Professional Documents
Culture Documents
1.thuyet Minh de Cuong O&M AN HÀ
1.thuyet Minh de Cuong O&M AN HÀ
1.thuyet Minh de Cuong O&M AN HÀ
1
1. Mục đích, ý nghĩa:
Mục đích của phần này là gì? Thực hiện các công tác vận hành, sử dụng nhằm đáp ứng
các tiêu chí kỹ thuật theo các Qui chuẩn, qui phạm, tiêu chuẩn hiện hành đang áp dụng
và đảm bảo chức năng hoạt động của thiết bị hệ thống.
2. Hệ thống chữa cháy Sprinkler
2.1. Thông số kỹ thuật:
- Máy bơm chính động cơ điện có thông số: Q= 68l/s, H= 95m; P= 90kw
- Máy bơm dự phòng động cơ điện có thông số: Q= 68l/s, H= 95m; P= 90kw
- Máy bơm bù áp động cơ điện có thông số: Q= 1.5l/s, H= 105m; P= 4,2kw
2.2. Hướng dẫn vận hành hệ bơm Sprinkler:
3
2.3. Hệ thống đầu phun nước chữa cháy
a) Khi xảy ra cháy:
- Hệ thống phun nước chữa cháy hoạt động dựa trên sự khởi động tự động của đầu phun
sprinkler.
- Khi có cháy nhiệt độ sẽ tăng lên 68oC, đầu phun sẽ tự nổ tạo thành đầu phun hở, nước
phun ra dập tắt lửa trong vùng bảo vệ của nó.
4
- Van giám sát và công tắc dòng chảy tại zone (có chứa đầu phun bị nổ) gởi tín hiệu đến
tủ điều khiển báo cháy
- Chuông báo cháy tầng hầm reo
- Chuông nước alarm valve tại Block A tầng hầm reo
- Công tắc áp suất tại bình tích áp hệ Sprinkler sẽ gởi tín hiệu đến tủ điều khiển bơm
Sprinkler. Đồng hồ áp lực tại bình tích áp có chỉ số giảm xuống dưới 6 bar thì hệ bơm
hoạt động cho tới khi áp đạt 8 bar thì tự động dừng.
b) Thao tác cài đặt lại hệ thống khi đám cháy được dập tắt
- Đóng van bướm D100 ngăn nước vào tầng
- Mở van xả tầng DN25 cho đến khi hết nước trong tầng
- Khi nước trong tầng đã hết, tháo đầu phun bị vỡ và thay đầu phun mới
- Đóng van xả tầng DN25
- Mở van bướm giám sát D100 cho nước vào tầng
- Thiết lập lại tủ điều khiển báo cháy
- Vệ sinh, khắc phục sự cố.
8
Bình khí CO2 Bình bột
9
Đối với bình xe đẩy:
Đẩy xe đến chỗ có hỏa hoạn, kéo vòi rulo dẫn bột ra, hướng lăng phun bột vào gốc
lửa.
Giật chốt an toàn (kẹp chì), kéo van chính trên miệng bình vuông góc với mặt đất.
Cầm chặt lăng phun chọn thuận chiều gió và bóp cò, bột sẽ được phun ra.
Đọc hướng dẫn, nắm kỹ tính năng tác dụng của từng loại bình để bố trí dập các
đám cháy cho phù hợp.
Khi phun phải đứng ở đầu hướng gió (cháy ngoài); đứng gần cửa ra vào (cháy
trong).
10
Khi phun phải tắt hẳn mới ngừng phun.
Khi dập các đám cháy chất lỏng phải phun bao phủ lên bề mặt cháy, tránh phun xục
trực tiếp xuống chất lỏng đề phòng chúng bắn ra ngoài, cháy to hơn.
Khi phun tuỳ thuộc vào từng đám cháy và lượng khí đẩy còn lại trong bình mà
chọn vị trí, khoảng cách đứng phun cho phù hợp.
Bình chữa cháy đã qua sử dụng cần để riêng tránh nhầm lẫn.
Khi phun giữ bình ở tư thế thẳng đứng
12
Nguyên lý hoạt động của hệ thống Drencher
- Khi có cháy, đầu báo khói được kích hoạt, chuông báo tầng hầm reo. Van tràn ngập
nhận được tín hiệu 1
- Tiếp tục khi tủ trung tâm nhận đủ 2 tín hiệu, điều khiển mở van điện từ (16) mở, áp
trong buồng van giảm, mở van tràn ngập ở khu vực này, nước tràn qua đầu phun
Drencher tạo thành bức tường nước, ngăn lửa không lan rộng ra các khu vực còn lại đảm
bảo việc thoát hiểm, cô lập đám cháy và chữa cháy nhanh hơn.
