Đề thi học sinh giỏi 2018 môn Vật Lý - Chuyên Lê Thánh Tông, Quảng Nam

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 9

HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ - KHỐI 10

DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2018


TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ Thời gian làm bài: 180 phút
THÁNH TÔNG – QUẢNG NAM không kể thời gian phát đề

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Bài 1 (5 điểm): Tỷ số khối lượng của ba vật A, B và C là 1: 2: 3. Vật A, B đặt trên sàn
xe C như hình vẽ (Hình 1). Giữa vật A và B có đặt một lượng thuốc nổ. Ban đầu, xe
đứng yên trên mặt phẳng nhẵn, nằm ngang. Tại thời
điểm t = 0, thuốc nổ phát nổ. Vật A và vật B chuyển
động về hai phía và dừng lại so với xe C sau những
khoảng thời gian tương ứng là tA và tB. Biết hệ số ma sát trượt giữa A, B với C bằng
nhau. Tìm tỷ số thời gian chuyển động giữa vật A và vật B.

Bài 2 (4 điểm): Một vật khối lượng m có dạng mặt nón, bán kính đáy là R, góc ở đỉnh
2α . Cho hình nón quay với vận tốc góc ban đầu ω o quanh trục của nó và thả một hạt nhỏ
có khối lượng cũng bằng m từ đỉnh của hình nón trên một rãnh nhỏ dọc theo một đường
sinh. Bỏ qua ma sát. Hãy tìm:
a. Mô men quán tính của hình nón.
b. Vận tốc góc của hình nón khi hạt tới đáy nón.
c. Góc hợp bởi vận tốc của hạt khi rời khỏi đường sinh với mặt đáy của hình nón.

1
Bài 3 (4 điểm): Cho một ống hình chữ U, hai nhánh A và B dựng đứng, áp suất không
khí trong hai nhánh này bằng áp suất khí quyển. Phần nằm ngang của ống chữ U có
chiều dài 2h, gấp đôi chiều cao của hai ống thẳng đứng và chứa đầy thủy ngân. Bịt kín
hai miệng của ống hình chữ U.
1. Cho ống chữ U chuyển động trên mặt ngang, hướng sang phải với gia tốc
không đổi. Tính gia tốc của ống khi độ dài của đoạn thủy ngân trong ống nằm ngang là

2. Nếu lấy nhánh A của ống chữ U làm trục quay thì khi quay ống chữ U với tốc

độ góc không đổi ω cũng quan sát được đoạn thủy ngân nằm ngang ổn định là . Tìm

tốc độ quay ω của ống chữ U.

Bài 4 (4 điểm): Cho một động cơ nhiệt, chất công tác là chất khí lưỡng nguyên tử. Động
cơ nhiệt hoạt động theo chu trình 1- 2 – 3 - 4 - 5, được biểu diễn trong hệ toạ độ áp suất
p và thể tích V như hình vẽ. Các đoạn 1- 2 và 4 - 5 là các quá trình đoạn nhiệt; các đoạn
2 – 3 và 5 - 1 là các quá trình đẳng tích; 3 – 4 là quá trình đẳng áp. Biết nhiệt độ ở trạng
thái 1 của chu trình là 270C. Tỉ số giữa áp suất lớn nhất và áp suất nhỏ nhất của chu trình
là 70 và tỉ số nén là 15. Nhiệt lượng mà khí nhận vào trong quá trình đẳng tích và quá
trình đẳng áp bằng nhau. Hãy tính hiệu suất của động cơ nhiệt đó.

2
Bài 5 (3 điểm): Xác định nhiệt dung riêng của viên bi kim loại.
Cho dụng cụ thí nghiệm gồm:
- Một nhiệt lượng kế dùng để đựng nước và que khuấy.
- Một bình nhôm có hai lớp lớp vỏ A và B. Mặt đáy vỏ trong A nghiêng và có một ống
G nghiêng, thông ra ngoài. Đầu ống nghiêng G có một nắp đậy có thể mở được bằng
cách kéo lên cao.
- Một nhiệt kế ngắn, một nhiệt kế dài.
- Một bếp điện
- Cân Roberval
- Hộp quả cân
a. Lập phương án xác định nhiệt dung riêng của chất làm viên bi với các dụng cụ trên.
Xem như đã biết nhiệt dung riêng của vật liệu làm nhiệt lượng kế và que khuấy, nhiệt
dung riêng của nước.
b. Thiết lập biểu thức sai số của phép đo.
---- Hết ----

