Professional Documents
Culture Documents
hướng dẫn mẫu đề cương nghiên cứu khoa học
hướng dẫn mẫu đề cương nghiên cứu khoa học
Kính gửi:
- Các đơn vị trực thuộc Sở;
- Các cá nhân đăng ký nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở.
đ m o tính thống nhất khi vi t đề cƣơng/đề tài nghiên cứu khoa học
cấp cơ sở, căn cứ hƣớng dẫn c a Bộ Giáo dục và ào t o Việt Nam; các Viện,
Trƣờng chuyên ngành y dƣ c; Sở Khoa học và C ng nghệ tỉnh Qu ng Bình, Sở
Y t hƣớng dẫn một số yêu cầu và quy định khi thực hiện đề cƣơng/đề tài nghiên
cứu khoa học cụ th nhƣ sau:
I. YÊU CẦU CHUNG:
ề cƣơng, đề tài khoa học ph i đƣ c trình ày ng n gọn, r ràng, s ch s ,
m ch c, đ m o tính chính xác, thuật ng trong đề cƣơng/đề tài ph i đƣ c
d ng chính xác và thống nhất.
Nội dung chính c a ề cƣơng dày t 10-20 trang, đề tài dày trung ình t
30-50 trang (in 1 mặt trên khổ giấy A4 (210x 197 mm), ề trái 3,5 cm; ề ph i 2
cm; ề trên, ề dƣới 3 cm) kh ng k mục ục, danh mục, tài iệu tham kh o và
phụ ục. Nội dung ph i ám sát mục tiêu và tên đề tài, kh ng trình ày nh ng
nội dung kh ng iên quan đ n đề tài và mục tiêu đề tài.
II. YÊU CẦU VỀ HÌNH THỨC:
1. Bố cục chung: Một B n đề cƣơng, đề tài hoàn chỉnh có đầy đ các nội
dung và đƣ c trình ày theo trình tự sau:
STT Nội dung Số trang Ghi chú
Theo ố cục t i Phụ ục 1 in trên bìa
1. Trang Bìa đề tài
cứng
Theo ố cục t i Phụ ục 2 in trên
2. Trang phụ ìa:
giấy A4 thƣờng
Bố cục theo Phụ ục 3. Ghi r tên
chƣơng, tên mục và ti u mục c a
3. Mục ục
chƣơng có trong đề tài. Các tên này
ph i đ ng nhƣ vốn có trong đề tài.
Danh mục các ký hiệu, các ch
4.
vi t t t (nếu có)
Danh mục các i u, ng (nếu
5. Ghi theo tuần tự, theo chƣơng.
có)
6. Danh mục hình v , i u đồ, sơ Ghi theo tuần tự, theo chƣơng.
2
đồ (nếu có)
7. Phần ặt vấn đề 1-2 trang Bao gồm mục tiêu nghiên cứu
8. Chƣơng 1. Tổng quan tài iệu 05-10 trang
Chƣơng 2. ối tƣ ng và
9. 3-5 trang
phƣơng pháp nghiên cứu
ề cƣơng: Xây dựng các B ng
trống số iệu.
ề tài: K t qu nghiên cứu ph i tr
ề cƣơng:
ời đƣ c mục tiêu nghiên cứu và
Chƣơng 3. (Dự ki n) k t qu 3-5 trang,
10. ám sát mục tiêu nghiên cứu, th ng
nghiên cứu ề tài 5-15
thƣờng trình ày dƣới d ng ng
trang
hay đồ thị (h n ch trình ày c ng
c dƣới hai d ng ng và i u đồ
cho c ng một o i k t qu )
ề cƣơng: Liệt kê nh ng ti u mục,
đề mục s àn uận và cần ám sát
các mục tiêu.
ề tài: Phần àn uận ph i gi i thích
ề cƣơng:
k t qu nghiên cứu và ý gi i vì sao
1-2 trang,
11. Chƣơng 4. (Dự ki n) àn uận có sự khác nhau hoặc giống nhau
ề tài 5-15
gi a các tác gi trong nƣớc cũng
trang.
nhƣ trên th giới. Bàn uận ph i ám
sát vào mục tiêu nghiên cứu đ àm
sáng tỏ k t qu nghiên cứu c a tác
gi .
