Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

Mô hình hóa hoạt động mua hàng

3.1 Kế toán mua hàng


3.2 Kế toán bán hàng
3.3 Kế toán kho
3.4 Kế toán vốn bằng tiền
3.5 Kế toán tiền gửi ngân hàng
3.6 Kế toán công cụ dụng cụ
3.7 Kế toán tài sản cố định
3.8 Kế toán thuế
3.9 Kế toán tiền lương
3.10 Kế toán giá thành
3.11 Kế toán tổng hợp

Quy trình xử lý trên PM


3.1 Kế toán mua hàng
3.1.1 Nội dung
Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
liên quan đến việc mua tài sản và dịch vụ và các nghiệp vụ liên
quan đến vấn đề mua như trả lại hàng mua, trả nợ nhà cung cấp,
đối trừ chứng từ mua và chứng từ thanh toán, bù trừ công nợ khi
nhà cung cấp cũng là khách hàng, giảm giá hàng mua, nhận hóa
đơn giá trị gia tăng đầu vào,...

Quy trình thực hiện trên PM


3.1 Kế toán mua hàng
3.1.2 Chứng từ
-Bảng kê mua hàng
- Hóa đơn GTGT do người bán lập
- Phiếu nhập kho
- Các chứng từ phản ánh thanh toán công nợ (đề nghị thanh toán,
PC, GBN...)

1
3.1 Kế toán mua hàng 3.1 Kế toán mua hàng
3.1.3 Cách thực hiện 3.1.3 Cách thực hiện
 Lập đơn mua hàng  Lập hóa đơn mua vật tư hàng hóa
Cho phép lập và in đơn mua hàng, quản lý danh sách đơn mua Dùng để lập và in các chứng từ liên quan đến mua hàng.
hàng Dùng để hạch toán tất cả chứng từ mua có số lượng hoặc không
Vào Menu Nghiệp vụ ==> Mua hàng ==> Đơn mua hàng có số lượng.
Menu Nghiệp vụ ==>Mua hàng ==>Chứng từ mua hàng hóa

3.1 Kế toán mua hàng


3.1 Kế toán mua hàng
3.1.3 Cách thực hiện
3.1.3 Cách thực hiện
 Lập nhiều hóa đơn mua vật tư hàng hóa cùng một nhà
 Lập đơn mua hàng
cung cấp trong cùng 1 ngày

Cho phép lập các chứng từ mua hàng cho nhiều hóa đơn trong
Ví dụ: Ngày 21/3 đặt hàng công ty Cổ phần Phú Thái theo đơn
trường hợp mua hàng về nhập kho, mua hàng không qua kho,
mua hàng số DMH00001 (VAT 10%)
mua hàng nhập khẩu
. Tivi LG 19 inches sl: 12 cái đg: 2.300.000 (vnd/cái)
. Tivi LG 21 inches sl: 10 cái đg: 3.000.000 (vnd/cái)
Nghiệp vụ ==>Mua hàng ==>Chứng từ mua hàng nhiều hóa đơn

3.1 Kế toán mua hàng  Lập nhiều hóa đơn mua vật tư hàng hóa cùng một nhà
3.1.3 Cách thực hiện cung cấp trong cùng 1 ngày
 Lập hợp đồng mua hàng Ví dụ: Trong ngày 20/1 mua hàng của cty TNHH Hồng Hà
Sau khi lập đơn mua hàng, nếu cty cần phải lập hợp đồng mua (chưa thanh toán)gồm 2 hóa đơn như sau:
bán thì Misa cho phép NSD soạn thảo một hợp đồng trên PM: -HĐ GTGT số 0012760, ký hiệu AA/18T, thuế suất thuế GTGT
Vào Menu Nghiệp vụ ==> Mua hàng ==>Hợp đồng mua hàng 10%, nội dung như sau:
. Tivi LG 19' sl: 10 cái đg: 2.400.000đ/cái
. Tivi LG 21' sl: 5 cái đg: 2.700.000đ/cái
- HĐ GTGT số 0012765, ký hiệu AA/18T, thuế suất thuế GTGT
10%, nội dung như sau:
. Tivi LG 21' sl: 5 cái đg: 2.700.000đ/cái
. Tivi LG 29' sl: 10 cái đg: 9.000.000đ/cái

