Professional Documents
Culture Documents
File toàn công thức giải tích 2 cuối kì HK232 2
File toàn công thức giải tích 2 cuối kì HK232 2
HCM, 10/10/2023
LỚP GIẢI TÍCH 2-CNCP 1
HCMUT-CNCP GIẢI TÍCH 2 NGUYỄN QUỐC VƯƠNG
Mục lục
Bài 1: Miền xác định, miền giá trị, nhận diện mặt bậc 2 và đường mức .................................................... 4
1. Miền xác định hàm nhiều biến (tập xác định) ............................................................................... 4
2. Nhận biết các mặt bậc 2 ............................................................................................................... 4
3. Đường mức .................................................................................................................................. 5
Bài 2: Đạo hàm hàm nhiều biến ............................................................................................................... 6
1. Ý nghĩa đạo hàm trong hình học ...................................................................................................... 6
a/ Vecto pháp tuyến ........................................................................................................................ 6
b/ Phương trình tiếp diện ................................................................................................................. 6
c/ Hệ số góc tiếp tuyến .................................................................................................................... 6
2. Công thức xấp xỉ tuyến tính ............................................................................................................. 6
3. Đạo hàm hàm hợp ............................................................................................................................ 7
4. Đạo hàm hàm ẩn .............................................................................................................................. 7
5. Đạo hàm theo hướng ........................................................................................................................ 7
Bài 3: Vi phân ......................................................................................................................................... 8
Bài 4: Cực trị tự do, cực trị có điều kiện................................................................................................... 9
1. Cực trị tự do .................................................................................................................................... 9
2. Cực trị có điều kiện.......................................................................................................................... 9
Bài 5: Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất ................................................................................................... 10
1. Bài toán min, max trên miền tự do ................................................................................................. 10
2. Tìm min max trên biên miền D (bài toán min max larange) ............................................................ 10
3. Tìm min max trên miền D (khả năng thi cuối kì thấp)..................................................................... 11
Bài 6: Tích phân kép.............................................................................................................................. 12