- Hệ bơm Drencher luôn ở chế độ tự động để cung cấp nước liên tục khi có cháy.
- Sau khi đám cháy được dập tắt hoàn toàn, chúng ta khắc phục sự cố và reset hệ thống
Drencher như sau:
+ Thiết lập lại tủ điều khiển báo cháy để đóng van điện từ (6)
+ Mở lại van khóa số (5) để dẫn nước vào buồng màn (thường mở) nước có áp làm đóng
van tràn ngập trở lại trạng thái ban đầu
+ Mở van xả (16) cho nước đường ra chảy hết, sau đó đóng lại. Lúc này hệ thống trở lại
trạng thái làm việc như ban đầu.
- Hệ thống Drencher được đặt trong tình trạng sẵn sàng hoạt động
TT Tên thiết bị Kí hiệu Vị trí Trạng thái
1 Van tràn ngập D100 DV1 Khu vực máy tầng hầm Thường đóng
X7X8-Y8Y11
2 Van tràn ngập D80 DV2 Hành lang X10X11-Y7Y8 Thường đóng
3 Van tràn ngập D80 DV3 Hành lang X4X5-Y4Y5 Thường đóng
4 Van tràn ngập D80 DV4 Hành lang X7X8-Y4Y5 Thường đóng
*Ghi chú: Tại mỗi van tràn ngập có 2 van bướm giám sát thường mở, chỉ đóng lại khi
bảo hành, sửa chữa.
4. Hệ thống chữa cháy bằng khí Ni tơ
4.1. Thông số kỹ thuật
a) Trung tâm báo cháy
Tủ trung tâm báo cháy và điều khiển xả khí đươc lắp đặt ở bệnh viện 175 là loại tủ có
nhiều kênh , trong đó mỗi kênh được sử dụng để giám sát 1 khu vực cũng như điều khiển
quá trình xả khí , khi tủ nhận được tín hiệu báo cháy từ 1 khu vực bất kì ( khu vực đó
13
phải nằm trong phạm vi có thiết bị báo cháy và chữa cháy khí n2) , vị trí của khu vực đó
sẽ được hiển thị chính xác trên màn hình điều khiển của tủ , sau đó các thiết bị cảnh báo
sẽ hoạt động ( loa , còi ) và sau 1 khoảng thời gian đếm ngược là 25s thì tủ sẽ kích hoạt
quá trình điều khiển xả khí.( thời gian đếm ngược có thể cài đặt tùy theo nhu cầu của
đơn vị sử dụng.
Hiện tại có tổng cộng 4 tủ trung tâm xả khí đặt đặt ở các vị trí khác nhau trong tòa
nhà : tầng hầm có 1 tủ , tầng 1 có 2 tủ và tầng 3 có 1 tủ.
Tủ trung tâm báo cháy và điều khiển xả khí được chạy bằng dòng điện có điện áp là 24v
và được nuôi cũng như duy trì bằng 1 tủ cấp nguồn riêng, đảm bảo cho việc duy trì sự ổn
định của hệ thống khi có sự cố mất điện.
Hình ảnh loa báo cháy Hình ảnh bảng cảnh báo xả khí
e) Nút nhấn xả khí, nút nhấn tạm dừng xả khí
Nút nhấn xả khí, nút nhấn tạm dừng xả khí lắp đặt trước cửa phòng nơi dễ nhìn
thấy, đông người qua lại. Khi phát hiện có đám cháy người ta có thể ấn nút kích hoạt xả
khí trực tiếp hoặc ấn nút tạm dừng xả khỉ.
- Điện áp và dòng điện làm việc 30VDC – 75mA
- Dải điện áp làm việc cho phép 15V 30VDC
- Nhiệt độ làm việc: -100C + 500 C
- Độ ẩm môi trường: 90%
Nút nhấn này có 2 chế độ làm việc là chế độ tự động và chế độ bằng tay , ta có
thể điều chỉnh giữa 2 chế độ bằng cách dùng chìa khóa xoay sang bên trái (bằng tay)
hoặc bên phải (tự động)
16
Hình ảnh nút ấn xả khí , dừng xả khí
f) Đầu phun xả khí N2: (đầu phun hở)
17
Hình ảnh Phòng đựng bình khí N2
18
4.2. Nguyên lí hoạt động và cách thức vận hành hệ thống báo cháy N2
19
Vị trí cài đặt mốc thời gian đếm ngược
Sau khi hết thời gian đếm ngược tủ trung tâm sẽ phát 1 tín hiệu đến ‘’van kích’’được đặt tại
phòng khí .