2
GIẢM GIÁ HÀNG MUA

3.1 Kế toán mua hàng


3.1.3 Cách thực hiện •Cách thực hiện:
 Lập hóa đơn mua dịch vụ Vào nghiệp vu/Mua hàng/ giảm giá hàng muaCtrl+N
 Nếu giảm giá hàng đã mua nhập kho thì tích chọn Giảm giá hàng nhập
kho, ngược lại thì bỏ tích chọn
Dùng để hạch toán các nghiệp vụ chỉ theo dõi giá trị mà không Nhập số chứng từ hoặc số hóa đơn mua hàng được giảm vào ô chọn.
cần theo dõi số lượng: tiền điện, tiền nước, tiền internet, tiền Chương trình sẽ tự động lấy thông tin nhà cung cấp và hàng hóa sang
chứng từ giảm giá
điện thoại, tiền hoa hồng, phí vận chuyển, bốc xếp, hải quan, chi
Nhập số tiền được giảm giá của từng mặt hàng vào cột Thành tiền
phí mua hàng

Nghiệp vụ ==>Mua hàng ==>Chứng từ mua dịch vụ

MUA HÀNG NHẬP KHẨU TRẢ LẠI HÀNG MUA

• Mục đích: Lập


chứng từ mua •Cách thực hiện:
hàng nhập khẩu Vào nghiệp vu/Mua hàng/ trả lại hàng muaCtrl+N
Nếu trả lại hàng đã mua nhập kho thì tích chọn Trả lại hàng trong
kho, ngược lại thì bỏ tích chọn
•Cách thực hiện:  Nhập số chứng từ hoặc số hóa đơn mua hàng cần trả lại vào ô chọn
Vào nghiệp vu/Mua hàng/ chứng từ mua hàngCtrl+N  Chương trình sẽ tự động lấy thông tin nhà cung cấp và hàng hóa sang
Chọn loại chứng từ: Mua hàng nhập khẩu nhập kho, hay Mua hàng nhập chứng từ trả lại
khẩu nhập không qua kho  Nhập số lượng trả lại của từng mặt hàng
Chọn phương thức thanh toán

ĐỐI TRỪ CHỨNG TỪ

Cho phép đối trừ giữa chứng từ công nợ với chứng từ thanh toán của
Vào tab thuế điền thuế suất NK, TTĐB
từng nhà cung cấp, nhằm mục đích theo dõi công nợ phải trả chi tiết theo
Tab “phí trước hải quan” và “phí hàng về kho” nếu có phân bổ giống chi phí mua
từng chứng từ mua hàng của từng nhà cung cấp cụ thể.
hàng.
 Nghiệp vụ  Mua hàng Đối trừ chứng từ

3
BÙ TRỪ CÔNG NỢ

3.2 Kế toán bán hàng


3.2.2 Chứng từ
Cho phép bù trừ công nợ phải thu và công nợ phải trả của một đối tượng
là khách hàng, là nhà cung cấp hoặc là nhân viên hoặc vừa là khách hàng,
- Đơn đặt hàng
vừa là nhà cung cấp - Phiếu giao hàng
 Nghiệp vụ  Mua hàng Bù trừ công nợ - Hóa đơn GTGT
Nhấn chọn “thực hiện bù trừ” - Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ phản ánh thu công nợ (PT, GBC...)

TRẢ TIỀN NHÀ CUNG CẤP


3.2 Kế toán bán hàng
3.2.3 Mô hình hoạt động

•Cách thực hiện:


Vào nghiệp
vu/Mua hàng/
trả tiền nhà
cung cấp

3.2 Kế toán bán hàng


3.2.4 Quy trình thực hiện
3.2 Kế toán bán hàng
3.2.1 Nội dung
- Nguyên tắc hạch toán
+ Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
+ Điều kiện ghi nhận doanh thu
+ Trường hợp đổi hang
+ Theo dõi doanh thu

4
BÁO GIÁ
TRẢ LẠI HÀNG BÁN
• Mục đích: Lập báo giá để gửi
cho khách hàng • Cách thực hiện:
 Vào tab Trả lại hàng bánThêm
Hoặc nghiệp vu/bán hàng/trả lại hàng bán
• Cách thực hiện:  Lựa chọn loại Bán hàng hóa , dịch vụ
Vào Nghiệp vu/Bán hàng/Báo giá  Nhập số chứng từ hoặc số hóa đơn bán hàng bị trả lại vào ô chọn
Nhấn Thêm  Chương trình sẽ tự động lấy thông tin khách hàng và hàng hóa sang chứng từ trả lại
 Nhập số lượng trả lại của từng mặt hàng
Nhập các thông tin chi tiết của Báo giá