Trần Thị Thanh Huyền


SĐT 01248 792 792

3
TRƯỜNG THPT TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐÁP ÁN MÔN: VẬT LÍ – KHỐI 10
LÊ THÁNH TÔNG – QUẢNG NAM NĂM HỌC 2017 – 2018
(ĐỀ THI ĐỀ XUẤT) Thời gian làm bài 180 phút

Câu Nội dung Điểm


Câu 1 - Gọi µ là hệ số ma sát trượt giữa A, B với C.
(5 điểm) - Vì mA: mB = 1: 2 suy ra mB > mA nên µmAg < µmB g và tA > tB. 0.5
- Xét chuyển động tương đối của A đối với C và B đối với C.
Trong thời gian tB, trong quá trình A chuyển động đối với C thì lực
ma sát tác dụng lên C là fmsA = µmAg hướng sang trái, fmsB = µmBg
hướng sang phải.

0,5

0,5
- Khi B đứng yên đối với C thì B và C chuyển động cùng vận tốc
vBC hướng sang phải.
0,5
Ta có: (µmBg - µmAg) tB = mCvBC (1)
- Xét hệ 3 vật, nội lực của hệ gồm lực do thuốc nổ phát nổ gây ra và
các lực ma sát µmBg, µmAg. Theo phương ngang, không có ngoại
lực tác dụng lên hệ, áp dụng định luật bảo toàn động lượng :
(mA + mB + mC) v0 = (mA + mB + mC) vt (2) 0,5
Do vận tốc ban đầu v0 = 0 nên vận tốc cuối của A, B, C đều bằng 0,5
không.
- Sau thời gian (tA - tB) , A sẽ dừng lại đối với C.
- Trong thời gian tA - tB, ta có:

-µmAg(tA - tB) = 0 – (mB + mC)vBC (3) 0,5

- Lấy (1) chia (3), ta tìm được:

0,5

1,0
Suy ra:

4
Câu 2 a/ Tính mô men quán tính I
(4 điểm)

Câu 2a
(1 điểm)
+ Cắt lớp mỏng dh có bán kính r, khối lượng dm thì dI = dm.r2
0.5
+ dm = .2πr. →I= =
0.5
+ Với Sxq = πR2/sinα → I =
0.5

Câu 2b b/ Mô men động lượng của hệ bảo toàn → Iωo= (I + mR2)ωc 0.5
(1 điểm)

0.5

Câu 2c 0.25
c/ + Bảo toàn năng lượng:
(1 điểm)
→ 0.25
+ Phân tích thành hai phần, phần nằm ngang có vận tốc là
vn = Rωc = 0.25
→ phần dọc theo đường sinh có giá trị:
vs = v2 – vn2 = 0.25

+ Góc cần tìm thỏa mãn sinφ = 0.5

Câu 3 - Hình vẽ 0,25


(4 điểm)

- Khi ống chữ U chuyển động ngang có gia tốc không đổi hướng
sang phải, cột thủy ngân trong ống cũng chuyển động với cùng gia
tốc. Bên nhánh A, thể tích cột khí giảm, áp suất khí tăng. Bên
nhánh B, thể tích cột khí tăng, áp suất khí giảm. Hợp hai áp lực hai
đầu chất lỏng là lực gây gia tốc.
a. Gọi gia tốc của ống chữ U là a.
Áp lực do khí ở hai nhánh A, B tác dụng lên thủy ngân tương ứng
5
là F1, F2.
Ta có: F1 - F2 = ma
0,5
Trước và sau khi chuyển động, nhiệt độ của khí không đổi. Quá
trình coi như đẳng nhiệt.
Với khí bên nhánh A:
0,5

Với khí bên nhánh B: 0,5


Thay (2), (3) vào (1), ta được: 0,5

0,25

b. Khi quay quanh nhánh A với tốc độ góc không đổi , ta có:
F2 – F1 = ma
0,5
Đối với chất khí bên bình nhánh B: 0,5

Thay (5) vào (4), ta được:

