Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 402

Chương 1

1
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể nhận
diện và giải thích được:
- Một số thuật ngữ về thuế.
- Mối quan hệ giữa cơ sở thuế, thuế suất và tiền
thuế.
- Các loại thuế do chính quyền địa phương (bang) và
trung ương (liên bang) được phép thu.
- Lý do tại sao các cấp chính quyền phải sửa đổi các
hệ thống thuế của họ.
- Ba thẩm quyền sơ cấp của luật thuế liên bang. 2
Một số thuật ngữ cơ bản

NỘI DUNG Phân loại thuế

Phân chia nguồn thu thuế

3
I MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

Theo từ điển tiếng Việt (Từ điển tiếng Việt-NXB Khoa học xã

hội–Trung tâm từ điển 1994):

“Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân


hoặc tổ chức kinh doanh, tùy theo tài sản, thu
nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp cho nhà
nước theo quy định”.

4
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

Theo luật Quản lý thuế của Việt Nam:


Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước
bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh
doanh, cá nhân theo quy định của các luật
thuế.

5
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

Theo giải thích của tòa án tối cao Hoa Kỳ:


Thuế là một công cụ phân phối gánh nặng chi
tiêu của chính quyền. Lợi ích duy nhất mà
người nộp thuế được hưởng theo Hiến pháp
quy định đó là việc họ được hưởng đặc ân
sống trong một xã hội có tổ chức, có trật tự
và an ninh bằng việc đóng góp tiền thuế cho
các mục tiêu công cộng.
6
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

Sự khác biệt giữa thuế, tiền phạt, phí, lệ phí:


- Thuế nằm trong kế hoạch thu ngân sách nhà
nước hàng năm.
- Thuế không có ý định cấm đoán.
- Thuế mang tính cưỡng chế hơn là tính tự
nguyện.
- Người nộp thuế không có quyền đòi hỏi được
đền đáp bằng một hàng hóa, dịch vụ cụ thể nào
như phí. 7
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

Về mặt lý thuyết, công dân có thể nhận được


lợi ích từ phía chính quyền đối với tiền thuế
mà họ đã nộp. Tuy nhiên, giá trị của các lợi ích
từ phía chính quyền mà một cá nhân nhận
được không tương ứng với tiền thuế mà họ
phải nộp.

8
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

Ví dụ:
- Thuế suất thuế TTĐB mặt hàng thuốc lá điếu
tại Việt Nam là 75%.

9
Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với
hành vi hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm

10
PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

Mức thu 1 tháng 24 tháng

Loại xe 16 chỗ 45 chỗ 16 chỗ 45 chỗ

Tiền 270.000 đ 590.000 đ 6.220.000 đ 13.590.000 đ

11
LỆ PHÍ NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM

STT NỘI DUNG MỨC THU

1 Lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam 3.000.000 đồng/trường hợp

2 Lệ phí xin trở lại quốc tịch Việt Nam 2.500.000 đồng/trường hợp

3 Lệ phí xin thôi quốc tịch Việt Nam 2.500.000 đồng/trường hợp

Phí khai thác, sử dụng thông tin trong 8.000 đồng/bản sao trích lục/sự kiện
4
cơ sở dữ liệu hộ tịch hộ tịch đã đăng ký

12
GIÁ DỊCH VỤ

Giá thuê phòng tại cùng 01 khách sạn 5 sao ở


thành phố Hồ Chí Minh:
- Phòng 43 mét vuông, 2 giường đơn, có
internet tại phòng: giá 5.900.000 đồng.
- Phòng 43 mét vuông, 2 giường đơn, có
internet tại phòng, bữa sáng trong thời gian
lưu trú: giá 6.400.000 đồng.
13
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

- Người nộp thuế: là cá nhân hay tổ chức


theo luật định phải nộp thuế cho cơ quan thẩm
quyền Nhà nước.

14
Ở Việt Nam Ở Mỹ

Người nộp thuế Người nộp thuế


được hiểu là cá được hiểu là cá
nhân (cá thể) lẫn nhân (cá thể) lẫn
các tổ chức kinh các công ty cổ
doanh phần.

15
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

- Gánh nặng thuế: liên quan đến gánh nặng


kinh tế cuối cùng đối với tiền thuế đã nộp.

16
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

Ví dụ:
- Ông Minh là chủ căn nhà trên đường 3/2 quận
10, năm 2022 ông Minh cho công ty Thảo Điền
thuê nhà với giá 180 trđ/năm.
- Cuối năm 2022 ông Minh nhận được thông báo
từ cơ quan thuế là tiền thuế đối với cho thuê
nhà của ông sẽ tăng thêm 10 trđ vào năm
2023.
Ông Minh phản ứng với việc tăng thuế này
như thế nào? 17
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

- TH1: Nếu ông Minh tăng tiền cho thuê nhà vào
năm 2023 lên 190 trđ/năm. Ai sẽ là người
gánh chịu thuế?
- TH2: Nếu ông Minh không tăng tiền cho thuê
nhà vào năm 2023. Ai sẽ là người gánh chịu
thuế?

18
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

- TH1:

19
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

- TH2:

20
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

- Quyền đánh thuế: là quyền hạn của chính


quyền được đánh thuế vào các cá nhân hoặc
tổ chức cụ thể.

21
Quyền đánh thuế thu nhập cá nhân của
chính quyền liên bang Hoa Kỳ

Công dân Cá nhân Cá nhân


Hoa Kỳ cư trú không cư trú

22
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

Ví dụ: Ông Kohala là công dân Tây Ban Nha và


đang cư trú tại Madrid. Ông Kohala phát sinh
khoản lợi tức trong một công ty có một phần
vốn góp của ông, công ty hoạt động kinh
doanh ở Hoa Kỳ.
Hỏi: chính quyền Hoa kỳ có quyền đánh thuế
đối với thu nhập được chia từ công ty của ông
Kohala?
23
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

24
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

Ví dụ: Ông GREEN là công dân MỸ, năm 2022


ông GREEN không hiện diện tại Mỹ và không
phát sinh khoản thu nhập nào tại Mỹ; năm
2022 ông GREEN cư trú tại Úc và thu nhập tại
Úc là 400.000 AUD.
Hỏi: chính quyền Hoa Kỳ có quyền đánh thuế
đối thu nhập ông GREEN phát sinh tại Úc
không?
Để trả lời câu hỏi này hãy đọc bài viết sau: 25
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

26
Quyền đánh thuế thu nhập cá nhân của
Việt Nam

Cá nhân Cá nhân
cư trú không cư trú

27
ông Ân
năm 2022
LÀM VIỆC LÀM VIỆC
Ở VIỆT NAM Ở Singapore

28
ông Brown
năm 2022
LÀM VIỆC LÀM VIỆC
Ở VIỆT NAM Ở Singapore

29
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

- Cơ sở thuế: là một sự kiện, giao dịch hoặc


hoạt động mà một khoản thuế được thu.
Khi soạn thảo các loại thuế, các chính quyền
cố gắng xác định cơ sở thuế mà người nộp
thuế khó có thể dễ dàng trốn hoặc che đậy
thuế.
Tiền thuế (T) = Cơ sở thuế (B) * Thuế suất (r)
30
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

Ví dụ: thuế đánh theo giao dịch? Thuế đánh


theo sự kiện? Thuế đánh theo hoạt động?

Thuế TTĐB, thuế GTGT

Thuế Thừa kế

Thuế TNDN

31
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

Đối với thuế đánh theo giao dịch, người nộp


thuế có thể tránh thuế bằng cách tránh
những giao dịch mà giao dịch đó chịu thuế.
Ví dụ: Thuế TTĐB đánh vào rượu và thuốc lá;
như vậy muốn tránh thuế TTĐB thì chúng ta
có quyền tự do quyết định không dùng thức
uống có cồn, không hút thuốc lá.

32
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

Dựa vào đặc điểm của thuế suất mà cơ sở thuế


có thể được tính bằng:

- Đơn vị giá trị (tiền) nếu thuế suất %.

- Đơn vị số lượng (lít, kg...) nếu thuế tuyệt đối.

33
TUYỆT ĐỐI

THUẾ
SUẤT Cố định
Từng phần

PHẦN TRĂM Lũy tiến


(%)

Toàn phần
Lũy thoái
34
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

- Thuế tuyệt đối: là loại thuế suất được quy


định theo đơn vị vật lý của đối tượng chịu thuế.

35
THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Mức thuế
Đơn vị (đồng/1
STT Hàng hóa
tính đơn vị
hàng hóa)
I Xăng lít 4.000
II Than đá nâu tấn 15.000
III Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon kg 5.000
IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế kg 50.000
V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng kg 500
VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
36
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

- Thuế suất tỷ lệ % không lũy tiến: quy định tỷ


lệ % trên một đơn vị giá trị.

37
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

Ví dụ: DN Toàn kinh doanh điện thoại, thuế suất

thuế GTGT điện thoại là 10%.

Khi DN Toàn bán điện thoại:

- Giá chưa thuế GTGT: 5.000.000 đồng -Giá chưa thuế GTGT 10.000.000 đồng

- Thuế GTGT: 5.000.000 đồng * 10% - Thuế GTGT: 10.000.000 đồng * 10%

= 500.000 đồng = 1.000.000 đồng

38
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

- Thuế suất tỷ lệ % lũy tiến: quy định theo tỷ lệ


% trên một đơn vị giá trị và tăng dần theo sự
gia tăng của giá trị tính thuế.

+ Lũy tiến từng phần

+ Lũy tiến toàn phần

39
THUẾ SUẤT LŨY TIẾN TỪNG PHẦN
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA VIỆT NAM

BẬC THU NHẬP TÍNH THUẾ THÁNG THUẾ SUẤT

1 Đến 5 trđ 5%
2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10%
3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15%
4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20%
5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25%
6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30%
7 Trên 80 trđ 35%
Ví dụ: Ông An là cá nhân cư trú ở Việt Nam,
thu nhập từ tiền lương 01 tháng được 27 trđ
(chưa trừ các loại bảo hiểm bắt buộc).
Tính thuế TNCN mà ông An nộp theo biểu thuế
từng phần?
Biết mức giảm trừ gia cảnh của bản thân ông
An là 11 trđ, các khoản bảo hiểm bắt buộc bị
trừ trước khi thanh toán tiền lương 2 trđ và ông
không có người phụ thuộc.
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

- Thuế suất tỷ lệ % lũy thoái: theo tỷ lệ % trên

một đơn vị giá trị và mức thuế suất giảm

xuống khi giá trị tính thuế tăng.

43
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN VỀ THUẾ

- Tiền thuế: là toàn bộ tiền thuế chính quyền thu


được và sẵn sàng sử dụng cho chi tiêu công.

Tiền thuế (T) = Cơ sở thuế (B) * Thuế suất (r)

Công thức trên cho thấy chính quyền có thể


tăng tiền thuế lên bằng cách gia tăng cả hai biến
số thông qua việc soạn thảo chính sách thuế.
44
MÔ HÌNH LAFFER
TƯƠNG QUAN GIỮA THUẾ SUẤT VÀ TIỀN THUẾ

Tiền thuế

0 t 100% Thuế suất


45
45
II PHÂN LOẠI THUẾ
1. Phân loại dựa vào phương thức đánh thuế.

- Đánh thông qua giá


cả hàng hóa, dịch vụ.
Thuế
gián thu - Chuyển giao được
gánh nặng thuế.
Phương thức
đánh thuế - Đánh trực tiếp vào
thu nhập, tài sản của
Thuế người nộp thuế.
trực thu - Rất khó chuyển giao
được gánh nặng
thuế. 46
CƠ QUAN
TIỀN THUẾ
THU THUẾ
NGƯỜI MUA NGƯỜI BÁN

Hóa đơn GTGT


- Giá chưa thuế GTGT = 10.000.000
- Tiền thuế (T.S 10%) = 1.000.000
- Tổng = 11.000.000

Thuế GTGT - Đánh thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ.
là thuế gián thu - Chuyển giao được gánh nặng thuế.
PHÂN LOẠI THUẾ
2. Phân loại dựa vào cơ sở đánh thuế

Cơ sở đánh thuế là
Thuế thu nhập: tiền lương,
thu nhập tiền công, thu nhập từ
SXKD.

Cơ sở đánh thuế là
Cơ sở Thuế phần thu nhập được
đánh thuế tiêu dùng mang đi tiêu dùng
trong hiện tại.

Thuế Cơ sở đánh thuế là giá


tài sản trị tài sản. 48
PHÂN LOẠI THUẾ

3. Phân loại dựa vào mục đích sử dụng

Những loại thuế đáp


Thuế
ứng mục đích thu
Thông
ngân sách, điều tiết
thường
thu nhập

Mục đích sử
dụng
Những loại thuế khi
thu được chuyên
Thuế dùng tài trợ cho các
chuyên chương trình đã được
dùng chỉ định. 49
PHÂN LOẠI THUẾ

Ví dụ ở Mỹ:
- Số thu từ thuế bất động sản của địa phương
là loại thuế chuyên dùng đài thọ cho hệ
thống trường công lập.
- Số thu từ thuế tiền lương, thuế tự doanh đài
thọ cho hệ thống bảo hiểm xã hội và chăm
sóc y tế.

50
PHÂN LOẠI THUẾ
Ở Việt Nam:
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp
là các bảo hiểm bắt buộc (không phải thuế):
- Bảo hiểm xã hội: bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi bị giảm do ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động
hoặc chết.
- Bảo hiểm y tế: được dùng chi trả chi phí khám bệnh,
chữa bệnh.
- Bảo hiểm thất nghiệp: bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ học nghề.
51
PHÂN LOẠI THUẾ

Ví dụ ở Việt Nam:
Tại Việt Nam hiện nay, thuế Bảo vệ môi
trường có được xem là một loại thuế chuyên
dùng hay không ?

52
PHÂN LOẠI THUẾ
4. Phân loại dựa vào phân cấp nguồn thu và
thẩm quyền ban hành
NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

Ngân sách Ngân sách


trung ương địa phương

NST, NSH,
NSX 53
PHÂN LOẠI THUẾ

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC


THEO THỂ CHẾ LIÊN
BANG (HOA KỲ)

Ngân sách Ngân sách


liên bang bang

Ngân sách
địa phương
54
THẨM QUYỀN BAN HÀNH THUẾ

VIỆT NAM HOA KỲ

Luật thuế do Quốc hội Các cấp chính quyền


ban hành. được quyền ban
Các cấp chính quyền hành thuế cho riêng
không được quyền mình.
ban hành thuế riêng, - Thuế liên bang.
mà chỉ hưởng nguồn
- Thuế bang, thuế địa
thu theo phân cấp luật
ngân sách.
phương.
III PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ

1. PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ Ở MỸ


1.1. Thuế thuộc quyền đánh thuế chính quyền
địa phương
Chính quyền địa phương bị lệ thuộc rất lớn
vào thuế bất động sản. Loại thuế này thường
hay được ám chỉ là loại thuế theo giá trị. Theo
thống kê, loại thuế này chiếm hơn 70% số thu
thuế của chính quyền địa phương.
56
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ

Thuế bất động sản (thuế Tài sản) là loại thuế


đánh vào đất và bất cứ vật gì được xây hoặc
dựng lên trên phần đất.
Thuế bất động sản được thu mỗi năm, dựa vào
Giá trị thị trường và Thuế suất

Giá trị thị trường của tài sản được chính quyền địa phương
xác định. Thuế suất được xác định hàng năm và tùy thuộc và
nhu cầu của quyền đánh thuế đối với tiền thuế cho năm ngân
sách Nhà nước cụ thể đó.
57
Ví dụ: Hội đồng thành phố Springfield quyết định
phải thu thuế bất động sản trong năm 2024 đạt 12
triệu USD. Do thành viên định giá xác định tổng trị
giá hiện tại của bất động sản tọa lạc trong phạm vi
giới hạn hành chính của thành phố Springfield là
230 triệu USD nên Hội đồng thiết lập mức thuế suất
cho năm 2022 là 5,22% (12 triệu ÷ 230 triệu).
Mức thuế suất này có thể được điều chỉnh mỗi
năm và nó phụ thuộc vào nhu cầu tiền thuế trong
tương lai và biến động giá trị của căn cứ tính thuế
bất động sản của thành phố Springfield.
58
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ

1.2. Thuế thuộc quyền đánh thuế của chính


quyền bang
Các cấp chính quyền bang có nguồn thu từ:
thuế doanh thu, thuế quyền sử dụng, thuế tiêu
thụ đặc biệt và thuế thu nhập cá nhân và thuế
thu nhập công ty. Trong đó, thuế doanh thu
và thuế thu nhập chiếm 90% tổng số thu thuế
của chính quyền bang.
59
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ

- Thuế doanh thu dựa trên giá bán lẻ, áp dụng


cho hầu hết các loại hàng hóa, dịch vụ tiêu
dùng. Người bán có trách nhiệm thu tiền thuế
tại thời điểm bán hàng và nộp lại tiền thuế cho
cấp chính quyền bang.