1. Phương pháp chiếu trục ox, oy ....................................................................................................... 12
2. Phương pháp tọa độ cực ................................................................................................................. 13
3. Ứng dụng tích phân kép ................................................................................................................. 15
Bài 7: Tích phân bội 3 ........................................................................................................................... 15
1. Cách tính tích phân bội 3 ............................................................................................................... 15
a/ Phương pháp đưa về tích phân kép ............................................................................................. 15
b/ Phương pháp tọa độ trụ .............................................................................................................. 16
c/ Phương pháp tọa độ cầu ............................................................................................................. 16
d/ Tính chất đối xứng ..................................................................................................................... 17
2. Ứng dụng của tích phân bội 3......................................................................................................... 17
Bài 1: Miền xác định, miền giá trị, nhận diện mặt bậc 2 và đường mức
1. Miền xác định hàm nhiều biến (tập xác định)
π
Hàm tan(f(x, y)) có TXĐ là f(x, y) ≠ + kπ
2
Hàm arctan(f(x, y)) có TXĐ là R
Hàm arcsin(f(x, y)) có TXĐ là f(x; y) ∈ [−1; 1]
Hàm arccos(f(x, y)) có TXĐ là f(x; y) ∈ [−1; 1]
g(x, y) > 0
Hàm log g(x,y) h(x, y) có TXĐ là {
g(x, y) ≠ 1
Hàm g(x) h(x)
có TXĐ g(x) > 0
2. Nhận biết các mặt bậc 2
Phương trình chính Tên gọi Đồ thị
tắc
x2 y2 Paraboloid Elliptic
z= + 2 hoặc
a2
b
x2 y2
z=− 2− 2
a b
x2 y2 Paraboloid
z= 2− 2
a b hyperbolic
hoặc
x2 y2
z=− 2
+
a b2
x2 y2 z2 Hyperboloid 1 tầng
2
+ 2
− = 1
a b c2
x2 y2 z2 Hyperboloid 2 tầng
2
+ 2
− = −1
a b c2
x2 y2 Nếu a = b
+ =1 gọi là mặt
a2 b 2
trụ tròn
Nếu a ≠ b
gọi là trụ
ellip
y = x2 Mặt trụ parabol
hoặc
y = −x 2
3. Đường mức
⃗̂
Vecto pháp tuyến tạo với trục Oz một góc nhọn (n, Oz < 900 )<=> Tọa độ z
⃗ > 0 và ngược lại
của n
⃗̂
Vecto pháp tuyến tạo với trục Oy một góc nhọn (n , Oy < 900 )<=> Tọa độ y
⃗ > 0 và ngược lại
của n
⃗̂
Vecto pháp tuyến tạo với trục Ox một góc nhọn (n , Ox < 900 )<=> Tọa độ x
⃗ > 0 và ngược lại
của n
Suy ra:
𝑓𝑢′(𝑥, 𝑦) = (𝑥𝑢′ )𝑓𝑥′(𝑥, 𝑦) + (𝑦𝑢′ )𝑓𝑦′ (𝑥, 𝑦)
𝑓𝑣′(𝑥, 𝑦) = (𝑥𝑣′ )𝑓𝑥′(𝑥, 𝑦) + (𝑦𝑣′ )𝑓𝑦′(𝑥, 𝑦
Vậy
𝑓 ′(𝑥, 𝑦) = 𝑓𝑢′(𝑥, 𝑦) + 𝑓𝑣′(𝑥, 𝑦)
4. Đạo hàm hàm ẩn
Trường hợp 1
Giả sử hàm 𝑦 = 𝑦 ′ (𝑥 )xác định bởi phương trình
𝐹 (𝑥, 𝑦) = 0
′( )
Để tìm 𝑦 𝑥 ta có công thức sau:
′( )
𝐹𝑥′ (𝑥, 𝑦)
𝑦 𝑥 =− ′
𝐹𝑦 (𝑥, 𝑦)
Trường hợp 2
Giả sử hàm 𝑧 = 𝑧(𝑥, 𝑦) xác định bởi phương trình
𝐹 (𝑥, 𝑦, 𝑧) = 0
Ta có:
𝐹𝑥′ (𝑥,𝑦,𝑧)
𝑧𝑥′ (𝑥, 𝑦) = −
𝐹 ′ (𝑥,𝑦,𝑧)
𝑧 ′ (𝑥, 𝑦) = 𝑧𝑥′ (𝑥, 𝑦) + 𝑧𝑦′ (𝑥, 𝑦) với { 𝐹
𝑧
′
𝑦 (𝑥,𝑦,𝑧)
𝑧𝑥′ (𝑥, 𝑦) = − ′
𝐹𝑧 (𝑥,𝑦,𝑧)
5. Đạo hàm theo hướng
a/ Công thức
Tìm đạo hàm của hàm f(x, y) theo hướng u
⃗ (a, b) tại điểm M(x0 , y0 )
∂f(M) a b
= fx′ (M). + fy′ (M).
∂u
⃗ √a2 + b 2 √a2 + b 2
Tìm đạo hàm của hàm f(x, y, z) theo hướng u
⃗ (a, b, c)tại điểm M(x0 , y0 , z0 )
∂f(M) a b
= fx′ (M). + fy′ (M).
