. Bản chất pháp lý của công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
1.1.1. Khái niệm
Loại hình doanh nghiệp sở hữu
Thành viên liên kết:
Góp vốn
chiếm hữu
quyền sở
sử dụng
hữu
định đoạn
- Hàng hóa là tài sản nhưng tài sản chưa chắc là hàng hóa : VD: Đất
=> quyền sử dụng đất => tài sản
- Quyền sở hữu=> đều là tài sản góp vốn
- Các đồ vật trong game có được sử dụng làm tài sản góp vốn không /
không thể làm tài sản góp vốn => tài sản khác có thể là tiền
- VD: ngôi nhà => nhờ định giá – 1 là định giá ở doanh nghiệp hai là
nhờ định giá => không được định giá cao hơn thực tế=> định giá
xong => chuyển quyền sở hữu cho công ty => ngồi nhà thuộc quyền
sở hữu của công ty
- Thực hiện góp vốn : điều 47 LDN 2020
Thành viên có thể góp một hoặc nhiều lần
Thành viên phải góp phần vốn góp đã cam kết trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp
Thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ vốn trong thời hạn quy
định 90 ngày :
Chưa góp Đương nhiên không còn là thành viên công
ty
Chưa góp đủ Quyền lợi tương ứng vớ phần vốn đã góp
Phần vốn chưa góp của các thành viên được chào bán
theo quyết định của hội đồng thành viên
- LƯU Ý : Có ba trường hợp :
1. Khoản 4 điều 51 LDN : Trường hợp công ty không mua lại
phần vốn góp của thành viên theo quy định thành viên đó có
quyền tự do chuyển nhượng
TNHH 2 thành viên thì phải chuyển nhượng cho thành viên
còn lại trước , nếu các thành viên còn lại không mua thì sẽ được
chuyển nhượng cho người khác không phải thành viên của công
ty trong vòng 30 ngày , nếu thành viên trong công ty không
muốn người ngoài mua thì phải mua hết số vốn của người có ý
định bán số vốn đó
2. Khoản 6 điều 53 : thành viên dùng vốn góp để tặng cho
Khi A tặng cho E có mối quan hệ là vợ or chồng với A thì
không cần sự đồng ý của các thành viên trong công ty, còn nếu
A với E là mối quan hệ khác thì phải có sự đồng ý của các thành
viên trong công ty
THĐB:
Thành viên cá nhân chết( 5 năm ) : VD nếu A chết, C là
còn A thì đương nhiên C sẽ là thành viên của công ty
không cần có sự đồng ý của thành viên
Thành viên là cá nhân mất tích ( 3 năm )
3. Khoản 7 điều 53: Thành viên vốn góp để trả nợ
- Thay đổi vốn điều lệ :
Tăng vốn góp của
thành viên
Tăng VĐL
Tiếp nhận vốn
góp của thành
viên mới
- Huy động vốn: Công ty không được phát hành cổ phần, trừ trường
hợp để chuyển thành CTCP, công ty được phát hành trái phiếu.
2.3 Về tư cách pháp lý
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân khi nào?
- Khi doanh nghiệp có đáp ứng 4 điều kiện theo quy định của Bộ luật
dân sự 2015 về pháp nhân:
Được thành lập hợp pháp
Có cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật
Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác với tự chịu trách
nhiệm bằng tài sản của mình
Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập
Lưu ý : Doanh nghiệp tư nhân không phải là pháp nhân , chỉ có
công ty cổ phần và TNHH mới có pháp nhân
2.3.1 Cơ cấu tổ chức
HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN
Lần 1 : số TV sự họp sở
hữu lớn hơn hoặc bằng
65% VĐL
Lần 2 : số TV dự họp sở
hữu lớn hơn hoặc bằng
Điều kiện hợp lệ
50% VĐL ( trong 15
ngày)
Có số phiếu địa diện lớn hơn hoặc bằng 75% tổng vốn góp các
thành viên sự họp tán thành
Vấn đề khác : Có số phiếu đại diện lớn hơn hoặc bằng 65%
tổng vốn góp các thành viên dự họp tán thành
Bài tập:
A,B,C,D cùng góp vốn thành lập công ty TNHH X . A góp 4 tỷ, B
góp 3 tỷ, C là 2 tỷ, D góp 1 tỷ, A là chủ tịch HĐTV, cuộc họp HĐTV
được A triệu tập do D yêu cầu, cuộc họp vẫn diễn ra vắng mặt B ,
cuộc họp bàn về vấn đề giải thể công ty , trong cuộc họp thì chỉ có A
và C đồng ý, còn D không đồng ý.