20
Hình ảnh công tắc áp suất Hình ảnh bảng cảnh báo xả khí
Về phía tủ trung tâm ở trạng thái bình thường sẽ chỉ sáng đèn AC th ống báo ngu ồn vào và đèn hi ển
thị trạng thái chế độ tự động và bằng tay của từng khu vực.
21
Hình ảnh tủ trung tâm ở trạng thái đang có cháy
b.Chế độ bằng tay :
Khi muốn chuyển từ chế độ này qua chế độ khác ta có thể dùng 2 cách
+ Cách 1 : sử dụng chiều khóa cắm vào vị trí chuyển chế độ trên mặt tủ trung tâm , dùng
cách này ta có thể chuyển được 1 lúc tất cả các khu vực.
+ cách 2: sử dụng chìa khóa cắm vào vị trí chuyển chế độ ở các nút ấn xả khí được đặt
trước các khu vực .Dùng cách này có thể tùy ý đặt chế độ tự động hay bằng tay tùy theo
nhu cầu của người sử dụng ( có thể khu vực này để tự động khu vực khác để bằng tay )
Khi chuyển chế độ khu vực nào thì tại tủ trung tâm và mặt nút ấn xả khí sẽ hiển thị
đèn báo cho ta biết trạng thái.
Đối với chế độ bằng tay ta vận hành như sau :
Chỉ sử dụng chế độ bằng tay chỉ khi phát hiện ra vụ cháy thật sự
Bước 1 : mở cánh cửa che nút ấn xả khí ra, lúc này tủ trung tâm s ẽ nh ận tín hi ệu và phát tín hi ệu c ảnh
báo đến loa của khu vực đó
22
Bước 2 : ấn vào chữ PRESS HERE để kính nhựa bị đẩy vào trong , sau đó ấn vào nút đên ở bên trong ,
ngay lập tức thời gian đếm ngược ở tủ trung tâm bắt đầu kích hoạt hết thời giân sẽ bắt đầu diễn ra quá
trình xả khí
Trong quá trình đếm ngược nếu cỏ thể xử lí vụ cháy bằng phương pháp khác mà mu ốn d ừng quá trình
xả khí thì ta có thể ấn vào nút ấn dừng xả khí ( nút EMERGENCY STOP, khi đó toàn b ộ h ệ th ống tr ở l ại
trạng thái bình thường .
LƯU Ý : ở trạng thái tự động hay bằng tay nếu có tác nhân gây cháy dẫn đến quá
trình đếm ngược để chuẩn bị xả khí được kích hoạt vân còn tồn tại thì khi ta ấn nút
23
ấn dừng xả khí cũng chỉ reset lại thời gian đếm ngược chứ ko thể tắt được hệ thống
không cho xả khí .Cụ thể là : khi thời gian đếm ngược còn 10 s nếu ta ân nút ấn
dừng xả khi thì thời gian đếm ngược sẽ quay trở lại từ 25 s và sẽ bắt đầu lại đếm
cho đến khi hết tác nhân gây cháy.
5. Hệ thống chữa cháy Foam
5.1. Thông số kỹ thuật
a) Trung tâm điều khiển từ xa: đặt tại phòng điều khiển chống cháy thuộc tầng hầm
gồm có:
- Hộp điều khiển từ xa chữa cháy sân bay
- Bàn điều khiển hệ thống camera sân bay, màn hình theo dõi
- Hệ thống dây tín hiệu điều khiển từ bàn điều khiển lên monitor tại sân bay
24
Bồn chứa FOAM trong hệ thống chữa cháy
- Đây là bồn chứa hóa chất Foam kết hợp với bộ trộn Foam là 1 hệ thống gồm có bồn
chứa Foam là 1 bồn áp lực bên trong ( là 1 túi cao su dày chứa Foam) sử dụng áp lực của
nước để bóp túi cao su và đẩy Foam ra ngoài và đi vào bộ trộn Foam.