∂u
⃗ √a2 + b 2 + c 2 √a2 + b 2 + c 2
c
+ fz′ (M)
√a2 + b 2 + c 2
b/ Vecto Gradient
Tìm vecto Gradeint của hàm f(x, y) tại điểm M(x0 , y0 ) là
(fx′ (M), fy′ (M))
Bài 3: Vi phân
1. Vi phân cấp 1 của hàm f(x, y)
df(x, y) = fx′ (x, y)dx + fy ′(x, y)dy
f x '( x, y ) 0
Tập hợp các điểm thỏa mãn gọi là điểm dừng
f y '( x, y ) 0
Điểm tới hạn là tập hợp các điểm dừng và điểm làm cho f x '( x, y ), f y '( x, y ) không tồn tại
Nếu:
0
=> Điểm cực tiểu
A 0
0
=> Điểm cực đại
A 0
0 => Điểm yên ngựa (không đạt cực trị)
0 => Xét tiếp theo định nghĩa để xác định có phải là yên ngựa hay là
cực trị
Lưu ý, P là điểm dừng thì P chắc chắn là điểm cực trị hoặc yên ngựa. Thường áp dụng
cho bài toán tìm yên ngựa chỉ cần chứng minh điểm đó không phải là cực trị. Tham khảo
ví dụ câu 2 đề OISP HK231
https://www.youtube.com/watch?v=tkdP0Dc1fQI
2. Cực trị có điều kiện
Tìm cực trị của hàm f(x, y) với điều kiện h(x, y) = 0
Ta có: L(x, y, λ) = f(x, y) + λh(x, y)
Bước 1: Tìm các điểm dừng
f x '( x, y ) hx '( x, y ) 0
f y '( x, y ) hy '( x, y ) 0
h ( x, y ) 0
Với các cặp (x,y) tìm được ta tính giá trị hàm f ( x, y ) và so sánh để tìm giá trị lớn nhất,
nhỏ nhất
Cách 2: Dùng casio
Nếu h(x, y)rơi vào các trường hợp đặc biệt say
LỚP GIẢI TÍCH 2-CNCP 10
HCMUT-CNCP GIẢI TÍCH 2 NGUYỄN QUỐC VƯƠNG
h(x, y)là phương trình đường tròn tâm I(a,b) bán kí R thì ta tọa độ cực hàm
x a R.cos( )
f ( x, y ) bằng cách đặt . Sau đó dùng chức năng table của
y b R.sin( )
máy tính cho x chạy từ 0 → 2π
h(x, y)là phương trình đường ellip trục lớn là a, trục bé là b thì ta tọa độ
x a.cos( )
cực hàm f ( x, y ) bằng cách đặt . Sau đó dùng chức năng table
y b.sin( )
của máy tính cho x chạy từ 0 → 2π
3. Tìm min max trên miền D (khả năng thi cuối kì thấp)
Tìm giá trị min, max của hàm f ( x, y ) , thỏa mãn h( x, y ) 0
Bước 3: So sáng các giá trị ở bước 1 và 2 để tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
Công thức b d
f ( x) f ( y)
D
f ( x, y )dxdy
a
g ( x)
f ( x, y )dydx
D
f ( x, y )dxdy
c
g ( y)
f ( x, y )dxdy
b d
f ( x)
f ( y)
Hoặc
a
g ( x)
f ( x, y )dydx Hoặc
c
g ( y)
f ( x, y )dxdy
Cách xác - Cận tích phân dx được xác định bằng - Cận tích phân dy được xác định bằng các chiếu
định cận các chiếu miền D lên trục ox ta được điểm miền D lên trục oy ta được điểm đầu và điểm cuối
đầu lần lượt là a và b
và điểm cuối lần lượt là a và b - Cận tích phân dx được xác định như sau: nhìn
- Cận tích phân dy được xác định như sau: vào
nhìn hình hàm ở trên tương ứng cận trên, hình vẽ hàm tay phải là cận trên, hàm tay trái là
hàm ở dưới tương ứng cận dưới cận dưới
Trường Nếu tồn tại nhiều hàm trên và nhiều hàm dưới ta tính bằng các chia miền D thành nhiều miền D
hợp nhỏ, sao cho mỗi miền D thoản mãn 1 hàm trên và 1 hàm dưới hoặc hàm trái và 1 hàm phải.