ề tài: trình ày ng n gọn các k t
ề tài: 1-2 qu c a đề tài r t ra các k t uận
12. K t uận
trang một cách r ràng tr ời đƣ c mục
tiêu đã rề ra
ề tài: Ph i đề xuất việc sử dụng và
áp dụng các k t qu c a nghiên cứu,
chỉ ra giá trị c a các k t qu đã
đƣ c t o ra và các ki n nghị khác
ề tài: 1-2 trong tƣơng i cũng nhƣ g i ý các
13. Ki n nghị
trang ĩnh vực có th cho nghiên cứu
trong tƣơng ai đ àm sáng tỏ các
vấn đề mà nghiên cứu c a tác gi
hiện t i chƣa th gi i quy t trong
giai đo n hiện nay.
Hƣớng dẫn ở Phụ ục 5
Số ƣ ng tài iệu tham kh o tƣơng
14. Tài iệu tham kh o
ứng với số trang c a đề tài theo tỷ ệ
0,8- 1 tài iệu/ trang
Phụ ục nghiên cứu:
- Bộ công cụ thu thập số liệu
15. - Danh sách bệnh nhân hoặc
đối tượng tham gia nghiên
cứu
3
- Các Phụ lục khác (nếu có)
2. Một số quy định cụ thể:
: Chỉ sử
dụng hệ thống số Arập, đánh theo uỹ ti n (kh ng d ng số La Mã, kh ng d ng
ký tự A,B,C...).
Bả : đánh số thứ tự theo chƣơng (ví dụ B ng 1.1, ng 1.2...
nghĩa à ng số 1 và 2 c a chƣơng 1), tên ng đ trên ng, còn tên nh và
hình, i u đồ, đồ thị đ dƣới nh, hình, i u đồ hay đồ thị tƣơng ứng. B ng i u,
đồ thị, nh đƣ c đánh số thứ tự riêng theo t ng o i. Các số iệu trong ng ph i
có đơn vị đo, các trục c a i u đồ và đồ thị cũng ph i có tên và thang đo. Các
nh ph i ghi r xuất xứ.
ang in: đề tài đƣ c in vi tính trên một mặt c a
tờ giấy. Sử dụng ch Times New Roman cỡ 13 hoặc 14 c a hệ so n th o
WINWORD. Mỗi trang 26 - 28 dòng, trong vi tính đặt dãn dòng 1,5 Lines. Các
ng i u trình ày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu ng à ề trái c a trang.
4 ê : Tên chƣơng, mục và ti u mục
cần đƣ c vi t thống nhất cho mỗi o i về ki u ch , khổ ch và độ đậm nh t... Sự
thống nhất này đƣ c thực hiện trong suốt đề tài. Tên chƣơng đƣ c vi t trên đầu
trang mới, dƣới tên chƣơng nên đ trống 2 dòng. Kh ng đ tên mục, ti u mục ở
cuối trang (Phụ ục 4)
5 T ký ệ ắ : N u đề tài có sử dụng ch vi t t t thì mới
có trang này. Ch cần vi t t t khi xuất hiện ần đầu trong đề tài đƣ c vi t đầy đ
và iền đó đặt ký hiệu vi t t t c a ch đó trong ngoặc đơn. Ký hiệu vi t t t ph i
đƣ c d ng thống nhất trong toàn đề tài. Kh ng vi t t t trong phần mục ục, đặt
vấn đề và k t uận.
Các ký hiệu vi t t t đƣ c vi t ở phía trái, các ch đầy đ tƣơng ứng vi t
ngang hàng phía ph i c a trang giấy.
Trình ày xong ký hiệu này mới chuy n sang ký hiệu khác, trên nh ng dòng
tách iệt. Thứ tự trình ày ký hiệu vi t t t đƣ c tuân theo thứ tự ng ch cái.
6 Đ ị o ờ :
Ph i sử dụng đơn vị đo ƣờng h p pháp c a Việt Nam, n u d ng đơn vị khác
thì ph i vi t c giá trị chuy n đổi và đặt trong dấu ngoặc đơn (). Tham kh o một số
hƣớng dẫn cụ th ở Phụ ục 5.
2.7 Đ a : Số thứ tự c a trang đƣ c ghi ở chính gi a phía trên
đầu mỗi trang. Số trang t đầu đƣ c đánh t phần ặt vấn đề đ n h t phần K t
uận và Ki n nghị.