Bồn chứa hóa chất này được sản xuất từ thép, thiết kế theo tiêu chuẩn của ASME. Áp
suất làm việc tối đa của bồn Foam là 12 bar (175 PSI). Bồn chứa được thiết kế chân để
tạo điều kiện thuận lợi trong việc lắp đặt bồn trên cùng 1 mặt phẳng. Đi kèm với bốn
chứa đó là những phụ kiện như: van, túi cao su đã được lắp đặt sẵn bên trong, bộ trọn và
các van nạp/xả hóa chất, xả nước và van thông hơi.
c) Bộ trộn Foam HD Fire
- Bộ trộn Foam có chức năng điều chỉnh lượng Foam kết hợp với dòng nước chảy theo
tỷ lệ nhất định để tạo nên dung tịch Foam như đã thiết kế. Với hệ thống bồn Foam chữa
cháy này không cần phải sử dụng thêm máy bơm Foam để đưa hóa chất vào bộ trộn.
25
- Bộ trộn là thiết bị không thể thiếu trong hệ thống chữa cháy Foam. Thiết bị để điều
chỉnh tỉ lệ trộn hóa chất Foam và nước để tạo nên dung dịch bọt Foam để chữa cháy.
d) Bộ lăng phun chữa cháy Foam: đặt tại hai đầu sân bay
26
Khi tiếp nhận thông tin cháy tại sân bay, nhân viên đội chữa cháy tại chỗ báo cho người
khác có mặt tại sân bay, đồng thời có mặt tại bàn điều khiển chữa cháy Foam thực hiện
các bước sau:
- Bước 1: Bấm nút nguồn màu đỏ (Power) trên bàn điều khiển.
- Bước 2:Theo dõi qua màn hình camera theo dõi sân bay, dùng 4 nút điều chỉnh
hướng để điều chỉnh moniter vào đúng vị trí cần phun Foam.
- Bước 3: Nhấn nút mở van (Valve) điện, nước có áp sẽ đi vào buồng trộn, đẩy chất
tạo bọt Foam ra buồng trộn kết hợp với nước tại thành hỗn hợp chữa cháy. Hỗn hợp này
thành bọt Foam sẽ theo đường ống tự động phun ra về hướng đã định sẵn.
- Bước 4: Sau khi đám cháy được dập tắt, nhấn nút Power tắt nguồn hệ thống.
Hoàn thành chu trình vận hành chữa cháy bằng Foam.
III. BẢO HÀNH BẢO TRÌ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG
1. Mục đích, ý nghĩa:
- Hiện nay hệ thống phòng cháy chữa cháy của tòa nhà được đầu tư xây dựng hiện đại,
đồng bộ, có giá trị lớn nhằm bảo vệ an toàn cho con người và tài sản. Do đó việc thực
hiện công tác bảo hành, bảo trì thường xuyên cho hệ thống PCCC là hết sức quan
trọng để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, tin cậy và kéo dài tuổi thọ sự dụng của
hệ thống
- Thực hiện các công tác bảo hành bảo trì nhằm kiểm tra kiểm soát tình trạng hoạt
động của các thiết bị phải đáp ứng được chỉ tiêu kỹ thuật, chức năng hoạt động. Phát
hiện sớm các sự cố, hư hỏng của thiết bị để khắc phục không làm gián đoạn quá trình
làm việc của hệ thống.
2. Phạm vi công việc:
+ Bảo hành, bảo trì hệ thống PCCC bao gồm các nội dung sau:
- Hệ thống chữa cháy nước
- Hệ thống chữa cháy Nitơ
- Hệ thống chữa cháy Foam
+ Thời gian bảo hành, bảo trì theo đơn vị tính: Hàng tuần, tháng, quý, năm theo quy định
(hoặc khuyến cáo) của nhà sản xuất đối với từng thiết bị (hoặc cụm thiết bị)
+ Đơn vị thực hiện công tác bảo hành, bảo trì được tiến hành chủ động hoặc bị động
- Bảo hành, bảo trì chủ động: Thực hiện theo quy định về thời gian được định sẵn
- Bảo hành, bảo trì bị động: Thực hiện do tình thế cấp thiết vì sự cố của hệ thống, đơn vị
thực hiện bảo trì, bảo hành sẽ phải có mặt tại hiện trường để xác định nguyên nhân và đưa
ra giải pháp khắc phục trong thời gian tối đa 48 giờ kể từ khi nhận được thông tin về sự cố
hệ thống.