60
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ

Bên cạnh thuế Doanh thu, mỗi bang có thể sẽ áp


đặt thuế Quyền sử dụng (use taxes). Thuế
Quyền sử dụng được áp dụng chỉ khi người chủ
của hàng hóa đã không nộp thuế Doanh thu của
bang họ đang cư trú khi mua hàng hóa.
Thuế quyền sử dụng như một chốt chặn phía sau
của thuế doanh thu nhằm hạn chế cư dân mua
sản phẩm thuộc khu vực của các cấp chính
quyền lân cận với mức thuế doanh thu thấp hơn.
61
Ví dụ: Bà Goode là cư dân của New Jersy, nơi
mà thuế doanh thu và thuế quyền sử dụng
quy định 7%. Lúc du lịch tại Hawaii, bà Goode
mua một vòng xuyến kim cương giá $7,600
và đã trả $304 (4%) thuế Doanh thu ở Hawaii.
Hỏi: Bà Goode có phải nộp thuế Quyền sử dụng
tại bang New Jersy.

62
63
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ

- Thuế Tiêu thụ đặc biệt được áp đặt vào các


hàng hóa đặc biệt bán lẻ như khí đốt, thuốc
lá, hoặc nước uống có cồn hoặc các dịch vụ
đặc biệt như khách sạn hoặc nhà nghỉ.

- Thuế Thu nhập cá nhân: đánh vào các cá


nhân cư trú hoặc không cư trú nhưng có phát
sinh khoản thu nhập trong phạm vi bang.
64
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ

- Thuế Thu nhập công ty: đánh thuế các công


cổ phần tính trên phần thu nhập ròng của công
ty nằm trong phạm vi của bang. Nhiều bang
cho phép các thành phố hoặc các hạt đánh
thuế hoặc trên doanh thu gộp hoặc thu nhập
ròng.

65
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ

1.3. Thuế thuộc quyền đánh thuế của chính


quyền liên bang

Chính quyền liên bang gần như độc quyền về


thuế thu nhập, xem như là một nguồn thu
thuế phổ biến. Thuế thu nhập liên bang áp
dụng cho cá nhân và công ty.

66
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ

- Thuế thu nhập cá nhân: áp dụng đối với thu


nhập của cá nhân là công dân Hoa Kỳ, cá
nhân cư trú, cá nhân không cư trú.
- Thuế thu nhập công ty: áp dụng đối thu nhập
của công ty cổ phần C.

67
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ

- Thuế Tiền lương: là loại thuế căn cứ vào tiền


lương để tính thuế, gồm:

+ Thuế an sinh xã hội.

+ Thuế chăm sóc y tế.

+ Thuế thất nghiệp.

68
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ

+ Thuế an sinh xã hội:


Số thu từ thuế này nhằm đảm sự nghiệp an
sinh xã hội là một sự đảm bảo cho người lao
động khi về già, cho những người khuyết tật.
► Chủ doanh nghiệp gánh chịu một phần.

► Cá nhân gánh chịu một phần (trích từ tiền


lương).

69
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ

Cá nhân tự kinh doanh cũng phải nộp thuế an


sinh xã hội (nên còn gọi là thuế tự doanh).

Tiền thuế do cá nhân từ kinh doanh gánh chịu toàn


bộ vì họ vừa lao động vừa là người sử dụng lao
động.

70
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ

+ Thuế chăm sóc y tế:


Số thu từ thuế này nhằm đảm chăm sóc sức
khỏe cho người lao động.
► Chủ doanh nghiệp gánh chịu một phần.

► Cá nhân gánh chịu một phần (trích từ tiền


lương).

71
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ

Cá nhân tự kinh doanh cũng phải nộp thuế


chăm sóc y tế (nên còn gọi là thuế tự doanh).

Tiền thuế do cá nhân từ kinh doanh gánh chịu


toàn bộ vì họ vừa lao động vừa là người sử
dụng lao động.

72
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ

+ Thuế Thất nghiệp: để chi trả quyền lợi cho


người lao động khi họ bị chấm dứt hợp đồng
lao động hoặc bị sa thải.

Doanh nghiệp gánh chịu toàn bộ.

73
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ

Các loại thuế liên bang khác


- Thuế Tiêu thụ đặc biệt: chính quyền liên bang
đánh vào các hoạt động mua sắm lẻ các hàng
hóa và dịch vụ đặc biệt như là thuốc lá, ôtô cao
cấp, súng cầm tay.
- Thuế quà tặng, thuế thừa kế: loại thuế này
căn cứ vào giá trị của tài sản của một cá nhân
đã chuyển giao để làm quà biếu hoặc di sản
khi chết.
74
TAX REVENUES BY TYPE OF TAX
USA 2020

53.8
41.1

5.1

Individual Income Taxes Corporation Income Taxes others

NGUỒN: https://taxfoundation.org/publications/sources-government-revenue-united-states/ 75
TỶ TRỌNG THU THUẾ THEO LOẠI THUẾ
VIỆT NAM NĂM 2020

11.2

23.1
65.7

THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP THUẾ KHÁC

NGUỒN: Báo cáo ngân sách dành cho công dân – Bộ tài chính 76
THẨM QUYỀN CỦA LUẬT THUẾ LIÊN BANG

Đối với những hệ thống thuế hiện đại thì thuật


ngữ luật thuế (tax law) bao gồm ba thẩm quyền
cơ bản của cơ quan quyền lực nhà nước:
- Thẩm quyền lập pháp.
- Thẩm quyền hành chính.
- Thẩm quyền phán quyết.

77
THẨM QUYỀN LẬP PHÁP

- Luật thuế Liên bang được biên soạn với khối


lượng đồ sộ với các điều khoản luật và đã
được Quốc hội thông qua. Luật thuế Liên bang
chính là một đạo luật năng động; ít nhất mỗi
năm một lần, Quốc hội thông qua pháp chế để
thêm vào, xóa bỏ hay thay đổi các điều khoản.

78
THẨM QUYỀN HÀNH CHÍNH

- Văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính cung


cấp những hướng dẫn rộng cho những người
nộp thuế và những người tư vấn thuế. Hiếm
khi thấy những người nộp thuế đã thuyết phục
được Tòa án Liên bang rằng văn bản giải thích
đạo luật là không đúng và là bất hợp pháp.
Sở thuế Liên bang (IRS) cũng cung cấp nhiều
hướng dẫn dưới các hình thức quy định thu,
thủ tục thu. 79
THẨM QUYỀN PHÁN QUYẾT

- Những người nộp thuế không đồng tình với


giải thích của Sở thuế Liên bang về luật áp
dụng trong trường hợp của họ thì họ sẽ đưa vụ
kiện ra Tòa án Liên bang.

Tòa án tối cao trở thành nơi cuối cùng để


giải quyết các tranh chấp.

80
ĐỌC THÊM

SỰ CẠNH TRANH QUYỀN ĐÁNH THUẾ


Do chính quyền bang được ban hành một số luật
thuế, nên họ cạnh tranh nhau đối với số thu theo 2
cách:
- Bảo vệ quyền đánh thuế, vì mất quyền đánh thuế
của riêng cấp mình thì đồng nghĩa bị mất số thu về
tay các cấp thẩm quyền khác.
- Thu hút đầu tư bằng chính sách thuế, vì nếu tận
dụng quyền đánh thuế quá mức sẽ đẩy doanh
nghiệp rời khỏi phạm vi quyền đánh thuế của mình.
81
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ
2. PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ Ở VIỆT NAM
- Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu.
- Thuế Tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế Giá trị gia tăng.
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp.
- Thuế Thu nhập cá nhân.
- Thuế Tài nguyên.
- Thuế Sử dụng đất nông nghiệp.
- Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Thuế Bảo vệ môi trường.
82
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ

- Luật thuế ở Việt Nam do Quốc hội ban hành,


áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước. Các
cấp chính quyền địa phương không được
quyền ban hành chính sách thuế riêng.

- Các cấp chính quyền được thụ hưởng nguồn


thu từ các luật thuế theo phân cấp của Luật
ngân sách.
83
ĐỌC THÊM

Nguồn thu thuế ngân sách trung ương hưởng 100%

- Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu.

- Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu.

- Thuế Tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu.

- Thuế Bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập


khẩu.

- Thuế Tài nguyên, thuế Thu nhập doanh nghiệp từ


hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.
84
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ

Nguồn thu thuế ngân sách địa phương hưởng 100%

- Thuế Tài nguyên (trừ thuế Tài nguyên thuộc ngân


sách trung ương hưởng 100%).

- Thuế Sử dụng đất nông nghiệp.

- Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp.

85
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ
Nguồn thu thuế phân chia % giữa ngân sách
trung ương và địa phương
- Thuế Giá trị gia tăng (trừ thuế Giá trị gia tăng ngân sách trung
ương hưởng 100%).

- Thuế Thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế Thu nhập ngân
sách trung ương hưởng 100%).

- Thuế Thu nhập cá nhân.


- Thuế Tiêu thụ đặc biệt (trừ thuế Tiêu thụ đặc biệt ngân sách
trung ương hưởng 100%).

- Thuế Bảo vệ môi trường (trừ thuế Bảo vệ môi trường ngân
sách trung ương hưởng 100%).
86
TÍNH LAN TỎA CỦA THUẾ
3. TÍNH LAN TỎA CỦA THUẾ
Tại sao thuế quá lan tỏa trong thế giới hiện đại của
chúng ta?
Lý do là có vô số những quyền đánh thuế mà nơi đó
người dân, tổ chức tiến hành hoạt động kinh doanh.
Ở những nước theo thể chế liên bang, các cấp chính
quyền có quyền ban hành một sắc thuế cho riêng
mình:
- Chính quyền liên bang.
- Chính quyền bang.
- Chính quyền địa phương.
87
TÍNH LAN TỎA CỦA THUẾ

- Một doanh nghiệp nội địa nhỏ nhất cũng luôn


được yêu cầu nộp thuế để hỗ trợ cho ít nhất là
3 cấp chính quyền khác nhau.
- Nếu một doanh nghiệp nội địa quản lý thêm
hoạt động kinh doanh ở nước ngoài thì số
lượng các quyền đánh thuế sẽ chi phối thậm
chí sẽ nhiều hơn.
88
TÍNH LAN TỎA CỦA THUẾ

Vậy ở Việt Nam thuế có lan tỏa không?

Luật quản lý thuế quy định về Người nộp thuế:

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế theo


quy định của pháp luật về thuế.

- Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá


nhân làm thủ tục về thuế thay người nộp
thuế…
89
BỘ MÁY THU THUẾ Ở VIỆT NAM

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỤC THUẾ CỤC HẢI QUAN

CHI CỤC THUẾ CHI CỤC HẢI QUAN


THẢO LUẬN

1. Ông A là chủ sở hữu khu nhà liên hợp đang cho


khách hàng thuê. Năm nay, chính quyền tăng
thuế bất động sản đánh vào nhà đất. Để bù đắp
cho khoản thuế tăng thêm này, ông A đã giảm
khoản tiền mà ông thường xuyên chi ra để bảo trì
đường nội bộ và hệ thống chiếu sáng xung
quanh tòa nhà.
Hỏi: ai là người phải gánh chịu phần thuế bất
động sản tăng thêm này?
91
THẢO LUẬN

92
THẢO LUẬN

2. Chính quyền áp dụng sắc thuế mới với mức


thu 2% trên doanh thu của doanh nghiệp.
Công ty XYZ sản xuất xà bông phản ứng đối
với thuế này bằng cách giảm kích cỡ các cục
xà bông nhưng giá bán không đổi. Bằng cách
thực hiện những thay đổi này, công ty XYZ
vẫn bảo lưu được mức lợi nhuận như trước
đây.
Hỏi: ai là người gánh chịu thuế mới này?
93
THẢO LUẬN

94
THẢO LUẬN
3. Sông Green thuộc bang SOS bị ô nhiễm nặng do
chất thải công nghiệp, dọc theo bờ sông Green có
20 công ty đang hoạt động sản xuất. Mới đây bang
SOS đã ban hành quy định yêu cầu mỗi công ty
phải đóng khoản thuế là $50.000/năm để tạo lập
một quỹ đặc biệt dùng để tài trợ cho việc làm sạch
dòng sông Green.
Hỏi: Khoản tiền thuế phải nộp này tương ứng với
nhóm thuế nào trong các cách phân loại của thuế?
Việt Nam có loại thuế nào tương ứng với loại thuế
này không?
95
THẢO LUẬN

96
THẢO LUẬN

4. Chính quyền trong năm trước đang áp dụng mức


thuế trên doanh thu là 1%, năm nay chính quyền
tăng thuế doanh thu từ 1% lên 2% với hy vọng
tiền thuế thu được tăng tương ứng với mức tăng
thuế suất. Tuy nhiên, số tiền thuế doanh thu (thu
được của chính quyền) chỉ tăng 30%.
Hỏi: giải thích nguyên nhân khiến cho số tiền thuế
doanh thu chỉ tăng 30%?
97
THẢO LUẬN

98
THẢO LUẬN
5. Trong mỗi trường hợp dưới đây, liệu Hoa Kỳ có quyền
thu thuế bà CM không.
a. Bà CM là công dân Brazil nhưng cư trú lâu dài tại bang
Florida.
b. Bà CM là công dân Brazil và trong năm chỉ ở tại Brazil.
Bà có một bất động sản tại bang Manhata, với thu nhập
ròng từ cho thuê bất động sản này $100.000/năm.
c. Bà CM là công dân có quốc tịch Hoa Kỳ, trong năm làm
việc cho công ty Anh, có trụ sở tại Anh.
d. Bà CM là công dân Brazil và trong năm chỉ làm việc cho
công ty của Hoa Kỳ có trụ sở tại Brazil, không khỏi
Brazil.
99
THẢO LUẬN

100
THẢO LUẬN
Trong mỗi trường hợp dưới đây, liệu Việt Nam có quyền
thu thuế bà CM không.
a. Bà CM là công dân Brazil nhưng cư trú lâu dài tại Việt
Nam.
b. Bà CM là công dân Brazil và cư trú tại Brazil. Bà là
người góp vốn thành lập công ty ở Việt Nam, có thu
nhập được chia từ công ty hàng năm $100.000.
c. Bà CM là công dân Việt Nam, toàn bộ thời gian trong
năm bà làm việc cho công ty Thái Lan, có trụ sở tại
Thái Lan.
d. Bà CM là công dân Brazil và trong năm chỉ làm việc
cho công ty của Việt Nam có trụ sở tại Brazil, không
khỏi Brazil.
101
THẢO LUẬN

102
THẢO LUẬN
6. Công ty A hoạt động kinh doanh thuộc quyền đánh thuế
của chính quyền A, chính quyền A thu thuế doanh thu và
thuế quyền sử dụng 6%. Năm nay, công ty A mua sắm
một tài sản cố định hữu hình tại khu vực thuộc quyền
đánh thuế của chính quyền B với giá $600.000 và đã trả
$24.000 thuế doanh thu tại đó. Ngoài ra, công ty A còn
mua một tài sản cố định hữu hình tại khu vực thuộc
quyền đánh thuế của chính quyền C với giá $750.000 và
đã trả thuế doanh thu $52.500 tại đó.
Công ty A chuyển cả hai tài sản cố định hữu hình nêu trên
về sử dụng tại trụ sở công ty nằm trong khu vực thuộc
quyền đánh thuế của chính quyền A. 103
THẢO LUẬN

a. Tính thuế quyền sử dụng mà công ty A phải nộp cho


chính quyền A đối với tài sản cố định hữu hình mua
tại chính quyền B.

b. Tính thuế quyền sử dụng mà công ty A phải nộp cho


chính quyền A đối với tài sản cố định hữu hình mua
tại chính quyền C.