Cuộc họp HĐTV có hợp lệ hay không? Giari thích?
- Cuộc họp này có hợp lệ điều 56 LDN 2020
- Căn cứ điều 49 của LDN 2020 thì có 2 điều kiện để cuộc họp hợp
lệ:
+ Thành viên nắm giữ trên hoặc bằng 10 % vốn điều lệ ở đây là D
+ Có A là chủ tịch HĐTV triệu tập
- Căn cứ điều 58 của LDN 2020 thì số lượng thành viên số TV sự
họp sở hữu lớn hơn hoặc bằng 65% VĐL ở đây có A, C,D chiếm 70%
Căn cứ vào 3 điều trên cuộc họp hợp lệ
Quyết định giải thể công ty có thông qua được không, vì sao?
- Quyết định giải thể công ty được thông qua
- Căn cứ theo điểm b khoản 3 điều 59 của LDN 2020 thì Được các
thành viên dự họp sở hữu từ 75% tổng số vốn góp của tất cả thành
viên dự họp
- Ở đây số thành viên dự họp là A,C,D VÀ D không thông qua số
vốn của thành viên có mặt là 7 tỉ.
A: ( 4÷7).100% = 57%
C : ( 2÷7).100% =28%
D : 100-28-57= 15%
Vậy A,C đồng ý đã sở hữ 85% tổng số vốn góp của tất cả các
thành viên quyết định giải thể của công ty được thông qua
2.3.1.2 Gíam đốc
- Là người điều hành hoạt động kinh doang của công ty
- Quyền và nghĩa vụ ( K2 điều 63 LDN 2020)
- Tiêu chuẩn:
+ Đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm quản lý DN
+ Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của
công ty
- Hội đồng, giao dịch phải được HĐTV chấp thuận( điều 67 LDN
2020)
1. Thành viên người địa diện
theo ủy quyền của thành viên ,
giám đốc( TGĐ) người đại diện
theo pháp luật cuat công ty
Vấn đề quan
trọng
Phải được lớn hơn hoặc bằng 75% số thành viên dự họp tán thành
Vấn đề khác : phải được trên 50% số thành viên dự họp tán thành
* Chủ tịch công ty :
Do chủ sở hữu bổ nhiệm ( khi lựa chọn mô hình chủ tịch công ty)
Là người đại diện theo pháp luật của công ty
Nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu,
nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty ( trừ
quyền và nghĩa vụ của giám đốc ( Tổng giám đốc)
* Gíam đốc / tổng giám đốc:
Do HĐTV/ chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê
Nhiệm kỳ: không quá 5 năm
Tiêu chuẩn :
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc trường hợp
bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp
Có trình độ chuyển môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị
kinh doanh ( nếu điều lệ công ty không có quy định khác)
1.2.3.2 Công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu
Chủ sở hữu công ty( chủ tịch
công ty)