ĐƠN ĐẶT HÀNG GIẢM GIÁ HÀNG BÁN


• Mục đích: Lập chứng từ giảm giá hàng đã bán cho khách hàng trong trường hợp hàng
• Mục đích: Nhâp đơn đặt hàng của khách hàng vào chương trình để theo dõi tiến độ đã bán nhưng KH phát hiện hàng kém chất lượng, không đúng quy định, DN chấp
giao hàng, tập hợp chi phí và báo cáo lãi lỗ theo đơn hàng nhận giảm giá cho khách hàng
• Cách thực hiện: • Cách thực hiện:
 Vào nghiệp vụ/bán hàng/Đơn đặt hàng  Vào tab Giảm giá hàng bán
 Nhấn Thêm  Thêm mới chứng từ Giảm giá hàng bán
 Nhập các thông tin chi tiết của đơn đặt hàng  Lựa chọn loại Bán hàng hóa , dịch vụ
 Tích chọn Tính giá thành khi có nhu cầu tập hợp chi phí cho đơn hàng để xác định  Nhập số chứng từ hoặc số hóa đơn bán hàng cần giảm giá vào ô chọn
chi phí giá vốn của đơn hàng (thực hiện trên phân hệ Giá thành)  Chương trình sẽ tự động lấy thông tin khách hàng và hàng hóa sang chứng từ giảm
giá hàng bán
 Nhập Thành tiền giảm giá của từng mặt hàng vào cột Thành tiền

BÁN HÀNG
THU TIỀN KHÁCH HÀNG
• Cách thực hiện:
 Vào nghiệp vụ/Bán hàng/chứng từ bán hàngNhấn Thêm Cho phép lập chứng từ thu tiền của khách hàng bằng tiền mặt
 Chọn loại bán hàng hoặc thông qua chuyển khoản ngân hàng, chi tiết theo từng chứng
 Lựa chọn phương thức thanh toán: Chưa thu tiền hoặc Thanh toán ngay bằng Tiền
mặt hoặc Chuyển khoản từ bán hàng
 Để chương trình tự động hạch toán .  Nghiệp vụ Bán hàng  Thu tiền khách hàng

Tích chọn Lập kèm hóa đơn nếu xuất hóa đơn ngay cho khách hàng. Nếu
không xuất hóa đơn ngay thì bỏ tích ô này

5
ĐỐI TRỪ CHỨNG TỪ 3.3 Kế toán kho
Mục đích: Đối trừ chứng từ công nợ với chứng từ thanh toán để giảm trừ
3.3.1 Nội dung
công nợ của khách hàng theo từng hoá đơn - Nguyên tắc hạch toán
Cách thực hiện: + Theo chuẩn mực kế toán 02
• Nghiệp vụ/bán hàng/đối trừ chứng từ + Theo tt200 có 3 phương pháp tính giá xuất kho: đích danh,
• Chọn TK công nợ, ngày đối trừ, loại tiền fifo, bình quân gia quyền
• Nhấn lấy dữ liệu
+ Kế toán chi tiết vật tư phải theo từng kho, từng loại, từng
• Tích chọn các KH cần đối trừ và nhấn Thực hiện
nhóm vật tư
- Chứng từ: phiếu nhập, phiếu xuất

3.3 Kế toán kho


BÙ TRỪ CÔNG NỢ 3.3.2 Mô hình hoạt động
 Mục đích: Bù trừ chứng từ công nợ phải thu với chứng từ công nợ phải trả để xác định
công nợ thực tế của một đối tượng theo từng hoá đơn.
 Cách thực hiện:
• Thực hiện chức năng Đối trừ chứng từ trên phân hệ Bán hàng
• Chọn các tham số và nhấn Lấy dữ liệu, chương trình hiển thị các chứng từ công nợ
phải thu và công nợ phải trả
• Tích chọn các chứng từ cần đối trừ với nhau
• Nhấn Bù trừ, chương trình sẽ sinh ra chứng từ hạch toán bù trừ công nợ