104
THẢO LUẬN

105
THẢO LUẬN

106
THẢO LUẬN
7. Nhà quản lý công ty WP phải quyết định lựa chọn một vị trí
đặt chi nhánh mới thuộc quyền đánh thuế F hoặc thuộc
quyền đánh thuế H. Bất kỳ vị trí nào, công ty đều phải sử
dụng tài sản hữu hình (nhà máy và trang thiết bị) trị giá $10
triệu và sẽ phát sinh doanh thu gộp mỗi năm $2 triệu.
- Quyền đánh thuế F áp đặt thuế đối với tài sản hữu hình
mỗi năm 3% trên giá trị của tài sản và 15% thuế trên
doanh thu gộp.
- Quyền đánh thuế H không thu thuế tài sản của doanh
nghiệp nhưng lại thu 28% thuế trên doanh thu gộp.
- Bỏ qua các yếu tố khác, công ty WP nên đặt chi nhánh
mới tại khu vực thuộc quyền đánh thuế F hay H? 107
THẢO LUẬN

108
THẢO LUẬN
8. Công ty KTR hiện kiếm được $10 lợi nhuận trên mỗi đơn
vị hàng hóa bán ra và công ty bán 20 triệu đơn vị hàng
hóa mỗi năm. Mức thuế thu nhập công ty của KTR là
20%. Tuy nhiên, chính quyền vừa gia tăng thuế thu nhập
công ty lên 22% trong năm tới. Các ông chủ của công ty
KTR đang xem xét lựa chọn một trong hai lựa chọn:
(1) Giữ doanh số bán hàng như cũ, chấp nhận $4 triệu
thuế tăng thêm, lợi nhuận sau thuế giảm.
(2) Tăng giá bán mỗi đơn vị hàng hóa lên thêm 20 cent.
Tuy nhiên, phòng Marketing ước đoán việc tăng giá lên
có thể làm giảm doanh số bán hàng mỗi năm xuống
còn 19 triệu đơn vị hàng hóa.
Khả năng nào sẽ được các ông chủ công ty lựa chọn? 109
THẢO LUẬN

110
Chương 2

1
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
- Nhận diện và giải thích được:
+ Tính đầy đủ của một loại thuế tốt.
+ Đặc điểm của một loại thuế thuận tiện.
+ Sự trái ngược giữa quan niệm cổ điển và hiện đại về
tính hiệu quả của thuế.
+ Công bằng theo chiều ngang và công bằng theo chiều
dọc của thuế.
- Phân biệt được:
+ Hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế.
+ Thuế suất lũy thoái, thuế suất cố định và thuế suất lũy
2
tiến; thuế suất biên và thuế suất trung bình.
CHÍNH SÁCH THUẾ

Chính sách thuế (tax policy) là tổng thể các


quan điểm, chủ trương và giải pháp của
Chính phủ được cụ thể hóa bằng những quy
định trong hệ thống văn bản pháp luật về thuế,
được sử dụng để thực hiện quản lý nhà nước
về thuế.

3
Đầy đủ

TIÊU CHUẨN Thuận tiện

MỘT LOẠI
Hiệu quả
THUẾ TỐT

Công bằng

4
I TÍNH ĐẦY ĐỦ CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

- Tiêu chuẩn đầu tiên mà qua đó để đánh giá


một loại thuế tốt là tính đầy đủ (trong chừng
mực của người thu thuế).
Tính đầy đủ được hiểu là khoản thu từ thuế
tạo ra đủ các nguồn quỹ để chi trả cho các
hàng hóa, dịch vụ công do Chính phủ cung
cấp.
5
TÍNH ĐẦY ĐỦ CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

- Hệ quả của một hệ thống thuế không đầy đủ là


gì?
+ Cắt giảm chi tiêu.
+ Tìm nguồn bù đắp khoản thâm hụt từ những
nguồn thu khác như: vay nợ, phát hành tiền,
bán tài sản quốc gia…

6
TÍNH ĐẦY ĐỦ CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Làm thế nào để gia tăng số thu thuế?

Tiền thuế (T) = Cơ sở thuế (B) * Thuế suất (R)

- Cách 1: tăng mức thuế suất của một loại thuế


hiện hành.

- Cách 2: mở rộng cơ sở thuế của một loại thuế


hiện hành.

- Cách 3: ban hành 01 sắc thuế mới (mở rộng cơ


sở thuế mới)
7
TÍNH ĐẦY ĐỦ CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Ví dụ:

Bộ Tài chính lấy ý kiến về việc tăng mức thuế


suất thuế GTGT nhóm thuế suất 5% lên 6% và
nhóm thuế suất 10% lên 12% để tăng thu
ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo tính đầy
đủ của thuế.

8
TÍNH ĐẦY ĐỦ CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Ví dụ:

Bộ Tài chính lấy ý kiến về việc bổ sung đối


tượng chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt: nước ngọt,
trà, café đóng gói để tăng thu ngân sách nhà
nước để đảm bảo tính đầy đủ của thuế.

9
TÍNH ĐẦY ĐỦ CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Ví dụ:

Ở Việt Nam hiện chưa có thuế Bất động sản thì


có thể ban hành thuế này trong tương lai.

10
TÍNH ĐẦY ĐỦ CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Tiền thuế (T) = Cơ sở thuế (B) * Thuế suất (R)

- Với cách 1: khi tăng mức thuế suất của một


loại thuế với giả định là cơ sở thuế không đổi
(R và B độc lập) thì ta có thể dự báo được số
tăng thu từ việc tăng thuế suất.

Dự báo này được gọi là dự báo tĩnh.


11
TÍNH ĐẦY ĐỦ CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Tiền thuế (T) = Cơ sở thuế (B) * Thuế suất (R)

- Tuy nhiên thực tế thì R và B không độc lập


hoàn toàn với nhau, mà chúng có một tương
quan nhất định.

Tức là, một sự thay đổi về mức thuế suất chắc


chắn gây ra một sự thay đổi trong cơ sở thuế.
12
TÍNH ĐẦY ĐỦ CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Nếu chính quyền có thể tiên đoán trước (trong


một chừng mực) sự thay đổi mức thuế suất sẽ
ảnh hưởng đến cơ sở thuế để từ đây có dự
báo số thu trong tương lai thì dự báo này gọi là
dự báo động

Thuế suất đổi, tác động đến cơ sở thuế và từ


đó tác động đến số thu thuế.
13
TÍNH ĐẦY ĐỦ CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Trong một môi trường kinh tế phức tạp, thay đổi


thuế suất chỉ là một trong nhiều nhân tố góp phần
cho sự mở rộng hoặc co cụm của cơ sở thuế.
Rất khó tách riêng ảnh hưởng của thay đổi thuế
suất ra khỏi các yếu tố khác trong việc xác định tác
động đến cơ sở thuế.
Do đó, Chính phủ thường tin cậy vào dự báo tĩnh
để dự đoán số thu tăng lên hoặc giảm xuống do
một thay đổi của thuế suất. 14
NHỮNG HÀNH VI PHẢN ỨNG ĐỐI VỚI THAY ĐỔI MỨC
THUẾ SUẤT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Thuế suất thuế thu


nhập tăng sẽ khiến
Hiệu ứng cho cá nhân tăng
thu nhập thời gian lao động
nhằm tạo ra nhiều
thu nhập hơn.
Thuế suất
TĂNG Thuế suất thuế thu
nhập tăng sẽ khiến
Hiệu ứng cho cá nhân không
thay thế tăng (hoặc giảm)
thời gian lao động.
15
Ví dụ 1: sau khi tốt nghiệp ra trường, bạn làm việc với
thu nhập $20.000/năm và nộp thuế thu nhập 20%
trên phần thu nhập đó. Thu nhập còn lại sau khi nộp
thuế chỉ vừa đủ trang trải các chi phí trong cuộc sống.
Nếu Chính phủ tăng mức thuế suất lên 30% thì phản
ứng của bạn như thế nào?
Ví dụ 2: sau khi tốt nghiệp ra trường, bạn làm việc với
thu nhập $300.000/năm và nộp thuế thu nhập 20%
trên phần thu nhập đó. Thu nhập còn lại sau khi nộp
thuế đảm bảo cuộc sống sung túc và có tích lũy.
Nếu Chính phủ tăng mức thuế suất lên 30% thì phản
ứng của bạn như thế nào? 16
Thu nhập $20.000 Thu nhập $20.000
Thuế suất 20% Thuế suất 30%
-Tiền thuế: -Tiền thuế:
-Thu nhập còn lại: -Thu nhập còn lại:

17
NHỮNG HÀNH VI PHẢN ỨNG ĐỐI VỚI NHỮNG THAY
ĐỔI VỀ MỨC THUẾ SUẤT

- Với việc tăng thuế suất từ 20% lên 30%, Chính phủ
dự kiến tiền thuế thu được tăng thêm là

= (dự báo tĩnh).

- Tuy nhiên, do hiệu ứng thu nhập, chúng ta phải


tăng thời gian làm việc để đạt mức thu nhập là
$22.858, như vậy với việc tăng thuế suất thì số tiền
thuế thu được tăng thêm là

= (dự báo động).


18
Thu nhập $300.000 Thu nhập $300.000
Thuế suất 20% Thuế suất 30%
-Tiền thuế: -Tiền thuế:
-Thu nhập còn lại: -Thu nhập còn lại:

19
NHỮNG HÀNH VI PHẢN ỨNG ĐỐI VỚI NHỮNG THAY
ĐỔI VỀ MỨC THUẾ SUẤT

- Với việc tăng thuế suất từ 20% lên 30%, Chính


phủ dự kiến tiền thuế thu được tăng thêm là
= (dự báo tĩnh).
- Tuy nhiên, do hiệu ứng thay thế, rất có thể
chúng ta giảm thời gian làm việc, như vậy với
việc tăng thuế suất thì số tiền thuế thu được
chưa đảm bảo là tăng thêm là ??? (dự báo
động).
20
NHỮNG HÀNH VI PHẢN ỨNG ĐỐI VỚI NHỮNG THAY
ĐỔI VỀ MỨC THUẾ SUẤT

Như vậy, việc tăng thuế suất thuế Thu nhập cá


nhân sẽ làm tăng hay giảm thời gian làm
việc?

21
NHỮNG HÀNH VI PHẢN ỨNG ĐỐI VỚI NHỮNG THAY
ĐỔI VỀ MỨC THUẾ SUẤT

- Hiệu ứng thu nhập tác động mạnh mẽ đối với


những người nộp thuế có thu nhập thấp và
không có sự xa hoa trong việc lựa chọn giữa
làm việc hay nghỉ ngơi.

- Hiệu ứng thay thế tác động mạnh hơn đối với
cá nhân mà ý nghĩa tài chính của một đồng
thu nhập tăng thêm bị giảm sút.
22
Kinh tế học trọng cung cho rằng: thuế suất thuế thu
nhập giảm xuống sẽ đem lại sự gia tăng số thu
thuế của chính quyền.
Lập luận của học thuyết này là người hưởng lợi trực
tiếp từ việc cắt giảm thuế suất sẽ đầu tư phần tiền
thuế “từ trên trời rơi xuống” vào một dự án kinh
doanh mới hơn là chỉ đơn giản chi tiêu chúng.
Với sự gia tăng vốn đầu tư này sẽ khuyến khích phát
triển kinh tế và tạo ra công ăn việc làm. Dân cư sẽ
kiếm được nhiều thu nhập hơn nên số thu thuế cũng
sẽ tăng.
23
II TÍNH THUẬN TIỆN CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Một loại thuế tốt


Quan điểm
phải thuận tiện
chính phủ để quản lý
TÍNH
THUẬN
TIỆN
Quan điểm Một loại thuế tốt
cần phải thuận
người nộp
tiện để tính và
thuế nộp thuế
24
TÍNH THUẬN TIỆN CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Tiêu chuẩn thuận tiện gợi ý Chính phủ nên có


một phương pháp thu thuế mà hầu hết người
nộp thuế có thể hiểu được và theo đó họ có thể
hợp tác thường xuyên.

Phương pháp thu thuế không nên xâm nhập quá


mức vào đời sống riêng tư của những người
nộp thuế nhưng cũng không nên tạo cơ hội cho
những người không tuân thủ.
25
TÍNH THUẬN TIỆN CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Tiêu chuẩn thuận tiện gợi ý rằng người nộp


thuế có thể tính toán số tiền thuế của họ với
mức độ tin cậy, không phải mất nhiều thời
gian hoặc phát sinh khoản chi phí quá lớn
trong việc chấp hành luật thuế.

26
TÍNH THUẬN TIỆN CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Ở Việt Nam, thuế GTGT được xem có tính


thuận tiện theo quan điểm người gánh chịu
thuế vì có thể dễ dàng tính số thuế đối với
hoạt động mua sắm, vì thuế GTGT là một
phần của giá mua hàng hóa mà có thể dễ
dàng nhận biết.

27
TÍNH THUẬN TIỆN CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT
Ví dụ: Khi mua một món hàng hóa, hóa đơn người
mua nhận được HÓA ĐƠN thường có thông tin về
số tiền như sau:

TIỀN THUẾ CƠ QUAN


THU THUẾ
NGƯỜI MUA NGƯỜI BÁN

Hóa đơn GTGT


- Giá chưa thuế GTGT = 10.000.000
- Tiền thuế (T.S 10%) = 1.000.000
- Tổng = 11.000.000
TÍNH THUẬN TIỆN CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Ở Mỹ, hàng triệu người dân bị hoang mang với


thuế thu nhập và không tin cậy vào khả năng
của họ trong việc tính toán số tiền thuế phải
nộp của chính họ. Kết quả là, đa số các trường
hợp nộp thuế phải nhờ những công ty hoặc
người chuyên khai thuế để lập các tờ khai thuế
thu nhập cho họ.
Như vậy, thuế này được xem là không thuận tiện
với người nộp thuế. 29
III TÍNH HIỆU QUẢ CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Tính hiệu quả được hiểu với 02 khía cạnh:


- Đôi khi tính hiệu quả của thuế được mô tả là
thuế không gây rối loạn (không gây ảnh hưởng)
đến các hoạt động kinh tế của người nộp thuế.
- Hoặc khi khác, tính hiệu quả thuế được mô tả
là người nộp thuế có phản ứng đối với thuế
bằng việc thay đổi các hoạt động kinh tế của
họ.
30
Thuế phải trung
Quan điểm lập, không ảnh
CỔ ĐIỂN hưởng đến hoạt
TÍNH động kinh tế

HIỆU
QUẢ
Thuế phải
Quan điểm
HIỆN ĐẠI
điều tiết hoạt
động kinh tế
31
QUAN ĐIỂM CỔ ĐIỂN
VỀ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA MỘT SẮC THUẾ

Các nhà hoạch định chính sách tin rằng thị


trường cạnh tranh mang lại sự phân phối tối
ưu các nguồn lực khan hiếm, nên một loại
thuế hiệu quả là phải trung lập đối với nền
kinh tế tự do.