+ Công tác bảo trì, bảo dưỡng phải được thực hiện theo đúng quy trình của nhà sản xuất
và phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành do nhà nước Việt nam quy định
+ Đơn vị thực hiện công tác bảo hành, bảo trì có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, đào tạo
vận hành hệ thống PCCC cho đơn vị quản lý, sử dụng công trình
3. Phương án bảo hành, bảo trì
Quy trình bảo hành, bảo trì và thay thế phụ tùng được tuân theo chuẩn mực của nhà
sản xuất ban hành.
Thời gian và chính sách bảo hành, bảo trì
- Công ty cam kết thực hiện nghiêm túc việc bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng và các
dịch vụ kèm theo cho hệ thống.
- Thời gian bảo hành hệ thống được tính kể từ ngày ký biên bản đưa hệ thống
PCCC vào sử dụng phục vụ cho tòa nhà.
27
- Thời gian bảo trì, bảo dưỡng được tính kể từ khi ký kết hợp đồng bảo trì, bảo
dưỡng hệ thống.
- Các thông tin này nhằm thông tin đến khách hàng về dịch vụ hậu mãi cho công
trình do Công ty bảo trì, bảo dưỡng và thay thế các thiết bị hỏng.
- Trong thời gian bảo trì, bảo dưỡng Công ty sẽ tổ chức đào tạo, chuyển giao toàn
bộ tài liệu, các bước tiến hành kỹ thuật về việc vận hành và bảo trì cho khách hàng khi
công trình được đưa vào sử dụng.
- Chúng tôi sẽ thực hiện sửa chữa, thay thế hỏng hóc khi có sự cố bất thường trong
thời gian bảo hành bảo trì, tuy nhiên bên sử dụng phải tuân thủ theo đúng hướng dẫn vận
hành hệ thống do Công ty chúng tôi cung cấp.
- Các điều kiện chung :
Trong giai đoạn thực hiện hợp đồng bảo trì tất cả các hư hỏng xảy ra cần được kiểm
tra, báo cáo phân tích nguyên nhân và ngăn ngừa lặp lại hư hỏng.
Tình
Thiết bị, cụm Ghi
STT Công việc thực hiện trạng
thiết bị kiểm tra chú
sau bảo
28
trì
- Làm vệ sinh mặt tủ
- Kiểm tra thông tin hiển thị trên màn hình
1 Tủ trung tâm báo - Kiểm tra sự hoạt động của các phím điềukhiển
xả khí N2 - Kiểm tra ắc qui, kích hoạt thử thời gian chạy
khi mất nguồn Hoạt
động ổn
- Kiểm tra sự kích hoạt của các hệ thống loa
định
thông báo, đèn cảnh báo
- Kích hoạt đầu báo cháy khói ở chế độ không có
người trực
Kiểm tra đầu báo - Kích hoạt đầu báo cháy nhiệt ở chế độ không
2 cháy, loa thông có người trực
báo, đèn cảnh báo, - Kích hoạt kiểm tra nhận dạng nút ấn báo cháy Hoạt
nút ấn xả khí và - Kiểm tra tính năng thời gian trễ động ổn
dừng xả khí - Nhận dạng, kiểm tra chế độ có và không có định
người trực
- Kiểm tra trạng thái đèn hiển thị trên tủ
- Kiểm tra sự hoạt động của các nút ấn ON,OFF
Tủ điều khiển - Kiểm tra hệ thống điều khiển quạt ở 2 chế độ
bơm hệ thống AUTO và MANUAL Hoạt
3 Sprinkler và tủ - Kiểm tra điểm tiếp xúc của đấu nối trong tủ động ổn
điều khiển bơm hệ -Kiểm tra tình trạng của các thiết bị trong tủ như: định
thống Drencher Aptomat, rơ le nhiệt, khởi động từ
- Kiểm tra tiếng kêu của bơm trong thời gian
khởi động và làm việc
- Kiểm tra độ chống giật, chống rung của máy
Các bơm chữa bơm khi điều khiển ở 2 chế độ AUTO và Hoạt
4 cháy MANUAL động ổn
-Kiểm tra các bơm (đầu mở và các ổ trục các đầu định
nối đường ống hút, đẩy…), làm sạch và bôi dầu
mỡ cho trục bơm.