3.3 Kế toán kho


3.3.3 Quy trình thực hiện
XEM BÁO CÁO
• Xem các báo cáo phân tích tại tab Báo cáo phân tích
Nhấn Chọn báo cáo
Sau đó, chọn báo cáo cần xem
Chọn tham số báo cáo và nhấn Đồng ý

6
NHẬP KHO XEM BÁO CÁO
• Cách thực hiện:
 Vào nghiệp vụ/kho/nhập kho • Xem các báo cáo phân tích tại tab Báo cáo phân tích
 Chọn loại nhập kho: thành phẩm sx, Nhấn Chọn báo cáo
hàng bán bị trả lại, khác. Sau đó, chọn báo cáo cần xem
 Điền thông tin trên chứng từ nhập kho Chọn tham số báo cáo và nhấn Đồng ý
 Cất • Hoặc xem báo cáo phân hệ Kho tại mục Báo cáo

3.4 Kế toán vốn bằng tiền


XUẤT KHO 3.4.1 Nội dung
• Cách thực hiện: - Nguyên tắc hạch toán
 Vào nghiệp vụ/kho/xuất kho + Tiền tệ sử dụng thống nhấtVND
 Chọn loại xuất kho: bán hàng, sx,… + đồng ngoại tệ phải quy đổi sang VND theo tỷ giá
 Điền thông tin trên chứng từ xuất kho
 Cất - Chứng từ: Phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn bán hàng, hoá đơn
mua hàng, bảng kiểm kê quỹ

CHUYỂN KHO
• Cách thực hiện:
 Vào nghiệp vụ/kho/chuyển kho
 Chọn hình thức chuyển kho: gửi đại lý,…
 Điền thông tin trên chứng từ chuyển kho
 Cất

7
Qui trình thực hiện

 Kiểm tra lại thông tin của chứng và nhập thêm các thông tin thống
kê khác (nếu có)
 Nhấn Cất để lưu chứng từ
 Tại đây, NSD chọn In trên thanh công cụ, chọn mẫu phiếu thu để in
 Lưu ý: Trường hợp thu tiền khách hàng bằng ngoại tệ, chương
trình sẽ tự động sinh ra bút toán để hạch toán chênh lệch tỷ giá

THU TIỀN KHÁCH HÀNG HÀNG LOẠT


• Mục đích: Nghiệp vụ này thường áp dụng cho công ty phân phối, Nhân viên giao hàng và
thu tiền của khách hàng, sau đó mang tiền về nộp quỹ, kế toán chỉ lập 1 phiếu thu cho tất
• Cách thực hiện: cả các Khách hàng trong ngày hôm đó
Vào nghiệp vụ/quỹ • Cách thực hiện:
 Vào menu Nghiệp vụ\Qũy\Thu tiền khách hàng hàng loạt
 Chọn lại loại tiền và nhập tỷ giá nếu thu bằng ngoại tệ
 Chọn thời gian và nhấn Lấy dữ liệu
 Tích chọn những chứng từ cần thu tiền
 Nhấn Thu tiền chương trình sẽ sinh ra Phiếu thu tiền khách hàng hàng loạt.

THU TIỀN KHÁCH HÀNG


CÁC NGHIỆP VỤ THU TIỀN MẶT KHÁC
• Mục đích: Lập phiếu thu tiền của từng khách hàng cho các hóa đơn công nợ
đã phát sinh của khách hàng để tự động đối từ chứng từ công nợ • Mục đích: Lập phiếu thu tiền mặt khi phát sinh nghiệp vụ như: Rút tiền gửi
NH về nộp quỹ, Thu tiền hòan thuế GTGT, Thu hoàn ứng…
• Cách thực hiện: • Cách thực hiện:
 Nghiệp vụ/quỹ/thu tiền khách hàng  Nghiệp vụ/quỹ/thu tiền
 Chọn lại loại tiền và nhập tỷ giá nếu thu bằng ngoại tệ  Chọn lý do nộp: Phần mềm đã thiết lập sẵn 1 số lý do để NSD chọn, nếu
thu tiền ngoài những lý do: Rút tiền gửi NH về nộp quỹ, Thu tiền hòan
thuế GTGT, Thu hoàn ứng thì NSD chọn thu khác
 Nhập các thông tin chi tiết của chứng từ  Nhấn “ Cất”

