Professional Documents
Culture Documents
ĐẶC TÍNH NHIỆT ĐỘNG LỰC CỦA CHẤT LỎNG
ĐẶC TÍNH NHIỆT ĐỘNG LỰC CỦA CHẤT LỎNG
ĐẶC TÍNH NHIỆT ĐỘNG LỰC CỦA CHẤT LỎNG
III. Hiện tượng trên mặt biên giới giữa chất lỏng và chất rắn
: Hợp lực các phân tử chất lỏng tác dụng lên phân tử A (A ∈ mặt thoáng
chất lỏng, sát thành bình)
: Hợp lực các phân tử thành bình tác dụng lên phân tử A
- F2 > F1: Cong lõm - Chất lỏng không làm ướt chất rắn
- F2 < F1: Cong lồi - Chất lỏng không làm ướt chất rắn
⇒ Ứng dụng: Chế tạo ô, áo mưa…
2. Áp suất phụ dưới mặt khum
2𝛿
- Áp suất phụ: 𝛥𝑝 =
𝑅
● Nếu R > 0, mặt lồi → F∆p hướng xuống
● Nếu R < 0, mặt lõm → F∆p hướng lên
● Nếu R = ∞, F∆p = 0
*Ý nghĩa: Trong các ống dẫn hình trụ có chất lỏng chuyển động mà có bọt khí thì áp
suất phụ ngăn cản không cho chất lỏng chuyển động
3. Hiện tượng mao dẫn
- Là hiện tượng mực chất lỏng trong ống thuỷ tinh thay đổi khi nhúng vào dung
dịch chất lỏng
- Nguyên nhân: Do hiện tượng dính ướt làm thay đổi áp suất khí quyển trên mặt
ống
=> Để cân bằng áp suất thì mực chất lỏng phải thay đổi:
2𝛿 .𝑐𝑜𝑠𝜃
Công thức Jurin: ℎ =
𝑟𝜌𝑔
● h > 0: Chất lỏng dâng
● h < 0: Chất lỏng hạ
*Ý nghĩa: Giải thích các hiện tượng: Bấc đèn, giấy thấm…; tính được hệ số căng của
chất lỏng
IV. Một số phương pháp đo hệ số sức căng mặt ngoài trong ngành Dược
1. Phương pháp ống mao quản
𝛿 = 𝛿𝑜 . 𝐷.ℎ
𝐷𝑜.ℎ𝑜
2. Phương pháp đếm giọt
VITAMIN DƯỢC – TEAM HỌC TẬP 2
𝐷.𝑛𝑜
𝛿 = 𝛿𝑜 .
𝐷𝑜.𝑛
V. Hiện tượng bay hơi và hiện tượng sôi
1. Hiện tượng bay hơi
- Là hiện tượng các phân tử chất lỏng thoát ra khỏi mặt thoáng, tạo thành hơi
- Chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào
- Nhiệt lượng hóa hơi: 𝑄 = 𝑝(𝑉0 − 𝑉0 ′) + 𝑛. 𝑓. 𝑟
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc:
● Diện tích mặt thoáng
● Nhiệt độ
● Yếu tố xúc tác: Gió…
2. Trạng thái bão hoà
- Là trạng thái cân bằng động giữa chất lỏng và khí
- Tại to xác định => Pbão hòa xác định
- to tăng => P tăng
- Pbão hoà ∉ thể tích chứa hơi bão hoà
- Ứng dụng: Hấp tiệt trùng, giải thích sự sôi dưới áp suất thấp hoặc cô dung dịch
ở nhiệt độ thấp trong áp suất thấp