Professional Documents
Culture Documents
Word BTL Lýa1 19.11.23
Word BTL Lýa1 19.11.23
Word BTL Lýa1 19.11.23
PAGE \* MERGEFORMAT 2
STT Họ và tên sinh viên MSSV Gmail
PAGE \* MERGEFORMAT 2
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 4
1. Yêu cầu 5
2. Điều kiện 5
3. Nhiệm vụ 5
PAGE \* MERGEFORMAT 2
DANH MỤC HÌNH VẼ
PAGE \* MERGEFORMAT 2
LỜI MỞ ĐẦU
Vật lý đại cương 1 là môn học đại cương có tầm quan trọng đối với sinh
viên ĐH Bách Khoa TPHCM nói riêng và sinh viên các ngành khối khoa học kỹ
thuật – công nghệ nói chung. Do đó, việc dành cho môn học này một khối lượng
thời gian nhất định và thực hành là điều tất yếu để giúp cho sinh viên có được cơ
sở vững chắc về các môn KHTN và làm tiền đề để học tốt các môn khác trong
chương trình đào tạo.
Sự phát triển của toán tin ra đời đã hỗ trợ rất lớn trong quá trình phát triển
của các môn học vật lý. Việc ứng dụng tin học trong quá trình giải thích các cơ
sở dữ liệu của vật lý, giải các bài toán vật lý đã làm cho thời gian bỏ ra được rút
ngắn lại và mang hiệu quả cao hơn. Như ta đã biết, phần mềm ứng dụng Matlab
đã giải quyết được các vấn đề đó. Vì thế việc tìm hiểu matlab và ứng dụng
matlab trong việc thực hành môn học vật lý đại cương 1 rất quan trọng và có
tính cấp thiết cao.
Ở bài tập lớn này, nhóm thực hiện nội dung “Vẽ quỹ đạo chuyển động
ném xiên trong trọng trường bỏ qua lực cản và xác định một vài thông số liên
quan” thông qua phần mềm Matlab. Bên cạnh đó, tính các thông số khác như
bán kính cong của quỹ đạo. Đây là bài toán quan trọng và phổ biến trong
chương Động học chất điểm.
Sau đây là nội dung tìm hiểu bài tập lớn của nhóm. 😊
PAGE \* MERGEFORMAT 2
PHẦN NỘI DUNG
I. Yêu cầu và nhiệm vụ
1. Yêu cầu
2. Điều kiện
1) Sinh viên cần có kiến thức về lập trình cơ bản trong MATLAB.
2) Tìm hiểu các lệnh Matlab liên quan symbolic và đồ họa.
3. Nhiệm vụ
Xây dựng chương trình Matlab:
1) Nhập các giá trị ban dầu (những đại lượng đề cho).
2) Thiết lập các phương trình tương ứng. Sử dụng các lệnh symbolic để giải hệ phương
trình.
3) Vẽ quỹ đạo của vật.
- Chọn hệ trục toạ độ xOy, trục Ox hướng theo vecto vận tốc ⃗v , trục Oy hướng theo
vecto trọng lực ⃗P.
PAGE \* MERGEFORMAT 2
- Gốc thời gian là lúc bắt đầu ném.
Phân tích cuyển động ném ngang
{
v 0 x =v 0
ax =0
v x =0
+ Chuyển động thành phần theo trục Oy là chuyển động rơi tự do với cá phương trình:
{
v 0 y =0
a y =g
v y =g . t
{
x=v 0 .t
2
g .t
y=
2
PAGE \* MERGEFORMAT 2
1.2 Quỹ đạo chuyển động
- Quỹ đạo là đường mà chất điểm vạch lên trong không gian suốt quá trình chuyển
động. Phương trình quỹ đạo là phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa các độ
không gian chất điểm.
. i+ y . ⃗j + z . ⃗k
r⃗ =x ⃗
{ }
x=f ( t )
M y=g ( t )
z=h(t )
- Trên đây là phương trình tham số tổng quát của chất điểm chuyển động trong hệ toạ
độ không gian Oxyz. Theo đề bài, có thể coi hệ toạ độ Oxy là trường hợp đặc biệt
được suy ra từ trường hợp tổng quát này.
Khi đó: Tập hợp các giá trị (x;y) tương ứng với mỗi giá trị t sẽ tạo thành một đường
cong gọi là quỹ đạo chuyển động của chất điểm.
PAGE \* MERGEFORMAT 2
1.3.1 Vận tốc
- Vecto vận tốc đặc trưng cho phương chiều và độ nhanh chậm của chuyển động
Δ ⃗r d ⃗r
⃗v = =
Δt dt
r⃗ =x . ⃗i + y . ⃗j + z . ⃗k
d r⃗ dx ⃗ dy ⃗ dz ⃗
⃗v = = i+ j+ k
d t⃗ dt dt dt
¿ v x i⃗ + v y ⃗j+ v z ⃗k
PAGE \* MERGEFORMAT 2
1.3.2 Gia tốc
d ⃗v d v x ⃗ d v y ⃗ d v z ⃗
a⃗ = = i+ j+ k
d ⃗t dt dt dt
¿ a x i⃗ +a y ⃗j+ a z ⃗k
a=√ (ax )2+(a y )2 +(a z)2 Hình 1.4: Vecto gia tốc tức thời
Với:
{ }
ax=( vx )' ( t )=x '' ( t )
' ''
ay= ( vy ) (t )= y (t )
'
az=( vz ) ( t )=z ' ' (t)
Vectơ gia tốc tức thời được chiếu phương tiếp tuyến và phương pháp tuyến, ta có
gia tốc tiếp tuyến⃗
a t gia tốc pháp tuyến⃗
a n.
a⃗ =⃗
a t +⃗
an a=√ at 2+ an2
PAGE \* MERGEFORMAT 2
Hình 1.5: Gia tốc tiếp tuyến và pháp tuyến
- Vecto gia tốc tiếp tuyến a⃗ t đặc trưng cho sự biến đổi về độ lớn của vectơ vận tốc.