đặc biệt Ví dụ: Như hình 1, hiện tại miền D (D = D1+D2) của ta đang có 2 hàm trên là g(x) và f(x) và
1 hàm dưới là h(x)
Để giải bài này anh tách miền D thành D1 và D2. Và ta được kết quả như sau
f ( x, y)dxdy f ( x, y)dxdy f ( x, y)dxdy (dùng pp chiếu trục ox)
D D1 D2
b c
g ( x) f ( x)
dx f ( x, y )dy dx f ( x, y )dy
h( x) h( x)
a b
a/ Cách 1
x = rcosα
Đặt { y = rsinα
Suy ra:
b d
I = ∫ dα ∫ r. f(rcosα, rsinα)dr
a c
( x a ) 2 ( y b) 2 R 2
x = a + rcosα
Đặt {y = b + rsinα
Phép đặt ở trên các em sẽ hiểu như vừa tịch tiến đường tròn sao cho tâm trùng gốc tốc
độ. Mục đích là để xác định cận a,b,c,d như cách 1.
Công thức tính:
b d
I = ∫ dα ∫ r. f(a + rcosα, b + rsinα)dr
a c
Lưu ý: khi tịnh tiến chỉ dữ nguyên vị trí trục 0x, Oy còn tất cả đường tròn, đường
thẳng,…. đều phải tịnh tiến
Kinh nghiệm:
Gặp bài toán tích phân kép mà có đường tròn thì hãy dùng phương pháp tọa độ
cực
Khi miền D có tồn tại 2 phương trình đường tròn thì hãy dùng Cách 1 tọa độ
cực
3. Ứng dụng tích phân kép
a/ Tính diện tích miền D
SD = ∬ 1dxdy
D
z1 (x,y)
I = ∭ f(x, y, z)dxdydz = ∬ dxdy ∫ f(x, y, z)dz
V z2 (x,y)
D
Với
z1 (x, y là hàm trên
z2 (x, y) là hàm dưới
Miền D chính là hình chiểu của vật thể xuống mặt phẳng Oxy
- Xác định cận dx, dy giống như tích phân kép với miền D tìm được ở trên
- Việc khó nhất trọn dạng toàn này là xác định z1 , z2 và D. Để xác định các đại
lượng đó cần phải vẽ hình hoặc tưởng tượng ra hình dạng vật thể.
Lưu ý, có 2 biến thể của phương pháp này nữa là miên D chiếu lên Oxz hoặc Oyz (chi
tiết xem buổi dạy)
Xem sự khác nhau của 2 cách đặt này ở phần tọa độ cực tích phân kép
b d z1
I = ∭ f(x, y, z)dxdydz = ∫ dα ∫ rdr ∫ f(r, α, z)dz
V a c z2
Xác đinh cận a,b,c,d xem ở tọa độ cực tích phân kép, z1 , z2 lần lượt là hàm trên và hàm
dưới
c/ Phương pháp tọa độ cầu
Áp dụng: Khi vật thể có dạng hình cầu hoặc 1 phần hình cầu
x = psin(θ) cos(α)
y = psin(θ) sin(α)
Đặt:
z = pcos(θ)
{ J = p2 sin(θ)
b d f
I = ∭ f(x, y, z)dxdydz = ∫ dα ∫ dθ ∫ J. f(α, θ, p)dp
V a c e
Xác định cận a, b. Vẽ hình chiếu vật thể lên mặt phẳng Oxy và dùng đường tròn lượng
giác để xác định cận
Xác định cận c, d góc quét từ trụ Oz đến phần xa nhất của vật thể
x2 y 2 z 2 2Rz p 2R cos( )
R
x 2 y 2 R 2 p