* 1. Việc A không triệu tập HĐQT (1) có vi phạm Luật DN không? Việc triệu
tập HĐQT của các thành viên khác (2) có hợp pháp không? •
- Có 5 thành viên, HDQT yêu cầu nhưng A không triệu tập 5 thành viên có
vốn điều lệ không? A không triệu tập thì có vi phạm
- ViỆC các thành viên triệu tập thì hợp pháp
2. Các Quyết định của HĐQT (3) hợp pháp không?
- Cuộc họp hợp lệ bởi tổng số dự họp là 5/7 không đủ điều kiện
- cuộc họp không hợp lện Có tuân thủ luật pháp ko có hợp pháp
3. Các quyết định của ĐHĐCĐ (4) hợp pháp không?
- Cuộc họp hợp lệ, trên 50% là hợp lệ rồi ở đây 57%
- ĐHDCD điều 138 không có thẩm quyền này , miễn nhiệm bầu chủ tịch quản
trị
CÔNG TY HỢP DANH
1. Khái niệm
- Đây là công ty đối nhân
- Là loại hình công ty đối nhân
- Được ghi nhận là một chủ thể kinh doanh chính thức trong Luật Doanh
nghiệp 1999 (ra đời muộn nhất so với các loại hình Doanh nghiệp khác ở
Việt Nam)
→ Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp có ít nhất là 02 cá nhân
cùng kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh). Các thành
viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các
nghĩa vụ của công ty. Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có
thêm thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn
đã cam kết góp vào công ty
2. Đặc điểm
a) Thành viên
- Công ty có thể có 2 loại thành viên :
+ Thành viên hợp danh
+ Thành viên vốn góp
Thành viên hợp danh:
- Là loại thành viên bắt buộc phải có trong công ty hợp danh
- Số lượng: ít nhất là 02 → PL không quy định tối đa
- Đối tượng: Cá nhân
- Chế độ trách nhiệm: Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về các nghĩa vụ của công ty
( Trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản = trách nhiệm vô hạn)
- Quyền của thành viên hợp danh:
+ Tham gia họp, thảo luận, biểu quyết các vấn đề của công ty
+ Nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành
nghề của công ty
+ Hưởng lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp / theo thỏa thuận
quy định tại Điều lệ công ty,...
- Hạn chế đối với thành viên hợp danh:
+ Không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân / Thành viên hợp
danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí
của các thành viên hợp danh còn lại
+ Không được nhân danh cá nhân / người khác thực hiện kinh
doanh cùng ngành nghề của công ty để tư lợi
+ Không được chuyển nhượng vốn góp tại công ty cho người khác
nếu không có sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại
=> chỉ xin rút vốn thôi ko chuyển nhượng
- Thành viên góp vốn :
+ Là loại thành viên không bắt buộc phải có trong công ty hợp
danh
+ Số lượng: pháp luật không quy định
+ Đối tượng: cá nhân, tổ chức
+ Chế độ trách nhiệm: chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn
đã cam kết góp vào công ty
- Quyền thành viên góp vốn :
+ Tham gia họp, thảo luận, biểu quyết một số vấn đề công ty liên
quan trực tiếp đến quyền lợi của thành viên góp vốn
+ Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ góp vốn
+ Tự do chuyển nhượng vốn góp của mình cho người khác
+ Nhân danh cá nhân/ người khác tiến hành kinh doanh các ngành
nghề của công ty
- Hạn chế của thành viên góp vốn :
+ Không được tham gia quản lý công ty
+ Không được tiến hành côcng việc kinh doanh nhân danh công ty
b) Về vốn
- Thực hiện góp vốn :
+ TVHD và TVGV phải góp đủ và đúng hạn số vốn như cam kết
+ TVHD không góp đủ , đúng hạn gây thiệt hại bồi thường cho
công ty
+ TVGV không góp đủ, đúng hạn coi là khoản nợ với công ty có
thể bị khai trừ theo quyết định của hội đồng thành viên
+ TV chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn sang cho công ty và
được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp tại thời điểm góp đủ vốn
- Tài sản của CTHD :
+ Tài dản góp vốn của các thành viên
+ Tài sản tạo lập được mang tên công ty
+ Tài sản thu được từ hoạt động doanh nghiệp các thành viên hợp
danh nhân danh công ty thực hiện
+ TS khác theo quy định của pháp luật
- ChuyỂN nhượng vốn :
+ Thành viên hợp danh không được chuyển nhượng nếu không có
sự đồng ý của các thành viên hợp danh còn lại
+ Thành viên góp vốn : tự do chuyển nhượng
- Huy động vốn : công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ
loại chứng khoán nào
giả sử cho phát hành trái phiếu vậy thì nếu là một tron những
nhà đầu tư mua trái phiếu hợp danh hay mua trái phiếu cổ phần
mua của công ty nào đỡ rủi ro- bị phá sản hơn? Vì sao? Nếu cổ
phần bị phá sản thì là trách nhiệm hữu hạn, còn hợp danh thì hình
thành trách nhiệm vô hạn thì thành viên này vẫn phải trả nợ bằng
hết luật cấm phát hành trái phiếu , không được phát hành bất cứ
chứng khoán nào