32
QUAN ĐIỂM CỔ ĐIỂN
VỀ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA MỘT SẮC THUẾ

Vì vậy, một loại thuế khiến cho người nộp thuế


thay đổi các hành vi kinh tế của họ là loại
thuế không hiệu quả, bởi vì nó đã bóp méo thị
trường và sẽ mang lại việc phân phối dưới
mức tối ưu.

33
QUAN ĐIỂM HIỆN ĐẠI
VỀ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA MỘT SẮC THUẾ

Nhà kinh tế học người Anh, John Maynard


Keynes (được xem là nhà khai sinh kinh tế
học vĩ mô hiện đại) không đồng tình với
quan điểm truyền thống. Ông cho rằng thuế
tốt cần điều tiết được nền kinh tế theo định
hướng mong muốn

34
QUAN ĐIỂM HIỆN ĐẠI
VỀ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA MỘT SẮC THUẾ

Theo ông, thị trường tự do là hiệu quả trong


việc tổ chức sản suất và phân phối các nguồn
lực khan hiếm nhưng lại thiếu một cơ chế
tự thân duy trì sự bền vững.
Tính không bền vững có thể nhận thấy qua:
- Thất nghiệp cao.
- Khủng hoảng kinh tế (lạm phát và thiểu phát).
35
QUAN ĐIỂM HIỆN ĐẠI
VỀ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA MỘT SẮC THUẾ

Vì vậy, Chính phủ nên can thiệp thông qua


chính sách tài chính nhằm tạo đầy đủ việc
làm, ổn định giá đối với phát triển kinh tế.
Chính phủ không phải cố gắng thiết kế một hệ
thống thuế trung lập mà cân nhắc việc sử
dụng thuế để điều tiết nền kinh tế theo định
hướng mong muốn.
36
TÍNH HIỆU QUẢ CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

- Nếu một nền kinh tế đang phát triển chậm và


thất nghiệp cao, Chính phủ có thể giảm thuế
để có thể kích thích nhu cầu tiêu dùng, gia
tăng đầu tư tư nhân. Kết quả là, nền kinh tế có
thể mở rộng và có nhiều việc làm mới được
tạo ra.

37
TÍNH HIỆU QUẢ CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

- Ngược lại, nếu một nền kinh tế phát triển quá


nóng, Chính phủ có thể tăng thuế. Nhu cầu
tiêu dùng và đầu tư giảm xuống, áp lực tăng
tiền lương và giá cả cũng được giảm bớt.

38
TÍNH HIỆU QUẢ CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Thuế và sự thay đổi hành vi:


Chính quyền hiện đại không chỉ sử dụng hệ thống thuế
điều tiết kinh tế vĩ mô mà còn tập trung cho các vấn
đề xã hội.
Chính quyền có thể tác động đến việc thay đổi hành
vi bằng cách soạn thảo các luật thuế đánh thuế nặng
vào những hành vi không mong muốn hoặc ngược
lại sẽ khen thưởng cho những hành vi được mong
đợi, phần thưởng của thuế chính là những ưu đãi
thuế. 39
TÍNH HIỆU QUẢ CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Ví dụ: luật thuế TNDN của Việt Nam có điều


khoản ưu đãi về thuế suất nếu doanh nghiệp
có thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới
thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường.

40
TÍNH HIỆU QUẢ CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Ưu đãi thuế nếu đứng ở góc độ ngân sách thì


đây chính là khoản chi cấp thuế (cũng có
nghĩa là số thuế của chính quyền bị mất đi)

Ở Hoa Kỳ khoản chi cấp thuế có trong dự toán


ngân sách hàng năm.

Ở Việt Nam chưa có khái niệm về chi cấp thuế,


chưa có trong dự toán ngân sách hàng năm.
41
IV TÍNH CÔNG BẰNG CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Công bằng về thuế thường được xem xét trên 2


khía cạnh:
- Công bằng theo chiều ngang.
- Công bằng theo chiều dọc.

42
TÍNH CÔNG BẰNG CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

- Công bằng theo chiều ngang: các đối tượng


nộp thuế có khả năng thanh toán ngang nhau
nên phải nộp cùng một lượng thuế (tiền thuế)
- Công bằng theo chiều dọc: đối tượng có
nhiều nguồn lực hơn (thu nhập nhiều hơn) sẽ phải nộp
thuế nhiều hơn.

43
TÍNH CÔNG BẰNG CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Ví dụ: Bà Hằng Nga và ông Thanh Phú sống độc


thân, trong năm bà Nga có thu nhập 200 trđ, ông
Phú có thu nhập 300 trđ.

- Bà Nga mua điện thoại giá 10 trđ, thuế GTGT 10%

- Ông Phú mua điện thoại giá 10 trđ, thuế GTGT 10%

Hỏi: bà Nga và ông Phú có chịu thuế GTGT ngang


nhau?
44
45
TÍNH CÔNG BẰNG CỦA MỘT SẮC THUẾ TỐT

Ví dụ: Bà Hằng Nga và ông Thanh Phú sống


độc thân, trong năm trong năm cả hai cùng có
thu nhập bằng nhau là 300 trđ.

Trong năm bà Nga chi 50 trđ cho chi phí y tế,

còn ông Phú chi 30 trđ cho chi phí y tế.

Hỏi: bà Nga và ông Phú có chịu thuế TNCN như

nhau? 46
47
THUẾ SUẤT

Thuế tuyệt đối, thuế suất phần trăm (%) cố định;


thuế suất % lũy tiến, thuế suất % lũy thoái
(xem lại chương 1)

48
THUẾ SUẤT

Thuế suất biên và thuế suất trung bình

- Thuế suất biên: là thuế suất áp dụng cho đồng


thu nhập kế tiếp (% lũy tiến hoặc % lũy thoái)

- Thuế suất trung bình: là tỷ lệ % của tiền thuế


phải nộp trên tổng thu nhập tính thuế.

49
THUẾ SUẤT LŨY TIẾN TỪNG PHẦN
BẬC THU NHẬP TÍNH THUẾ THÁNG THUẾ SUẤT

1 Đến 5 trđ 5%
2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10%
3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15%
4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20%
5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25%
6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30%
7 Trên 80 trđ 35%
THUẾ SUẤT

Ví dụ: Ông Thành là cá nhân cứ trú ở Việt Nam,


có thu nhập tính thuế TNCN trong 01
tháng là 11 trđ.

Hỏi: thuế suất biên, thuế suất trung bình?

51
THUẾ SUẤT

52
THUẾ SUẤT

- Thuế suất pháp lý: được quy định trong biểu


thuế của 01 luật thuế.

- Thuế suất thực tế: là thuế suất thực tế doanh


nghiệp gánh chịu (nộp vào NSNN).

53
THUẾ SUẤT

Ví dụ:

- Thuế suất thuế TNDN của Việt Nam: 20%.

- Doanh nghiệp Vĩnh Lợi có thu nhập chịu thuế


TNDN 500 trđ, trong đó 100 trđ thu nhập được
miễn thuế TNDN.

Hỏi: thuế suất pháp lý, thuế suất thực tế?

54
THUẾ SUẤT

55
THẢO LUẬN

1. Xác định ba cách mà Chính phủ có thể thay


đổi hệ thống thuế của họ để tăng nguồn thu.
Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam, theo đó cung
cấp ví dụ theo từng cách mà Việt Nam đã
thực hiện.

56
THẢO LUẬN

2. Có nhiều tiêu chí để đánh giá hệ thống thuế tốt hay


chưa tốt, trong đó có tiêu chí công bằng theo chiều
dọc. Bạn hãy lấy một minh chứng cụ thể trong luật
thuế Thu nhập cá nhân ở Việt Nam mà theo bạn là
chưa đảm bảo tiêu chí công bằng theo chiều dọc.

57
THẢO LUẬN

58
THẢO LUẬN

3. Chính quyền A và chính quyền B đều đánh thuế


Thu nhập cá nhân đối với cư dân. Chính quyền
A quy định người chủ bắt buộc khấu trừ tại
nguồn phần thuế thu nhập của nhân viên và nộp
tiền thuế này cho chính quyền. Chính quyền B
quy định cư dân phải tự tính thuế thu nhập cá
nhân và nộp thuế trực tiếp cho chính quyền.

Hỏi: hệ thống thuế của chính quyền A và B thuận


tiện cho ai và không thuận tiện cho ai? 59
THẢO LUẬN

60
THẢO LUẬN

4. Chính quyền đang dự thảo ban hành thuế Thu nhập


cá nhân với thuế suất theo những lựa chọn dưới
đây:
a. Thu thuế 0% đối với khoản thu nhập đến $35.000
và 15% cho phần thu nhập trên $35.000.
b. Thu thuế 10% cho tổng thu nhập.
c. Thu thuế 0% cho phần thu nhập đến $80.000 và
15% cho toàn bộ thu nhập nếu thu nhập trên
$80.000.
Hỏi: Xác định cấu trúc thuế suất của ba trường hợp
trên ? 61
THẢO LUẬN

62
THẢO LUẬN

5. Công ty R và công ty T đang hoạt động kinh doanh,


Sổ sách tài chính trong năm qua thể hiện dưới đây:

Công ty R Công ty T

Doanh thu $5.000.000 $5.000.000

Giá vốn $3.200.000 $3.670.000

Lãi gộp $1.800.000 $1.330.000

Chi phí hoạt động $1.000.000 $400.000


Đóng góp từ thiện $0 $300.000
63
THẢO LUẬN

Chính phủ quyết định đưa ra một loại thuế thu


nhập đối 02 công ty nêu trên nhưng chưa
quyết định cơ sở thuế.

Hãy xác định bốn cơ sở thuế khác nhau để


đánh thuế thu nhập (dựa theo sổ sách tài
chính của 02 công ty) và thảo luận từng cơ sở
theo thuật ngữ công bằng.
64
THẢO LUẬN

65
THẢO LUẬN

6. Chính quyền M đang thu thuế Tiêu thụ đặc biệt


với mức thuế suất 10% trên giá bán lẻ xe hơi.
Năm nay, doanh số chịu thuế TTĐB là $8 triệu,
vậy nguồn thu từ thuế này là $800.000.
Chính quyền M lên kế hoạch tăng mức thuế suất
cho năm tới lên 12%. Tính toán nguồn thu từ
thuế Tiêu thụ đặc biệt năm tới với giả định:
a. Căn cứ tính thuế năm tới bằng với căn cứ tính
thuế năm hiện hành.
b. Căn cứ tính thuế năm tới tăng lên mức $9 triệu.
c. Căn cứ tính thuế năm tới giảm xuống còn $7 triệu.
66
THẢO LUẬN

67
THẢO LUẬN

7. Cô K chưa kết hôn, cô kiếm được tiền lương


$42.000 mỗi năm và nộp 20% thuế Thu nhập
cá nhân cho bang và liên bang, thu nhập còn
lại vừa đủ đáp ứng mức sống tiêu chuẩn. Theo
dự kiến thuế suất năm tới của cô K tăng lên
đến 25%.
Hỏi: cô K phải kiếm thêm bao nhiêu thu nhập để
duy trì tiêu chuẩn sống của cô sau khi nộp thuế
với thuế suất 25%?
68
THẢO LUẬN

69
THẢO LUẬN
8. Ông J có thu nhập tính thuế $125.000/năm. Trong
những năm qua, thuế suất đánh trên thu nhập của
ông J là 32%. Quốc hội đã quyết định tăng thuế suất
trong năm tới lên 40%.
a. Theo dự báo tĩnh, chính quyền sẽ thu thêm bao nhiêu
tiền thuế từ ông J trong năm sắp tới?
b. Chính quyền sẽ thu thêm bao nhiêu tiền thuế nếu ông
J làm việc nhiều hơn và kiếm được $150.000 trong
năm tới?
c. Chính quyền sẽ thu thêm bao nhiêu tiền thuế nếu làm
việc ít hơn và chỉ kiếm được $120.000 trong năm tới?
70
THẢO LUẬN

71
THẢO LUẬN

9. Chính quyền thu một loại thuế thu nhập với


cấu trúc thuế suất như sau:

Thuế suất Thu nhập tính thuế


6% Từ $0 đến $30.000
10% Trên $30.000 đến $70.000
20% Trên $70.000 đến $200.000
28% Trên $200.000
72
THẢO LUẬN

Tính tiền thuế và thuế suất trung bình

a. Thu nhập tính thuế mỗi năm của người nộp


thuế là $180.000.

b. Thu nhập tính thuế mỗi năm của người nộp


thuế là $390.000.

73
THẢO LUẬN

74
THẢO LUẬN

10. Chính quyền B đang thu 6,5% thuế doanh thu khâu
bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Doanh thu trung bình chịu
thuế trong năm là $500 triệu. Chính quyền B cần tăng
nguồn thu thuế lên $5 triệu trong năm tới để tạo
nguồn tài chính cho các chương trình chi tiêu.
Chính quyền B đang xem xét 02 giải pháp:
1. Tăng 1% mức thuế suất thuế doanh thu.
2. Hoặc ban hành một sắc thuế thu nhập mới đánh trên
thu nhập của các công ty đang kinh doanh trong
phạm vi chính quyền B với thuế suất 2%. 75
Trên cơ sở dữ liệu hiện tại, thu nhập mỗi năm thuộc
diện chịu thuế thu nhập mới là $275 triệu. Để đảm
bảo việc thu thuế thu nhập mới, Chính quyền B phải
thành lập một cơ quan mới có nhiệm vụ cưỡng chế và
thu thuế thu nhập. Dự đoán chi phí hàng năm của cơ
quan này là $500.000.
Quyền đánh thuế B giáp ranh với 02 quyền đánh thuế
khác.
a. Dựa trên cơ sở dự báo tĩnh, nguồn thu từ thuế tăng
lên khi quyền đánh thuế B thực hiện theo giải pháp 1,
giải pháp 2?
b. Có cần phân tích thêm điều gì trong việc lựa chọn 2
giải pháp nêu trên? 76
THẢO LUẬN

77
THẢO LUẬN

78
Chương 3

THUẾ LÀ KHOẢN CHI PHÍ


TRONG KINH DOANH

1
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
- Tính toán được:
+ Chi phí thuế của một khoản thu nhập và các khoản
tiết kiệm thuế từ một khoản được giảm trừ.
+ Hợp nhất chi phí thuế và tiết kiệm thuế trong việc
tính NPV.
+ Tối thiểu hóa thuế có thể không phải là chiến lược
kinh doanh tối ưu.
- Nhận định được việc không chắc chắn liên quan đến
chi phí thuế và tiết kiệm thuế trong tương lai.
- Phân biệt được giao dịch theo thị trường và giao dịch
với bên liên kết. 2
Định lượng dòng tiền

NỘI DUNG

Chi phí thuế, tiết kiệm thuế

3
I ĐỊNH LƯỢNG DÒNG TIỀN

MUA VÀO BÁN RA


Hàng hóa, dịch vụ Sản phẩm

Chi phí Doanh thu


DOANH
NGHIỆP
ĐỊNH LƯỢNG DÒNG TIỀN

DÒNG TĂNG
GIÁ TRỊ
CẦN TIỀN
CÔNG
GIAO DỊCH ĐÁNH GIÁ + TY
LIÊN QUAN TRÊN CƠ
CẢ THU SỞ DÒNG
VÀ CHI TIỀN DÒNG GIẢM
THUẦN GIÁ TRỊ
TIỀN
CÔNG
- TY5
ĐỊNH LƯỢNG DÒNG TIỀN

Thực tế, nhiều giao dịch liên quan đến thu vào
và chi ra nên phải được đánh giá dựa trên cơ
sở dòng tiền thuần (net cash flow). Tức là cần
xem xét đến sự chênh lệch giữa tiền đã nhận
và tiền đã chi.