0,5

Câu 4
Ta có: T1 = 27 + 273 = 300 K; ; ;
(4 điểm)
Theo đề: Q23 = Q34  mCV(T3 – T2) = mCP(T4 – T3) 0,5
 T3 – T2 = (T4 – T3) (1)
với  = CP/ CV

Quá trình 1 -2:

6
0,5

0,25
Quá trình 2 -3:
0,5
4
Thay vào (1) suy ra: T = 1767,63K
0,25

Quá trình 3 -4 : 0,25

Quá trình 4- 5 :
0,5

Nhiệt lượng khí nhận vào của chu trình là


0,25

Nhiệt lượng khí tỏa ra của chu trình là

0,5
Hiệu suất của chu trình:

0,5

Câu 5 a. Gọi M là khối lượng vật


(3 điểm) m1 là khối lượng nhiệt lượng kế và que khuấy.
m2 là khối lượng nước
T là nhiệt độ của vật.
T1 là nhiệt độ của của hệ gồm nhiệt lượng kế và que khuấy.

7
T2 là nhiệt độ của hệ cân bằng gồm nhiệt lượng kế que khuấy và
nước.
C1 là nhiệt dung riêng của vật liệu làm nhiệt lượng kế và que
khuấy.
C2 là nhiệt dung riêng của nước.
- Đổ gần đầy nước vào bình nhôm hai vỏ rồi đun lên bằng bếp điện. 0,25
- Dùng cân Roberval để cân khối lượng vật rắn (là các viên bi kim
loại), khối lượng nhiệt kế. khối lượng của vỏ trong, que khuấy và
khối lượng nước bằng phương pháp cân Mendeleev.
Bước 1: bì (500g) cân bằng với các quả cân M1.(1)
Bước 2: bì (500g) cân bằng với các quả cân M2 + vật (khối lượng 0, 25
M).(2)
Bước 3: bì (500g) cân bằng với các quả cân M3 + nhiệt lượng kế và
que khuấy ( khối lượng m1). (3)
Bước 4: bì (500g) cân bằng với các quả cân M4 + nhiệt lượng kế và
que khuấy có chứa nước (m2) (4)
- Rõ ràng ta có sự cân bằng vế phải của:
(1) và (2) suy ra: M (vật rắn) = M1 – M2
(1) và (3) suy ra: m1 (nhiệt lượng kế và que khuấy) = M1 – M3
(3) và (4) suy ra: m2 (nước) = M3 – M4
- Sau khi cân xong bỏ vật vào bình A, nắp của ống G đậy kín. Cắm 0,25
nhiệt kế dài sao cho đầu nhiệt kế ở vị trí đặt vật.
- Dùng que khuấy khuấy đều nước trong nhiệt lượng kế. Cắm nhiệt
kế vào nhiệt lượng kế và đọc nhiệt độ T1 của nước và nhiệt lượng
kế.
0,25
- Theo dõi nhiệt kế trong bình hai vỏ, khi nhiệt độ, lên tới khoảng
96 – 98 và không thay đổi, đọc nhiệt độ T của vật. Đưa nhiệt lượng
kế vào sát ống G, mở nắp thả vật thật nhanh vào nhiệt lượng kế,
khuấy đều nước, theo dõi nhiệt độ của nước bằng nhiệt kế ngắn vẫn
cắm trong nhiệt lượng kế. Khi nhiệt độ không lên nữa, đọc nhiệt độ
T2.
- Khi hệ cô lập đạt trạng thái cân bằng nhiệt: 0,25

Q1 = Q2  MC (T– T2) = (m1C1 + m2C2).(T2 – T1) 0,25

C= 0,5

b. Sai số C
C=
Lấy ln hai vế:
8
lnC =ln
0,25
Chuyển ln tích thành ln tổng, chuyển ln thương thành ln hiệu:
lnC = ln( (m1.C1 + m2.C2) + ln(T2 – T1) - (ln(M)+ln(T – T2))
Lấy vi phân hai vế:
=
0,25
Do C2 và C1 là hằng số nên vi phân bằng không.
Ta có:

Chuyển ”d” thành “ ”và Chuyển dấu trừ trước “ ” thành dấu cộng

0,25
Chuyển các đại lượng còn lại về giá trị trung bình:

0,25

----- Hết ----

You might also like