c) Về tư cách pháp nhân
- Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
d) Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty
- Hội đồng thành viên Giám đốc ( tổng giám đốc )
- Họp biểu quyết tính theo số người
- Chỉ có TVHD mới có quyền quản lý công ty thành viên góp vốn
không được tham gia quản lý công ty
- Các TVHD có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành
hoạt động kinh doanh của công ty
- TVHD phân công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và kiểm
soát công ty
f. Hội đồng thành viên
- Bao gồm tất cả các thành viên ( TVHD+TVGV)
- Có quyền quyết định tất cả công việc kinh doanh của công ty
- Cuộc họp HDTV:
+ Thẩm quyền triệu tập:
Chủ tịch HDTV: xét thấy cần thiết/theo yêu cầu của TVHD
Thành viên hợp danh ( khi chủ tịch HDTV không triệu tập họp theo yêu
cầu của TVHD đó)
+ Điều kiện thông qua quyết định :
Vând đề quan trọng : k3 điều 182
Sửa đổi bôt sung điều lệ công ty
Tiếp nhận thành viên mới
Quyết định giải thể công ty
Quyết định dự án đầu tư
Phải có lớn hơn bằng ¾ tổng số thành viên hợp danh chấp thuận
Vấn đề khác phải có lớn hơn bằng 2/3 tổ ch số thnahf viên hợp
danh chấp thuận
h) Giám đốc ( tổng giám đốc)
- Các thành viên hợp danh thay nhau đảm nhiệm
- Công ty hợp danh không thuê giám đốc
câu hỏi :
1. Thành viên công ty hợp danh có quyền quản lý công ty công ty có
thể có hai thành viên là thành viên hợp danh và thành viên góp vốn
Căn cứ theo điểm a,b khoản 2 điều 181 ,184
2. Công ty hợp danh X co 6TVHD và 3 thành viên góp vốn công ty muốn tiếp
nhận thêm A vào làm thành viên góp vốn của công ty thì cần bao nhiêu
thành viên chấp thuận?. Điều 182 khoản 2 ít nhất ¾ thì cần có 5 người
3. Bản chất pháp lý của DN tư nhân
a. Khái niệm
- Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do 1 cá nhân làm
chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi
hoạt động của doanh nghiệp
b. Đặc điểm
- Về thành viên:
Số lượng : 1
Đối tượng: cá nhân
Chế độ trách nhiệm : chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp trách
nhiệm vô hạn
Hạn chế :
o Mỗi cá nhân chỉ được thành lập 1 DNTN chủ nhiều
doanh nghiệp tư nhân thì lúc phá sản rất khó
o Chủ DNTN không đụowc đồng thời là chủ hộ kinh
doanh thành viên hợp danh công ty hợp danh
o DNTN không được qyền góp vốn thành lập hoặc mua
cổ phần phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty
TNHH và CTCP chủ DNTN được
c. Về vốn
- Vốn đầu tư :
o Do chủ DNTN tự đăng ký
o Chủ DNTN không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài
sản dùng vào hoạt động kinh doanh của DN ( k4 điều 35
LDN 2020) tại sao? Vì khi doanh nghiệp phá sản thì cũng
phải chuyển tất cả tài sản để giả nợ.
- Tăng giảm đầu tư:
o Chủ DNTN có quyền tăng/ giảm vốn đầu tư
o Th giảm xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì phải
đăng ký và cơ quan đăng ký kinh doanh
- Huy động vốn: DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng
khoán nào
chỉ có công ty hợp danh ko phát hành chứng khoán đúng hay sai?
Đúng vì là công ty
d. Về tư cách pháp nhân
- Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân hay không?
- Theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015 thì một trong 4 điều kiện
để một tổ chức có tư cách pháp nhân đó là tổ chức đó phải có khối
tài sản độc lập, tách bạch với tài sản của tổ chức, cá nhân khác và
tự chịu trách nhiệm bằng chính khối tài sản đó.
- Ở Doanh nghiệp tư nhân, tài sản kinh doanh của doanh nghiệp và
tài sản của Chủ DNTN không có sự tách bạch rõ ràng và chủ
DNTN phải chịu trách nhiệm thay cho DNTN
→ Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân
e. Tổ chức và quản lý doanh nghiệp tư nhân
- Chủ DNTN có toàn quyền quyết định mọi hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp
- Chủ DNTN có thể thuê Giám đốc quản lý doanh nghiệp và vẫn
phải chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp
- Chủ DNTN là người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp
- Quyền :
+ Cho thuê toàn bộ doanh nghiệp
Trong thời hạn cho thuê, Chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu
+ Bán doanh nghiệp
Chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản phát sinh
trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp, trừ trường
hợp các bên có thỏa thuận khác
Bài tập : A, B, C, D, E là 5 cá nhân có nhu cầu đầu tư kinh doanh thông qua
việc thành lập một doanh nghiệp, với các mong muốn:
+ DN này có tư cách pháp nhân
+ Cả 5 người đều là đại diện theo pháp luật của DN
+ DN có khả năng phát hành chứng khoán
+ Hạn chế được người ngoài gia nhập vào Dn
Bằng những kiến thức pháp lý đã học, bạn hãy tư vấn cho họ loại hình DN phù
hợp? Lý giải tại sao?