6
ĐỊNH LƯỢNG DÒNG TIỀN

Những giao dịch mang lại kết quả dòng tiền


thuần dương, sẽ làm gia tăng giá trị của
công ty.

Những giao dịch tạo ra một dòng tiền thuần


âm, sẽ làm giảm giá trị của công ty.

7
ĐỊNH LƯỢNG DÒNG TIỀN

Chi phí là thành phần thiết yếu của một hoạt


động kinh doanh, nó có thể sẽ mang lại lợi
nhuận ngắn hạn hoặc dài hạn.

8
ĐỊNH LƯỢNG DÒNG TIỀN

Ví dụ: những chi phí sau có thể mang lại lợi


nhuận trong ngắn hạn hay dài hạn:
- Chi phí nguyên vật liệu phục vụ sản xuất.
- Chi phí xây dựng nhà xưởng.
- Chi phí tiền lương nhân viên bán hàng.
- Chi phí mua tài sản cố định.
- Chi phí xây dựng thương hiệu công ty.
- Chi tài trợ chính quyền địa phương.
9
ĐỊNH LƯỢNG DÒNG TIỀN

Nếu các nhà quản lý kết luận một khoản chi phí
không cần thiết bởi vì nó không mang lại lợi
nhuận thì chi phí này nên bị loại trừ.

10
Ví dụ: Công ty dược phẩm Eden muốn tăng
doanh thu bán thuốc tại các bệnh viện. Công ty
dự trù các khoản chi phí như sau:
- Chi phí mua quà tặng cho các bác sĩ.
- Chi phí hội thảo + du lịch cho các bác sĩ.
- Chi phí hoa hồng kê toa cho các bác sĩ.
- Chi phí mời các bác sĩ ăn trưa.
Nếu có thể loại một khoản chi phí thì theo bạn
nên loại trừ khoản chi nào? Tại sao?
11
ĐỊNH LƯỢNG DÒNG TIỀN

Vậy các nhà quản lý muốn tối đa hóa giá trị của
công ty phải tối đa dòng tiền dương hoặc tối
thiểu dòng tiền âm.

12
II CHI PHÍ THUẾ VÀ TIẾT KIỆM THUẾ

1. Chi phí thuế


Nếu một giao dịch làm tăng tiền thuế ở giai
đoạn nào đó trong quá trình kinh doanh thì sự
số tiền thuế gia tăng (chi phí thuế) được xem là
dòng tiền chi ra.

13
CHI PHÍ THUẾ

Ví dụ: Công ty Thu Thảo trong kỳ kinh doanh có


doanh thu $500.000, tổng chi phí được trừ
trong kỳ $400.000.
Hỏi: chi phí thuế khoản thu nhập trên? Biết thuế
suất thuế thu nhập 20%.

14
CHI PHÍ THUẾ

15
CHI PHÍ THUẾ

Ví dụ: Thuế Thu nhập công ty có thuế suất lũy


tiến: 15% cho $50.000 đầu tiên và 30% cho
phần thu nhập trên $50.000.
Công ty Green hiện đang có thu nhập chịu thuế
$46.000. Nếu công ty Green tham gia thêm
vào một giao dịch và phát sinh $10.000 thu
nhập.
Hỏi: phần thu nhập tăng thêm có chi phí thuế
bao nhiêu? 16
CHI PHÍ THUẾ

17
CHI PHÍ THUẾ

Ví dụ: Thuế thu nhập công ty có thuế suất lũy


tiến: 15% cho $50.000 đầu tiên và 30% cho
phần thu nhập trên $50.000.
Công ty Green có thu nhập chịu thuế đạt
$46.000. Nếu công ty Green tham gia thêm
vào một giao dịch và phát sinh $10.000 thu
nhập.
Hỏi: thu nhập tăng thêm có chi phí thuế bao
nhiêu? 18
CHI PHÍ THUẾ

19
TIẾT KIỆM THUẾ

2. Tiết kiệm thuế


Nếu một giao dịch có kết quả làm giảm tiền
thuế trong bất cứ giai đoạn nào thì số tiền
thuế giảm (tiết kiệm thuế) được xem là dòng
tiền thu vào.

20
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được


tính dựa trên cơ sở thu nhập ròng.

THUẾ TNDN THU NHẬP THUẾ


= *
PHẢI NỘP TRONG KỲ SUẤT

THU NHẬP CHI PHÍ THU NHẬP


DOANH THU
CHỊU THUẾ = - ĐƯỢC TRỪ + KHÁC
TRONG KỲ TRONG KỲ TRONG KỲ
TRONG KỲ
TIẾT KIỆM THUẾ

Theo đó, nhiều khoản chi phí của doanh nghiệp


được trừ khi xác định thu nhập tính thuế. Chi
phí được trừ sẽ làm giảm thu nhập chịu thuế
nên cũng giảm bớt tiền thuế thu nhập tương
ứng.

Khi đó, chi phí được trừ mang lại một khoản
tiết kiệm thuế.
22
TIẾT KIỆM THUẾ

Ví dụ: Công ty Hải Hà thuê văn phòng làm việc


với giá $10.000/năm.
Chi phí $10.000 là khoản được trừ khi tính thuế
thu nhập của công ty.
Thuế suất thuế thu nhập 20%.
Hỏi: khoản chi này mang lại khoản tiền thuế thu
nhập tiết kiệm là bao nhiêu?
23
TIẾT KIỆM THUẾ

24
TIẾT KIỆM THUẾ

Ví dụ: Năm 2022, công ty Thuận Thành mua 01


ô tô, giá chưa thuế GTGT 1.400 trđ. Khoản chi
mua ô tô này có đầy đủ hóa đơn, chứng từ
hợp lệ.

Hỏi: khoản chi này sẽ giúp công ty tiết kiệm bao


nhiêu tiền thuế TNDN trong năm 2022? Biết
thuế suất thuế TNDN 20%?
25
TIẾT KIỆM THUẾ

26
HỢP NHẤT CHI PHÍ THUẾ VÀ TIẾT KIỆM THUẾ VÀO
VIỆC TÍNH NPV

Chi phí thuế và tiết kiệm thuế có tác động gì đến


quyết định đầu tư hay không?

27
HỢP NHẤT CHI PHÍ THUẾ VÀ TIẾT KIỆM THUẾ VÀO
VIỆC TÍNH NPV

Ví dụ: công ty An Phú có thể tham gia có 01 trong 02


dự án sau trong thời gian 02 năm:
- Dự án 01: doanh thu $150.000 mỗi năm; chi phí được
trừ: năm thứ 1 là $90.000 và năm thứ 2 là $10.000.
- Dự án 02: doanh thu: $200.000 năm 1 và 125.000
vào năm 2; chi phí được trừ cho mỗi năm $65.000
- Thuế suất thuế thu nhập 20%, tỷ suất chiết khấu
10%/năm.
Hỏi: công ty chọn dự án nào? 28
NPV: Giá trị hiện tại thuần
Ct : Dòng tiền thuần tại thời gian t
C0 : Chi phí vốn ban đầu của khoản đầu tư/dự án
r : Tỉ lệ chiết khấu
n : Tổng thời gian thực hiện dự án
t : Thời gian tính dòng tiền
29
DỰ ÁN 1 DỰ ÁN 2
Năm 1
-Doanh thu
-Chi phí được trừ
-Thu nhập
-Chi phí thuế
-Thu nhập sau thuế
Năm 2
-Doanh thu
-Chi phí được trừ
-Thu nhập
-Chi phí thuế
-Thu nhập sau thuế 30
DỰ ÁN 1 DỰ ÁN 2
-Hiện giá dòng tiền
năm 1
-Hiện giá dòng tiền
năm 2
-ƐNPV

Công ty sẽ quyết định đầu tư dự án ???

31
DỰ ÁN 1 DỰ ÁN 2
Năm 0 (hiện hành = 0)
-Doanh thu
-Chi phí được trừ
-Thu nhập
-Chi phí thuế
-Thu nhập sau thuế
Năm 1
-Doanh thu
-Chi phí được trừ
-Thu nhập
-Chi phí thuế
-Thu nhập sau thuế 32
DỰ ÁN 1 DỰ ÁN 2
-Hiện giá dòng tiền
năm 0 (hiện hành =0)
-Hiện giá dòng tiền
năm 1
-ƐNPV

Công ty sẽ quyết định đầu tư dự án ???

33
HỢP NHẤT CHI PHÍ THUẾ VÀ TIẾT KIỆM THUẾ VÀO
VIỆC TÍNH NPV

Nếu chính sách thuế có phân biệt đối xử


(thông qua thuế suất, chi phí, miễn giảm) giữa
02 dự án thì liệu thuế có tác động gì đến quyết
định lựa chọn dự án đầu tư hay không?

34
HỢP NHẤT CHI PHÍ THUẾ VÀ TIẾT KIỆM THUẾ VÀO
VIỆC TÍNH NPV

Ví dụ: sử dụng lại ví dụ trên với giả định rằng


luật thuế Thu nhập doanh nghiệp cho phép
công ty An Phú giảm trừ hết 100% các chi phí
nếu tham gia dự án 1, nhưng lại chỉ cho giảm
trừ 75% các chi phí đối với tham gia dự án 2.

Hỏi: NPV có thay đổi?

35
THUẾ TNDN THU NHẬP THUẾ
= * SUẤT
PHẢI NỘP TRONG KỲ

THU NHẬP CHI PHÍ THU NHẬP


DOANH THU
CHỊU THUẾ = - ĐƯỢC TRỪ + KHÁC
TRONG KỲ TRONG KỲ TRONG KỲ
TRONG KỲ

CHI PHÍ
THU NHẬP THUẾ
DOANH THU KINH DOANH
CÒN LẠI - THU NHẬP
SAU KHI = - TRONG KỲ
TRONG KỲ DOANH
NỘP THUẾ (theo sổ kế NGHIỆP
toán)
CHỈ TIÊU KẾ TOÁN THUẾ

Doanh thu 1.000 1.000

CHI PHÍ 700 600

THU NHẬP CHỊU THUẾ


??? ???
(thu nhập trước thuế)

CHI PHÍ THUẾ (20%) ??? ???

THU NHẬP SAU THUẾ ???


DỰ ÁN 1 DỰ ÁN 2
Năm 0 (hiện hành)
-Doanh thu
-Chi phí
-Chi phí không được trừ
-Thu nhập tính thuế
-Chi phí thuế
-Thu nhập sau thuế
Năm 1
-Doanh thu
-Chi phí
-Chi phí không được trừ
-Thu nhập tính thuế
-Chi phí thuế
-Thu nhập sau thuế 38
DỰ ÁN 1 DỰ ÁN 2
-Hiện giá dòng tiền
năm 0 (hiện hành)
-Hiện giá dòng tiền
năm 1
-ƐNPV

Công ty sẽ quyết định đầu tư dự án ???

39
HỢP NHẤT CHI PHÍ THUẾ VÀ TIẾT KIỆM THUẾ VÀO
VIỆC TÍNH NPV

Ví dụ: tiếp tục sử dụng lại ví dụ trên với giả định


chi phí của 02 dự án đều giảm trừ hết 100%.
Dự án 2 có thuế suất thuế thu nhập trong 2
năm là 20%, tuy nhiên dự án 1 thuế suất thuế
thu nhập của cả 2 năm giảm xuống còn 15%.

Hỏi: NPV có thay đổi?

40
DỰ ÁN 1 DỰ ÁN 2
Năm 0 (hiện hành)
-Doanh thu
-Chi phí được trừ
-Thu nhập
-Chi phí thuế
-Thu nhập sau thuế
Năm 1
-Doanh thu
-Chi phí được trừ
-Thu nhập
-Chi phí thuế
-Thu nhập sau thuế 41
DỰ ÁN 1 DỰ ÁN 2
-Hiện giá dòng tiền
năm 0 (hiện hành)
-Hiện giá dòng tiền
năm 1
-ƐNPV

Công ty sẽ quyết định đầu tư dự án ???

42
RỦI RO VỀ THUẾ

3. Rủi ro về thuế
Theo những phân tích nêu trên thì việc tính toán NPV
của các dự án để so sánh là không quá phức tạp,
nhưng với điều kiện là thuế không đổi theo thời
gian.
Tuy nhiên, thực tế có sự không chắc chắn về thuế (trong
tương lai):
(1) Chênh lệch tiền thuế khi cơ quan thuế thanh tra,
kiểm tra.
(2) Luật thuế thay đổi. 43
RỦI RO VỀ THUẾ

(1) Rủi ro chênh lệch thuế khi cơ quan thuế


kiểm tra

Khi cơ quan thuế kiểm tra hoạt động của công


ty (dự án đã đi vào hoạt động) có thể đưa ra
kết luận về một khoản tiền thuế phải nộp
cao hơn (chi phí thuế cao hơn) so với dự án
mà công ty đã lập lúc ban đầu.
44
RỦI RO VỀ THUẾ

Công ty có thể phản đối quyết định của cơ quan


thuế (thông qua khởi kiện), tuy nhiên nếu thành
công thì công ty cũng đã tốn một khoản chi
phí.

Kết quả là dòng tiền thực tế thu được từ dự án


có thay đổi so với ước tính NPV ban đầu.

45
RỦI RO VỀ THUẾ

Để hạn chế những rủi ro về thuế khi bị kiểm tra


thì công ty có thể thuê các chuyên gia về thuế
để tư vấn hoặc lập văn bản hỏi cơ quan thuế
về những giao dịch mà công ty chưa chắn về
thuế.

46
RỦI RO VỀ THUẾ

(2) Rủi ro do Luật thuế thay đổi


Nguyên nhân thứ 2 của sự không chắc chắn là
luật thuế có thể thay đổi trong thời kỳ đã
triển khai dự án. Thuế thay đổi sẽ làm NPV
thay đổi.
Luật thuế có thể thay đổi về thuế suất, thay đổi
về chi phí được giảm trừ…
47
RỦI RO VỀ THUẾ

Ví dụ: Công ty Minh Hùng có thể đầu tư vào 01


trong 02 dự án kinh doanh:
- Dự án 1 sẽ phát sinh $100.000 thu nhập với
thuế suất 30%.
- Dự án 2 sẽ phát sinh $90.000 thu nhập tính với
thuế suất 20%.
Hỏi: dự án nào sẽ được chọn?
48
RỦI RO VỀ THUẾ

49
RỦI RO VỀ THUẾ

Ví dụ: sau khi dự án được triển khai, vì lý do


thâm hụt ngân sách nên Chính phủ quyết định
tăng mức thuế suất thuế thu nhập đối với dự
án 2 từ 20% thành 25%.
Hỏi: kết quả chọn dự án 2 trước đây có là một
lựa chọn sai lầm?

