Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 37

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


Môn: QUẢN LÝ SẢN XUẤT CHO KỸ SƯ
Đề tài: PHÂN TÍCH 05/10 QUYẾT ĐỊNH OM TRONG QUẢN LÝ VẬN
HÀNH CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH VINFAST
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
Lớp: L02-IM1023 Nhóm:1

STT Sinh viên thực hiện MSSV Ghi chú


1 Tống Thị Thu Cúc 2310377
2 Trịnh Trần Anh Khoa 2311648
3 Nguyễn Quốc Cường 2310399
4 Hồ Công Thành 2313111
5 Ngô Thành Đạt 2310661
6 Nguyễn Văn Đồng 2310760
7 Từ Quốc Thắng 2313196
8 Nguyễn Nam Anh 2310106
9 Bùi Hoàng Danh 2310407 Nhóm trưởng
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2024
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN

NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH


STT HỌ VÀ TÊN NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

Phân tích tổng quan về Hoàn thành tốt


1 Tống Thị Thu Cúc doanh nghiệp, chỉnh sửa và
tổng hợp báo cáo 100%

Phân tích quyết định Tồn Hoàn thành tốt


2 Trịnh Trần Anh Khoa kho, Quản lí chuỗi cung
100%
ứng
Phân tích quyết định
Hoàn thành tốt
3 Nguyễn Quốc Cường Thiết kế hàng hóa và dịch
100%
vụ, Quản lí chuỗi cung ứng

Phân tích quyết định Hoàn thành tốt


Hồ Công Thành Thiết kế hàng hóa và dịch 100%
4 vụ, Quản lí chuỗi cung ứng

Phân tích quyết định Bố trí Hoàn thành tốt


5 Ngô Thành Đạt mặt bằng, Quản lí chuỗi
cung ứng 100%

Phân tích quyết định Chất


Hoàn thành tốt
Nguyễn Văn Đồng lượng, nhận xét, bổ sung
6 quyết định thiết kế hàng 100%
hóa dịch vụ
Phân tích quyết định Hoàn thành tốt
7 Từ Quốc Thắng Bố trí mặt bằng, Quản lí
chuỗi cung ứng 100%

Phân tích quyết định Tồn Hoàn thành tốt


Nguyễn Nam Anh kho, Quản lí chuỗi cung 100%
8 ứng

Phân tích quyết định Chất


lượng, nhận xét, bổ sung Hoàn thành tốt
9 Bùi Hoàng Danh 100%
quyết định thiết kế hàng
hóa dịch vụ
MỤC LỤC VÀ DANH MỤC HÌNH ẢNH
I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP........................................................................6
1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................................6
Hình 1 - Logo Vinfast.....................................................................................................6
2. Các dòng sản phẩm.......................................................................................................7
Hình 2 - Các dòng sản phẩm của VinFast......................................................................8
II. THIẾT KẾ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ....................................................................8
1. Thực trạng.....................................................................................................................8
1.1. Thiết kế hàng hóa và dịch vụ.............................................................................................8
1.1.1. Chất lượng............................................................................................................8
Hình 3 - Hình ảnh nhà máy sản xuất của Vinfast tại Hải Phòng....................................9
1.1.2. Độ an toàn.............................................................................................................9
1.1.3. Dịch vụ..................................................................................................................9
1.1.4. Phát triển sản phẩm mới.....................................................................................13
Hình 4 - Độ phủ hệ thống trạm sạc VinFast trên toàn quốc.........................................13
2. Ưu điểm, nhược điểm và giải pháp...........................................................................14
2.1. Ưu điểm...............................................................................................................................14
2.2. Nhược điểm........................................................................................................................14
2.3. Giải pháp............................................................................................................................14
III. CHẤT LƯỢNG...........................................................................................................14
1. Sản phẩm.....................................................................................................................14
1.1: Oto điện..............................................................................................................................14
1.1.1: Thông số kĩ thuật:...............................................................................................14
1.1.2. Chứng nhận quốc tế............................................................................................22
Hình 6 - Logo của Asean New Car Assessment Program - ASEAN NCAP ( Chương
trình đánh giá xe mới của Đông Nam Á ).................................................................23
1.2. Tổng quát....................................................................................................................24
2. Dây truyền sản xuất...................................................................................................24
2.1. Tổng quan về nhà máy của Vinfast..................................................................................24
2.2. Tổng quan về quy trình sản xuất xe hơi..........................................................................25
2.3. Công nghệ ứng dụng và quy trình sản xuất tại nhà máy Vinfast..................................25
3
2.3.1 Nhà máy sản xuất ô tô Vinfast.............................................................................25
2.3.2. Nhà máy sản xuất pin.........................................................................................26
3. Nguyên liệu..................................................................................................................26
IV. BỐ TRÍ MẶT BẰNG.................................................................................................26
1. Thực trạng:.................................................................................................................26
2. Thành tựu và bất lợi của hình thức bố trí mặt bằng:.............................................28
2.1. Thành tựu...........................................................................................................................28
2.2. Nhược điểm........................................................................................................................28
3. Đề xuất giải pháp:.........................................................................................................28
V. QUẢN LÍ CHUỖI CUNG ỨNG................................................................................29
1. Sơ đồ chuỗi cung ứng....................................................................................................29
Hình 7 - Sơ đồ nhà cung cấp trong chuỗi cung ứng của VinFast................................29
Hình 8 - Các kênh phân phối chính của VinFast tại thị trường trong và ngoài nước...30
2. Sơ đồ dòng thông tin.....................................................................................................30
Hình 9 - Sơ đồ dòng thông tin trong chuỗi cung ứng của VinFast...............................31
3. Ưu điểm..........................................................................................................................31
4. Nhược điểm...................................................................................................................32
5. Một số vấn đề còn tồn tại hoặc những điểm có thể cải thiện của chuỗi cung ứng. .32
6. Đề xuất cải thiện:..........................................................................................................32
VI. TỒN KHO...................................................................................................................33
1. Thực trạng quản trị công tác hàng tồn kho của doanh nghiệp..............................33
1.1. Doanh số của Vinfast trong nước....................................................................................33
Hình 10 - Doanh số xe điện VinFast............................................................................34
1.2. Doanh số của Vinfast tại thị trường Mỹ.........................................................................34
Hình 11 - Doanh số của VinFast tại thị trường Mỹ......................................................35
2. Hoạt động quản lý tồn kho của Vinfast....................................................................35
1.1. Vinfast và mô hình VMI...................................................................................................35
1.2. Tìm hiểu về mô hình VMI................................................................................................36
Hình 12 - Mô hình VMI................................................................................................36
1.3. Đánh giá mô hình..............................................................................................................36
1.4. Hạn chế tồn kho hiện nay:...............................................................................................36
4
1.5. Giải pháp và cách Vinfast áp dụng để quản lý hàng tồn kho hiện nay.......................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................38

5
I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh VinFast là công ty thành viên thuộc tập
đoàn Vingroup, một trong những Tập đoàn Kinh tế tư nhân đa ngành lớn nhất Châu Á.

Hình 1 - Logo Vinfast

Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

VinFast được thành lập năm 2017. Trụ sở công ty được đặt tại Hải Phòng, đồng
đảm nhiệm bởi 2 giám đốc điều hành là ông Lê Thanh Hải và ông Benjamin Deluca.
Thương hiệu VinFast có nghĩa là gì?
 Vin: Việt Nam
 F: Phong cách
 A: An toàn
 S: Sáng tạo
 T: Tiên phong

Tính đến nay, VinFast chỉ mới có hơn 7 năm hình thành và phát triển. Tuy nhiên,

6
nhìn lại lịch sử chặng đường đã qua, có thể thấy được sự nỗ lực không ngừng nghỉ của
thương hiệu. Từng bước đi đều tập trung phục vụ mục tiêu của VinFast. Có thể nhìn lại
hành trình 7 năm bằng những cột mốc như sau:
 Xây dựng tổ hợp nhà máy sản xuất ô tô điện đầu tiên (2/9/2017)
 Ra mắt 2 mẫu ô tô VinFast Lux tại triển lãm Paris Motor Show (2018)
 Mở bán VinFast Fadil (14/6/2019)
 Bước ngoặt mới với giải thưởng ASEAN NCAP (23/10/2019)
 Ra mắt mẫu xe hạng sang giới hạn VinFast President (9/2020)
 Công bố tầm nhìn chiến lược trở thành hãng ô tô điện quy mô toàn cầu (2021)
 Tiếp tục nhận giải thưởng từ ASEAN NCAP (16/2/2021)
 VinFast VF E34 – Chiếc ô tô điện đầu tiên ra đời (24/3/2021)
 Thắng giải trong bình chọn “Xe của năm 2021”

2. Các dòng sản phẩm

Ô tô động cơ xăng
 Fadil (đã dừng sản xuất)
 Lux A2.0 (đã dừng sản xuất)
 Lux SA2.0 (đã dừng sản xuất)
 President (đã dừng sản xuất)

Ô tô động cơ điện
 VF e34
 VF 5 Plus
 VF 6
 VF 7
 VF 8
 VF 9
 VF 3 (sắp ra mắt)

Xe máy điện
 Evo 200
 Evo 200 Lite
 Feliz S
 Klara S 2022
 Theon S
 Vento S

7
Hình 2 - Các dòng sản phẩm của VinFast

II. THIẾT KẾ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ

1. Thực trạng

Hiện nay, VinFast cam kết mang đến cho khách hàng những giải pháp vận hành và di
chuyển chất lượng cao, đáp ứng mọi nhu cầu của người tiêu dùng với các sản phẩm xuất sắc
về thiết kế và công nghệ, từ xe điện tiện ích đến các mẫu xe hạng sang đẳng cấp. Mỗi chiếc xe
VinFast không chỉ là một phương tiện di chuyển, mà còn là biểu tượng của sự tiện nghi và
phong cách, gắn liền với các dòng sản phẩm dẫn đầu thị trường và được lòng người tiêu dùng
như VinFast VF, VinFast Fadil và VinFast President. Ngoài ra, VinFast cũng mang đến các
dịch vụ hỗ trợ và tiện ích bổ sung như dịch vụ bảo dưỡng, đổi xe, và các chương trình khuyến
mãi hấp dẫn, tạo nên sự tin cậy và hài lòng từ khách hàng.