sin( )
I = ∭ f(x, y, z)dxdydz
V
Nếu V đối xứng qua mặt phẳng Oxy và f(x, y, z) lẻ theo z thì I = 0
Nếu V đối xứng qua mặt phẳng Oxz và f(x, y, z) lẻ theo y thì I = 0
Nếu V đối xứng qua mặt phẳng Oyz và f(x, y, z) lẻ theo x thì I = 0
2. Ứng dụng của tích phân bội 3
a/ Tính thể tích vật thể
V = ∭ 1dxdydz
V
Đưa các ẩn có trong đường cong phụ thuộc vào 1 biến duy nhất
Đường cong trong không gian Oxy Đường cong trong không gian Oxyz
x = x(t) x = x(t)
{
y = y(t) {y = y(t)
z = z(t)
Một số trường hợp đặc biệt
- Nếu đường cong có chứa phương trình đường tròn
( x a ) 2 ( y b) 2 R 2
x = a + Rcos(t)
Ta sẽ tham số hóa như sau: {
y = b + Rsin(t)
x r ( ) cos( )
y r ( ) sin( )
2. Tích phân đường loại 1
a/ Cách tính
Tính tích phân:
b
∫ f(r(α)cosα, r(α)sinα). √r 2 (α) + [r ′ (α)]2 dα
a
b/ Ứng dụng
Tính chiều dài sợi dây
Cho sợi dây có phương trình C. Tìm chiều dài sợi dây đó
L = ∫ 1dl
C
m = ∫ p(x, y)dl
C
Tính diện tích hình trụ song song trục OZ bị chặn bởi 2 mặt cong z1 (x, y), z2 (x, y)
S = ∫ |z1 − z2 |dl
C
Cách tính
B1: Tham số hóa đường cong C
x x(t )
y y (t )
x x(t )
y y (t )
B2: Thế dx x ' dt vào công thức (1).
t
dy yt ' dt
Ta được:
b
I = ∫ P(x(t), y(t))xt′ + Q(x(t), y(t))yt′ dt
a
Trong đó cận a,b được xác định dựa vào đường cong C. (Livestream sẽ nói chi tiết)
b/ Công thức Green
Áp dụng khi đường cong C đang xét là đường cong kín
Trong đó:
- D là miền phẳng được C bao kín
- Tích phân kép mang dấu + khi đi theo hướng đường cong C mà miền D luôn ở
tay trái (chiều dương)
- Tích phân kép mang dấu - khi đi theo hướng đường cong C mà miền D luôn ở
tay phải (chiều âm)
Đây là phương pháp chuyển từ tích phân đường loại 2 sang tích phân kép để giải
c. Ứng dụng
Bài toán tính công lực F
Tính công của lực ⃗F = (P(x, y); Q(x, y)) đi trên đường công C
1
S = ∫ xdy = − ∫ ydx = ∫ xdy − ydx
C C 2 C
4. Tích phân đường không phụ đường đi
Đây là trường hợp của tích phân đường loại 2.
Điều kiện:
Py′ (x, y) = Q′x (x, y) (thường kiểm trả thỏa điều kiện là là được rồi)
I = ∫C P(x, y)dx + Q(x, y)dy = 0nếu C là đường cong kín
Tồn tại u(x, y) sao cho du = P(x, y)dx + Q(x, y)dx
Cách tính: Tính tích phân đường không phụ thuộc đường đi sau, biết tích phân đi từ
𝐴(𝑥𝐴 , 𝑦𝐴 ) đến 𝐵(𝑥𝐵 , 𝑦𝐵 )