50
RỦI RO VỀ THUẾ

51
RỦI RO VỀ THUẾ

Lưu ý: những nhà quản lý quyết định thay đổi


cấu trúc của một giao dịch nhằm cắt giảm chi
phí thuế phải xem xét cẩn thận ảnh hưởng
của việc thay đổi đối với các yếu tố khác.
Nếu một thay đổi để tiết kiệm thuế nhưng gây
ảnh hưởng bất lợi đến các yếu tố khác thì việc
thay đổi là một ý kiến tồi.

52
Ví dụ: công ty cổ phần Vĩnh An dự kiến vay 4 tỷ
đồng từ ngân hàng thương mại cổ phần, thời
điểm vay 01/10/2022, thời hạn vay 06 tháng. Tuy
nhiên, công ty biết thông tin thuế suất thuế Thu
nhập doanh nghiệp trong năm 2023 sẽ tăng, vì
vậy công ty chuyển thời điểm vay sang đầu năm
2023 nhằm mục đích chi phí lãi vay của 06 tháng
được tính hết vào chi phí năm 2023.

Hỏi: công ty lợi gì về thuế nếu hành động như trên,


có cần cân nhắc vấn đề gì trước khi quyết định?
53
THUẾ TRONG GIAO DỊCH GIỮA CÔNG TY VỚI CÁ NHÂN

4. Thuế trong giao dịch giữa công ty với cá


nhân

Có nhiều giao dịch kinh doanh liên quan đến sự


thỏa thuận giữa các bên. Các bên có thể
cùng nhau thỏa thuận để tối thiểu chi phí
thuế của giao dịch và chia sẽ tiết kiệm thuế
giữa họ.
54
THUẾ TRONG GIAO DỊCH GIỮA CÔNG TY VỚI CÁ NHÂN

Ví dụ: công ty Monday và ông Grant thỏa thuận


về một hợp đồng thuê lao động mới: tiền
lương ông nhận được $120.000. Công ty
Monday chịu mức thuế suất 35% và ông Grant
chịu mức thuế suất 30%. Tiền lương nêu trên
là tiền lương trước thuế Thu nhập.

Tính dòng tiền thuần?


55
Dòng tiền của công ty Monday

-Tiền lương
-Tiết kiệm thuế TN
-Dòng tiền thuần

Dòng tiền của ông Grant


-Tiền lương
-Thuế TN
-Dòng tiền thuần
56
57
THUẾ TRONG GIAO DỊCH GIỮA CÔNG TY VỚI CÁ NHÂN

Nếu hàng năm ông Grant chi $10.000 để mua


bảo hiểm, khoản chi này ông Grant không
được trừ khi tính thuế khi tính thuế Thu nhập
cá nhân của ông Grant.

Lúc này dòng tiền sau thuế của ông Grant


như thế nào?

58
Dòng tiền của ông Grant
-Tiền lương $120.000
-Thuế TN ($36.000)
-Phí bảo hiểm ($10.000)
-Dòng tiền thuần $74.000

59
THUẾ TRONG GIAO DỊCH GIỮA CÔNG TY VỚI CÁ NHÂN

Nếu công ty Monday có thể mua bảo hiểm với mức


$5.000 có thể so sánh được cho ông Grant.
Khoản mua bảo hiểm này công ty Monday được
tính vào chi phí được trừ của công ty; nhưng
không phải tính vào thu nhập tính thuế của ông
Grant. Lúc này công ty đề xuất hợp đồng mới có
tiền lương phải trả cho ông Grant $110.000.
Hỏi: ông Grant có đồng ý hợp đồng mới? 60
Dòng tiền của công ty Monday
-Tiền lương
-Phí bảo hiểm
-Tiết kiệm thuế TN
-Dòng tiền thuần

Dòng tiền của ông Grant


-Tiền lương
-Thuế TN
-Phí bảo hiểm
-Dòng tiền thuần 61
THUẾ TRONG GIAO DỊCH GIỮA CÔNG TY VỚI CÁ NHÂN

62
THUẾ TRONG THỊ TRƯỜNG HƯ CẤU

5. Giao dịch với bên liên kết


Các bên liên kết có thể giao dịch (mua, bán) không
theo giá thị trường, và nếu các bên liên kết giao dịch
không theo giá thị trường thì không có thị trường thật
tồn tại và bất cứ các giao dịch nào giữa họ đều
không phản ánh thực tế kinh doanh.
Lúc này cơ quan thuế không đồng ý về giá không
theo giá thị trường và đương nhiên không cho
phép bất cứ kết quả thuế có lợi đối với các bên liên
kết. 63
CHƯA CÓ THUẾ

CÔNG TY CON
CÔNG TY MẸ
TN = DT – CP
BÁN NGUYÊN LIỆU GIÁ 70
TN = DT – CP
= 110 – 70
= 70 – 20
= 40
= 50
BÁN SP GIÁ: 110

TỔNG THU NHẬP CỦA CẢ HỆ THỐNG


= 40 + 50
= 90
CHƯA CÓ THUẾ

CÔNG TY CON
CÔNG TY MẸ
TN = DT – CP
BÁN NGUYÊN LIỆU GIÁ 90
TN = DT – CP
= 110 – 90
= 90 – 20
= 20
= 70
BÁN SP GIÁ: 110

TỔNG THU NHẬP CỦA CẢ HỆ THỐNG


= 20 + 70
= 90
CÓ THUẾ
CÔNG TY CON CÔNG TY MẸ
TN = DT – CP TN = DT – CP
= 110 – 70 = 70 – 20
= 40 = 50
BÁN NGUYÊN LIỆU GIÁ 70
THUẾ TNDN THUẾ TNDN
= 40 * 20% = 50 * 10%
=8
=5
BÁN SP GIÁ: 110

TỔNG THU NHẬP CỦA CẢ HỆ THỐNG


= (40 – 8) + (50 – 5)
= 77
CÓ THUẾ
CÔNG TY CON CÔNG TY MẸ
TN = DT – CP TN = DT – CP
= 110 – 90 = 90 – 20
= 20 BÁN NGUYÊN LIỆU GIÁ 90 = 70
THUẾ TNDN THUẾ TNDN
= 20 * 20% = 70 * 10%
=4
= 7
BÁN SP GIÁ: 110

TỔNG THU NHẬP CỦA CẢ HỆ THỐNG


= (20 – 4) + (70 – 7)
= 79
Ví dụ: công ty Anh Minh đang hoạt động kinh doanh
có lãi, có nhu cầu vay vốn $100.000 và tiến hành
vay vốn từ công ty mẹ với mức lãi suất 10%/năm.
Khoản tiền lãi trong trường hợp trên được tính vào
chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập của công ty
Anh Minh.
Hỏi: tính dòng tiền thuần của công ty Anh Minh và
của công ty mẹ đối với khoản lãi vay?
Công ty Anh Minh và công ty mẹ chịu thuế suất thuế
thu nhập 20%. 68
Công ty Anh Minh Công ty MẸ

- Chi phí tiền lãi - Thu nhập từ tiền lãi


= =
- tiền thuế thu nhập - Thuế thu nhập của công ty mẹ
= =
= =
- Dòng tiền thuần -D
= =
= =

69
70
Ví dụ: sử dụng lại ví dụ trên với thông tin mới là
công ty mẹ chỉ chịu thuế suất thuế thu nhập
15%.
Hỏi: tính dòng tiền thuần trường hợp công ty
Anh Minh vay từ công ty mẹ; cho nhận xét?

71
Công ty Anh Minh Công ty MẸ

- Chi phí tiền lãi - Thu nhập từ tiền lãi:


= =
- tiền thuế thu nhập - Thuế thu nhập của công ty mẹ
= =
= =
- Dòng tiền thuần -D
= =
= =

72
73
74
THẢO LUẬN

1. Tính NPV thu nhập sau thuế thu nhập của


công ty N trong các trường hợp sau đây:
a. Thu nhập $50.000 năm 0 và $50.000 trong
năm 1. Thuế suất biên của công ty N là 30%
và suất chiết khấu 6%.
b. Thu nhập $50.000 năm 0 và $50.000 trong
năm 1. Thuế suất biên của công ty N là 40%
và suất chiết khấu 4%.
75
THẢO LUẬN

76
THẢO LUẬN
2. Công ty E có thể lựa chọn giữa 02 giao dịch.
Giao dịch 1 tốn khoản chi phí $9.000 (không được
trừ khi tính thuế thu nhập). Giao dịch 2 tốn khoản
chi phí $13.000 (được trừ khi tính thuế thu nhập).

Hoạt động nào có chi phí sau thuế thu nhập thấp
hơn, biết rằng:

a. Thuế suất biên của E là 20%.

b. Thuế suất biên của E là 40%.


77
78
THẢO LUẬN

79
THẢO LUẬN
3. Nhà đầu tư B có khoản đầu tư $100.000 được trả
tiền lãi 9%/năm. Để duy trì khoản đầu tư này trong
2 năm, nhà đầu tư B phải trả chi phí $825/năm.
Tính hiện giá thu nhập sau thuế của B với suất
chiếc khấu 10%, theo các trường hợp sau:
a. Thuế suất biên của B là 10% và chi phí mỗi năm
không được trừ khi tính thuế thu nhập.
b. Thuế suất biên của B là 35% và chi phí mỗi năm
được trừ khi tính thuế thu nhập.
c. Thuế suất biên của B là 40% và chỉ được trừ $500
chi phí mỗi năm khi tính thuế thu nhập.
80
THẢO LUẬN

81
THẢO LUẬN

4. Công ty Q sắp thực hiện giao dịch với những


dòng tiền trong giai đoạn 03 năm, nếu thuế suất
biên của Q trong giai đoạn 3 năm là 30% và suất
chiết khấu 6%, tính NPV thu nhập sau thuế của
Q trong trường hợp sau:
Thuế suất Năm 0 Năm 1 Năm 2
Doanh thu $10.000 $12.000 $23.000

Chi phí được trừ ($3.900) ($6.000) ($8.100)

Chi phí không được trừ ($300) ($2.500) $0


82
83
THẢO LUẬN

5. Công ty W có cơ hội để đầu tư $150.000 vào


01 dự án mới. Dòng tiền dự kiến từ dự án
như sau:
Thuế suất Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3

Đầu tư ban đầu ($150.000)

Thu nhập trước thuế $13.200 $19.300 $21.500


TN

Vốn đầu tư thu hồi $150.000


84
THẢO LUẬN

Xác định liệu công ty W có nên đầu tư nếu:


a. Suất chiết khấu 15%, thuế suất thuế thu nhập
20% và tất cả các khoản chi phí đều được
trừ khi tính thuế.
b. Suất chiết khấu 9%, thuế suất thuế thu nhập
20% và tất cả các khoản chi phí đều được
trừ khi tính thuế.
85
THẢO LUẬN

86
THẢO LUẬN

87
THẢO LUẬN

6. Công ty J hoạt động tại địa phương có thuế


thu nhập với cấu trúc thuế suất sau:

Thuế suất Thu nhập

7% Từ $0 đến $75.000

10% Trên $75.000 đến $150.000

15% Trên $150.000


88
THẢO LUẬN

Công ty J có cơ hội đầu tư vào một dự án B có thể


phát sinh thêm $35.000 thu nhập tính thuế trong
năm. Tính chi phí thuế của khoản thu nhập tăng
thêm này biết rằng:
a. Thu nhập tính thuế của công ty J trước khi đầu
tư vào dự án B là $70.000.
b. Thu nhập tính thuế của công ty J trước khi đầu
tư vào dự án B là $140.000.
c. Công ty J có một khoản lỗ $16.000 trước khi đầu
tư vào dự án B. 89
THẢO LUẬN

90
THẢO LUẬN
7. Công ty DL có 02 cơ hội kinh doanh
- Cơ hội 1: phát sinh khoản thu nhập trước thuế $14.000 từ
năm 0 đến năm 3. Chi phí thuế mỗi năm là $2.500 trong
năm 0 và năm 1; $1.800 trong năm 2 và năm 3. Ngoài ra,
trong năm 3 có một khoản chi phí không được trừ khi
tính thuế là $200
- Cơ hội 2: phát sinh khoản thu nhập trước thuế $14.000
trong năm 0; $20.000 trong năm 1 và năm 2; $10.000
trong năm 3. Chi phí thuế mỗi năm là $4.000 từ năm 0
đến năm 3. Ngoài ra, trong năm 2 có một khoản chi phí
không được trừ khi tính thuế là $200
Hỏi: công ty DL nên lựa chọn cơ hội nào? Biết suất chiết
khấu là 10%? 91
THẢO LUẬN

92
THẢO LUẬN

93
THẢO LUẬN

8. Công ty D đang cân nhắc việc đầu tư


$400.000 cho một dự án 03 năm với thông
tin dòng tiền như sau:
Năm 0 Năm 1 Năm 2

Vốn đầu tư ($400.000) $0 $0

Vốn thu hồi $400.000

Doanh thu $80.000 $65.000 $35.000

Chi phí phát sinh ($25.000) ($25.000) ($10.000)

94
THẢO LUẬN

Xác định liệu công ty D sẽ tiến hành đầu tư dự


án hay không trong các trường hợp sau, biết
suất chiết khấu 10%.
a. Chi phí phát sinh được trừ hết khi tính thuế
thu nhập và thuế suất biên là 10%.
b. Chi phí phát được trừ hết khi tính thuế thu
nhập và thuế suất biên là 30%.
c. Chỉ 75% chi phí phát sinh được trừ khi tính
thuế thu nhập và thuế suất biên là 15%.
95
THẢO LUẬN

96
THẢO LUẬN

97
THẢO LUẬN

9. Công ty B muốn thuê bà X về điều hành phòng


quảng cáo của công ty. Công ty B đề nghị bà X
một hợp đồng 3 năm, theo đó họ sẽ trả bà X
một khoản tiền lương $80.000 mỗi năm từ năm
0, 1 và 2. Bà X biết tiền lương của bà bị đánh
thuế 25% trong năm 0 và 40% trong năm 1 và
2. Mức thuế suất của công ty B trong giai đoạn
3 năm là 34%.
a. Tính NPV thu nhập sau thuế của bà X và chi
phí sau thuế của công ty B biết suất chiết khấu
10% áp dụng cho công ty B và bà X. 98
THẢO LUẬN

b. Bà đưa ra một đề nghị mới: thanh toán tiền


lương cho năm 0 tăng lên thành $140.000 và
thanh toán lương cho năm 1 và năm 2 giảm
xuống còn $50.000/năm.

Sự thay đổi như trên có làm thay đổi NPV đối


với hai bên? Liệu công ty B có đồng ý đề nghị
này?
99
THẢO LUẬN

c. Công ty B đưa ra một đề nghị mới: công ty sẽ


trả bà X $140.000 trong năm 0; $45.000 mỗi
năm cho năm 1 và năm 2.
Tính NPV của chi phí sau thuế của công ty B
theo đề nghị này.

100
THẢO LUẬN

d. Bà X có chấp nhận đề nghị a hay đề nghị c?


Giải thích.