1.1. Thiết kế hàng hóa và dịch vụ


1.1.1. Chất lượng
- VinFast, là một trong những nhà sản xuất ô tô hàng đầu tại Việt Nam, đã không ngừng
khẳng định tầm nhìn và cam kết của mình đối với chất lượng. Với việc kết hợp giữa công
nghệ hiện đại và sự đam mê sáng tạo, Vinfast đã mang đến những chiếc xe với khả năng vận
hành vô cùng êm ái mang đến trải nghiệm tuyệt vời, mức tiêu thụ nhiên liệu thấp đối với
8
những xe dùng xăng.
-VinFast ứng dụng công nghệ 4.0 tại các nhà máy, giúp cho các thiết bị ở một nhà máy được
kết nối với nhau thông qua các cảm biến được kết nối qua mạng hoặc điện toán đám mây. Hệ
thống thu thập và quản lý dữ liệu, hệ thống hoạch định doanh nghiệp, hệ thống quản lý vòng
đời sản phẩm, hệ thống điều hành sản xuất – nền tảng quan trọng cho việc ứng dụng công
nghệ 4.0 tại nhà máy – cũng do 2 hãng hàng đầu thế giới là Siemens và SAP cung cấp.

Hình 3 - Hình ảnh nhà máy sản xuất của Vinfast tại Hải Phòng

1.1.2. Độ an toàn
- Vinfast, Tên gọi được viết tắt từ cụm từ "Việt Nam – Phong cách – An toàn – Sáng tạo
– Tiên phong" . Trong đó, doanh nghiệp lấy yếu tố “an toàn’’ đưa lên hàng đầu. Rất nhiều
dòng xe Vinfast đã đạt được tiêu chuẩn ASEAN NCAP (Asean New Car Assessment
Program), EURO NCAP, 5 sao về độ an toàn qua các bài test về va chạm cũng như các tiêu
chuẩn dành cho người già và trẻ em.

1.1.3. Dịch vụ
a) Dịch vụ Bảo dưỡng và Sửa chữa:
VinFast cung cấp các dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa tận nơi thông qua mạng lưới đại
lý rộng khắp. Điều này giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận và duy trì xe của mình một cách
thuận tiện.

b) Hỗ trợ Khách hàng:


VinFast có một hệ thống hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp, bao gồm cả hỗ trợ trực
tuyến và trực tiếp tại các đại lý. Khách hàng có thể liên hệ để được giải đáp các thắc mắc, yêu
cầu hỗ trợ kỹ thuật hoặc giải quyết các vấn đề liên quan đến sản phẩm.
9
c) Dịch vụ Giao xe và Đăng ký:
VinFast thường cung cấp dịch vụ giao xe và hỗ trợ quá trình đăng ký xe cho khách
hàng. Điều này giúp giảm bớt phiền toái cho khách hàng khi mua và sử dụng xe mới.

d) Dịch vụ Tài chính:


VinFast có thể cung cấp các gói tài chính linh hoạt cho khách hàng, bao gồm vay mua
xe và các dịch vụ tài chính khác. Điều này giúp khách hàng dễ dàng hơn trong việc sở hữu và
thanh toán cho xe của mình.

e) Dịch vụ Sửa chữa Độc quyền:


VinFast có thể cung cấp các dịch vụ sửa chữa độc quyền cho các sản phẩm của mình,
đảm bảo rằng xe được sửa chữa bởi các kỹ thuật viên chuyên nghiệp và sử dụng các linh kiện
chính hãng.

f) Dịch vụ Hỗ trợ 24/7:


VinFast có thể cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7 thông qua các kênh trực tuyến
và điện thoại. Điều này giúp khách hàng cảm thấy an tâm khi có vấn đề với xe của mình.

Tóm lại, dịch vụ của VinFast không chỉ tập trung vào việc cung cấp sản phẩm mà còn
chú trọng vào việc tạo ra trải nghiệm toàn diện và thuận tiện cho khách hàng từ lúc mua xe
cho đến khi sử dụng và bảo dưỡng. Điều này giúp tăng cường sự hài lòng và niềm tin từ phía
khách hàng, đồng thời đóng góp vào sự thành công và tăng trưởng của công ty.

 Chính sách thuê pin:


Thuê pin Mua pin
Chi phí mua xe ban đầu sẽ ít hơn đáng kể.
Mua Pin (Mua Đứt Pin): Khi bạn quyết
Mỗi tháng đóng 1 khoảng tiền cố định lựa
định mua pin cùng với xe, bạn sẽ phải trả
chọn thuê pin <3000km hay >3000km.
một khoản tiền lớn hơn ngay từ ban đầu.
Ưu điểm: Ưu điểm: sở hữu trọn vẹn chiếc xe và có
Hạn chế rủi ro trong quá trình sử dụng thể sử dụng pin tùy theo nhu cầu cá nhân.
pin: Nếu pin hỏng hoặc không hoạt động Cho thuê, bán lại, chạy dịch vụ…
đúng cách, VinFast sẽ thay thế hoặc sửa
chữa miễn phí nếu lỗi do Nhà sản xuất Nhược điểm: tự chịu trách nhiệm về việc
hoặc khả năng nhận sạc dưới 70% thay thế và bảo dưỡng pin khi cần và
Tối ưu hóa chi phí: Chi phí thuê pin thấp không có bảo hiểm pin. Khi pin hết hạn
hơn so với việc mua đứt pin trong khoảng người dùng phải trả 1 khoản phí để được
thời gian ngắn. xử lí đúng quy định nhà nước
Pin luôn được đảm bảo trạng thái tốt nhất
theo tiêu chuẩn: VinFast đảm bảo chất
lượng và an toàn của pin, và bạn không
phải lo lắng về việc thay thế hoặc bảo
dưỡng pin.
10
Nhược điểm: 1 phần chiếc xe vẫn thuộc
nhà sản xuất nên người sử dụng không
được tùy tiện sữa chữa, thay thế tháo lắp,
khi sữa chữa phải thông qua nhà sản xuất

Bảng giá tham khảo cho việc mua pin và thuê pin (quý cuối 2023):

VFe34
Thuê pin < 3.000 Thuê pin ≥ 3.000
Hình thức Mua pin
km km
Giá niêm yết
(bao gồm cả xe, 765.000.000 765.000.000
pin, VAT)
Chi phí thuê
pin/tháng (bao 2.100.000 3.500.000
gồm VAT)
Phí cọc thuê pin 3.500.000
VinFast VF 8
Phiên bản: Thuê pin < 3.000 Thuê pin ≥ 3.000
Hình thức Mua pin
Eco km km
Giá niêm yết
(bao gồm cả xe, 1.090.000.000 1.090.000.000 1.290.000.000
pin, VAT)
Chi phí thuê
pin/tháng (bao 2.900.000 4.800.000
gồm VAT)
Phí cọc thuê pin 50.000.000
Phiên bản:
Plus Thuê pin < 3.000 Thuê pin ≥ 3.000
Hình thức Mua pin
km km

Giá niêm yết


(bao gồm cả xe, 1.270.000.000 1.270.000.000 1.470.000.000
pin, VAT)
Chi phí thuê
pin/tháng (bao 2.900.000 4.800.000
gồm VAT)
Phí cọc thuê pin 50.000.000
VF9
Phiên bản: Thuê pin < 3.000 Thuê pin ≥ 3.000
Hình thức Mua pin
Eco km km
Giá niêm yết
(bao gồm cả xe, 1.491.000.000 1.491.000.000 1.984.000.000
pin, VAT)
Chi phí thuê 4.500.000 6.900.000
11
pin/tháng (bao
gồm VAT)
Phí cọc thuê pin 50.000.000
Phiên bản:
Plus Thuê pin < 3.000 Thuê pin ≥ 3.000
Hình thức Mua pin
km km

Giá niêm yết


(bao gồm cả xe, 1.676.000.000 1.676.000.000 2.169.000.000
pin, VAT)
Chi phí thuê
pin/tháng (bao 4.500.000 6.900.000
gồm VAT)
Phí cọc thuê pin 50.000.000

 Vinfast làm taxi:


Thông tin chung: Ngày 14/4, Công ty CP Di chuyển Xanh và Thông minh GSM (Green -
Smart - Mobility) chính thức đưa dịch vụ taxi thuần điện Vinfast đầu tiên tại Việt Nam – Taxi
Xanh SM vào hoạt động. vươn lên đứng thứ 2 thị trường dịch vụ gọi xe tại Việt Nam, với
18,17% thị phần vào Quý IV/2023, vượt qua nhiều thương hiệu lâu năm.
Sau tròn 1 năm chính thức vận hành dịch vụ taxi điện tại Việt Nam. Xanh SM công bố đã
phục vụ hơn 50 triệu lượt khách hàng, mở rộng dịch vụ tới 36 tỉnh, thành phố, vươn lên đứng
thứ 2 thị trường dịch vụ gọi xe tại Việt Nam, với 18,17% thị phần vào Quý IV/2023, vượt qua
nhiều thương hiệu lâu năm. góp phần giảm thiểu hàng chục nghìn tấn CO2 thải ra môi trường.

Nhận xét:
Việc Vinfast tham gia thị trường taxi Việt Nam đã giúp:
Quảng bá sản phẩm gia tăng doanh thu, tạo cho người dùng 1 trải nghiệm đáng nhớ từ dịch vụ
tốt, gia tăng độ tin cậy và sở thích đối với xe điện Vinfast.
Tăng độ phủ sóng, tạo sự nhận dạng thương hiệu tốt trong mắt công chúng không mất tiền
làm marketing.
Tăng việc làm cho lao động.
Tuy nhiên theo em Vinfast nên tiếp tục bán và cho thuê xe, không nên tạo ra một công ty taxi
và cạnh tranh trực tiếp với các hãng xe khác bởi vì mỗi công ty đều có thế mạnh riêng Grab,
Mai Linh, .. làm taxi, Vinfast nên tập trung làm xe, phát triển công nghệ lõi. Việc tập trung
vào nhiều thứ sẽ gây xao nhẫn, tạo sự cạnh tranh không đáng có với các công ty khác.