- Kiểm tra rọ hút, van y lọc, van an toàn, đồng hồ
đo lưu lượng van khóa đường hút, đường đẩy và
các van bướm giám sát vào tầng lắp đặt trên hệ
5 Kiểm tra hệ thống thống.
ống dẫn nước và - Kiểm tra độ nhạy kích hoạt của các van bướm
các các van chữa giám sát, công tắc dòng chảy, công tắc áp suất. Hoạt
cháy - Xem xét tăng cường khả năng chống gỉ của hệ động ổn
thống ống dẫn, thay và sửa chữa những chi tiết định
hỏng.
- Làm vệ sinh mặt bàn điều khiển
- Kiểm tra sự hoạt động của các phím điều khiển
và lăng phun
- Kiểm tra mực Foam trong bình thông qua thước
Hệ thống chữa thăm Hoạt
6 cháy Foam - Kiểm tra sự kích hoạt của van điện từ động ổn
29
- Kiểm tra tình trạng đóng mở của các van trên định
bình
30
PHỤ LỤC BẢO HÀNH, BẢO TRÌ HỆ THỐNG
SỔ THEO DÕI PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
SỔ THEO DÕI
HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
Tên cơ sở:
Bệnh viện Quân Y 175 / BQP
Địa chỉ:
786 Nguyễn Kiệm, P3, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Số điện thoại: ……………………………….. Số Fax:
……………………………………..
Lập sổ ngày ……. Tháng ………. Năm …………….
Người lập sổ: ………………………………………………………………………………..
Người phụ trách công tác PCCC, thông gió, thoát nạn:
…………………………………………………
(Trang bìa)
31
4 Bảng đèn cảnh báo xả khí
5 Nút ấn xả và dừng xả khí
6 Loa thông báo
Các loại van N2 (van chọn
7 vùng, van an toàn, van đầu
bình)
8 Bình chứa khí N2
9 Bình kích 1 lít N2
10 Các ống đồng dẫn khí
Hệ thống ống thép dẫn khí và
11
dây dẫn tín hiệu điện
12 Đầu phun khí N2
II Hệ chữa cháy nước
13 Bơm chữa cháy các loại
14 Tủ điều khiển bơm
Van các loại (van khóa, van
15 bướm giám sát, alarm vale,
Dluge valve
Hệ thống đường ống nước
16
chữa cháy
III Hệ chữa cháy Foam
17 Bình chứa Foam
18 Bàn điều khiển
19 Lăng phun Foam
Hệ thống dây dẫn tín hiệu
20
điện
32
BẢNG THEO DÕI
TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT TỪNG LOẠI THIẾT BỊ HỆ THỐNG PHÒNG
CHÁY CHỮA CHÁY
(Trang tiếp theo … đến hết)
Phương Người, cơ
Số Ngày, tháng Kết Ghi
Nội dung và kết quả kiểm tra pháp kiểm quan kiểm Ký tên
TT kiểm tra luận chú
tra tra
I Hệ chữa cháy N2
1 Tủ trung tâm xả khí
2 Đầu báo cháy khói thường
3 Đầu báo cháy nhiệt thường
4 Bảng đèn cảnh báo xả khí
5 Nút ấn xả và dừng xả khí
6 Loa thông báo
Các loại van N2 (van chọn
7 vùng, van an toàn, van đầu
bình)
8 Bình chứa khí N2
9 Bình kích 1 lít N2
10 Các ống đồng dẫn khí
Hệ thống ống thép dẫn khí và
11
dây dẫn tín hiệu điện
12 Đầu phun khí N2
II Hệ chữa cháy nước
13 Bơm chữa cháy các loại
14 Tủ điều khiển bơm
Van các loại (van khóa, van
15 bướm giám sát, alarm vale,
Dluge valve
Hệ thống đường ống nước
16
chữa cháy
III Hệ chữa cháy Foam
17 Bình chứa Foam
18 Bàn điều khiển
19 Lăng phun Foam
Hệ thống dây dẫn tín hiệu
20
điện
33
BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT CÔNG VIỆC BẢO TRÌ CỦA HỆ THỐNG PCCC
Stt CÔNG VIỆC Đvt LỊCH BẢO TRÌ Ghi chú
HÀNG HÀNG 3
I Hệ thống chữa cháy khí N2 HÀNG TUẦN HÀNG QUÝ HÀNG NĂM