101
THẢO LUẬN

102
THẢO LUẬN

103
THẢO LUẬN

104
Chương

THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN
MỤC TIÊU

Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:


- Giải thích và nhận định được:
+ Khái niệm, đặc điểm, vai trò cơ bản của thuế Thu
nhập cá nhân.
+ Đối tượng chịu thuế Thu nhập cá nhân.
+ Đối tượng không chịu thuế Thu nhập cá nhân.
+ Người nộp thuế Thu nhập cá nhân.
+ Phương pháp tính thuế Thu nhập cá nhân.
+ Hoàn thuế Thu nhập cá nhân.
- Tính toán được tiền thuế Thu nhập cá nhân.
Khái niệm
Tổng quan Đặc điểm
thuế TNCN
Vai trò

THUẾ Người nộp thuế


TNCN
Đối tượng chịu thuế
Nội dung Miễn thuế
thuế TNCN
Phương pháp tính thuế

Kê khai, nộp thuế


I TỔNG QUAN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

1. Khái niệm

Thuế TNCN là thuế trực thu, thu vào thu nhập


chịu thuế của cá nhân.
Một số trường hợp có quan
tâm đến gia cảnh của người
nộp thuế, suất thuế lũy tiến

ĐẶC Điều tiết trực tiếp vào thu


nhập nên tạo tâm lý trốn,
ĐIỂM tránh thuế

Đối tượng chịu thế đa dạng


nên công tác quản lý thu
thuế khá phức tạp
Góp phần đảm bảo công
bằng xã hội: thu thuế người
có thu nhập cao để giảm bớt
sự chênh lệch về thu nhập.

VAI
Tạo nguồn thu cho NSNN.
TRÒ

Khắc phục tính lũy thoái của


thuế gián thu.
NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ THU NHẬP
II
CÁ NHÂN CỦA VIỆT NAM

Thuế TNCN áp dụng ở Việt Nam từ năm 2009


thay thuế Thu nhập đối với có thu nhập cao.
1. NGƯỜI NỘP THUẾ

Cá nhân cư trú
ở Việt Nam

NGƯỜI
NỘP
THUẾ

Cá nhân không cư trú


ở Việt Nam
CÁ NHÂN CƯ TRÚ Ở VIỆT NAM
là người đáp ứng 1 trong các điều kiện

1. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên:


+ Tính trong 01 năm dương lịch.
+ Hoặc tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày
đầu tiên có mặt ở Việt Nam đối với người
lần đầu đến Việt Nam

Ngày đến và ngày đi tính là 01 ngày.


Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung
là 01 ngày cư trú.
THỜI GIAN Ở VIỆT NAM TRONG 12 THÁNG LIÊN TỤC = LẦN 1 + LẦN 2 = ??? NGÀY
101/04/2011
5
/
0
9
/
2 14/04/2021 NGÀY ĐI KHỎI VIỆT NAM
0
1
1
THỜI GIAN Ở VIỆT NAM: 165 NGÀY

01/04/2011
01/11/2020 NGÀY ĐẾN VIỆT NAM LẦN 2

20/05/2020 NGÀY ĐI KHỎI VIỆT NAM

THỜI GIAN Ở VIỆT NAM: 35 NGÀY

15/04/2020 ĐẾN VIỆT NAM LẦN 1

ÔNG GREEN
THỜI GIAN Ở VIỆT NAM TRONG 12 THÁNG LIÊN TỤC = LẦN 1 + LẦN 2 = ??? NGÀY
101/04/2011
5
/
0
9
/
2 14/09/2021 NGÀY ĐI KHỎI VIỆT NAM
0
1
1
THỜI GIAN Ở VIỆT NAM: 90 NGÀY

01/04/2011
15/06/2021 NGÀY ĐẾN VIỆT NAM LẦN 2

20/10/2020 NGÀY ĐI KHỎI VIỆT NAM

THỜI GIAN Ở VIỆT NAM: 35 NGÀY

15/09/2020 ĐẾN VIỆT NAM LẦN 1

ÔNG BROWN
ông Nhân,
công dân Việt
Nam,
có hộ khẩu ở
Việt Nam
Ở VIỆT NAM năm 2021 Ở Singapore

210 NGÀY 155 NGÀY


ông An, công
dân Việt Nam,
có hộ khẩu ở
Việt Nam
năm 2021
Ở VIỆT NAM Ở Singapore

180 NGÀY 185 NGÀY


ông Nhân, Ở Singapore
công dân Việt
100 NGÀY
Nam,
có hộ khẩu ở
Việt Nam
năm 2021
Ở VIỆT NAM
Ở THÁI LAN
180 NGÀY
85 NGÀY
CÁ NHÂN CƯ TRÚ Ở VIỆT NAM
là người đáp ứng 1 trong các điều kiện
2. Có nơi ở thường xuyên ở Việt Nam
2.1. Có nơi ở thường xuyên theo luật cư trú
- Đối với công dân Việt Nam: nơi ở thường xuyên là
nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định
không có thời hạn tại một chỗ nhất định và đã đăng
ký thường trú theo luật Cư trú
- Đối với người nước ngoài: nơi ở thường xuyên là
nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi
ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú.
CÁ NHÂN CƯ TRÚ Ở VIỆT NAM
là người đáp ứng 1 trong các điều kiện
2.2. Có nhà thuê để ở tại Việt Nam, với thời hạn của các
hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế
không phân biệt là cá nhân tự thuê hay người sử dụng
lao động thuê cho người lao động (kể cả thuê nhà ở
nhiều nơi, bao gồm: khách sạn, nhà khách, nhà trọ, nhà
nghỉ, ở nơi làm việc…).
CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ Ở VIỆT NAM

là cá nhân không đáp ứng điều kiện cá nhân cư


trú.
Lưu ý

- Đối với cá nhân cư trú: thu nhập chịu thuế là thu


nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt
Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.

- Đối với cá nhân không cư trú: thu nhập chịu


thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không
phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
Ở Việt Nam Ở Nhật Bản
NĂM 2021
190 ngày ông Bình 175 ngày
Thu nhập: 200 trđ Thu nhập: 100 trđ

19
Ở Việt Nam Ở Thái Lan
NĂM 2021
170 ngày ông Bình 195 ngày
Thu nhập: 150 trđ Thu nhập: 200 trđ

20
2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

1- Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh

2- Thu nhập từ tiền lương, tiền công

3- Thu nhập từ đầu tư vốn

4- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

5- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản


ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

6- Thu nhập từ trúng thưởng

7- Thu nhập từ bản quyền

8- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

9- Thu nhập từ nhận thừa kế

10- Thu nhập từ nhận quà tặng


3. MIỄN THUẾ
1. Thu nhập từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận
quà tặng là bất động sản giữa:
- Vợ với chồng.
- Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ.
- Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi.
- Cha chồng, mẹ chồng với con dâu.
- Cha vợ, mẹ vợ với con rể.
- Giữa ông nội, bà nội với cháu nội.
- Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại.
- Anh, chị, em ruột với nhau.
MIỄN THUẾ

Ghi chú

Trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng


là nhà ở hình thành trong tương lai, công trình
xây dựng hình thành trong tương lai theo quy
định về kinh doanh bất động sản giữa các đối
tượng trên vẫn được miễn thuế.
MIỄN THUẾ

BÀ THU

CHO CON RUỘT


NHÀ
ÔNG PHÚ NHÀ

- NAM CHÁU PHÚ


- NAM CON THU ÔNG NAM
- PHÚ EM THU
25
MIỄN THUẾ

2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử


dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá
nhân trong trường hợp người chuyển nhượng
chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử đất ở
tại Việt Nam.
MIỄN THUẾ

BÀ HÀ

NHÀ
NHÀ
ÔNG

BÁN
NHÂN NHÀ

ÔNG
HÀ CON NHÂN HOÀNG 27
MIỄN THUẾ

Điều kiện miễn thuế:

Ngoài điều kiện chỉ có duy nhất quyền sở hữu 01


nhà ở hoặc quyền sử dụng 01 thửa đất ở, còn cần:

- Thời gian có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng


đất ở tính đến thời điểm chuyển nhượng tối thiểu là
183 ngày.

- Nhà ở, quyền sử dụng đất ở được chuyển nhượng


toàn bộ.
MIỄN THUẾ

3- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân


được nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc
được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của
Pháp luật.

4- Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý


hóa sản xuất nông nghiệp nhưng không làm thay
đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
trực tiếp sản xuất nông nghiệp, được Nhà nước
giao để sản xuất.
MIỄN THUẾ

5- Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp


tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt
thuỷ sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ
chế thông thường chưa chế biến thành sản
phẩm khác.
MIỄN THUẾ

6- Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ


chức tín dụng; lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân
thọ; lãi trái phiếu Chính phủ (thu nhập từ lãi tiền
gửi không phải từ các tổ chức tín dụng thì không
được miễn thuế).

7- Thu nhập từ kiều hối.


MIỄN THUẾ

8- Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm


việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn
so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày,
làm việc trong giờ theo quy định.
MIỄN THUẾ

Ví dụ

- Ông Ân làm việc trong giờ được: 80.000 đ/giờ,


nếu làm việc ban đêm: 1,5 * 80.000 đ/giờ =
120.000 đ

- Ông Ân được miễn thuế đối với phần thu


nhập?
MIỄN THUẾ

9- Thu nhập từ tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm

xã hội, tiền lương hưu nhận được từ Quỹ hưu

trí tự nguyện.

10- Thu nhập từ học bổng: do ngân sách nhà

nước cấp hoặc từ các tổ chức trong và ngoài

nước.
MIỄN THUẾ

11- Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm


nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, tiền
bồi thường tai nạn lao động; tiền bồi thường, hỗ
trợ theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư; các khoản bồi thường Nhà nước
và các khoản bồi thường khác theo quy định của
pháp luật về bồi thường Nhà nước.
MIỄN THUẾ

12- Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện

được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho

phép thành lập hoạt động.

13- Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ


của nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân
đạo.
MIỄN THUẾ

14- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của


thuyền viên là người Việt Nam nhận được do
làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc
các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
MIỄN THUẾ

15- Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có


quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên
tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ
trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác thủy sản
xa bờ.
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

4.1. Đối với cá nhân cư trú

4.1.1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

THUẾ TNCN THU NHẬP TÍNH THUẾ THUẾ


= *
PHẢI NỘP TRONG KỲ SUẤT

THU NHẬP TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG, CÁC KHOẢN


TÍNH THUẾ = PHỤ CẤP, THƯỞNG - ĐƯỢC GIẢM
TRONG KỲ CHỊU THUẾ TRỪ
* THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG: là
tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các
khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương,
tiền công mà người nộp thuế nhận được trong
kỳ tính thuế, không phân biệt là bằng tiền hay
không bằng tiền.

Trừ những khoản thu nhập được miễn thuế; thu nhập không
tính vào thu nhập chịu thuế; phụ cấp, tiền thưởng không tính
vào thu nhập chịu thuế.
- BHXH, BHYT, BHTN...
- Đóng góp quỹ hưu trí tự
nguyện, mua bảo hiểm
hưu trí tự nguyện (không
CÁC quá 1 trđ/tháng).
KHOẢN
GIẢM - Đóng góp vào quỹ từ
TRỪ thiện, quỹ nhân đạo,
quỹ khuyến học.

- Giảm trừ gia cảnh


Bản thân
11 trđ/tháng

GIẢM
TRỪ
GIA Con
CẢNH
Người phụ thuộc
Vợ (chồng)
4,4 trđ/tháng/người
Cha, mẹ

Khác
NGƯỜI PHỤ THUỘC
- Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá
thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng:
+ Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).
+ Con trên 18 tuổi:
• Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
• Đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài ở
bậc đại học, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp, dạy nghề, bậc học phổ thông không
có thu nhập (hoặc có thu nhập nhưng không
vượt quá 1.000.000 đ/tháng).
NGƯỜI PHỤ THUỘC
- Vợ, chồng của người nộp thuế:
+ Ngoài độ tuổi lao động: không có thu nhập
hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm
không vượt quá 1.000.000 đ/tháng.
+ Trong độ tuổi lao động: bị khuyết tật, không
có khả năng lao động và không có thu nhập
(hoặc có thu nhập bình quân tháng trong
năm không vượt quá 1.000.000 đ/tháng).
NGƯỜI PHỤ THUỘC

- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha chồng, mẹ


chồng, cha dượng, mẹ kế, cha nuôi, mẹ nuôi
hợp pháp của người nộp thuế:
+ Ngoài độ tuổi lao động: không có thu nhập
hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm
không vượt quá 1.000.000 đ/tháng.
+ Trong độ tuổi lao động: bị khuyết tật, không có
khả năng lao động và không có thu nhập (hoặc
có thu nhập bình quân tháng trong năm không
vượt quá 1.000.000 đ/tháng).
NGƯỜI PHỤ THUỘC
- Cá nhân khác: anh ruột, chị ruột, em ruột; ông nội,
bà nội, ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu
ruột, chú ruột, bác ruột; cháu ruột (con của anh, chị,
em ruột); người trực tiếp nuôi dưỡng khác:
+ Ngoài độ tuổi lao động: không có thu nhập hoặc
có thu nhập bình quân tháng trong năm không
vượt quá 1.000.000 đ/tháng.
+ Trong độ tuổi lao động: bị khuyết tật, không có khả
năng lao động và không có thu nhập (hoặc có thu
nhập bình quân tháng trong năm không vượt quá
1.000.000 đ/tháng).
+ Không còn nơi nương tựa.
THUẾ SUẤT LŨY TIẾN TỪNG PHẦN
BẬC THU NHẬP TÍNH THUẾ THÁNG THUẾ SUẤT

1 Đến 5 trđ 5%
2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10%
3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15%
4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20%
5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25%
6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30%
7 Trên 80 trđ 35%
THUẾ SUẤT LŨY TIẾN TỪNG PHẦN
BẬC THU NHẬP TÍNH THUẾ NĂM THUẾ SUẤT

1 Đến 60 trđ 5%
2 Trên 60 trđ đến 120 trđ 10%
3 Trên 120 trđ đến 216 trđ 15%
4 Trên 216 trđ đến 384 trđ 20%
5 Trên 384 trđ đến 624 trđ 25%
6 Trên 624 trđ đến 960 trđ 30%
7 Trên 960 trđ 35%
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

Ví dụ: Ông Hưng là cá nhân cư trú ở Việt Nam, trong

tháng 05.202n ông Hưng có thu nhập từ tiền lương

là 40 trđ (chưa trừ BHXH, BHYT, BHTN). Hàng

tháng, ông Hưng bị trừ các khoản bảo hiểm bắt

buộc là 10,5% trên tiền lương.

Yêu cầu: tính thuế TNCN của ông Hưng? Biết trong

tháng 05.202n, ông Hưng có 02 người phụ thuộc.


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với
thu nhập tiền lương, tiền công là thời điểm mà
người sử dụng lao động trả thu nhập cho
người lao động (thời điểm người nộp thuế
nhận được thu nhập).
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)
Ví dụ: Ông An là cá nhân cư trú ở Việt Nam, làm việc cho
công ty Veda, trong năm 2021 có tình hình sau:
- Tháng 01.2021 nhận tiền lương và thưởng của tháng
12.2020 là 75 trđ.
- Lương hàng tháng của năm 2021 được trả vào ngày 20
tháng sau với mức lương là 20 trđ/tháng.
- Cuối năm 2021, được thưởng 50 trđ, tiền thưởng được
thanh toán vào tháng 02.2022.
Yêu cầu: tính thuế TNCN trong năm 2021 của ông An? Biết
rằng ông An không có người phụ thuộc; tiền lương nêu
trên đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

4.1.2. Thu nhập từ kinh doanh

THUẾ TNCN DOANH THU THUẾ


= * SUẤT
PHẢI NỘP TRONG KỲ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

* Doanh thu

Doanh thu tính thuế là doanh thu (bao gồm thuế)

của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền

hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong

kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh

doanh hàng hóa, dịch vụ.