- DN này có tư cách pháp nhân - Căn cứ vào bộ luật dân sự năm
2015 thì có 4 điều kiện có tư cách
pháp nhân nhưng ở đây doanh nghiệp
tư nhân không đáp ứng đủ Không
có tư cách pháp nhân Loại loại
hình doanh nghiệp tư nhân
- Căn cứ theo khoản 2 điều 177 thì
Công ty hợp danh có tư cách pháp
nhân
- Căn cứ theo khoản 2 điều 111
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân
- Căn cứ theo khoản 2 điều 46
Công ty TNHH 2 thành viên có tư
cách pháp nhân
Cả 5 người đều là đại diện của DN - bỏ 1 tv, bỏ danh nghiệp
- điều 12, tnhh và cổ phần đều được
- công ty hợp danh được
DN có khả năng phát hành chứng - Căn cứ khoản 3 điều 177 Công
khoán ty hợp danh không được phát hành
chứng khoán loại công ty hợp
danh
-Căn cứ khoản 2 điều 188 DNTN
cũng không phát hành chứng khoán
Loại DNTN
- Căn cứ theo khoản 3 điều 111
Công ty cổ phần được phát hành
chứng khoán
- Căn cứ theo khoản 4 điều 74
TNHH 1 thành viên được phát hành
trái phiếu Phát hành chứng khoán
- Căn cứ theo khoản 3,4 Cty
TNHH 2 thành viên không được phát
hành cổ phần mà được phát hành trái
phiếu được
Hạn chế được sự tham gia của người - Cổ phần không hạn chế người ngoài
ngoài vì việc chuyển nhượng vốn tự do
- TNHH 2 thành viên trở lên chuyển
nhượng vốn ưu tiên người ở công ty
b. Điều kiện
- Điều kiện về chủ thể : điều 17 LDN 2020
+ Tất cả các tổ chức, cá nhân, trừ th tại Khoản 2 :
Cơ quan NN, đơn vị lực lượng vũ trang... thu lợi riêng...
Cán bộ, công chức
Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm trong một số TH
Người chưa thành niên, bị mất hạn chế NLHVDS người có
khó khăn nhận thức hành vi tổ chức không có tư cách pháp
nhân
Người đang bị truy cứu TNHS chấp nhận hình phạt tù,..
Cán bộ lãnh đạo, quản lý trong DNNN,..
+ Chủ thể có quyền góp vốn vào DN
Tất cả tổ chức, cá nhân trừ các trường hợp tại khoản 3:
Cơ quan NN , đơn vị lực lượng vũ trang ... thu lợi riêng
Cán bộ công chức theo quy định của pháp luật
- Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
+ Kinh doanh những ngành nghề hợp pháp, không thuộc danh mục
các ngành nghề bị cấm kinh doanh :
Cấm kinh doanh
Luật đầu tư 2020:
o Ma túy
o Hóa chất khoáng vật
o Động vật, thực vật hoang dã quý hiếm
o Mại dâm
o Mua bán người,mô,xác, bộ phận cơ thể người , bào
thai người
o Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô
tình trên người
o Pháo nổ
o Dịch vụ đòi nợ
Kinh doanh có điều kiện
Điều kiện tên doanh nghiệp:
o Tên doanh nghiệp= tên loại hình doanh nghiệp+ tên
riêng
o Tên doanh nghiệp gắn tại trụ sở chính, chi nhánh văn
phòng đại diện địa điểm kinh doanh của DN
o Tên DN không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với DN
đã đăng ký
o Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước tổ chức
chính trị tổ chức xã hội .. để làm tên riêng của Doanh
Nghiệp trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan
đơn vị
o Không được sử dụng từ ngữ ký hiệu vi phạm truyền
thống lịch sử đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân
tộc
- Điều kiện và hồ sơ đăng ký doanh nghiệp ;
+