Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

THUỐC GIẢM ĐAU - HẠ SỐT – KHÁNG VIÊM KHÔNG STEROID

Dẫn xuất Thuốc Chỉ định Tác dụng phụ


Acid salicylic Aspirin -Giảm đau đầu, cơ, răng, -Loét dạ dày
viêm khớp -Dị ứng: mẩn ngứa, mề đay,
-Hạ sốt khó thở do phù thanh quản
-Ngừa huyết khối tĩnh -Hội trứng Reye: viêm não
mạch, động mạch và rối loạn ở gan, TE<12t
-Dùng ngoài trị nấm, hắc -Sốc phản vệ
lào
Pyrazolon Antipyrin Kháng viêm mạnh > hạ -Rối loạn tiêu hóa, thần kinh,
Amidopyrin sốt, giảm đau viêm loét dạ dày, thiếu máu
Noramidopyrin và gây mất bạch cầu hạt
Phenybutazol  Hạng chế không sử dụng
Anilin Phenacetin -Giảm đau và hạ sốt tốt -Dùng liều cao và kéo dài gây
Paracetamol= -Ít gây kích ứng dạ dày tổn thương gan
Acetaminophen Alaxan: para + ibuprofen -Chất giải độc para: N-
Di – altavic: para + acetylcystein(trị ho)
dextroproxyphen
Efferalgan: para + codein
Quinolein Floctafenin -Thuốc giảm đau thuần -Dị ứng, hen suyễn, viêm
túy mũi, loét DD
-Tác dụng nhanh, mạnh
trong hậu phẫu, xương
khớp
-Không gây kích ứng dạ
dày, không nghiện và suy
HH
Oxicam -Thuốc mới: Kháng viêm mạnh(liều
Meloxicam dùng 1/6 so với thế hệ
Tenoxicam trước)
Piroxicam(tdp T1/2 dài (2-3 ngày) =>
trên tiêu hóa dùng liều duy nhất/24h
nên nhiều quốc Ít tan trong mỡ => dễ
gia ít sử dụng) thấm vào lớp bao khớp bị
viêm, ít ảnh hưởng tới các
mô khác
Chỉ định trong các TH
viêm mãn tính
Propionic Ibuprofen -Td giống Aspirin Ít tdp trên tiêu hóa
Naproxen -Trị viêm khớp dạng
thấp, nhẹ - vừa, trị đau
đầu, răng, đau bụng kinh
Acid Diclofenac -Viêm khớp mạn
phenylacetic -Giảm đau trong viêm cơ
-Đau sau mổ
-Đau kinh nguyệt
Ức chế COX mạnh hơn
Indomethacin, naproxen
Indol Indomethacin TD KV mạnh hơn -Chống mặt, nhức đầu, loét
phenylbutazol 20-80 lần dạ dày
TD giảm đau liên quan
THUỐC GIẢM ĐAU - HẠ SỐT – KHÁNG VIÊM KHÔNG STEROID

đến KV (liều GĐ/KV=1)


-Viêm khớp, cột sống,
viêm khớp mạn tính

NSAID chuyên biệt trên COX2:


- DX carboxamid: Meloxicam
- DX sulfonamid: Celecoxib, Rofecoxib, Valdecoxib
- DX sulfonanilid: Nimesulid
1. Thuốc chống đông
 Tăng nguy cơ xuất huyết
2. Thuốc hạ đường huyết, phenytoin, chống trầm cảm 3 vòng, methotrexat
 Tăng tác động/độc tính
3. Thuốc trị tăng huyết áp: chẹn beta, LT, ACEi, furosemid, hydralazin, spironolacton
 Giảm hiệu lực hạ huyết áp
4. Thuốc tăng thải trừ urat (probenecid, sulfapyrazone)
 Giảm tác động trị Gout
5. Thuốc cường giao cảm: phenylpropanolamin
 Tăng huyết

You might also like