Cách 1: Chọn đường cong C bất kì (thường là đường thẳng), rồi tính toán y hệt tích phân
đường loại 2
Cách 2: Tìm hàm 𝑢(𝑥, 𝑦) sao cho 𝑢′ (𝑥, 𝑦) = P(x, y) + Q(x, y)
Cách 3: Với 𝐴(𝑥𝐴 , 𝑦𝐴 ) , 𝐵(𝑥𝐵 , 𝑦𝐵 )
𝑥𝐵 𝑦𝐵
I = ∫ P(x, y)dx + Q(x, y)dy = ∫ 𝑝(𝑥, 𝑦𝐴 )𝑑𝑥 + ∫ 𝑄(𝑥𝐵 , 𝑦)𝑑𝑦
C 𝑥𝐴 𝑦𝐴
∬ f(x, y, z)ds
S
Cách làm
Xác định vùng mặt cong S cần tính tích phân
Xác định hình chiếu D của vùng mặt cong S lên mặt phẳng Oxy
Đưa phương trình mặt cong S về dạng z = z(x, y)
Tìm ds theo công thức
2
ds = √1 + (zx′ )2 + (zy′ ) dxdy
Đưa tích phân mặt loại 1 về tích phân kép
2
I = ∬ f(x, y, z)ds = ∬ f(x, y, z(x, y))√1 + (zx′ )2 + (zy′ ) dxdy
S D
S = ∬ 1ds
S
b/ Tính khối lượng mảng cong S cho trước biết hàm mật độ khối lượng là p(x, y, z)
mS = ∬ p(x, y, z)ds
S
c/Tính tổng điện tích mảnh S cho trước biết hàm mật độ điện tích là p(x, y, z)
TS = ∬ p(x, y, z)ds
S
Độ dài vecto pháp tuyến tại M là d = √Fx′ 2 (M) + Fy′ 2 (M) + Fz′ 2 (M)
Ý nghĩa:
̂ F′ (M)
Cos (n
⃗ , ⃗⃗⃗⃗
Ox) = Cos(α) = x
d
̂ F′y (M)
Cos (n
⃗ , ⃗⃗⃗⃗⃗
Oy) = Cos(β) =
d
F′ (M)
⃗̂
Cos (n, ⃗⃗⃗⃗
Oz) = Cos(γ) = z
d
Bài toán:
Tính tích phân mặt loại 2 trên mặt cong S có phương trình F(x, y, z) = 0
Bước 1: Tìm vecto pháp tuyến đơn vị tổng quát trên cong S tại M(x, y, z)
Fx′ (M) Fy′ (M) Fz′ (M)
⃗ =(
u , , )
d d d
Bước 2: Đưa tính phân đường loại 2 về tích phân đường loại 1 để giải
Bước 3: Giải tích phân đường loại 1 (xem lại bài trước)
2. Phương pháp tính trực tiếp
Bài toán:
Tính tích phân mặt loại 2 trên mặt cong S có phương trình F(x, y, z) = 0
Với
D là hình chiếu S lên mặt phẳng Oxy
̂
Lấy dấu + khi ox
⃗⃗⃗⃗ , n ̂
⃗ < 900 ,lấy dấu - khi ox ̂
⃗ > 900 . Đặc biệt ox
⃗⃗⃗⃗ , n ⃗ = 900 thì
⃗⃗⃗⃗ , n
I1 = 0
Với
D là hình chiếu S lên mặt phẳng Oxy
̂
Lấy dấu + khi ox
⃗⃗⃗⃗ , n ̂
⃗ < 900 ,lấy dấu - khi ox ̂
⃗ > 900 . Đặc biệt ox
⃗⃗⃗⃗ , n ⃗ = 900 thì
⃗⃗⃗⃗ , n
I1 = 0
Với
D là hình chiếu S lên mặt phẳng Oxz
̂
Lấy dấu + khi oy
⃗⃗⃗⃗ , n ̂
⃗ < 900 ,lấy dấu - khi oy ̂
⃗ > 900 . Đặc biệt oy
⃗⃗⃗⃗ , n ⃗ = 900 thì
⃗⃗⃗⃗ , n
I2 = 0
Với
D là hình chiếu S lên mặt phẳng Oxz
̂
Lấy dấu + khi oz
⃗⃗⃗⃗ , n ̂
⃗ < 900 ,lấy dấu - khi oz ̂
⃗ > 900. Đặc biệt oz
⃗⃗⃗⃗ , n ⃗ = 900 thì
⃗⃗⃗⃗ , n
I3 = 0
3. Phương pháp Gauss (Divergence)
Điều kiện áp dụng: S là mặt cong kín hay nói cách khác mà mặt cong S tạo thành một