- Chiều:
dv >0 , v 2> v 1 : chuyển động nhanh dần=¿ ⃗at ↑ ↑ ⃗v dv <0 , v 2 < v 1 :chuyển động chậm dần=¿ a⃗ t ↑↓ v⃗
dv '
- Độ lớn: a t= dt =v ( t )
PAGE \* MERGEFORMAT 2
- Phương trùng với phương pháp tuyến của quỹ đạo tại vị trí đang xét.
{
Độ cao y o=6
- Giả sử : V o x=3 là những dữ kiện đầu vào
V o y=4
−1 o V y
- Ta có: α = tan V x = 53o
o
( ) (
V o y + √ V o y +2 × y o × g
)
4+ √ 42 +2 ×6 × 9.8
2
L = Vo x× = 3× =4.6986
g 9.8
PAGE \* MERGEFORMAT 2
Bước 1: Nhập phương trình chuyển động ném xiên của vật, biểu thức tính bán
kính cong và thời gian vật chạm đất.
clc
close all
g = 10;
x = 0;
dt = 0.01;
t = 0;
PAGE \* MERGEFORMAT 2
end
hold on
PAGE \* MERGEFORMAT 2
VI. Ý nghĩa của code:
clc: Là lệnh xóa màn hình command window để làm sạch không gian làm việc.
close all: Là lệnh đóng tất cả các cửa sổ đồ thị để bắt đầu với không gian làm việc
trống trải.
g = 10: Gán giá trị 10 cho biến g, đại diện cho gia tốc của trọng trường.
dt = 0.01: Khởi tạo biến dt với giá trị 0.01, đại diện cho khoảng thời gian giữa các
bước thời gian trong vòng lặp.
input('Nhập độ cao ban đầu của vật (m): '): Yêu cầu người dùng nhập giá trị cho
độ cao ban đầu của vật, và gán giá trị đó cho biến y.
if y >= 0...end: Kiểm tra nếu giá trị y là không âm, thoát khỏi vòng lặp while.
disp('Giá trị không hợp lệ. Vui lòng nhập lại.'): Hiển thị thông điệp nếu giá trị
nhập vào không hợp lệ.
while true...end: Tương tự như trên, vòng lặp để nhập giá trị cho vx (Vox).
while true...end: Tương tự như trên, vòng lặp để nhập giá trị cho vy (Voy).
alpha = atan2d(vy, vx): Tính góc ném alpha (góc tạo bởi vector vận tốc ban đầu)
và chuyển đổi nó thành đơn vị độ.
disp(['- Góc ném Alpha là: ' num2str(alpha) ' độ (' num2str(alpha*pi/180) '
rad)']): Hiển thị thông điệp với giá trị của góc ném alpha cả ở đơn vị độ và radian.
PAGE \* MERGEFORMAT 2
disp(['- Độ cao cực đại của vật là: ' num2str(Hmax) ' m']): Hiển thị thông điệp
với giá trị của độ cao cực đại của vật.
disp(['- Tầm bay xa của vật là: ' num2str(L) ' m']): Hiển thị thông điệp với giá trị
của tầm bay xa của vật.
hold on: Đặt chế độ giữ các đối tượng đồ thị hiện tại khi thêm các đối tượng mới
vào đồ thị.
axis equal: Thiết lập tỷ lệ trục x và trục y là bằng nhau để đảm bảo đồ thị không bị
méo.
axis([0 30 0 20]): Thiết lập giới hạn của trục x và trục y trên đồ thị.
title('Đồ thị chuyển động của vật'): Đặt tiêu đề cho đồ thị.
while y >= 0: Bắt đầu vòng lặp while, chạy khi độ cao của vật còn lớn hơn hoặc
bằng 0.
pause(0.025) dùng để tạo độ trễ giữa các bước của đồ thị và tạo hiệu ứng thị
giác khi chuyển động diễn ra.
PAGE \* MERGEFORMAT 2
end: Kết thúc vòng lặp while
PAGE \* MERGEFORMAT 2
VII. Nhận xét:
*Ưu điểm:
Tính toán dễ dàng, tiện lợi, cho kết quả chính xác như cách phổ thông.
Giúp hiểu thêm về ứng dụng Matlab trong các bài toán kỹ thuật.
Tiết kiệm thao tác và thời gian so với cách tính phổ thông.
*Khuyết điểm:
Thiết kế đoạn code mất nhiều thời gian, công sức.
Chỉ làm trong phạm vi chủ đề được chỉ định, chưa sáng tạo sang các chủ
đề tính toán kỹ thuật khác.
VIII. Kết luận
Với sự phân công chuẩn bị kỹ lưỡng và cố gắng hết mình, nhóm đã hoàn thành
đề tài được giao và Matlab cho ra kết quả như mong muốn.
Qua phần bài tập lớn này nhóm đã:
Biết được thao tác giải toán trên Matlab.
Nâng cao sự hứng thú đối với môn học.
Trau dồi kỹ năng học tập và làm việc nhóm.
Nâng cao tinh thần trách nhiệm và thắt chặt tình đoàn kết của các thành
viên trong nhóm nói riêng và các bạn khoa Điện- Điện tử nói chung.
PAGE \* MERGEFORMAT 2