THÁNG THÁNG
Trực Công Trực Côn Trực Công Trực Công Trực Công
1 Bảo dưỡng tủ trung tâm xả khí tủ
quan cụ quan g cụ quan cụ quan cụ quan cụ
34
- Kiểm tra trạng thái hoạt động của đầu báo
X
và đáp ứng khi kích hoạt
- Tháo đầu báo ra khỏi đế, kiểm tra dây tín
hiệu vào và ra của đầu báo
- Làm vệ sinh đầu báo và đế
X X X X X
- Đấu nối dây tín hiệu vào đế đầu báo và lắp
đầu báo lên đế
- Vệ sinh, thu dọn
- Xác lập số liệu
- Test thử, kiểm tra toàn bộ công việc
5 Bảo dưỡng đầu báo nhiệt thường kèm đế bộ
- Kiểm tra trạng thái hoạt động của đầu báo
và đáp ứng khi kích hoạt
- Tháo đầu báo ra khỏi đế, kiểm tra dây tín
hiệu vào và ra của đầu báo
- Làm vệ sinh đầu báo và đế
X X X X X X
- Đấu nối dây tín hiệu vào đế đầu báo và lắp
đầu báo lên đế
- Vệ sinh, thu dọn
- Xác lập số liệu
- Test thử, kiểm tra toàn bộ công việc
6 Nút ấn dừng xả khí N2 cái
- Kiểm tra trạng thái hoạt động của nút ấn nhờ
các LED hiển thị và đáp ứng khi kích hoạt
- Kiểm tra dây tín hiệu vào ra của nút ấn Đối với hệ
X X X X X X X X
- Làm vệ sinh module, thu dọn báo cháy
- Xác lập số liệu địa chỉ
- Test thử, kiểm tra toàn bộ công việc
35
- Kiểm tra tính hoạt động của thiết bị.
- Khả năng cảnh báo, bằng kích hoạt
- Đo mức tín hiệu đầu dây nguồn đa ra X X X X X X
- Vệ sinh thiết bị và thu dọn
- Test thử, kiểm tra toàn bộ công việc
36
II Hệ thống chữa cháy nước
1 Bơm chữa cháy các loại cái
X
Việc kiểm
Kiểm tra hệ thống làm mát động cơ (chạy
tra bằng
Kiểm tra hệ thống bôi trơn thử)
X mắt thường
Kiểm tra cách điện động cơ
(chạy X X X X hàng tuần
Kiểm tra sự hoạt động của quạt
thử) cần có
Vệ sinh quạt
report cụ
thể.
37
IV. BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY
CHỮA CHÁY, THÔNG GIÓ, HÚT KHÓI
1. Hệ thống chữa cháy khí Ni tơ
* Công việc hàng ngày:
+ Kiểm tra trạng thái bên ngoài của hệ thống.
+ Kiểm tra sự làm việc của hệ thống bắt đầu từ chuông, đèn báo cháy.
+ Kiểm tra sự làm việc của hệ thống theo trạng thái đứt, chập dây.
+ Làm sạch thiết bị, tủ trung tâm.
+ Kiểm tra khả năng làm việc của tủ trung tâm.
* Công việc hàng tháng:
+ Kiểm tra điện áp ở các đường dây.
+ Kiểm tra trạng thái của các tín hiệu báo động.
+ Kiểm tra trạng thái của nguồn cung cấp năng lượng.
* Công việc hàng năm:
+ Đo điện trở của các đường dây liên lạc.
2. Hệ thống chữa cháy nước
Kiểm tra bơm chữa cháy : chạy thử bơm, bằng trực quan, công tắc áp lực, đồng hồ áp
đánh giá sự hoạt động ổn định của hệ bơm
3. Các lỗi thông thường xảy ra.
+ Báo giả, đầu báo bẩn, đầu báo bụi, đầu báo ẩm.
+ Cách khắc phục:
- Tháo đầu báo bị bụi, bẩn, vệ sinh lại đầu báo.
- Kiểm tra tủ trung tâm điều khiển xả khí xem có tình trạng báo lỗi hay không. Sau đó
thực hiện Reset lại tủ trung tâm điều khiển xả khí đưa hệ thống hoạt động trở lại bình
thường.
Trong trường hợp không khắc phục được cần báo lại đơn vị thi công:
Công ty CP Tổng công ty An Hà Hanagashi theo đường dây nóng:
Đ/c Đào Trọng Linh: 0343125321 – Trưởng bộ phận bảo trì bảo dưỡng