 Các chính sách khi Vinfast chuyển đổi xe xăng qua xe điện:
Thông tin chung: Từ cuối năm 2022, Vinfast đã dừng sản xuất xe xăng và chuyển hẳn sang
sản xuất xe thuần điện. Tuy vậy nhưng Vinfast đảm bảo sẽ không quay lưng với khách hàng
cũ.Các hệ thống showroom, xưởng dịch vụ và hoạt động hậu mãi sẽ tiếp tục được mở rộng và
nâng cấp. VinFast đã dự trù lượng linh kiện, phụ tùng, thiết bị để đảm bảo dịch vụ cho tất cả
các dòng ô tô chạy xăng của VinFast đến hết vòng đời, thậm chí chuẩn bị nhiều gấp 1,5 lần so
12
với thông lệ thị trường.

Nhận xét:
Các thương hiệu lớn không bao giờ quên ‘nhiệm vụ’ chăm lo cho tập khách hàng đã được gầy
dựng bởi đó chính là bảo chứng thuyết phục nhất cho uy tín và sự sống còn của họ. Đấy chính
là sự khác biệt về đẳng cấp của thương hiệu lớn. Chỉ cần thương hiệu còn, khách hàng không
phải lo lắng gì cả. Nhất là khi VinFast đang vươn ra quốc tế thì khách hàng lại càng yên tâm
hơn, dù đã hay sẽ mua và sử dụng sản phẩm của họ.

1.1.4. Phát triển sản phẩm mới


-Từ năm 2023, Vinfast dừng sản xuất xe chạy bằng xăng và chính thức trở thành hãng xe điện
100%.VinFast sẽ là một trong những hãng xe tiên phong trên thế giới ngừng sản xuất xe xăng
để chuyển hoàn toàn sang sản xuất các dòng xe thuần điện. Điều đó cho thấy việc nắm bắt xu
hướng của Vinfast rất nhanh và kịp thời bởi vấn đề về môi trường, khí hậu là vấn đề đang
được quan tâm và xem trọng của thế giới chúng ta hiện nay. Những chiếc xe điện mới do
Vinfast thiết kế và sản xuất có cá nhân hoá cao và được tích hợp những công nghệ vì cuộc
sống, thân thiện với môi trường, đáp ứng tiêu chuẩn an toàn, tạo ra trải nghiệm cầm lái vượt
trội và thoải mái.
-Ngoài ra, Hạ tầng trạm sạc VinFast đã phủ sóng tại 63 tỉnh, trên 106 tuyến quốc lộ, cao tốc,
đạt mật độ cách nhau khoảng 3,5 km ở 80 thành phố trên cả nước.Điều đó cho thấy rằng
Vinfast đã đặt rất nhiều tâm huyết cho dự phát triển xe điện trong tương lai.

Hình 4 - Độ phủ hệ thống trạm sạc VinFast trên toàn quốc

2. Ưu điểm, nhược điểm và giải pháp


13
2.1. Ưu điểm
-Sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng.
-Chiến lược quản lý rõ ràng và thống nhất.
-Mẫu mã đẹp,sang trọng gây ấn tượng với khách hàng.
-Những dòng xe được sản xuất ít gây hại đến môi trường

2.2. Nhược điểm


-Chi phí của một số dịch vụ của Vinfast được đánh giá là cao so với mặt bằng chung.
-Cạnh tranh trong việc bán sản phẩm với những hãng xe khác.
-Do là thương hiệu mới nên chưa tạo được sự tin cậy với những khách hàng trong và ngoài
nước.
-Đòi hỏi nhiều thời gian và nhân lực cho quá trình thiết kế.
-Sản phẩm còn rất nhiều lỗi làm ảnh hưởng xấu đến trải nghiệm người dùng.
-Hệ thống chăm sóc khách hàng qua điện thoại của VinFast còn gặp nhiều hạn chế, khách
hàng thường phải chờ đợi lâu để được kết nối với nhân viên.
-Khách hàng đôi khi phải chờ đợi lâu để được sử dụng dịch vụ tại đại lý, đặc biệt là vào giờ
cao điểm

2.3. Giải pháp


-Nắm bắt xu hướng thị trường để phát triển các sản phẩm phù hợp.
-Tập trung vào các sản phẩm chủ đạo để giữ vững vị thế trên thị trường.
-Đẩy mạnh chiến lược truyền thông và quảng bá thương hiệu.
-Mở rộng thị trường trên toàn thế giới mới để tiếp cận người tiêu dùng một cách hiệu quả
hơn.
-Tìm và khắc phục những lỗi đang có trên sản phẩm.

III. CHẤT LƯỢNG

1. Sản phẩm

1.1: Oto điện


1.1.1: Thông số kĩ thuật:
Tham khảo chủ yếu từ các dòng xe Vinfast VF8, VF e34 (2 dòng xe Vinfast bán chạy nhất Việt
Nam 2023) và VF9 - dòng xe mới nhất của Vinfast.
a) Hiện nay Vinfast áp dụng 2 loại pin chính cho các dòng xe của mình là: pin
SDI và pin CALT

Pin SDI Pin CALT

14
 Thành phần: NCA (Niken-Coban-Oxit  Thành phần: NCM (Niken-Coban-Magan)
Nhôm
->> Mật độ năng lượng cao. Ion Nhôm ->> Pin có dụng lượng cao hơn, quãng đường
tăng tính an toàn, ổn định cho pin chạy dài hơn. Làm mát kém hơn, sạc lâu hơn.
Hiệu suất và quãng đường đi được:
(trên xe VF8 , một lần sạc đầy)
Bản ECO: 420 (km) Bản ECO: 471 (km)
Bản PLUS: 400 (km) Bản PLUS: 457 (km)
Khả năng tăng tốc (từ 0-100km/h)
Mất khoảng 6.5s Mất khoảng 5.9s
Trọng lượng và tiết kiệm pin:
Pin CATL nhẹ hơn khoảng 100 kg, giúp giảm tự trọng của xe. Xe sử dụng pin CATL ít tốn
pin hơn và lốp có thể ít mòn hơn
Kết luận:
 Giá thuê pin và mua pin cũng đắt hơn tương ứng chất lượng.
 Mức tiêu hao điện trên 1 km không thay đổi nhiều giữa hai loại pin. Hệ thống động cơ và
điều khiển điện vẫn tiêu thụ điện như cũ
 Việc thay pin từ SDI sang CATL thực sự có lợi với các xe thường xuyên chạy đường dài
hoặc xe đi vài trăm km một ngày. Còn đối với phần lớn người dùng xe lắp pin SDI đi lại
tầm trăm km/ngày, không cần phải thay đổ

Bảng 1 : Xét hai loại pin trên VF8

b) So sánh xe điện VinFast VF e34, VF 8 và VF 9 về kích thước:

KÍCH
VF e34 VF 8 VF 9
THƯỚC
15
Dài x
Rộng x 4.300 x 1.768 x 1.613 4.750 x 1.934 x 1.667 5.118 x 2.254 x 1.696
Cao (mm)
Chiều dài
cơ sở 2.610,8 2.950 3.150
(mm)
Khoảng
sáng gầm 180 179 197
xe (mm)
Kích thước của
VinFast F9 vượt trội,
với chiều rộng lớn hơn
so với nhiều mẫu xe
trong cùng phân khúc.
Điều này mang lại
Kích thước lý tưởng của
không gian rộng rãi
một mẫu SUV cỡ trung,
cho hành khách và
Nhỏ gọn, linh hoạt, dễ dàng di thiết kế của VF 8 cân đối,
hàng hóa. Ngoài ra,
chuyển trên những tuyến phố hỗ trợ kiểm soát lực kéo
Kết luận khoảng sáng gầm xe
nội đô đông đúc tốt, đáp ứng khả năng di
của VinFast F9 được
chuyển ổn định trên mọi
thiết kế phù hợp với
địa hình.
điều kiện giao thông ở
Việt Nam, đặc biệt là
trong những điều kiện
thường xuyên gặp mưa
và ngập lụt ở các thành
phố lớn.

Bảng 2: so sánh kích thước xe điện VinFast VF e34, VinFast VF 8 và VinFast VF 9

c) So sánh ngoại thất VF e34, VF 8 và VF 9:

VF e34 VF 8 VF 9

Được thiết kế theo ngôn Ngôn ngữ thiết kế “Cân bằng


ngữ “Dynamic Balance - động” giúp trọng lượng VF8 Thiết kế dựa trên tính khí động
Cân bằng động”, góp phần được phân bổ đều trên 4 bánh, học, hốc hút gió của VF 9 được
tối ưu khí động học .Các tạo sự ổn định khi di chuyển. bố trí ở đầu và mui xe, tay nắm
đường nét cân đối tạo nên VinFast VF 8 là sự kết hợp ăn cửa ẩn vào thân xe, lược bỏ chi
sự hài hòa . VF e34 chú ý giữa kiểu dáng SUV và tiết lưới tản nhiệt của các dòng
trọng vào đèn pha và đèn Coupe rất tinh tế, với những xe động cơ đốt trong.
hậu LED. Ốp nhựa đen ở đường nét mềm mại nhưng Cụm đèn pha đặt dưới dải đèn
viền thân và vòm bánh xe không kém phần năng động, LED tạo hình cánh chim, đèn
cùng bộ mâm 18 inch 5 thể hiện sự mạnh mẽ và sương mù được tích hợp ở cản
16
chấu mang đến mang đến
sự mạnh mẽ, hiện đại cho chuyển động hướng về phía trước góp phần làm nên phong
VF e34. trước. cách mới mẻ cho mẫu xe này.