Chọn Khách hàng cần thu tiền


Nhập số tiền cần thu, chương trình sẽ tự động tích chọn hóa
đơn công nợ theo số tiền đã nhập
Nhấn Thu tiền chương trình sẽ sinh ra Phiếu thu tiền khách
hàng

8
TRẢ TIỀN NHÀ CUNG CẤP
• Mục đích: Lập phiếu chi tiền cho từng nhà cung cấp theo các hóa  Kiểm tra chứng từ phiếu chi, sau đó nhấn Cất.
đơn công nợ đã phát sinh của nhà cung cấp đó  Chọn In trên thanh công cụ, sau đó chọn mẫu phiếu chi cần in.
• Cách thực hiện:
Nghiệp vụ/quỹ/trả tiền nhà cung cấp
Chọn lại loại tiền và nhập tỷ giá nếu thu bằng ngoại tệ

Chọn Nhà cung cấp cần trả tiền


Nhập số tiền cần trả  chương trình tự động tích chọn hóa đơn công nợ theo số
tiền đã nhập
Nhấn Trả tiền  Phần mếm tự sinh “Phiếu chi trả tiền nhà cung cấp”

NỘP BẢO HIỂM


• Mục đích: Lập phiếu chi tiền mặt để nộp các loại bảo hiểm: BHYT,
BHXH, BHTN, …
Kiểm tra lại thông tin của chứng và nhập thêm các thông tin thống kê khác • Cách thực hiện:
(nếu có)  Nhấn Cất  Nghiệp vụ/quỹ/nộp bảo hiểm
• Lưu ý: Trường hợp trả tiền nhà cung cấp bằng ngoại tệ, chương trình sẽ tự  Tích chọn khoản bảo hiểm phải nộp
động sinh ra bút toán để hạch toán chênh lệch tỷ giá  Chương trình tự động hiển thị số nộp lần này bằng số phải nộp, có
thể sửa lại cho phù hợp
 Nhấn Nộp bảo hiểm
 Chương trình sẽ sinh ra Phiếu chi nộp bảo hiểm

TRẢ LƯƠNG
NỘP THUẾ
• Mục đích: Lập phiếu chi tiền mặt để trả lương cho nhân viên nếu DN lập
• Mục đích: Lập phiếu chi tiền nộp thuế: GTGT, TTĐB, TNDN,… bảng lương trên phần mềm MISA SME.NET 2015
• Cách thực hiện: • Cách thực hiện:
Vào nghiệp vụ/quỹ/Nộp thuế:  Nghiệp vụ/quỹ/trả lương
 Chọn phương thức thanh toán là Tiền mặt
Chọn loại thuế tương ứng: Thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế khác
 Tích chọn nhân viên cần trả lương
Tích chọn chi tiết từng khoản thuế muốn nộp
 Chương trình tự động hiển thị số trả bằng số còn phải trả, NSD có thể sửa
Nhấn Nộp thuế => phần mềm tự động sinh ra chứng từ Phiếu chi nộp thuế lại cho phù hợp
khác:

9
CHI TIỀN MẶT KHÁC
• Mục đích: Lập phiếu chi tiền mặt để khi phát sinh các nghiệp vụ • Một số nguyên nhân có thể dẫn tới lệch giữa sổ kế toán và sổ quỹ:
như: Tạm ứng cho nhân viên, rút tiền mặt gửi vào ngân hàng…  Chứng từ đã được ghi sổ kế toán nhưng chưa ghi sổ quỹ
• Cách thực hiện:  Chứng từ đã được ghi vào sổ quỹ nhưng chưa ghi sổ kế toán
Nghiệp vụ/quỹ/chi tiền  Ngày ghi sổ kế toán khác ngày ghi sổ quỹ
Chọn lý do chi
Nhập các thông tin chi tiết của chứng từ
Nhấn Cất để lưu chứng từ
 Tại đây NSD có thể click
trực tiếp vào số chứng từ
để mở chứng từ lên sửa