khối vật thể V
Trong đó:
V là vật thể mà mặt cong S tạo thành
Nhận dấu + khi S đang xét là mặt nằm ngoài
Nhận dấu - khi S đang xét là mặt nằm trong
4. Một số tính chất đặc biệt
Mặt cong đang xét là mặt trụ
Nếu S thiếu ẩn x thì P(x, y, z)dydz =0
Nếu S thiếu ẩn y thì Q(x, y, z)dzdx =0
Nếu S thiếu ẩn z thì R(x, y, z)dxdy =0
Tính đối xứng
Nếu S đối xứng qua mặt Oxy và R chẵn theo z thì R(x, y, z)dxdy =0
Nếu S đối xứng qua mặt Oxz và Q chẵn theo y thì Q(x, y, z)dzdx =0
Nếu S đối xứng qua mặt Oyz và P chẵn theo x thì P(x, y, z)dydz =0
5. Ứng dụng vào bài toán tính thông lượng
Thông lượng của trường
⃗
⃗F = P(x, y, z)i + Q(x, y, z)j + R(x, y, z)k
Hoặc
F < x, y, z >=< P(x, y, z), Q(x, y, z), R(x, y, z) >
Buổi 11: Giá trị trung bình của hàm nhiều biến
1. Giá trị trung bình của hàm 2 biến
Giá trị trung bình của 𝑓(𝑥, 𝑦) với (𝑥, 𝑦) ∈ 𝐷
lim an = 0
n→∞
b/ Chuỗi không âm
- Chuỗi p ∑∞
n=1 q
n
q 1 : Chuỗi hội tụ
q 1 : Chuỗi phân kì
1
- Chuỗi hình học: ∑∞
n=1 nα
1: Chuỗi phân kì
1 : Chuỗi hội tụ
- Định lý D’Alembert
a
D lim | n 1 |
n an
Nếu D < 1 ∑∞
n=1 an hội tụ
Nếu D > 1 ∑n=1 an phân kì
∞
Định lý Leibnitz:
an làhàmnghịchbiến
Nếu { lim an = 0 thì ∑∞ n
n=1(−1) an hội tụ
n→∞
Lưu ý:
∑∞ ∞
n=1 |an | phân kì thì chưa kết luận được gì về ∑n=1 an
S(x) = ∑ an [f(x)]n
a
Điều kiện để S(x) tồn tại là x phải thuộc miền hội tụ (câu này rất hay mẹo)
Cách tính
Ý tưởng từ cấp số nhân lùi vô hạn Điềukiện|q| < 1
1 q 0 : phầntửđầutiên
∑∞ n
n=a q = q 0 . với {
1−q q: côngbội
Bước 1: Đưa về dạng chuỗi lũy thừa sau:
∑na an [f(x)]n = ∑na k[g(x)]n
Bước 2: Xác định số hạng đầu tiên g a (x)
Khi đó tổng chuỗi:
1
S(x) = ∑na k[g(x)]n = k. (g a (x). )
1−g(x)
Ngoài ra, còn có 1 cụm từ hay gặp nữa là “tổng riêng”. Có nghĩa là thay vì tính tổng từ 1
đến vô cùng thì thành tổng hữu hạn phần tử
Ví dụ: Tính các tổng riêng sau
1 1 1 1 1
𝑎/𝑆 = ∑∞
𝑛=1 Tính 𝑆3 𝑉ậ𝑦𝑆3 = ∑3𝑛=1 = + +
𝑛 𝑛 1 2 3
3
𝑏/𝑆 = ∑∞
𝑛=1 Tính 𝑆100
𝑛(𝑛+1)(𝑛+2)
1 1 1
Ta có 1 nhận xét = −
𝑛(𝑛+1)(𝑛+2) 𝑛(𝑛+1) (𝑛+1)(𝑛+2)
3 1 1
Suy ra: 𝑆 = ∑∞
𝑛=1 = 3. ∑∞
𝑛=1 −
𝑛(𝑛+1)(𝑛+2) 𝑛(𝑛+1) (𝑛+1)(𝑛+2)
Vậy
3 1 1 1 1 1 1 1 1
𝑆100 = ∑100
𝑛=1 𝑛(𝑛+1)(𝑛+2) = 3. (1.2 − 2.3 + 2.3 − 3.4 + ⋯ + 100.101 − 101.102 ) = 3. (1.2 − 101.102 )