->> Kết luận: Thiết kế của Vinfast từ sự hợp tác giữa hai studio thiêt kế lớn là Pininfarina
(được thành lập vào năm 1930, là một trong những studio thiết kế xe hơi lâu đời và lừng danh
nhất thế giới ) và Italdesign với 53 năm kinh nghiệm đã được VinFast tin tưởng, lựa chọn để
thiết kế những mẫu ô tô có phong cách dũng mãnh, phóng khoáng đồng thời cũng thể hiện sự
chuyển mình tràn đầy năng lượng của đất nước và con người Việt Nam.

d) So sánh xe điện VinFast VF e34, VF 8 và VF 9 về nội thất:

Bảng 3:

NỘI
THẤT VF 9
VF e34 VF 8

Số chỗ
5 5 7
ngồi

Chất Eco: Giả da Eco: Giả da


liệu bọc Giả da Plus: Da nhân tạo Plus: Da nhân tạo
ghế

Eco: Chỉnh điện 8


hướng Eco: Chỉnh điện 8 hướng
Tích hợp sưởi Tích hợp sưởi
Ghế lái Chỉnh cơ 6 hướng
Plus: Chỉnh điện 12 Plus: Chỉnh điện 12 hướng,
hướng, tích hợp nhớ vị tích hợp nhớ vị trí, thông
trí, thông gió và sưởi gió, massage và sưởi

Ghế Chỉnh cơ 6 hướng Eco: Chỉnh điện 6 Eco: Chỉnh điện 6 hướng,
phụ hướng, tích hợp sưởi tích hợp sưởi

17
Plus: Chỉnh điện 10 Plus: Chỉnh điện 10 hướng,
hướng, tích hợp thông tích hợp thông gió, massage
gió và sưởi và sưởi

Sưởi
Có Có
tay lái

Hệ
Tự động, tích hợp lọc không
thống Eco: Tự động, 2 vùng
khí Pollen Có cửa gió điều Tự động, 2 vùng
điều Plus: Tự động, 3 vùng
hòa ở hàng ghế thứ 2
hòa

Cổng
kết nối Có Loại C Loại C
USB

Kết nối
điện Có Có Có
thoại

Hệ
Eco: 8 loa
thống 6 loa 13 loa và 1 loa trầm
Plus: 10 loa
loa

Đèn
trang
Đa màu Đa màu
trí nội
thất

Cửa sổ Eco: Không


Không Plus: Trần kính toàn cảnh
trời Plus: Chỉnh điện

->>Kết luận: Các dòng xe điện VinFast đều được trang bị nội thất hiện đại, nhằm mang đến
những tiện tích và sự thoải mái nhất cho người sử dụng.

e) Động cơ, hệ truyền động VF e34, VF 8 và VF 9:

 VF e34 được trang bị pin cho phép xe di chuyển khoảng 285km khi sạc đầy (theo chuẩn
NEDC). Với chế độ sạc nhanh, xe đi được thêm khoảng 180km sau 18 phút sạc. Công

18
suất 110kW, momen xoắn cực đại 242 Nm, cùng hệ dẫn động cầu trước (FWD) giúp VF
e34 vận hành mượt mà, cải thiện khả năng chống trượt và xử lý góc cua.
 VinFast VF 8 được trang bị 2 động cơ điện chia đều cho trục trước và sau. Dự kiến xe có
khả năng tăng tốc từ 0-100 km/h trong 6,5 - 5,5 giây tương ứng từng phiên bản. Cùng với
đó, VF 8 sử dụng hệ thống dẫn động 2 cầu toàn thời gian (- thứ được các hãng xe trang bị
cho các dòng xe sang, cao cấp) góp phần nâng cao hiệu suất vận hành, đáp ứng khả năng
di chuyển linh hoạt ở mọi địa hình.
 VinFast VF 9 được trang bị 2 động cơ điện, với công suất tối đa 300 kW và mô-men
xoắn cực đại 620 Nm. Hệ dẫn động AWD (2 cầu toàn thời gian), thường được sử dụng
trên các dòng SUV và Crossover, cũng được trang bị trên VF 9 để cung cấp khả năng vận
hành trên mọi địa hình. Hệ thống hệ dẫn động này được thiết kế thông minh, cho phép xe
tự động điều chỉnh và phân chia lực kéo cho từng cầu, tạo điều kiện thuận lợi cho người
lái

f) Tính năng an toàn của VF e34, VF 8 và VF 9.

 Các dòng xe VinFast đều được thiết kế và chế tạo theo tiêu chuẩn an toàn cao nhất của
NHTSA.
 Các mẫu xe điện VinFast còn sở hữu hàng loạt trang bị bảo vệ người lái, hành khách và
hệ thống hỗ trợ lái nâng cao ADAS (Advanced Driver Assistance Systems), ->> cho
phép người điều khiển xe không cần thao tác, lái xe liên tục nhưng vẫn đảm bảo an toàn
 Đặc biệt, cả VF 8 và VF 9 đều bao gồm 11 túi khí, nhiều hơn hẳn một số mẫu xe cùng
phân khúc trên thị trường, giúp hạn chế tối đa tác động lực lên các vị trí ngồi khi xảy ra
va chạm.
 Các mẫu xe điện của VinFast đều được tích hợp Công nghệ ADAS với khả năng phát
hiện và đưa ra cảnh báo kịp thời gồm 24 tính năng cụ thể như sau:
Bảng 4:

ST
Tên tính năng Cách hoạt động
T

19
Hỗ trợ di Hệ thống cảm biến và camera giúp người lái giữ khoảng cách an
1 chuyển khi ùn toàn với phương tiện khác, cảnh báo chệch làn đường hạn chế tối đa
tắc va chạm có thể xảy ra.

Hỗ trợ lái trên Vận hành trên đường cao tốc, tự di chuyển theo vận tốc và lộ trình
2
đường cao tốc đã cài đặt trước trên hệ thống điều khiển.

Hỗ trợ đỗ xe
3 Hỗ trợ người lái tự đỗ xe chuẩn xác vào vị trí đã lựa chọn
toàn phần

Dựa vào dữ liệu thu thập từ radar và camera phân tích giao thông
Hỗ trợ chuyển
4 xung quanh, hệ thống đánh giá việc chuyển làn có an toàn hay không
làn
trước khi thực hiện.

5 Tự đỗ Tự động đỗ xe hoàn toàn theo điều khiển của chủ xe ở bên ngoài.

Triệu tập xe Căn cứ vào dữ liệu vệ tinh, camera và cảm biến quanh xe để tự động
6
thông minh di chuyển phương tiện tới vị trí của người lái.

Cảnh báo
7 Là hệ thống giúp xe duy trì chạy trên đúng làn đường quy định.
chệch làn

Cung cấp khả năng đánh lái và phanh tự động giữ xe di chuyển đúng
8 Hỗ trợ giữ làn
làn đường đang di chuyển.

Kiểm soát đi Hỗ trợ xe tập trung di chuyển giữa làn đường giúp người lái không
9
giữa làn phải thực hiện nhiệm vụ đánh lái.

Hữu ích trên đường cao tốc – cung đường mà người lái gặp khó khăn
Giám sát hành trong việc theo dõi tốc độ của mình và các phương tiện khác trong
10 trình thích thời gian dài. Tính năng này sẽ dựa vào tín hiệu của những cảm biến
ứng: được lắp đặt trên xe để tự động tăng hoặc giảm tốc độ và đôi khi
dừng xe.

Tính năng này sử dụng cảm biến radar cho phép phát hiện khoảng
Điều chỉnh tốc
11 cách giữa các phương tiện và tự động điều chỉnh tốc độ để giữ
độ thông minh:
khoảng cách nhất định.

Nhận biết biển Quét và nhận diện các loại biển báo giao thông trên đường sau đó
12
báo giao thông gửi thông báo đến người lái để có hành vi điều khiển xe phù hợp.

Cảnh báo va
13 chạm phía
trước

14 Cảnh báo
phương tiện
cắt ngang phía

20
sau

Cảnh báo điểm


15

Cảnh báo khi


16
mở cửa

Phanh tự động Chủ động phanh trong trường hợp khẩn cấp nếu các thuật toán của
17
khẩn cấp hệ thống cho rằng va chạm có thể xảy ra.

Hỗ trợ giữ làn Giúp điều chỉnh hướng đi của xe khi đang lệch dần ra khỏi làn
18
khẩn cấp: đường trong tình huống khẩn cấp.

Cụm cảm biến bằng sóng siêu âm được đặt phía trước có khả năng
Hỗ trợ đỗ phía
19 nhận biết và hỗ trợ cảnh báo nếu có chướng ngại vật giúp người lái
trước
đỗ xe an toàn ở phạm vi phía trước.

Cụm cảm biến bằng sóng siêu âm được đặt phía sau có khả năng
Hỗ trợ đỗ phía
20 nhận biết và hỗ trợ cảnh báo nếu có chướng ngại vật giúp người lái
sau
đỗ xe an toàn ở phạm vi phía sau.

Là loại camera đặc biệt được gắn vào phía sau ô tô để cung cấp tầm
Hệ thống
21 nhìn, diễn biến giao thông phía sau xe, là trợ thủ đắc lực cho người
camera sau:
lái mới mỗi khi lùi hoặc đỗ phương tiện.

Giám sát xung Hỗ trợ tầm nhìn mang lại sự an toàn nhờ việc có thể theo dõi toàn
22
quanh 360 độ: cảnh 360 độ xung quanh xe ô tô.

Tự động bật/tắt đèn pha và điều khiển đèn pha/cos thích hợp tùy
Điều khiển đèn
23 thuộc vào điều kiện cụ thể, giúp người lái đảm bảo tầm quan sát tốt
pha tự động
nhất và di chuyển thuận tiện.

Tính năng này sẽ theo dõi người lái nhằm phát hiện ra sự mệt mỏi và
Hệ thống giám buồn ngủ khi vận hành xe trong khoảng thời gian nhất định. Hệ
24
sát lái xe thống sẽ chủ động phát ra cảnh báo và yêu cầu người lái tạm nghỉ
ngơi nhằm đảm bảo an toàn khi di chuyển.

1.1.2. Chứng nhận quốc tế


*Chứng nhận EURO NCAP:

21
Hình 5 - Logo đại diện tổ chức New Car Assessment Programme - EURO NCAP (Chương
trình đánh giá xe mới của châu Âu )
Vào đầu tháng 12/2023, Euro NCAP - tổ chức đánh giá chất lượng xe mới châu Âu -
trả về kết quả thử nghiệm va chạm của 6 xe cùng lúc. Nhóm này bao gồm:

Lĩnh vực đánh giá

Đánh Bảo vệ người đi Bảo vệ hành


Hệ thống hỗ Bảo vệ
Tên xe giá đường khi bị đâm khách là người
trợ an toàn Trẻ em
(5 sao) phải lớn

VinFast VF 8
4 79% 77% 76% 89%
(Việt)

Honda ZR-V
4 68% 81% 79% 86%
(Nhật)

Hyundai Kona
4 60% 62% 87% 85%
(Hàn)

Mercedes-Benz
5 81% 83% 95% 91%
EQE (Đức)

BMW 5-Series
5 78% 86% 85% 89%
(Đức )

Kia EV9 (Hàn ) 5 83% 76% 84% 88%

Bảng 5: Kết quả đánh giá EURO NCAP đối với 6 hãng xe, năm 2023

->> Euro NCAP đánh giá tích cực VinFast VF8 đạt điểm tối đa ở mảng bảo vệ an toàn cho
hành khách là trẻ nhỏ. Mảng công nghệ hỗ trợ an toàn cũng suýt được điểm hoàn hảo.