KIỂM KÊ QUỸ XEM BÁO CÁO


• Mục đích: Cho phép lập bảng kiểm kê quỹ với sự tham gia của kế toán • Xem Sổ chi tiết quỹ tiền mặt ngay tại tab Sổ chi tiết tiền mặt
và thủ quỹ, đối chiếu sổ kế toán và sổ quỹ khi có sai sót để tìm ra nguyên • Hoặc chọn vào mục Báo cáo để xem
nhân sai sót…
• Cách thực hiện:
 Nghiệp vụ/quỹ/Kiểm kê
 Chọn ngày kiểm kê, Loại tiền
 Chương trình sinh ra Bảng kiểm kê quỹ

3.5 Kế toán ngân hàng


3.4.1 Nội dung
• Nhập số lượng tờ của từng loại mệnh giá theo kiểm kê thực tế
- Nguyên tắc hạch toán
• Sau khi đối chiếu, nhấn Cất để lưu Bảng kiểm kê quỹ
• Nếu có quyết định xử lý chênh lệch thì nhấn Xử lý chênh lệch chương trình sẽ + Bất cứ 1 chứng từ thanh toán từ 20.000.000đ trở lên bắt buộc
sinh ra Phiếu thu hoặc Phiếu chi để hạch toán chênh lệch phải thanh toán qua ngân hàng
 Nếu có chênh lệch # 0, nhấn Đối chiếu, chương trình sẽ liệt kê các chứng từ - Chứng từ: GBC, GBN, bản sao kê của ngân hang, uỷ nhiệm
chênh lệch giữa sổ kế toán và sổ quỹ
thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản

10
Mô hình hoạt động THU TIỀN KHÁCH HÀNG
• Mục đích: Lập chứng từ thu tiền của từng k/hàng bằng
TGNH chi tiết theo các hóa đơn công nợ đã phát sinh của
k/hàng đó
• Cách thực hiện:
 Nghiệp vụ/ngân hàng/thu tiền khách hàng
 Chọn lại loại tiền và nhập tỷ giá nếu thu bằng ngoại tệ
 Chọn k/hàng cần thu tiền
 Chọn lấy dữ liệu hoăc nhập số tiền cần thu, tích chọn
chứng từ công nợ
 Nhấn Thu tiền chương trình sẽ sinh ra Phiếu thu tiền
khách hàng

Quy trình thực hiện

Nộp vào TK: Chọn TK ngân hàng nhận tiền


Kiểm tra lại thông tin của chứng và nhập thêm các thông tin
thống kê khác (nếu có)
Nhấn Cất để lưu chứng từ

THU TIỀN KHÁCH HÀNG HÀNG LOẠT


• Mục đích: Nghiệp vụ này thường áp dụng cho công ty phân phối, Nhân viên giao hàng
cho nhiều khách, khách hàng trả tiền ngay bằng chuyển khoản, căn cứ vào giấy báo có của
NH, kế toán lập chứng từ hạch toán thu tiền của nhiều KH

• Cách thực hiện: • Cách thực hiện:


 Vào menu Nghiệp vụ\ngân hàng\Thu tiền khách hàng hàng loạt
Vào nghiệp  Chọn lại loại tiền và nhập tỷ giá nếu thu bằng ngoại tệ
vụ/ngân quỹ  Chọn thời gian và nhấn Lấy dữ liệu
 Nhập số tiền cần thu, chương trình sẽ tự động tích chọn hóa đơn công nợ theo số tiền đã
nhập

 Nhấn Thu tiền chương trình sẽ sinh ra Phiếu thu tiền gửi khách hàng hàng loạt

11
THU TIỀN GỬI KHÁC NỘP THUẾ
• Mục đích: Lập UNC nộp tiền thuế: GTGT, TTĐB, TNDN,…
• Mục đích: Lập chứng từ thu tiền gửi khi phát sinh nghiệp vụ như: • Cách thực hiện:
Rút tiền gửi NH về nộp quỹ, Thu tiền hòan thuế GTGT, Thu hoàn
ứng…  Vào nghiệp vụ/ngân hàng/nộp thuế
 Chọn loại thuế tương ứng: Thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế khác
• Cách thực hiện:  Tích chọn chi tiết từng khoản thuế muốn nộp
Nghiệp vụ/ngân hàng/thu tiền  Nhấn Nộp thuế => phần mềm sinh ra chứng từ UNC nộp thuế khác
Chọn lý do thu  Kiểm tra chứng từ UNC, sau đó nhấn Cất.
Nhập các thông tin chi tiết của chứng từ  Chọn In trên thanh công cụ, sau đó chọn mẫu UNC cần in.
Nhấn Cất