THUẾ SUẤT TÍNH TRÊN DOANH THU
1 Phân phối, cung cấp hàng hóa 0,5%
2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với 1,5%
hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu
3 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu 2%
nguyên vật liệu

4 Cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý 5%


xổ số, đại lý bán hàng đa cấp

5 Hoạt động kinh doanh khác 1%


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

Lưu ý

Đối với cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100


triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp
thuế Thu nhập cá nhân đối với hoạt động kinh
doanh.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

4.1.3. Thu nhập từ đầu tư vốn

THUẾ TNCN THU NHẬP THUẾ SUẤT


= * (5%)
PHẢI NỘP TÍNH THUẾ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm tổ
chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế, cụ thể:
- Thu nhập từ phần vốn tăng thêm khi giải thể, chuyển đổi
mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất
doanh nghiệp: là thời điểm cá nhân thực nhận thu
nhập.
- Đối với thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn: là thời điểm cá
nhân chuyển nhượng, rút vốn.
- Đối với thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu: là thời
điểm cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

4.1.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn


a. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp

THUẾ TNCN THU NHẬP THUẾ SUẤT


= * (20%)
PHẢI NỘP TÍNH THUẾ

THU NHẬP GIÁ GIÁ VỐN CỦA CHI PHÍ


TÍNH THUẾ = CHUYỂN - VỐN CHUYỂN - LIÊN
TRONG KỲ NHƯỢNG NHƯỢNG QUAN
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

- Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận

được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn.

- Giá vốn của phần vốn chuyển: là trị giá phần vốn

góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn.

- Các khoản chi phí liên quan: chi phí để làm thủ tục

pháp lý, phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp,

chi phí khác có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời

điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn có hiệu

lực.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

b. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

GIÁ CHUYỂN
THUẾ TNCN THUẾ SUẤT
= NHƯỢNG CHỨNG * (0,1%)
PHẢI NỘP
KHOÁN
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

- Chứng khoán của công ty đại chúng thực hiện

giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán: giá

chuyển nhượng là giá thực hiện tại Sở giao

dịch chứng khoán (xác định từ kết quả khớp

lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa

thuận).
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

- Chứng khoán không thuộc các trường hợp nêu


trên: giá thực tế chuyển nhượng ghi trên hợp
đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển
nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của
đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời
điểm gần nhất trước thời điểm chuyển
nhượng.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế


- Chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở
Giao dịch chứng khoán là thời điểm người nộp thuế
nhận thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
- Chứng khoán của công ty đại chúng không thực hiện
giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán mà chỉ thực
hiện chuyển quyền sở hữu qua hệ thống chuyển quyền
của Trung tâm lưu ký chứng khoán là thời điểm chuyển
quyền sở hữu chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng
khoán.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

- Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu


trên là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng chứng
khoán có hiệu lực.

- Đối với trường hợp góp vốn bằng chứng khoán mà


chưa phải nộp thuế khi góp vốn thì thời điểm xác định
thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do góp vốn
là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

- Đối với trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu:

chưa phải nộp thuế khi nhận cổ phiếu. Khi

chuyển nhượng số cổ phiếu này, cá nhân

phải nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu

tư vốn và thu nhập từ chuyển nhượng vốn.


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

4.1.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

THUẾ TNCN GIÁ CHUYỂN THUẾ SUẤT


= NHƯỢNG BĐS * (2%)
PHẢI NỘP
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có

công trình xây dựng trên đất là giá ghi trên hợp

đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển

nhượng.

Nếu hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá hoặc ghi giá

đất chuyển nhượng thấp hơn giá đất do UBND cấp tỉnh

quy định thì giá tính thuế tính theo bảng giá đất của UBND

cấp tỉnh quy định.


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với công trình
xây dựng trên đất, kể cả , công trình xây dựng hình thành
trong tương lai là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại
thời điểm chuyển nhượng.

Nếu hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá hoặc ghi giá đất chuyển
nhượng thấp hơn giá đất do UBND cấp tỉnh quy định thì giá tính thuế tính theo
bảng giá đất của UBND cấp tỉnh quy định.
Chuyển nhượng nhà gắn liền với đất thì phần giá trị nhà, kết cấu hạ tầng và
công trình kiến trúc gắn liền với đất được xác định căn cứ vào giá tính lệ phí
trước bạ nhà do UBND cấp tỉnh quy định.
Đối với nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai nếu hợp đồng
chuyển nhượng không ghi giá hoặc ghi giá chuyển nhượng thấp hơn tỷ lệ vốn
góp trên tổng giá trị hợp đồng (x) với giá đất và giá tính lệ phí trước bạ công
trình do UBND cấp tỉnh quy định thì giá chuyển nhượng được xác định theo
giá Ủy ban nhân (x) với tỷ lệ góp vốn trên tổng giá trị hợp đồng
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

- Giá chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt


nước là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng
tại thời điểm chuyển nhượng.

Nếu giá cho thuê lại thấp giá do UBND cấp tỉnh quy
định thì giá tính thuế tính theo bảng giá của UBND
cấp tỉnh quy định.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)
Thời điểm tính thuế
- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa
thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán: là
thời điểm hợp đồng có hiệu lực theo quy định của pháp
luật.
- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên
mua là người nộp thuế thay cho bên bán: là làm thủ tục
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản theo
quy định của pháp luật.
Trường hợp chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương
lai, quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng trong
tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ kai thuế với cơ
quan thuế.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

4.1.6. Thu nhập từ bản quyền

THUẾ TNCN THU NHẬP THUẾ SUẤT


= TÍNH THUẾ
* (5%)
PHẢI NỘP
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

- Thu nhập tính thuế là thu nhập vượt trên 10 trđ

theo hợp đồng chuyển nhượng, không phụ

thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận

tiền.

- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ bản

quyền là thời điểm thanh toán tiền bản quyền.


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

4.1.7. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

THUẾ TNCN THU NHẬP THUẾ SUẤT


= TÍNH THUẾ
* (5%)
PHẢI NỘP
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

- Thu nhập tính thuế là thu nhập vượt trên 10 trđ

theo hợp đồng nhượng quyền thương mại,

không phụ thuộc vào số lần thanh toán.

- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ

nhượng quyền thương mại là thời điểm thanh

toán tiền nhượng quyền thương mại.


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

4.1.8. Thu nhập từ trúng thưởng

THUẾ TNCN THU NHẬP THUẾ SUẤT


= TÍNH THUẾ
* (10%)
PHẢI NỘP
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

- Thu nhập tính thuế là thu nhập bằng tiền hoặc


hiện vật vượt trên 10 trđ theo từng lần trúng
thưởng (chưa trừ bất kỳ một khoản chi phí nào),
không phụ thuộc vào số lần nhận tiền thưởng.

- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu
nhập từ trúng thưởng là thời điểm tổ chức, cá
nhân trả thưởng cho người trúng thưởng.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

4.1.9. Thu nhập từ nhận thừa kế

THUẾ TNCN THU NHẬP THUẾ SUẤT


= TÍNH THUẾ
* (10%)
PHẢI NỘP
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

- Thu nhập tính thuế là thu nhập vượt trên 10 trđ

mỗi lần nhận thừa kế.

- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với

thu nhập từ thừa kế là thời điểm cá nhân làm

thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử

dụng tài sản thừa kế.


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

4.1.10. Thu nhập từ nhận quà tặng

THUẾ TNCN THU NHẬP THUẾ SUẤT


= TÍNH THUẾ
* (10%)
PHẢI NỘP
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN CƯ TRÚ)

- Thu nhập tính thuế là thu nhập vượt trên 10 trđ

mỗi lần nhận quà tặng.

- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với

thu nhập từ nhận quà tặng là thời điểm cá

nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc

quyền sử dụng tài sản quà tặng.


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

4.2. Đối với cá nhân không cư trú


4.2.1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

THUẾ TNCN THU NHẬP THUẾ SUẤT


= CHỊU THUẾ
* (20%)
PHẢI NỘP
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ)

- Thu nhập chịu thuế là tổng số tiền lương, tiền


công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có
tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp
thuế nhận được trong kỳ tính thuế (không phân
biệt bằng tiền hoặc không bằng tiền) do thực
hiện công việc ở Việt Nam, không phân biệt
nơi trả thu nhập.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ)

4.2.2. Thu nhập từ kinh doanh

THUẾ TNCN
= DOANH THU * THUẾ SUẤT
PHẢI NỘP
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ)

* Doanh thu: là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia

công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hóa,

dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm

cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cá nhân

kinh doanh được hưởng, không phân biệt đã

thu hay chưa thu được tiền.


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ)

THUẾ SUẤT

1 Kinh doanh hàng hóa 1%


5%
2 Kinh doanh dịch vụ
Đối với hoạt động sản xuất, xây dựng,
3 vận tải và hoạt động kinh doanh khác 2%
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ)

4.2.3. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

THUẾ TNCN THU NHẬP THUẾ SUẤT


= CHỊU THUẾ
* (0,1%)
PHẢI NỘP
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ)

- Thu nhập chịu thuế là tổng số tiền nhận được

từ việc chuyển nhượng phần vốn tại Việt Nam

(chưa trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn),

không phân biệt việc chuyển nhượng được

thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ)

4.2.4. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động


sản, đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền
thương mại, trúng thưởng, nhận thừa kế,
nhận quà tặng

Phương pháp tính tương tự cá nhân cư trú


5. HOÀN THUẾ

Hoàn thuế TNCN đối với những cá nhân đã


đăng ký và có mã số thuế trong trường hợp:

- Số tiền thuế thu nhập cá nhân đã tạm nộp lớn


hơn số thuế phải nộp trong kỳ tính thuế.

- Cá nhân đã tạm nộp thuế thu nhập cá nhân


nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức
phải nộp thuế.
6. ĐĂNG KÝ THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ, KÊ KHAI,
NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ

6.1. Đăng ký thuế

- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công:


có thể đăng ký thuế tại đơn vị trả thu nhập
hoặc đăng ký tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý
đơn vị trả thu nhập.
ĐĂNG KÝ THUẾ

- Cá nhân có thu nhập từ kinh doanh (kể cả cá


nhân hành nghề độc lập): đăng ký thuế cùng với

việc đăng ký các loại thuế khác tại Chi cục


thuế nơi kinh doanh.

- Doanh nghiệp: đăng ký thuế tại Cơ quan thuế


trực tiếp quản lý.
ĐĂNG KÝ THUẾ

- Cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh, trung ương,


ngoại giao, tổ chức quốc tế, văn phòng đại
diện: đăng ký thuế tại Cục thuế nơi đóng trụ
sở.

- Cơ quan thuộc UBND cấp huyện: đăng ký thuế


tại Chi cục thuế nơi đóng trụ sở.
KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ

6.2. Khấu trừ thuế

Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu


nhập phải thực hiện tính trừ số thuế phải nộp
vào thu nhập của người nộp thuế trước khi
thanh toán thu nhập cho người thụ hưởng.
THU NHẬP PHẢI KHẤU TRỪ THUẾ

- Thu nhập của cá nhân không cư trú.


- Thu nhập của cá nhân cư trú:
+ Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
+ Thu nhập từ hoạt động đại lý bảo hiểm, đại lý xổ
số, bán hàng đa cấp.
+ Thu nhập từ đầu tư vốn.
+ Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
+ Thu nhập từ trúng thưởng.
THU NHẬP PHẢI KHẤU TRỪ THUẾ

- Thu nhập của cá nhân cư trú:


+ Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương
mại.
+ Tiền công, tiền thù lao trả cho người không ký hợp
đồng lao động (hoặc ký dưới 03 tháng) có tổng mức
trả từ 02 trđ/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế với
mức 10% trên thu nhập.

Trường hợp cá nhân chỉ có 01 nguồn thu nhập duy nhất, nhưng
ước tính tổng mức thu nhập sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức
phải nộp thì không khấu trừ 10%.
KHẤU TRỪ THUẾ

Ví dụ: ông Nguyễn Văn Hùng trúng thưởng xổ

số 500 trđ trong chương trình xổ số của công

ty Phát Đạt.

Hỏi: công ty Phát Đạt thanh toán cho ông Hùng

số tiền bao nhiêu? Biết tiền trúng thưởng nêu

trên chưa trừ thuế TNCN.


KHẤU TRỪ THUẾ
KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ
6.3. Khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế

a. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập


- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho cá nhân thuộc diện khấu
trừ thuế, như: Thu nhập từ tiền lương, tiền công; Thu nhập
từ hoạt động đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp;
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; Tiền công, tiền
thù lao trả cho người không ký hợp đồng lao động (hoặc ký
dưới 03 tháng) có tổng mức trả từ 02 trđ/lần trở lên phải
thực hiện khai thuế, nộp thuế theo tháng.
Thời gian nộp tờ khai và nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 20
của tháng kế tiếp.
KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ

- Quyết toán thuế năm: nộp tờ khai quyết toán


chậm nhất ngày cuối cùng của tháng thứ 3,
kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (hoặc năm
tài chính).
KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ

Một số trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập


cho cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế, như: Thu
nhập từ đầu tư vốn; Thu nhập trúng thưởng; Thu
nhập từ bản quyền; Thu nhập từ nhượng quyền
thương mại thì phải thực hiện khai thuế, nộp
thuế theo từng lần phát sinh: chậm nhất là
ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ

b. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền


công thuộc diện tự kê khai
Cá nhân tự kê khai, nộp thuế trực tiếp TNCN gồm:
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền
công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền
công do các tổ chức quốc tế, đại sứ quán, lãnh sự
quán tại Việt Nam trả.
KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ

- Nộp tờ khai và nộp thuế hàng quý, chậm nhất


là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý
tiếp theo.

- Khai quyết toán năm: thời gian nộp tờ khai


chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ
4, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

- Nơi nộp tờ khai: Cục thuế nơi cá nhân cư trú.


KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ

c. Cá nhân (nhóm cá nhân) cư trú có thu nhập từ


kinh doanh tự kê khai

- Cá nhân nộp thuế khoán (là cá nhân kinh doanh có phát


sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ):
+ Khai thuế theo năm, thời hạn khai thuế chậm nhất
là ngày 15 tháng 12 của năm trước.
+ Thời hạn nộp thuế: nộp theo quý, chậm nhất là
ngày cuối cùng của quý.
Không quyết toán.
KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ

- Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát


sinh đối với cho thuê tài sản, kinh doanh không
thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh
cố định:
+ Thời hạn kê khai, nộp thuế: chậm nhất là
ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ
thuế.
KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ

d. Cá nhân tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát


sinh
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
- Trúng thuởng từ nước ngoài.
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được cơ
quan thuế cấp hóa đơn lẻ.
- Thu nhập phát sinh tại nước ngoài của cá nhân cư trú,
kể cả nhận thu nhập ở nước ngoài (trừ thu nhập từ tiền
lương).
KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ

- Nơi nộp hồ sơ khai thuế:

+ Đối với BĐS: Chi cục Thuế nơi có BĐS chuyển nhượng.

+ Đối với thừa kế, quà tặng: Chi cục Thuế nơi cá nhân
nhận thừa kế, quà tặng cư trú.

+ Đối với chuyển nhượng vốn: cơ quan thuế trực tiếp


quản lý cơ sở kinh doanh có diễn ra giao dịch chuyển
nhượng vốn hoặc Chi cục Thuế nơi cá nhân chuyển
nhượng vốn (người bán) cư trú.
KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ

- Thời hạn kê khai, nộp thuế: chậm nhất là


ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ
thuế.

KHÔNG PHẢI QUYẾT TOÁN THUẾ.

You might also like