*CHỨNG NHẬN ASEAN NCAP:


Ngày 16/2/2021, Chương trình Đánh giá xe mới khu vực Đông Nam Á (ASEAN NCAP) đã
trao giải “Hãng xe mới có cam kết cao về an toàn” cho VinFast.

22
Hình 6 - Logo của Asean New Car Assessment Program - ASEAN NCAP ( Chương
trình đánh giá xe mới của Đông Nam Á )

Xe Vinfast Năm nhận chứng nhận Đánh giá (5 sao)

Lux SA2.0 (xe xăng) 10/2019 5 sao

Lux A2.0 (xe xăng) 10/2019 5 sao

Fadil (xe xăng) 10/2019 5 sao

VF e34 11/2022 4 sao

VF 8 3/2023 5 sao

VF 9 3/2023 5 sao

Bảng 6: Thành tích mà Vinfats đạt được khi tham gia Asean Ncap ( từ 2019-2023 )

->> “Với giải thưởng vừa đạt được, xét về góc độ các sản phẩm an toàn, VinFast đã tạo được
chỗ đứng trong thị trường xe Đông Nam Á”- PGS.TS. Lý Hùng Anh, giám khảo người Việt
duy nhất trong Hội đồng kỹ thuật của ASEAN NCAP, đánh giá.

*CHỨNG NHẬN NHTSA:


(National Highway Traffic Safety Administration):

1.2. Tổng quát

23
Về mặt chất lượng, tuy chỉ là hãng xe mới được thành lập cachs đây khoảng 7 năm
nhưng Vinfast đã khẳng định được vị thế của mình trên thị trường trong nước và gây ấn tượng
với cộng đồng xe điện quốc tế.
Từ phong cách thiết kế ngoại thất là sự kết hợp giữa sự mạnh mẽ, sang trọng và cá
nhân hóa. Điều này mang đến cho xe một nét độc đáo và thu hút sự chú ý trong tắta cả các
loại phân khúc từ VF5-VF9. Đến nội thất (khoang lái) của VinFast mang lại sự thoải mái,
tiện nghi và an toàn cho người lái và hành khách. Thiết kế nội thất sang trọng và các tính
năng công nghệ cao cấp nâng cao trải nghiệm lái xe và tạo cảm giác thoải mái trong mọi hành
trình.
Pin cũng là điểm mạnh khi Vinfast sử dụng các dòng pin chất lượng, an toàn trang bị
cho tất cả dòng xe điện của họ, phần lớn pin đều là tự sản xuất trong nước điều đó giúp giảm
chi phí tạo ưu thế về giá cả trên thị trường.
Hiệu suất và momen xoắn khá ấn tượng cho từng dòng xe, đặc biệt VF9 trang bị hệ
thống động cơ điện với công suất cực đại là 402 mã lực và mô men xoắn tối đa 640 Nm. Hệ
dẫn động bốn bánh toàn thời gian AWD giúp nâng cao hiệu suất vận hành của xe, đồng thời
giúp xe vận hành êm ái và linh hoạt khi di chuyển ở nhiều dạng địa hình khác nhau, có thể nói
mẫu xe này còn sánh ngang với những tên tuổi lớn như Lexus LX 570, BMW X7 và
Mercedes-Benz GLS…
Tính năng thông minh ,Tính năng an toàn đa dạng để đảm bảo sự bảo vệ tối đa cho
hành khách. Đặc biệt là hệ thống hỗ trợ lái nâng cao ADAS tích hợp trên các dòng xe điện
Vinfast, hoạt động dựa trên thông tin từ camera 360 và cảm biến gắn khắp trên xe giúp người
dùng vận hành xe an toàn và ổn định hơn.

2. Dây truyền sản xuất

2.1. Tổng quan về nhà máy của Vinfast


Khu phức hợp nhà máy sản xuất ô tô, xe máy điện VinFast được xây dựng trên khu đất
rộng 335 ha tại khu công nghiệp Đình Vũ, huyện Cát Hải, TP Hải Phòng. Tại khu phức hợp
hiện đại hàng đầu Đông Nam Á này có: Khu nhà máy sản xuất ô tô, Khu nhà máy sản xuất xe
máy điện, Khu nhà máy sản xuất xe buýt điện, Nhà điều hành…
Công suất của nhà máy ô tô là sản xuất 250.000 xe/năm. Mức độ tự động hóa ở đây rất cao,
với 1.200 robot, xưởng thân vỏ 98% tự động, xưởng động cơ 90% tự động.

2.2. Tổng quan về quy trình sản xuất xe hơi


Mỗi chiếc ô tô đều phải đáp ứng quy trình sản xuất với nhiều công đoạn khác nhau
trước khi được đưa đến tay người tiêu dùng. Theo đó, các mẫu xe cần phải trải qua giai đoạn
từ phác thảo thiết kế, lên mô hình bằng đất sét, lựa chọn chất liệu và màu sắc phù hợp, tiến
hành thử nghiệm, sàng lọc và cuối cùng là phê duyệt mô hình ô tô.
Nhà máy VinFast không chỉ đảm bảo đúng quy định về tiêu chuẩn doanh nghiệp sản
xuất, lắp ráp ô tô mà còn ứng dụng công nghệ số hóa đầu tiên tại Đông Nam Á. Toàn bộ quy
trình sản xuất linh kiện ô tô, lắp ráp hoàn toàn được đồng bộ và khép kín, điều hành bằng hệ
thống máy móc thông minh, hiện đại và tự động hoá thông qua robot.

2.3. Công nghệ ứng dụng và quy trình sản xuất tại nhà máy Vinfast
24
2.3.1 Nhà máy sản xuất ô tô Vinfast
a) Xưởng dập:
Diện tích: 50.000 m2. Công suất dập: 16 chi tiết/phút
Với việc giám sát quy trình sản xuất theo công nghệ của công ty SCHULER (CHLB Đức),
các dữ liệu về các thông số kỹ thuật của nhà máy Dập được thu thập trực tuyến (online) trong
quá trình sản xuất từ các thiết bị lắp đặt trong dây chuyền. Qua việc liên tục so sánh các thông
số thực tế với thông số chuẩn, tổng quan về tình trạng sản xuất và các vấn đề về kỹ thuật được
nhận dạng nhanh chóng và các biện pháp cần thiết được kịp thời đề ra và thực hiện nhằm luôn
bảo đảm số lượng và chất lượng sản phẩm.

b) Xưởng hàn thân xe


Diện tích: 100.000 m2. Công suất: 38 xe/giờ
Xưởng hàn thân xe VinFast được thiết kế và cung ứng dây chuyền bởi các đối tác hàng đầu
như FFT, EBZ, HIROTEC, được trang bị khoảng 1200 rô-bốt do ABB sản xuất. Khi đi vào
hoạt động, đây là nhà máy hàn thân xe vận hành hoàn toàn tự động, hiện đại nhất Việt Nam
và khu vực Đông Nam Á.

c) Xưởng sơn
Diện tích: 25.000 m2. Công suất sản xuất: hơn 800 xe/ngày
Dây chuyền sơn bao gồm các công nghệ tự động hóa tân tiến nhất hiện nay: Hệ thống tẩy dầu
và sơn tĩnh điện công nghệ Ro-Dip, hệ thống robot phun keo nhận dạng hình ảnh VMT và
Robot sơn tự động thế hệ mới nhất của Dürr, hệ thống quản lý không khí thông minh
EcoSmart VEC của Dürr…

d) Xưởng sản xuất động cơ


Diện tích: 50.000 m2
Xưởng được thiết kế và cung ứng dây chuyền bởi các đối tác hàng đầu như GROB,
Thyssenkrupp, AVL, MAG, sử dụng công nghệ cơ khí chính xác mới nhất để gia công các
đầu Động cơ, thân Động cơ và Trục khuỷu của động cơ.

e) Xưởng lắp ráp và hoàn thiện xe


Diện tích: 200.000 m2
Dây chuyền được thiết kế và cung cấp bởi nhà cung cấp hàng đầu đến từ cộng hòa Liên Bang
Đức Eisenmann với mức độ tự động cao với các băng chuyền và xe tự hành được hoạt động
liên động với nhau. Ngoài ra, các công đoạn lắp ráp được trang bị súng siết lực hiện đại của
Atlas Copco được nối liên động với dây chuyền sản xuất đảm bảo lực siết của từng chi tiết lắp
ráp được kiểm soát và có thể truy hồi tại mọi thời điểm.

f) Xưởng phụ trợ


Diện tích: 20.000 m2
Xưởng Phụ trợ bao gồm khu vực sơn các chi tiết nhựa (cản trước, cản sau) với công nghệ sơn
thân thiện môi trường được cung cấp bởi nhà cung cấp Dürr đến từ cộng hòa Liên Bang Đức.
Ngoài ra xưởng còn có khu vực lắp hoàn thiện lốp xe và có năng lực mở rộng cho đúc các chi
tiết nhựa trong tương lai.

2.3.2. Nhà máy sản xuất pin


25
Nhà máy có quy mô 70.000 pack/năm gồm 2 dây chuyền sản xuất. Đây cũng là nhà
máy đầu tiên sản xuất thành công pack pin ô tô điện đánh dấu bước phát triển vượt bậc về tự
chủ nghiên cứu công nghệ, thiết kế, sản xuất.
Toàn bộ các máy móc thiết bị của nhà máy pack pin được nhập khẩu mới 100%. Dây
chuyền với mức độ tự động hóa lên đến 80% đảm bảo chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn
EU/US. Dây chuyền sản xuất bao gồm 4 công đoạn gồm kiểm tra chất lượng và phân loại
cell, lắp ráp mô đun, đóng gói pin và kiểm tra chất lượng.