TRẢ TIỀN NHÀ CUNG CẤP NỘP BẢO HIỂM


• Mục đích: Lập Ủy nhiệm chi để nộp các loại bảo hiểm: BHYT, BHXH, BHTN,
• Mục đích: Lập Séc/Ủy nhiệm chi để trả tiền cho từng nhà cung cấp theo các hóa đơn …
công nợ đã phát sinh của NCC đó.
• Cách thực hiện: • Cách thực hiện:
 Nghiệp vụ/ngân hàng/trả tiền nhà cung cấp  Nghiệp vụ/ngân hàng/nộp bảo hiểm
 Chọn Phương thức thanh toán  Chọn phương thức thanh toán là UNC
 Chọn lại loại tiền  Tích chọn khoản phải nộp
 Chọn NCC cần trả tiền  Chương trình tự động hiển thị số nộp lần này bằng số phải nộp, có thể sửa lại
 Chọn lấy dữ liệu hoặc nhập số tiền cần trả, tích chọn hóa đơn công nợ cho phù hợp
 Nhấn Trả tiền chương trình sẽ sinh ra Trả tiền nhà cung cấp bằng Ủy nhiệm chi  Nhấn Nộp bảo hiểm, chương trình sinh ra UNC nộp bảo hiểm

TRẢ LƯƠNG
• Mục đích: Lập Ủy nhiệm chi để trả lương cho nhân viên
• Cách thực hiện:
 Nhập thêm thông tin về Tài khoản chi và Tài khoản nhận Nghiệp vụ/ngân hàng/trả lương
 Kiểm tra lại thông tin của chứng và nhập thêm các thông tin thống kê Chọn phương thức thanh toán là UNC
khác (nếu có) Tích chọn nhân viên cần trả lương
 Nhấn Cất để lưu chứng từ Chương trình tự động hiển thị số trả bằng số còn phải trả, có thể sửa lại
 Tại đây có thể in được UNC cho phù hợp
Nhấn Trả lương, chương trình sẽ sinh ra UNC trả lương nhân viên

12
CHI TIỀN GỬI KHÁC
• Mục đích: Lập Séc/Ủy nhiệm chi khi phát sinh các nghiệp vụ như: Tạm XEM BÁO CÁO
ứng cho nhân viên, rút tiền mặt gửi vào ngân hàng…
• Cách thực hiện: • Xem các báo cáo phân tích tại tab Báo cáo phân tích
 Nghiệp vụ/ngân hàng/chi tiền Nhấn Chọn báo cáo
 Chọn Phương thức là Séc hay UNC Sau đó, chọn báo cáo cần xem
 Nhập các thông tin chi tiết của chứng từ: TK chi tiền, Đối tượng, TK Chọn tham số báo cáo và nhấn Đồng ý
nhận tiền… • Hoặc xem báo cáo phân hệ Ngân hàng tại mục Báo cáo
 Nhấn Cất

CHUYỂN TIỀN NỘI BỘ


• Mục đích: Chuyển tiền nội bộ từ ngân hàng này đến ngân hàng khác
• Cách thực hiện:
 Nghiệp vụ/ngân hàng/chuyển tiền nội bộ
 Chọn TK đi, TK đến
 Lý do chuyển
 Số tiền
 Nhấn Cất

Thank you!

ĐỐI CHIẾU NGÂN HÀNG


• Mục đích: Cho phép đối chiếu việc ghi chép trên sổ kế toán với giao
dịch trên sổ phụ của Ngân hàng
• Cách thực hiện:
 Nghiệp vụ/ngân hàng/đối chiếu ngân hàng
 Lựa chọn TK ngân hàng, loại tiền, ngày đối chiếu. Sau đó, nhấn Lấy
dữ liệu
 NSD chọn vào từng chứng từ thu, chi sau khi đã đối chiếu khớp với sổ
phụ Ngân hàng

Sau khi đã đối chiếu đủ các chứng từ, NSD nhập số dư


cuối kỳ trên sổ phụ Ngân hàng vào mục V. Số dư cuối
kỳ trên sổ ngân hàng

13

You might also like