2.8 H ớ dẫ í ệ a k ảo: Phụ ục 6.
III. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG
1. Đặt vấn đề: Kho ng t 1 - 2 trang, trình bày 2 ý chính:
4
N ậ : GIÁM ĐỐC
- Nhƣ trên;
- H KHCN Sở Y t ;
- L Sở;
- Các phòng và tƣơng
đƣơng thuộc Sở;
- Lƣu: VT, NVY.
CHỦ TỊCH HĐKH&CN NGÀNH Y TẾ
Dƣơng Thanh Bình
6
SỞ Y TẾ QUẢNG BÌNH
TÊN ĐƠN VỊ
SỞ Y TẾ QUẢNG BÌNH
TÊN ĐƠN VỊ
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các ch vi t t t
Danh mục b ng, bi u....
Danh mục các hình v , sơ đồ
ẶT VẤN Ề 1
Phụ lục 4
ĐẶT VẤN ĐỀ
(Viết chữ in hoa, font Time New Roman, Size 14, in đậm, canh giữa, trang
đầu tiên của đặt vấn đề được đánh số trang là 1)
Chƣơng 1
(Viết chữ thường, font Time New Roman, Size 14, in đậm, canh giữa)
TỔNG QUAN
Chƣơng 2
(Viết chữ thường, font Time New Roman, Size 14, in đậm, canh giữa)
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
(Viết chữ in hoa, font Time New Roman, Size 14, in đậm, canh giữa)
…..
Chƣơng 3
(DỰ KIẾN) KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1.
3.2.
Chƣơng 4
(DỰ KIẾN) BÀN LUẬN
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
10
Ví dụ:
22 m (kh ng vi t à 22m hoặc 22 m);
31,154 m (kh ng vi t à 31 m 15 cm 4 mm).
Chú ý 1: Khi trình ày ký hiệu đơn vị đo nhiệt độ ằng độ Ce sius, kh ng đƣ c
có kho ng trống gi a ký hiệu độ (°) và ký hiệu Ce sius (C).
Ví dụ: 15 °C (kh ng vi t à 15°C hoặc 15 ° C),
Chú ý 2: Khi trình ày giá trị đ i ƣ ng đo theo đơn vị đo góc phẳng à ° (độ); '
(phút); " (giây), kh ng đƣ c có kho ng trống gi a trị số và ký hiệu (°); ('); (").
Ví dụ: 15°20'30" (kh ng vi t à 15 °20 '30 " hoặc 15 ° 20 ' 30 ").
Chú ý 3: Khi th hiện giá trị đ i ƣ ng đo trong các phép tính ph i ghi ký hiệu
đơn vị đo đi kèm theo t ng trị số hoặc sau dấu ngoặc đơn ghi chung cho phần trị
số c a phép tính.
Ví dụ: 12 m - 10 m = 2 m hoặc (12-10) m (kh ng vi t à 12 m - 10 = 2 m hay 12
- 10 m = 2 m).
12 m x 12 m x 12 m hoặc (12 x 12 x 12) m (kh ng vi t à 12 x 12 x 12 m)
23 °C ± 2 °C hoặc (23 ± 2) °C (kh ng vi t à 23 ± 2 °C hoặc 23 °C ± 2)
Chú ý 4: Khi i u thị dấu thập phân c a giá trị đ i ƣ ng đo ph i sử dụng dấu
phẩy (,) kh ng sử dụng dấu chấm (.)
Ví dụ: 245,12 mm (kh ng vi t à 245.12 mm).
12
Tiếng Anh
4. Anderson J.E. (1985), The Relative Inefficiency of Quota, The Cheese
Case, American Economic Review, 75(1),pp.178-90.
5. Borkakati R.P.,Virmani S.S. (1997), Genetics of thermosensitive genic
male sterility in Rice, Euphytica 88,pp. 1-7.
6. Institute of Economics (1988), Analysis of Expenditure Patern of
Urban Households in Vietnam, Departement of Economics, Economic Research
Report, Hanoi.
* Đối với tài liệu tham khảo là tài liệu được đăng tải trên các trang web,
cần phải ghi địa chỉ cụ thể cho phép truy cập trực tiếp đến tài liệu kèm theo ngày
truy cập.