3. Nguyên liệu

Nguồn cung cấp tại Việt Nam: Khoảng 60% linh kiện cho xe điện VinFast (không bao
gồm pin) được cung ứng từ các nhà cung cấp tại Việt Nam.
Hợp tác với các đối tác quốc tế: VinFast đã hợp tác với nhiều đối tác quốc tế lâu đời như
BMW, Magna, Steyr, EDAG, ItalDesign, Siemens, AVL, Bosch, Pininfarina và nhiều thương
hiệu khác. Các đối tác này cung cấp linh kiện và giúp nâng cao chất lượng của các dòng xe
VinFast.
Sản xuất pin tại Việt Nam: VinFast sản xuất pin xe điện từ nguồn cung nikel của công
ty trong nước. Công ty Cổ phần Giải pháp năng lượng VinES (thành viên Tập đoàn
Vingroup) đã ký kết biên bản ghi nhớ hợp tác về việc cung ứng nguyên liệu nickel phục vụ
cho việc sản xuất pin lithium của VinES.

IV. BỐ TRÍ MẶT BẰNG


1. Thực trạng:

- Hình thức bố trí nhà máy:


VinFast là thương hiệu ô tô, xe máy nên sản xuất sẽ có đặc điểm : sản xuất hàng loạt,
sản xuất liên tục, khối lượng sản xuất lớn và ổn định.
→ VinFast lựa chọn bố trí mặt sản xuất theo sản phẩm
Dựa theo mô hình nhà thực tế, phác thảo sơ bộ hình thức bố trí nhà máy Vinfast sau:

Sản xuất và
Thiết kế Nghiên cứu và
lắp ráp các
thử nghiệm
chi tiết

Kiểm soát Lắp ráp


chất lượng Lắp khung
gầm vào vỏ xe nội thất

26
- Thiết kế: các mô hình xe tượng trưng được làm từ đất sét, một số bộ phận được làm một
cách chi tiết để tăng thêm tính chân thực cho thiết kế. Ở giai đoạn này, mô hình có thể được
giới thiệu ra công chúng qua truyền thông để tăng độ nhận diện cho hãng xe.
- Nghiên cứu và thử nghiệm:
Sau khi chế tạo các nguyên mẫu, hãng sản xuất sẽ bắt đầu thử nghiệm.Quá trình này có thể
mất hàng năm trời tuỳ dòng sản phẩm. Trong quá trình thử nghiệm, chiếc xe vẫn được ngụy
trang kỹ bằng lớp băng dán bên ngoài. Một số chi tiết ngoại thất vẫn chưa giống phiên bản
sản xuất nhằm tránh rò rỉ thông tin với các đối thủ. Chiếc xe được vận hành trong mọi điều
kiện thời tiết, địa hình để tìm ra những khuyết điểm, xe còn được thử nghiệm trong hầm gió
để đo hệ số cản gió, thử nghiệm va chạm để tính mức độ an toàn và độ nhạy của cảm biến, túi
khí, độ cứng khung gầm. Quá trình thử nghiệm hoàn tất cũng là lúc xe bắt đầu lên dây chuyền
sản xuất.
- Sản xuất các chi tiết
+ Phụ tùng xe: Phụ tùng được chuyển về nhà máy để lắp ráp. Các bộ phận khung xe
được phân tới một khu vực, những bộ phận bên ngoài được tập trung ở một địa điểm khác.
+Khung xe: là cơ sở để lắp ráp các bộ phận khác. Khung xe được đặt trên dây chuyền
và kẹp cố định vào băng tải để tránh dịch chuyển sai vị trí. Thợ cơ khí sẽ lắp lần lượt, những
bộ phận bên trong lắp trước, phía ngoài, thùng xe và hệ truyền động, trục, cơ cấu lái được gắn
sau.
+ Thân xe: Thân xe là phần phức tạp nhất, có vô số bộ phận cần được hàn và bắt vít.
Những công đoạn khó đòi hỏi sự tham gia của con người như lắp ráp các bảng điện tử vào
táp-lô, lắp đặt ghế. Người ta sử dụng các cánh tay robot để ghép các mối nối, hàn chặt với
nhau một cách chính xác mà con người không thể đạt được. Sau khi việc lắp ráp hoàn thành,
chiếc xe sẽ được treo lên giá cao để chuẩn bị quá trình sơn.
+ Sơn xe: robot sẽ tự động phun sơn nhằm đảm bảo độ chính xác đến từ micromet. Các
kỹ sư chỉ đảm nhiệm việc pha màu và điều khiển máy móc. Tuy nhiên tại một số dây chuyền
lắp ráp nhỏ, các thợ sơn sẽ trực tiếp cầm vòi để thực hiện công đoạn này. Trước khi vào sơn,
chiếc xe phải trải qua một quá trình kiểm tra nghiêm ngặt. Vỏ xe được đưa qua căn phòng sơn
trắng và sáng đèn, các công nhân sẽ dùng vải ngâm dầu hi-light lau sạch mọi vết bẩn. Dưới
ánh đèn, loại dầu này cho phép mắt thường nhìn thấy bất kỳ khuyết tật nào trên tấm kim loại.
Sau khi vỏ xe được kiểm tra và sửa những khiếm khuyết, băng chuyền sẽ đưa chiếc xe qua
trạm làm sạch. Tại đây, chiếc xe được tẩy mọi vết bẩn để đưa vào buồng sấy. Sau khi ra khỏi
buồng sấy, chiếc xe sẽ được sơn chống gỉ (sơn tĩnh điện) cả bên trong lẫn bên ngoài.Sau khi
sấy khô, lớp sơn cuối cùng sẽ được phủ lên để tạo màu và độ bóng. Sau khi sơn bóng, băng
chuyền sẽ đưa chiếc xe qua lò lấp ở nhiệt độ 135 độ C.
- Lắp ráp nội thất:
Sau khi qua quy trình sơn, công nhân sẽ tiến hành lắp ráp nội thất, bao gồm các đồng hồ, dây
điện, hệ thống ghế, đèn, bảng điều khiển, radio, loa, kính chắn gió… Robot sẽ dùng cánh tay
hút kính chắn gió khỏi hộp vận chuyển, dùng một lớp keo bôi xung quanh viền và đặt vào
khung chắn gió trên thân xe. Sau quá trình này phần vỏ sẽ được kiểm tra chống nước để đảm
bảo chiếc xe vận hành tốt trong trời mưa.
- Lắp khung gầm vào vỏ xe: Thân xe và khung sàn được ghép nối ở giai đoạn gần cuối của
quy trình sản xuất. Một cánh tay robot sẽ giúp nâng thân vỏ lên trên bộ khung, công nhân sẽ
bắt vít chặt khung vào thân và tạo thành chiếc xe hoàn chỉnh. Các bộ phận phanh, bánh xe
cũng được đưa vào vị trí.
- Kiểm soát chất lượng: một nhóm chuyên gia kiểm tra xe sẽ phân tích,
27
sửa chữa tất cả vấn đề. Khi xe vượt qua trạm kiểm tra cuối cùng, gắn nhãn hiệu bảng giá xếp
một bãi chờ vận chuyển tới đại lý.

2. Thành tựu và bất lợi của hình thức bố trí mặt bằng:

2.1. Thành tựu


- Quy trình sản xuất linh hoạt: Nhà máy sản xuất xe VinFast áp dụng quy trình sản xuất linh
hoạt, cho phép thay đổi mô hình sản xuất và chuyển đổi giữa các loại xe nhanh chóng. Điều
này cho phép VinFast linh hoạt đáp ứng nhu cầu thị trường và tối ưu hóa sự sử dụng tài
nguyên sản xuất.
- Công nghệ và tự động hóa: VinFast sử dụng công nghệ và tự động hóa cao trong quy trình
sản xuất nhằm nâng cao hiệu suất và chất lượng sản phẩm. Các quy trình sản xuất được tự
động hóa giúp giảm thiểu lỗi và tăng tốc độ sản xuất.
- Tối ưu hóa không gian và sử dụng tài nguyên: Hình thức bố trí nhà máy của VinFast được
thiết kế để tối ưu hóa sử dụng không gian và tài nguyên. Việc sắp xếp các khu vực sản xuất,
lưu trữ và các vị trí làm việc được thực hiện một cách khoa học để giảm thiểu lãng phí và tối
ưu hóa quy trình sản xuất
- Chất lượng và an toàn: Các quy trình kiểm tra chất lượng và các biện pháp an toàn sẽ được
tích hợp để đảm bảo rằng các sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn cao nhất và môi trường làm việc
an toàn cho nhân viên.

2.2. Nhược điểm


- Đối với hệ thống sản xuất của nhà máy là không thể thay đổi, vì vậy không có sựlinh hoạt
thay đổi khối lượng và chủng loại sản phẩm.
- Hệ thống sản xuất có thể bị ngừng hoạt động khi có một công đoạn gặp vấn đề vì đây là một
dây chuyền sản xuất, nếu không hoàn thành bước trước đó thì sẽ không có công đoạn tiếp
theo diễn ra. Sự phụ thuộc vào thiết bị máy móc này cũng khiến nhà máy tốn lượng chi phí
tương đối để bảo trì máy móc định kỳ, đảm bảo chất lượng sản phẩm cùng với những rủi ro
để tránh ảnh hưởng đến toàn bộ dây chuyền sản xuất.
- Với đặc tính của nhà máy là sản xuất sản phẩm có khối lượng lớn nên phải phụ thuộc rất
nhiều vào máy móc theo dây chuyền, điều này cũng làm hạn chế khuyến khích tăng năng suất
lao động cá nhân.

3. Đề xuất giải pháp:


- Sử dụng các thiết bị linh hoạt, có thể điều chỉnh dễ dàng để phù hợp với việc thay đổi sản
phẩm.
- Đào tạo nhân viên đa kỹ năng để họ có thể linh hoạt chuyển đổi giữa các công đoạn sản xuất
khác nhau.
- Xây dựng hệ thống dự phòng cho các thiết bị quan trọng để giảm thiểu ảnh hưởng khi có sự
cố.
- Áp dụng chương trình bảo trì bảo dưỡng định kỳ cho máy móc thiết bị.
- Phát triển kế hoạch ứng phó sự cố để xử lý nhanh chóng và hiệu quả các vấn đề phát sinh.
- Kết hợp bố trí hệ thống sản xuất theo sản phẩm với các bố trí khác như bố trí theo chức năng
hoặc bố trí hỗn hợp để tăng tính linh hoạt và khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Đầu tư vào công nghệ và kỹ thuật tiên tiến, phát triển hệ thống quản lý sản xuất tiên tiến để
theo dõi và điều phối hiệu quả hoạt động sản xuất.
28
V. QUẢN LÍ CHUỖI CUNG ỨNG

Là một “tân binh” trong lĩnh vực sản xuất ô tô, nhưng VinFast đã nhanh chóng phủ
sóng thị trường Việt Nam và từng bước gia nhập cuộc đua toàn cầu. Công ty đã vô cùng khéo
léo học hỏi, ứng dụng để tạo nên mô hình chuỗi cung ứng của VinFast hoàn thiện. Nhờ đó,
sản phẩm đến tay người tiêu dùng vừa đảm bảo chất lượng, vừa rút ngắn tối đa thời gian chờ
đợi.
1. Sơ đồ chuỗi cung ứng

Ngay từ thời điểm bắt đầu, mô hình chuỗi cung ứng của VinFast đã lựa chọn hợp tác
cùng các tên tuổi lớn trong ngành công nghiệp ô tô thế giới. Mục tiêu nhằm tăng sức cạnh
tranh trước các thương hiệu ô tô ngoại nhập và tiến tới xuất khẩu.

Hình 7 - Sơ đồ nhà cung cấp trong chuỗi cung ứng của VinFast

VinFast liên kết cùng 4 nhà thiết kế ô tô hàng đầu thế giới là Pininfarina, Zagato,
Torino và Ital Design. Đây là những đơn vị thiết kế cho các thương hiệu đình đám như Audi,
Bentley, BMW, Ferrari, Lamborghini, Porsche, Rolls-Royce… Vì vậy, các mẫu xe của Vin sở
hữu nhiều chi tiết ấn tượng và đẳng cấp.
Bên cạnh đó, công ty còn đăng ký giấy phép riêng cho phần khung gầm và động cơ,
mua bản quyền công nghệ từ BMW. Đối tác Manga Steyr được thuê để tối ưu kỹ thuật xe,
công ty AVL chịu trách nhiệm chính về động cơ truyền động.
Cho đến nay, VinFast là nhà máy ô tô duy nhất của nước ta làm chủ mọi công đoạn cốt
lõi khi tự sản xuất những cấu phần chính của một chiếc ô tô như thân vỏ, động cơ….

29
Hình 8 - Các kênh phân phối chính của VinFast tại thị trường trong và ngoài nước

Về kênh phân phối, VinFast hoạt động chính trong nước qua hai kênh bán trực tiếp tại
Website và bán hàng tại điểm.
2. Sơ đồ dòng thông tin

Những nhân tố đóng vai trò quan trọng trong mô hình chuỗi cung ứng của VinFast bao
gồm các nhà cung nguyên liệu, dịch vụ đầu vào. Tuy nhiên, để sản phẩm tiếp cận thị trường
nhanh thì nhân tố doanh nghiệp tư nhân cùng kênh bán lẻ của Vingroup cũng không thể thiếu.

Hình 9 - Sơ đồ dòng thông tin trong chuỗi cung ứng của VinFast

30
Chúng cung cấp thông tin khách quan về nhu cầu thị trường, thị hiếu người dùng.
Công ty căn cứ vào phản ứng của khách hàng để điều chỉnh hoạt động thu hút, nâng cấp sản
phẩm phù hợp.
Ngược lại, nếu chiều dữ liệu từ khách hàng đến nhà bán lẻ bị sai lệch sẽ tác động tiêu
cực đến doanh nghiệp. Ví dụ, số lượng sản phẩm tồn kho, nguyên vật liệu dự trữ tăng cao
nhưng nhu cầu mua giảm khiến toàn chuỗi cung ứng bị giảm thặng dư, gián đoạn lưu thông.

3. Ưu điểm

-VinFast sở hữu những lợi thế vượt trội từ nguồn nhân lực ổn định, nền tảng tài chính vững
mạnh đến hình ảnh thương hiệu uy tín.
-Được chính phủ nước ta ủng hộ, ban hành nhiều chính sách hỗ trợ thiết thực để ngành công
nghiệp ô tô bứt phá.
-Giúp nhà sản xuất tập trung sản xuất sản phẩm .
-Xâm nhập thị trường dễ dàng
-Nắm bắt và ứng xử linh hoạt, nhạy bén trước biến động của thị trường, kịp thời điều chỉnh
các chương trình marketing, … Dễ kiểm soát các hoạt động phân phối.
-Tốn ít chi phí cho khâu trung gian
-Phạm vi phân phối rộng hơn kênh trực tiếp, tăng phạm vi tiếp cận khách hàng qua kênh trung
gian, cung cầu gặp nhau.
-Tiết kiệm chi phí tự mở đại lý xây dựng hệ thống kênh. Giảm thời gian xây dựng hệ thống
kênh khi chọn mua lại hệ thống phân phối Chevrolet
-Có chính sách rõ ràng, có thưởng có phạt, giữ chân được nhà phân phối lâu dài.
-Giảm bớt tồn kho, nhà sản xuất được chia sẻ rủi ro, tiết kiệm chi phí lưu kho .
-Tăng khả năng cạnh tranh cho nhà sản xuất, đẩy mạnh tốc độ lưu thông hàng hóa.
-Đối với Nhà phân phối, tăng thu nhập.
-Tạo công ăn việc làm. Nhân lực dồi dồi dào, phân bố ở khắp các địa phương
-Tận dụng được uy tín, lợi ích có sẵn
-Sản phẩm được tiếp cận rộng rãi đến người dân
-Dễ dàng điều chỉnh hoạt động bán hàng của mình

4. Nhược điểm

 Đối với Vinfast


-Phạm vi bị hạn chế so với những kênh dài hơn
-Hạn chế khả năng tổ chức và điều hòa kênh phân phối của người bán lẻ do thực hiện chức
năng của người bán buôn
-Khó điều phối hàng hóa do các địa điểm phân phối rộng và khác nhau
- Còn một số hạn chế do cơ sở hạ tầng thấp.
- Áp lực mở rộng tệp khách hàng và cạnh tranh thị phần.
 Đối với Nhà phân phối
-Khó kiểm soát với những vị trí địa lý xa hoặc nhân sự chưa thực sự chất lượng
-Khó thực hiện đồng loạt và thống nhất các chương trình chiêu thị, tư vấn về sản phẩm
-Liên kết với khách hàng bị hạn chế liên kết Kỹ năng bán hàng chưa được chuyên môn hóa.
-Chưa sử dụng các vật dụng hay chương trình giảm giá từ nhà sản xuất một cách được tối ưu
nhất
31
-Có thể gây nên sự mất uy tín cho thương hiệu chung trong những trường hợp tai nạn nghề
nghiệp.
-Cần có nguồn vốn tương đối lớn đối với lĩnh vực kinh doanh này
-Một số vấn đề tồn đọng trong chuỗi cung ứng của Vinfast và giải pháp cho những tồn đọng
đó

5. Một số vấn đề còn tồn tại hoặc những điểm có thể cải thiện của chuỗi cung ứng

Dù mới chỉ ra mắt thị trường trong khoảng thời gian ngắn từ năm 2017 cho tới
nay,nhưng thương hiệu ô tô của người Việt- Vinfast đã đạt được những thành tựu đáng mong
đợi và sử ủng hộ to lớn từ người tiêu dùng. Để đạt được kết quả đó, Vinfast đã rất thành công
trong chiến lược quản trị phân phối sản phẩm ô tô của mình. Tuy nhiên, hiện tại chuỗi cung
ứng của Vinfast vẫn còn những điểm cần cải thiện để có thể phát triển mạnh mẽ hơn.
- Thứ nhất: là việc nghiên cứu ứng dụng sản phẩm dựa trên thành lập các trung tâm nghiên
cứu. Đây là hoạt động liên kết chặt chẽ với các công ty lắp đặt và các nhà cung ứng. Nhờ vào
kết quả nghiên cứu có thể xây dựng các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm theo chuẩn quốc tế.
Độ linh hoạt của chuỗi cung ứng là điều mà VinFast cần tối ưu..
- Thứ hai: là việc khai thác khách hàng tiềm năng. Hiện nay Vinfast đang có một nguồn
khách hàng tiềm năng khổng lồ. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần thực hiện tốt hơn việc phân
luồng từng nhóm khách hàng mục tiêu và đưa ra các chiến lược phân phối hợp lý cho từng
nhóm khách hàng đó

6. Đề xuất cải thiện:

- Giải pháp cho vấn đề thứ nhất:


Hợp tác với các công ty nước ngoài đầu tư sản xuất các sản phẩm có hàm lượng công nghệ
cao tại Việt Nam.
Bên cạnh đó, hỗ trợ việc nghiên cứu ứng dụng sản phẩm, thành lập các trung tâm nghiên cứu
ứng dụng sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ô tô. Các trung tâm này có thể do nhà nước đầu tư có
sự liên kết chặt chẽ với các công ty lắp ráp và các nhà cung cấp hàng đầu thế giới, hoặc do
các công ty đầu tư với sự trợ giúp của Chính phủ. Kinh nghiệm của Thái Lan trong việc thành
lập các trung tâm nghiên cứu từ nguồn vốn ngân sách hoặc hỗ trợ DN dựa trên chi phí đầu tư
vào nghiên cứu, phát triển có thể hữu ích cho Việt Nam. Xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế làm căn cứ cho việc định hướng phát triển. Việc
này một mặt nhằm tăng khả năng công nghệ cho ngành công nghiệp hỗ trợ, tạo tiền đề để xúc
tiến xuất khẩu, còn nhằm ngăn chặn nguy cơ xuất hiện các sản phẩm kém chất lượng ảnh
hưởng tới sự phát triển của công nghiệp hỗ trợ.
- Giải pháp cho vấn đề thứ hai
Để đưa ra các chính sách thu hút khách hàng tiềm năng thì VinFast cần sử dụng chiến lược
marketing mix để khách hàng biết tới nhiều hơn, và đưa ra các chính sách giá cả hợp lý để
khách hàng tin tưởng và chọn mua các sản phẩm của VinFast mà không chọn những hãng xe
khác. Đồng thời đẩy mạnh và xây dựng mối quan hệ mật thiết với khách hàng, giữ chân và
chăm sóc khách hàng sau khi bán một cách chu đáo và tận tình nhất.
Bên cạnh việc xây dựng chiến lược giá dựa theo phân khúc thị trường, Vinfast còn thực hiện
các hiệu chỉnh giá nhằm thỏa mãn người dùng. Chương trình voucher được Vinfast tích hợp
với dự án Vinhomes có tên gọi “Đẳng cấp tinh hoa”. Ngoài kênh phân phối tại đại lý chính
32
của Vinfast, hiện nay Vinfast có đến hơn 200 showroom trên cả nước giúp đưa sản phẩm đến
tận tay người dùng. Và thâm nhập vào thị trường quốc tế.

VI. TỒN KHO

1. Thực trạng quản trị công tác hàng tồn kho của doanh nghiệp

1.1. Doanh số của Vinfast trong nước


VinFast vừa chính thức công bố kế quả kinh doanh tháng 6/2023 với 3.155 ô tô điện
được bàn giao đến tay khách hàng.
Tháng 6 chứng kiến VF 8 dẫn đầu với 1.184 xe được bàn giao, trong khi VF e34 đạt
1.007 xe. Mẫu SUV full-size hạng sang VF 9 cũng có 355 xe được bán ra thị trường trong
tháng 6. Dòng xe VinFast VF 5 Plus cũng tiếp tục thu hút sự quan tâm của khách hàng với
609 chiếc được bán ra.

Hình 10 - Doanh số xe điện VinFast

Tính từ đầu năm đến nay, đã có 11.638 xe điện VinFast được bán ra thị trường, tăng
hơn 500% so với cùng kỳ. Cùng kỳ năm ngoái, hãng mới chỉ kinh doanh một mẫu xe là VF
e34, đạt tổng doanh số 2.141 chiếc.
Trong đó, VF e34 khẳng định vị thế là mẫu ô tô điện bán chạy nhất thị trường Việt
Nam với tổng cộng 5.072 xe bán ra. VF 8 xếp thứ hai với 4.555 xe đến tay khách hàng.
Mặc dù mới được chính thức bàn giao từ cuối quý I và đầu quý II, hai mẫu VF 9 và VF
5 Plus cũng nhanh chóng được thị trường đón nhận, với 1.034 xe VF 9 và 977 xe VF 5 Pus.
Đây là kết quả ấn tượng của VinFast trong bối cảnh thị trường đi xuống, người dân
thắt chặt chi tiêu khiến sức tiêu thụ ô tô sụt giảm mạnh.

1.2. Doanh số của Vinfast tại thị trường Mỹ


Hiện đã trải qua một quý kể từ khi VinFast giao xe cho khách hàng tại Mỹ lần đầu tiên

33
từ tháng 3 năm nay. Đơn vị nghiên cứu thị trường Marklines đã cập nhật doanh số của các
hãng xe đang bán tại Mỹ, trong đó có VinFast. Dưới đây là bảng thống kê của MarkLines về
doanh số xe con và xe thương mại hạng nhẹ tại Mỹ trong kỳ tháng 6 và nửa đầu năm nay, có
so sánh với các kỳ tương ứng của năm 2022.

Hình 11 - Doanh số của VinFast tại thị trường Mỹ

Cho đến nay, VinFast đã có ít nhất 2 chuyến tàu chuyển xe từ Việt Nam sang Mỹ với tổng
khoảng 2000 chiếc. Nhẩm tính đơn giản, có thể thấy rằng VinFast đang có ít nhất hơn 1000
chiếc chờ khách hàng.

2. Hoạt động quản lý tồn kho của Vinfast

1.1. Vinfast và mô hình VMI


Ứng dụng mô hình VMI để giải quyết vấn đề không quản lý hàng tồn kho.
Trường hợp của công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Vinfast, nhà sản xuất và các
đại lý cấp trên sẽ làm việc trực tiếp quản lý tồn kho của các nhà địa lý cấp dưới và cửa hàng
bán lẻ, nhà cung cấp hàng ở cấp trên sẽ phải thông qua trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là sự
truyền thông tin từ máy tính gửi đến máy tính nhận bằng phương tiện điện tử, trong đó có sử
dụng một số định dạng chuẩn nhất định nào đó để nắm bắt thông tin về số lượng hàng bán ra
cũng như tồn kho từ đại lý cấp dưới. Bộ phận bán hàng của công ty Vinfast có nhiệm vụ phải
tính toán và đưa ra quyết định cung cấp hàng cho các đại lý. Vì Vinfast thực hiện hợp tác
hoạch định giữa các đại lý với nhau nên có thể chính những kho của đại lý có thể bổ sung kịp
34
thời cho nhau.
Mô hình quản lý hàng tồn kho ở trên có thế thấy được cách lấy thông tin trong việc
quản lý hàng tồn kho của các đại lý và từ đó sẽ đưa ra quyết định được về việc cung cấp thêm
hàng cho đại lý. Ở tuyến dưới các địa lý và nhà bán lẻ sẽ dựa vào những thông tin cũng như
số lượng hàng được bán ra trong kỳ và lượng hàng còn tồn kho của mình để ra một cách độc
lập như vậy là nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng Bullwhip của Vinfast.
Từ những thông tin đó với việc nhà cung cấp ở tuyến trên quản lý hệ thống kho của tuyến
dưới dựa theo mô hình VMI các nhà cung cấp này thường xuyên đưa ra những quyết định
mới về số lượng đặt hàng cả về cách thức và thời gian vận chuyển.

1.2. Tìm hiểu về mô hình VMI


VMI là phương thức tối ưu hóa hoạt động của chuỗi cung ứng trong đó nhà cung cấp chịu
trách nhiệm về mức độ lưu kho của nhà bán lẻ. Nhà cung cấp được tiếp cận với các dữ liệu về
hàng hóa trong kho của nhà bán lẻ và chịu trách nhiệm điều phối các đơn đặt hàng.

Hình 12 - Mô hình VMI

1.3. Đánh giá mô hình


Kết quả, thay vì ngồi chờ nhà bán lẻ đặt hàng và nhà cung cấp phải tự điều tiết các
giao dịch cung ứng thì cần phải điều phối việc đặt hàng và giao hàng bổ sung thì phải thông
qua nhà bán lẻ thì mới góp phần cải thiện dịch vụ, một điều về giao hàng cho nhà bán lẻ nếu
không quá gấp rút sẽ hoãn lại từ một đến hai ngày nhằm tạo điều kiện để giao hàng cho một
nhà bán kẻ khác có khi đang cần hàng gấp hơn.
Cũng như vậy một đơn hàng lớn của một nhà bán lẻ sẽ được ưu tiên hơn là một đơn
hàng bổ sung nhỏ từ một nhà bán lẻ, cần phải cân bằng nhu cầu của tất cả các nhà cung ứng,
các đối tác thì mới có thể nâng cao hiệu quả của hệ thống mà không làm ảnh hưởng hay tổn
hại tưới lợi ích của bất cứ nhà bán lẻ nào. Các nhà bán lẻ sẽ hưởng lợi từ sự bảo đảm cho
những yêu cầu cấp thiết nhất thì sẽ nhận được sự quan tâm hiệu quả nhất nếu không có VMI
thì việc sắp xếp ưu tiên cho về vấn đề vận chuyển hàng một cách hiệu quả nhất của nhà cung
35
ứng sẽ gặp nhiều khó khăn.

1.4. Hạn chế tồn kho hiện nay:


Dù có nhiều chuyển biến tích cực trong doanh số nhưng chiến lược phân phối chưa tích hợp
được quản lý chuỗi cung ứng nên dẫn đến việc kiểm soát và duy trì lượng tồn kho chưa chưa
hợp lý. Hiện nay, Vinfast chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng trước đó của khách hàng mà
không có lượng hàng tồn kho hợp lý, đáp ứng kịp nhu cầu của khách hàng trong các trường
hợp bất ngờ xảy ra. Bởi vậy đề xuất giải pháp tích hợp quản lý chuỗi cung ứng trong quản trị
phân phối sẽ đem lại thành công hơn trong kinh doanh cho Vinfast.

1.5. Giải pháp và cách Vinfast áp dụng để quản lý hàng tồn kho hiện nay
Chuyển xe cũ đến một thị trường khác: Khi xe cũ tồn kho, đại lý có thể vận chuyển
chúng đến một thị trường khác, nơi những mẫu xe đó có thể vẫn đang được ưa chuộng. Ví dụ,
một đại lý Toyota ở thành phố đang tồn kho một chiếc bán tải Toyota và họ có thể giao dịch
chuyển nó đến một đại lý nhỏ hơn của Toyota ở nông thôn.
Đấu giá xe tồn kho: Những chiếc xe tồn kho cũng có thể được bán đấu giá. Trong
trường hợp này, đại lý sẽ mất một khoản tiền cho “nhà cái”, đồng thời chịu lỗ vì chiếc xe
được bán ra với mức giá chiết khấu.
Giảm giá, khuyến mãi: Lựa chọn cuối cùng là bán xe trả góp hoặc tung chương trình
khuyến mãi hấp dẫn để thu hút người dùng, đẩy hàng tồn kho. Đây là một chiến lược được rất
nhiều nhà sản xuất và đại lý áp dụng, nó cũng cho thấy tính hiệu quả cao.

36
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tổng quan về Vinfast: https://vinfastauto.com/vn_vi/ve-chung-toi
Chất lượng Vinfast. Trang chủ - Cộng đồng VinFast Toàn cầu
Khám phá nhà máy ô tô Vinfast: https://vinfast.vn/nha-may-o-to-vinfast-hien-dai-hang-dau-dong-nam-a/
Linh kiện xe điện Vinfast: https://vinfast.vn/dien-dan/thao-luan/60-linh-kien-xe-dien-vinfast-den-tu-cac-
nha-cung-cap-tai-viet-nam/
Quản lí chuỗi cung ứng: https://amis.misa.vn/69739/mo-hinh-chuoi-cung-ung-cua-vinfast/

37

You might also like